Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 1

Trang 1

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 2

Trang 2

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 3

Trang 3

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 4

Trang 4

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 5

Trang 5

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 6

Trang 6

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 7

Trang 7

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 8

Trang 8

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 9

Trang 9

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 213 trang nguyenduy 10/10/2025 80
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Luận án Đánh giá tiềm năng và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
g cao đạt trung bình từ 20 - 30 
81 
kg/cây, chất lƣợng hồng ngon, giá bán cao, ổn định từ 30.000 - 40.000 đ/kg. Quýt chủ 
yếu đƣợc trồng tại các vƣờn tạp, không trồng tập trung trên diện tích lớn nhƣ tiểu 
vùng 3 nên hiệu quả không cao. 
b. Tiểu vùng 2 
Tiểu vùng 2 với đặc trƣng địa hình bằng phẳng gồm thị trấn Bằng Lũng và 
các xã Ngọc Phái, Bằng Lãng, Phƣơng Viên, Bằng Phúc. Là vùng chuyển tiếp giữa 
địa hình núi cao và thung lũng thấp do vậy loại sử dụng đất chính của vùng là các 
loại cây trồng hàng năm nhƣ: lúa, ngô, khoai, rau, cây ăn quả (hồng) và cây công 
nghiệp lâu năm (chè). 
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 
(Tính bình quân /1ha) 
LUT 
Kiểu sử 
dụng đất 
GO 
(1000đ) 
Phân 
cấp 
IC (1000đ) 
Phân 
cấp 
VA (1.000đ) 
Phân 
cấp 
VA/IC 
(lần) 
Phân 
cấp 
Hlđ 
(1000đ/ 
công) 
Phân 
cấp 
Đánh 
giá 
chung 
LUT1 
1. Lúa 
Xuân - 
Lúa mùa 
95.307,96 H 25.664,52 M 69.643,44 M 2,32 H 131,40 M H 
2. Lúa 
mùa sớm 42.598,98 L 11.114,30 L 31.484,68 L 2,83 
H 102,89 M L 
LUT2 
3. Lúa 
Xuân - 
Lúa mùa - 
khoai lang 
Đông 
164.129,39 VH 46.231,22 VH 117.898,17 VH 2,55 H 145,73 M H 
4. Lúa 
Xuân - 
Lúa mùa - 
Rau Đông 
113.557,96 H 30.164,52 M 83.393,44 H 2,76 H 135,82 M H 
5. Thuốc 
lá - Lúa 
mùa 
115.932,31 H 39.067,56 H 76.864,75 H 1,97 M 230,83 H H 
6. Ngô 
Xuân - 
Lúa mùa 
70.480,23 M 23.309,58 M 47.170,65 L 2,02 M 101,22 M L 
7. Lạc 
Xuân - 
Lúa mùa 
75.332,31 M 19.226,41 L 56.105,90 M 2,92 H 117,87 M M 
LUT3 
8. Ngô 
Xuân - 
Ngô mùa 
54.373,56 L 24.595,28 M 29.778,28 L 1,21 L 91,63 L L 
9. Ngô Hè 
Thu 
24.743,75 VL 11.450,00 L 13.293,75 VL 1,16 L 79,13 VL L 
10. Đậu 
tƣơng 
Xuân - 
Ngô mùa 
61.225,58 M 27.667,78 M 33.547,80 VL 1,21 L 113,34 M L 
11. Sắn 3.500,00 VL 875 VL 2.625,00 VL 3,00 H 75,00 VL L 
12. Khoai 
môn 
62.850,00 M 8.720,08 VL 54.129,92 M 5,43 VH 143,54 L M 
LUT4 13. Chè 128.900,00 VH 14.158,78 L 114.741,22 VH 8,10 VH 217,73 H H 
LUT5 
14. Cam 
quýt 
72.600,00 M 15.400,00 L 57.200,00 M 3,71 VH 220,00 H H 
15. Hồng 122.487,18 VH 22.388,00 M 100.099,18 VH 4,47 VH 317,78 VH H 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
82 
 Bảng 3.8 cho ta thấy: 
- LUT1: có 2 kiểu sử dụng đất 
+ Lúa Xuân - Lúa mùa. Đây là kiểu sử dụng đất đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong 
canh tác tại tiểu vùng 2 vì ở đây có những cánh đồng lúa lớn tại Bằng Lũng, Ngọc Phái 
phù hợp với giống lúa Bao Thai Chợ Đồn nổi tiếng chất lƣợng tốt, năng suất cao và giá 
bán luôn ổn định. LUT này phổ biến trên toàn vùng, đƣợc ngƣời nông dân chấp nhận 
vì đòi hỏi chi phí vật chất không cao và ít bị thất thu hoàn toàn cả khi có những biến 
động về điều kiện thời tiết, đồng thời đảm bảo nhu cầu lƣơng thực, cho tiêu dùng và 
chăn nuôi. Tuy nhiên, so với các LUT khác thì LUT này chỉ đạt mức trung bình. Thu 
nhập thuần trên 1 ha đạt 69.643,99 nghìn đồng, giá trị ngày công lao động là 131,4 
nghìn đồng/công, hiệu quả sử dụng vốn là 2,32 lần. 
+ Lúa mùa sớm: 
- LUT2 (lúa màu) có 4 kiểu sử dụng đất cho hiệu quả kinh tế từ trung bình đến 
cao, đặc biệt là kiểu sử dụng đất Lúa Xuân - Lúa mùa - khoai lang cho hiệu quả cao 
nhất; kiểu sử dụng đất Lúa Xuân - Lúa mùa - Rau Đông cho hiệu quả thấp hơn vì ở đây 
ngƣời dân trồng một số loại rau phổ biến nhƣ cải, cải bắp, xu hào nên giá bán rẻ và 
trồng không tập trung do vậy hiệu quả không cao. 
+ Kiểu sử dụng đất thuốc lá - lúa mùa đƣợc trồng tập trung tại xã Ngọc Phái, 
nhiều nhất là các thôn Nà Tùm, Cốc Thử, Bản Diếu, loại sử dụng đất này cho hiệu 
quả kinh tế tƣơng đối cao do năng suất cao, giá bán ổn định (dao động từ 35.000 - 
45.000 đ/kg tùy theo loại I, II...) và có thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm tốt (Công ty Hoàng 
Liên nhận thu mua 100% thuốc lá của huyện). Tuy vậy, chi phí của LUT này cũng 
cao vì cần phải có củi hoặc than để sấy và đòi hỏi nhiều công lao động /ha (300 
công/ha), nên hiện nay huyện đang phải khuyến khích ngƣời dân trồng và mở rộng 
diện tích thuốc lá trên những vùng đất kém hiệu quả đối với các cây trồng khác. 
- LUT chuyên màu: có 5 kiểu sử dụng đất, nhƣng kiểu sử dụng đất khoai 
môn là cho hiệu quả cao nhất. 4 kiểu sử dụng đất còn lại cho hiệu quả thấp, đặc biệt 
là sắn hiệu quả rất thấp, ngô và đỗ tƣơng đa phần ngƣời dân trồng trên đất màu bãi 
ven sông hoặc dƣới chân núi tuy năng suất khá cao và ổn định nhƣng giá bