Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 1

Trang 1

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 2

Trang 2

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 3

Trang 3

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 4

Trang 4

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 5

Trang 5

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 6

Trang 6

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 7

Trang 7

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 8

Trang 8

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 9

Trang 9

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 208 trang nguyenduy 27/04/2025 150
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ

Luận án Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở cho quy hoạch sử dụng đất trong điều kiện biến đổi khí hậu - Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Cần Thơ
ến kế hoạch sử dụng đất 
Qua kết quả điều tra thực tế từ người dân và chính quyền địa phương tại 
các vùng đã thực hiện và vùng chưa thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất cho 
thấy yếu tố tác động đến việc thực hiện KHSDĐ chủ yếu thuộc nhóm yếu tố 
về kinh tế, mà cụ thể là yếu tố giá cả thị trường và đầu ra của sản phẩm. Ngoài 
ra, việc người dân quan tâm là các vấn đề liên quan đến việc thu hồi đất. Một 
số điểm điều tra người dân quan tâm đến tập quán canh tác không chú trọng 
đến việc phát triển kinh tế gia đình hay định hướng quy hoạch sử dụng đất của 
địa phương. 
76 
 Đối với kết quả điều tra từ chính quyền, đa số cho rằng việc thu thập số 
liệu, hay đo đạc không chính xác và công tác thu hồi đất thực hiện chậm tiến 
độ dẫn đến việc thực hiện sai khác so với chỉ tiêu đề ra trong KHSDĐ. Kết quả 
điều tra thực tế về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ giai đoạn 
2006-2015 của TPCT (tại các vùng đã chọn) được tổng hợp qua bảng sau: 
Bảng 4.4. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ của 
TPCT giai đoạn 2006 - 2015 qua việc điều tra thực tế 
Yếu tố điều tra Kết quả điều tra 
Vùng chưa thực hiện: 146 phiếu 
Thổ nhưỡng 100% thích hợp nhưng cần cải tạo khi sử dụng lâu dài. 
Độ ẩm, nhiệt độ 100% thích hợp cho canh tác 
Lượng mưa 88,33% thích hợp 
9,17% bất thường 
nhưng không ảnh 
hưởng nhiều 
2,5% ảnh 
hưởng đến 
canh tác 
Giá thị trường 
91,67% ảnh hưởng 
trực tiếp đến việc 
chọn lựa mô hình 
8,33% giá vẫn ổn 
định, không thay đổi 
lựa chọn mô hình 
canh tác 
Vốn đầu tư 
96,67% tác động 
trực tiếp đến việc 
thực hiện 
3,33% vốn ổn định 
Thị trường xuất 
khẩu 
70% ảnh hưởng trực 
tiếp 
23,33% ảnh hưởng 
đến việc thương lái và 
doanh nghiệp thu mua 
6,67% sản xuất 
nhỏ lẻ, không 
quan tâm 
Kĩ thuật canh 
tác 
71,67% theo kinh 
nghiệm 
28,33% áp dụng kĩ 
thuật vào canh tác 
Tập quán 
74,17% quen với tập 
quán canh tác 
25,83% theo định 
hướng của Nhà nước 
Thông tin 
KHSDĐ 
55% người dân biết 
nhưng không thực 
hiện 
45% người dân không 
quan tâm 
Bồi thường, hỗ 
trợ, tái định cư 
93,33% không phù 
hợp 
5% thực hiện chậm 1,67% phù hợp 
Vùng đã thực hiện: 146 phiếu 
Thổ nhưỡng 100% thích hợp nhưng cần cải tạo khi sử dụng lâu dài. 
Độ ẩm, nhiệt độ 100% thích hợp cho canh tác 
Lượng mưa 93,33% thích hợp 6,67% không ổn định 
77 
Yếu tố điều tra Kết quả điều tra 
Giá thị trường 
81,67% ảnh hưởng 
đến việc chọn mô 
hình canh tác 
15% giá ổn định, quen 
với mô hình canh tác 
hiện tại 
3,33% không 
quan tâm 
Vốn đầu tư 
63,33% cần vốn đầu 
tư và hỗ trợ để thực 
hiện mở rộng và 
nâng cao chất lượng 
36,67% vốn ổn định 
cho mô hình canh tác 
Thị trường xuất 
khẩu 
75% quan tâm đến 
chất lượng sản phẩm 
xuất khẩu 
20% quan tâm đến 
việc thu mua của các 
doanh nghiệp 
5% không 
quan tâm 
Kĩ thuật canh 
tác 
63,33% ứng dụng kĩ 
thuật vào canh tác 
36,67% kinh nghiệm 
sẵn có 
Tập quán 
75% thói quen trồng 
lâu năm 
25% phù hợp với định 
hướng của Nhà nước 
Thông tin 
KHSDĐ 
66,67% người dân 
biết và quan tâm 
25% người dân không 
biết 
8,33% không 
quan tâm 
Bồi thường, hỗ 
trợ, tái định cư 
53,33% thỏa đáng 
46,67% không tốt như 
nơi ở cũ 
Chính quyền địa phương: 60 phiếu 
Sự đồng bộ giữa 
các cấp thực 
hiện 
63,33% đồng bộ 
36,67% chưa đồng bộ 
trong việc lập 
KHSDĐ 
Sự phối hợp 
giữa các sở ban 
ngành 
74,17% thực hiện 
đồng bộ 
25,83% chưa đồng bộ 
Cập nhật các 
văn bản pháp 
luật 
100% tìm hiểu và được phổ biến các văn bản pháp luật kịp thời 
Báo cáo kết quả 
thực hiện 
KHSDĐ 
81,67% có báo cáo 
18,33% không báo 
cáo 
Vốn đầu tư vào 
phát triển kinh 
tế - xã hội 
85% phân bổ chưa 
hợp lý, chú trọng 
đầu tư vào hạ tầng kĩ 
thuật 
15% phân bổ khá hợp 
lý 
Tổ chức kiểm 
tra, giám sát 
thực hiện 
65% thực hiện chưa 
nghiêm và chặt chẽ 
35% thực hiện khá tốt 
công tác này 
Công tác Bồi 
thường, hỗ trợ 
tái định cư 
45% thực hiện tốt và 
đúng thời hạn 
33,33% kéo dài thời 
gian bồi thường 
21,67% thực 
hiện không 
hiệu quả 
(Nguồn: kết quả điều tra, 2017) 
78 
Qua Bảng 4.4 cho thấy, kết quả điều tra thực tế từ người dân và chính 
quyền địa phương tại các vùng đã thực hiện và chưa thực hiện KHSDĐ cho 
thấy nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên không ảnh hưởng nhiều đến việc thực 
hiện KHSDĐ của TPCT trong giai đoạn này, 100% hộ dân cho biết điều kiện 
về chất lượng đất, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa thích hợp cho canh tác nông 
nghiệp. 
Thay vào đó, các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KHSDĐ chủ yếu 
thuộc về nhóm kinh tế - xã hội và nhóm chính sách đất đai. Cụ thể là yếu tố về 
giá thị trường và thị trường đầu ra ảnh hưởng trực tiếp đến việc chuyển đổi 
diện tích đất, hay chuyển đổi cơ cấu canh tác, qua kết quả điều tra cho thấy tại 
vùng thực hiện và vùng chưa thực hiện, có trên 80% ý kiến cho rằng giá thị 
trường ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn mô hình canh tác. Bên cạnh đó, 
yếu tố về vốn đầu tư có sự khác biệt giữa hai vùng, 96,67% ý kiến cho rằng 
vốn đầu tư ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện KHSDĐ, tại vùng đã thực 
hiện có 63,33% cần vốn đầu tư và hỗ trợ để thực hiện mở rộng và nâng cao 
chất lượng mô hình canh tác, 36,67% vốn đầu tư ổn định cho sản xuất. Về kĩ 
thuật canh tác, tại vùng chưa thực hiện chủ yếu người dân dựa vào kinh 
nghiệm canh tác lâu năm (chiếm 74,17%) và vùng đã thực hiện có 63,33% hộ 
dân áp dụng tiến bộ kĩ thuật vào canh tác. Hơn nữa, có trên 74% ý kiến cho 
rằng việc thực hiện mô hình canh tác theo tập quán, kết quả trên cho thấy 
người dân thực hiện mô hình canh tác chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tập quán 
của địa phương, đây là yếu tố góp phần ảnh hưởng đến việc lựa chọn và 
chuyển đổi mô hình canh tác. 
Nhóm yếu tố về chính sách đất đai được chú trọng chủ yếu là việc bồi 
thường, hỗ trợ, tái định cư nếu có thu hồi đất, đây là vấn đề được người dân và 
chính quyền địa phương quan tâm, vì yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến việc 
canh tác trong nông nghiệp, phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng và ảnh hưởng đến 
mối quan hệ giữa Nhà nước với người dân. Ngoài ra, chính sách thu hút đầu tư 
để tạo nguồn vốn cho phát triển, hội nhập ảnh hưởng đến quy mô, chất lượng 
và thời gian thực hiện các công trình, cơ sở hạ tầng trong toàn thành phố. 
Qua kết quả điều tra chính quyền địa phương có 85% ý kiến cho rằng 
việc phân bổ nguồn vốn vào đầu tư phát triển kinh tế - xã hội chưa hợp lý, chủ 
yếu đầu tư vào hạ tầng kĩ thuật, chưa có sự đầu tư phù hợp cho hạ tầng xã hội. 
Ngoài ra, việc phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành liên quan ảnh hưởng 
đến chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất. Các yếu tố về kĩ thuật như: công tác đo đạc, 
thu thập số liệu, phương án quy hoạch, hay trình độ của cán bộ làm công tác 
quy hoạch góp phần tác động đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của 
TPCT. 
79 
4.1.5 Đánh giá các yếu tố tác động đến việc thực hiện kế hoạch sử 
dụng đất giai đoạn 2006 – 2015 
Qua việc phân tích các số liệu thống kê về diện tích thực hiện cũng như 
chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2015 và các báo cáo 
kết quả thực hiện kinh tế - xã hội của thành phố, kết hợp với điều tra thực tế từ 
người dân và chính quyền địa phương đã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến việc 
thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 
Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến việc thực 
hiện KHSDĐ, tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia (là cán bộ trực tiếp phụ 
trách lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Cần Thơ trong 
những năm qua) với mục tiêu xác định mức độ tác động của các nhóm yếu tố 
và cho điểm các yếu tố. Từ đó, sử dụng phương pháp phân tích đánh giá đa 
tiêu chuẩn (MCA) với kĩ thuật AHP-GDM để xác định mức độ ảnh hưởng của 
từng yếu tố để tìm ra yếu tố chủ đạo. 
Kết quả phân tích và điều tra thực tế cho ra 3 nhóm yếu tố tác động là: 
kinh tế - xã hội, chính sách đất đai và quy trình kĩ thuật, sau đây gọi là yếu tố 
cấp 1. Trong mỗi nhóm, có các yếu tố cụ thể tác động, gọi là yếu tố cấp 2 được 
trình bày trong Bảng 4.5 
Bảng 4.5 Các yếu tố cấp 1 và yếu tố cấp 2 ảnh hưởng đến việc thực hiện 
KHSDĐ 
Yếu tố cấp 1 Yếu tố cấp 2 
Kinh tế - xã hội Giá thị trường 
 Khả năng nguồn vốn 
 Thị trường xuất khẩu 
 Cơ sở hạ tầng (kĩ thuật, xã hội) 
 Sự đồng bộ giữa các cấp, các ngành liên quan 
 Dân số, lao động 
 Tập quán 
 Sự tham gia của người dân 
Chính sách đất đai Bồi thường,hỗ trợ, tái định cư trong thu hồi đất 
 Thu hút đầu tư 
 Đào tạo nghề, việc làm 
 Hỗ trợ vốn 
Quy trình kĩ thuật Số liệu thu thập, đo đạc 
 Trình độ, kinh nghiệm người làm công tác quy hoạch 
 Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện 
(Nguồn: kết quả điều tra, 2017) 
80 
Tổng hợp các ý kiến chuyên gia về mức độ tác động của các nhóm yếu tố đến 
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất ta được kết quả thể hiện qua Bảng 4.6 
Bảng 4.6. Kết quả mức độ ưu tiên của yếu tố cấp 1 
Yếu tố Kết quả đánh giá của chuyên gia thứ 
Tổng 
hợp 
i j 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
KT-
XH 
Chính 
sách 
đất đai 
3 1/3 1 2 1/3 1/2 4 1/3 6 1,115 
Quy 
trình 
kỹ 
thuật 
5 4 3 4 3 5 6 4 5 4,228 
Chính 
sách 
đất đai 
Quy 
trình 
kỹ 
thuật 
3 5 4 5 5 6 3 5 2 4,013 
CR (%) 3,34 7,47 0,79 8,17 3,34 2,51 4,67 7,47 7,53 0,03 
 Qua kết quả Bảng 4.6 cho thấy, mỗi nhóm yếu tố có mức độ tác động 
khác nhau đến việc thực hiện KHSDĐ. Cụ thể, yếu tố về kinh tế - xã hội tác 
động quan trọng hơn yếu tố về chính sách đất đai với mức điểm 1,115; yếu tố 
kinh tế - xã hội quan trọng hơn yếu tố về quy trình kĩ thuật 4,228 lần và yếu tố 
chính sách đất đai được đánh giá quan trọng hơn yếu tố về quy trình kĩ thuật là 
4,013 lần. Tỷ số nhất quán CR của từng chuyên gia đều nhỏ hơn 10%, cho 
thấy sự nhận định của từng chuyên gia về các nhóm yếu tố đều phù hợp để đưa 
vào tính tổng hợp và xác định trọng số cho từng nhóm yếu tố. Kết quả được 
bảng ma trận so sánh cặp giữa các yếu tố từ việc tổng hợp tính trung bình cộng 
của 9 chuyên gia được trình bày qua Bảng 4.7. 
Bảng 4.7. Ma trận so sánh cặp về mức độ quan trọng của các yếu tố cấp 1 
Yếu tố KT-XH 
Chính sách 
đất đai 
Quy trình 
kỹ thuật 
Trọng số 
KT-XH 1 29/26 389/92 0,47 
Chính sách đất đai 26/29 1 305/76 0,43 
Quy trình kỹ thuật 22/93 1/4 1 0,11 
 Tỷ số nhất quán (CR) là 0,03%. 
 Qua Bảng 4.7 cho thấy, kết quả ma trận giá trị trọng số của yếu tố về 
kinh tế - xã hội là (0,47) ảnh hưởng nhiều nhất đến việc thực hiện KHSDĐ; kế 
đến là yếu tố về chính sách đất đai với trọng số là (0,43) và trọng số của yếu tố 
về quy trình kĩ thuật là (0,11). 
81 
 Về tỷ số nhất quán, kết quả tính tỷ số nhất quán cho trung bình cộng 9 
chuyên gia của yếu tố cấp 1 là 0,03% (thỏa điều kiện CR < 10%). Vì vậy kết 
quả tính toán được chấp nhận, nhận định của các chuyên gia là nhất quán và 
kết quả này phù hợp với kết quả phân tích, nhận định, kết hợp với điều tra thực 
tế về các yếu tố. 
 Trong mỗi yếu tố cấp 1: (kinh tế - xã hội, chính sách đất đai và quy 
trình kĩ thuật) có các yếu tố cấp 2 cụ thể tác động, để xác định mức độ tác 
động của các yếu tố cấp 2 đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 
2006-2015 của TPCT. Nghiên cứu thực hiện các bước tương tự như xác định 
mức độ tác động quan trọng của yếu tố cấp 1. 
82 
4.1.5.1 Đánh giá các yếu tố tác động thuộc nhóm kinh tế - xã hội 
Bảng 4.8. Mức độ ưu tiên yếu tố cấp 2 về kinh tế - xã hội 
Yếu tố Kết quả điều tra chuyên gia thứ Tổng 
hợp i J 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Giá thị trường Khả năng nguồn vốn 1/3 1/2 1 2 3 1/3 3 1/3 1/3 0,78 
 Thị trường xuất khẩu 1/3 1/3 1 4 1 1/2 3 1/2 1/2 0,82 
 Cơ sở hạ tầng 2 3 2 5 3 3 2 4 3 2,86 
Sự đồng bộ giữa các cấp, ngành liên 
quan 
2 3 3 4 4 3 4 4 4 3,36 
 Dân số, lao động 3 4 5 6 6 5 7 6 6 5,19 
 Sự tham gia của người dân 5 6 4 7 7 5 5 5 7 5,57 
 Tập quán 7 6 5 7 7 5 7 6 7 6,28 
Khả năng nguồn vốn Thị trường xuất khẩu 3 2 2 4 1/2 1 2 3 1/2 1,61 
 Cơ sở hạ tầng 3 3 4 4 2 2 1 5 2 2,62 
Sự đồng bộ giữa các cấp, ngành liên 
quan 
2 3 3 3 3 2 2 4 3 2,71 
 Dân số, lao động 5 5 4 6 6 6 6 5 6 5,40 
 Sự tham gia của người dân 7 6 4 5 6 5 6 5 6 5,49 
 Tập quán 7 6 6 6 7 6 8 6 7 6,52 
Thị trường xuất khẩu Cơ sở hạ tầng 4 3 3 3 4 1 1 2 4 2,47 
Sự đồng bộ giữa các cấp, ngành liên 
quan 
1/3 1 2 1 4 2 3 3 4 1,79 
 Dân số, lao động 4 4 5 5 7 5 4 4 7 4,88 
83 
Yếu tố Kết quả điều tra chuyên gia thứ Tổng 
hợp i J 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
 Sự tham gia của người dân 6 5 4 6 6 6 4 4 6 5,14 
 Tập quán 6 6 5 6 7 6 5 6 7 5,96 
Cơ sở hạ tầng 
Sự đồng bộ giữa các cấp, ngành liên 
quan 
1/2 1/3 1 1 2 2 1/3 1 2 0,91 
 Dân số, lao động 2 5 4 3 5 5 4 4 5 3,96 
 Sự tham gia của người dân 4 6 3 3 6 5 2 4 6 4,08 
 Tập quán 4 6 4 4 6 5 5 6 6 5,03 
Sự đồng bộ giữa các cấp, 
ngành liên quan 
Dân số, lao động 3 6 5 5 6 6 4 5 6 5,00 
 Sự tham gia của người dân 5 6 4 6 7 4 6 5 7 5,45 
 Tập quán 5 6 5 6 6 6 6 4 6 5,51 
Dân số, lao động Sự tham gia của người dân 2 3 1/2 1 3 3 3 2 1 1,76 
 Tập quán 2 1 3 2 2 3 2 2 1 1,88 
Sự tham gia của người 
dân 
Tập quán 2 1 2 2 2 1 2 1 2 1,59 
CR (%) 9,11 9,79 6,46 7,44 9,69 8,83 9,54 9,73 9,74 4,90 
84 
Bảng 4.9. Ma trận so sánh cặp yếu tố cấp 2 về kinh tế - xã hội 
Tổng 
Giá thị 
trường 
Khả năng 
nguồn vốn 
Thị trường 
xuất khẩu 
Cơ sở 
hạ tầng 
Sự đồng bộ giữa các 
cấp, ngành liên quan 
Dân số, 
lao động 
Sự tham gia 
của người dân 
Tập quán Trọng số 
Giá thị trường 1 7/9 5/6 26/7 33/8 51/5 54/7 62/7 0,22 
Khả năng nguồn vốn 12/7 1 13/5 25/8 25/7 52/5 51/2 61/2 0,24 
Thị trường xuất khẩu 12/9 5/8 1 21/2 14/5 47/8 51/7 6 0,19 
Cơ sở hạ tầng 1/3 3/8 2/5 1 1 4 4 5 0,11 
Sự đồng bộ giữa các cấp, 
ngành liên quan 
2/7 3/8 5/9 1 1 5 54/9 51/2 0,12 
Dân số, lao động 1/5 1/5 1/5 1/4 1/5 1 13/4 17/8 0,04 
Sự tham gia của người 
dân 
1/6 1/5 1/5 1/4 1/5 4/7 1 13/5 0,03 
Tập quán 1/6 1/7 1/6 1/5 1/6 1/2 5/8 1 0,04 
85 
Qua kết quả phỏng vấn 9 chuyên gia về mức độ tác động của các yếu tố 
trong nhóm kinh tế - xã hội ta được kết quả như Bảng 4.8. Kết quả tính toán 
chỉ số nhất quán cho từng ý kiến của chuyên gia đều phù hợp (CR < 10%), vì 
vậy kết quả được chấp nhận. Tổng hợp ý kiến của 8 chuyên gia và tính tỷ số 
nhất quán, kết quả đạt được là (CR = 4,9%) thỏa với điều kiện, nghĩa là nhận 
xét của các chuyên gia là nhất quán, vì vậy kết quả tính toán cho nhóm kinh tế 
- xã hội được chấp nhận. Kết quả trọng số của các yếu tố được thể hiện trong 
Bảng 4.9. 
Cụ thể, trọng số của yếu tố được sắp xếp như sau: 
Giá thị trường > khả năng nguồn vốn > thị trường xuất khẩu > sự đồng 
bộ giữa các cấp, các ngành liên quan > cơ sở hạ tầng > dân số, lao động > tập 
quán > sự tham gia của người dân. 
4.1.5.2 Đánh giá các yếu tố tác động thuộc nhóm chính sách đất đai 
Kết quả phỏng vấn các chuyên gia về mức độ tác động của yếu tố cấp 2 
thuộc nhóm chính sách đất đai được trình bày qua Bảng 4.10 và Bảng 4.11. 
Bảng 4.10. Mức độ ưu tiên yếu tố cấp 2 về chính sách đất đai 
Yếu tố Kết quả đánh giá của chuyên gia thứ 
Tổng 
hợp i j 1 2 3 4 5 6 7 8 
9 
Bồi 
thường, 
hỗ trợ tái 
định cư 
Thu hút 
đầu tư 
3 2 1/3 2 4 1 3 1/3 1 1,36 
Đào tạo 
nghề, 
việc làm 
5 5 3 6 6 5 6 6 1 4,28 
Hỗ trợ 
vốn 
4 4 1/3 4 4 1/3 3 4 2 2,06 
Thu hút 
đầu tư 
Đào tạo 
nghề, 
việc làm 
6 7 3 5 1/3 5 5 7 4 3,75 
Hỗ trợ 
vốn 
4 5 2 3 1/2 1/2 1 5 3 1,97 
Đào tạo 
nghề, 
việc làm 
Hỗ trợ 
vốn 
1/3 1/2 1/3 1/4 2 1/4 1/2 1/3 1 0,47 
CR (%) 9,83 5,3 8,15 5,18 9,77 6,6 4,01 6,49 6,38 0,26 
86 
Bảng 4.11. Ma trận so sánh cặp yếu tố cấp 2 về chính sách đất đai 
Yếu tố 
Bồi thường, 
hỗ trợ tái 
định cư 
Thu hút 
đầu tư 
Đào tạo 
nghề, việc 
làm 
Hỗ trợ 
vốn 
Trọng 
số 
Bồi thường, hỗ trợ 
tái định cư 1 132/97 347/81 159/77 0,40 
Thu hút đầu tư 61/83 1 15/4 69/35 0,33 
Đào tạo nghề, 
việc làm 7/30 4/15 1 25/53 0,09 
Hỗ trợ vốn 46/95 35/69 53/25 1 0,18 
 Qua kết quả Bảng 4.10 và Bảng 4.11 cho thấy, trong nhóm yếu tố về 
chính sách đất đai thì: yếu tố bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong thu hồi đất 
tác động mạnh nhất chiếm trọng số lớn (0,40) đây là yếu tố rất quan trọng 
trong quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất, nếu chính sách bồi thường, hỗ 
trợ tái định cư không hợp lí và đạt được như mong muốn của người dân thì sẽ 
gây ra sự không đồng thuận, thậm chí cản trở quá trình thực hiện quy hoạch, 
kế hoạch sử dụng đất; Yếu tố về thu hút đầu tư cũng tác động quan trọng đến 
việc thực hiện KHSDĐ chiếm trọng số là (0,33) và có liên quan chặt chẽ đến 
việc thực hiện thu hồi đất, việc thu hút các nhà đầu tư được xem là chiến lược 
quan trọng của chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện kế hoạch sử 
dụng đất; Yếu tố về hỗ trợ vốn có trọng số là (0,18) và cuối cùng là yếu tố đào 
tạo nghề, việc làm với trọng số (0,09), hai yếu tố này được đánh giá kém quan 
trọng. 
 Về tỷ số nhất quán, kết quả tính toán CR cho trung bình cộng của 9 
chuyên gia về nhóm chính sách đất đai là 0,26%, kết quả tính toán cho thấy 
nhận định của các chuyên gia có độ nhất quán cao. Trong đó kết quả CR của 
từng chuyên gia đều thỏa điều kiện (CR < 10%), nên việc đánh giá của từng 
chuyên gia là nhất quán. 
4.1.5.3 Đánh giá các yếu tố tác động thuộc nhóm quy trình kỹ thuật 
Bảng 4.12 cho kết quả về tỷ số nhất quán của từng chuyên gia, qua bảng 
cho thấy kết quả đánh giá của từng chuyên gia là nhất quán (CR < 10%), kết 
quả phù hợp đưa vào tính tổng hợp để xác định trọng số cho từng yếu tố. Kết 
quả tính tỷ số nhất quán tổng hợp của các chuyên gia đạt mức nhất quán cao 
(CR = 0,38%). 
87 
Bảng 4.12. Mức độ ưu tiên yếu tố cấp 2 về quy trình kĩ thuật 
Yếu tố Kết quả chuyên gia thứ 
Tổng 
hợp i j 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Số liệu thu 
thập, đo đạc 
Trình độ, 
kinh nghiệm 
người làm 
công tác QH 
1/3 1/2 1 1 1/2 2 1 1/3 1/2 0,67 
Quản lý, 
kiểm tra, 
giám sát việc 
thực hiện 
2 3 2 1 2 3 3 2 1 1,96 
Trình độ, 
kinh nghiệm 
người làm 
công tác QH 
Quản lý, 
kiểm tra, 
giám sát việc 
thực hiện 
3 3 3 2 2 1 2 3 4 2,39 
CR (%) 4,65 4,64 1,58 4,63 4,63 1,58 1,58 4,65 4,65 0,38 
Bảng 4.13. Ma trận so sánh cặp yếu tố cấp 2 về quy trình kỹ thuật 
Yếu tố 
Số liệu 
thu thập, 
đo đạc 
Trình độ, kinh 
nghiệm người làm 
công tác QH 
Quản lý, kiểm 
tra, giám sát việc 
thực hiện 
Trọng 
số 
Số liệu thu thập, 
đo đạc 1 45/67 157/80 0,34 
Trình độ, kinh 
nghiệm người làm 
công tác QH 137/92 1 91/38 0,47 
Quản lý, kiểm tra, 
giám sát việc thực 
hiện 27/53 38/91 1 0,19 
 Trong nhóm yếu tố về quy trình kĩ thuật, yếu tố được quan tâm nhất là 
trình độ, kinh nghiệm người làm công tác quy hoạch với trọng số là (0,47); kế 
đến là yếu tố về số liệu thu thập, đo đạc với trọng số là (0,34), hai yếu tố này 
mức tác động tương tự nhau. Cuối cùng là yếu tố về quản lý, kiểm tra, giám 
sát việc thực hiện với trọng số là (0,19). 
 Như vậy, đã tính được trọng số của từng yếu tố cấp 1, yếu tố cấp 2 và 
trọng số toàn cục được trình bày qua Bảng 4.14. 
88 
Bảng 4.14. Trọng số các yếu tố tác động đến việc thực hiện KHSDĐ 
Trọng số các yếu tố Trọng số toàn cục 
Yếu tố 
cấp 1 
w1 Yếu tố cấp 2 w2 w=w1*w2 
Kinh tế - 
xã hội 
0,47 
Giá thị trường 0,22 0,103 
Khả năng nguồn vốn 0,24 0,113 
Thị trường xuất khẩu 0,19 0,089 
Cơ sở hạ tầng (kĩ thuật, xã hội) 0,11 0,052 
Sự đồng bộ giữa các cấp, các 
ngành liên quan 0,12 0,056 
Dân số, lao động 0,04 0,019 
Sự tham gia của người dân 0,03 0,014 
Tập quán 0,04 0,019 
Chính 
sách đất 
đai 
0,43 
Bồi thường, hỗ trợ tái định cư 
trong thu hồi đất 0,40 0,172 
Thu hút đầu tư 0,33 0,142 
Đào tạo nghề, việc làm 0,09 0,039 
Hỗ trợ vốn 0,18 0,077 
Quy trình 
kỹ thuật 
0,11 
Số liệu thu thập, đo đạc 0,34 0,037 
Trình độ, kinh nghiệm người làm 
công tác QH 0,47 0,052 
Quản lý, kiểm tra, giám sát việc 
thực hiện 0,19 0,021 
 Qua Bảng 4.14 cho thấy, 
Yếu tố về kinh tế - xã hội, chính sách đất đai và quy trình kỹ thuật tác 
động trực tiếp, gây ra sự sai khác giữa kết quả thực hiện và chỉ tiêu trong 
KHSDĐ giai đoạn 2006-2015 của TPCT. Yếu tố điều kiện

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_cac_yeu_to_tac_dong_den_ket_qua_thuc_hien_k.pdf
  • pdftóm tắt tiếng anh gửi khoa.pdf
  • pdfTÓM TẮT TIẾNG VIỆT SỬA 9-6.pdf
  • doctrang thông tin tiếng anh ký tên.doc
  • pdftrang thông tin tiếng anh ký tên.pdf
  • doctrang thông tin về luận án tiếng việt ký tên.doc
  • pdftrang thông tin về luận án tiếng việt ký tên.pdf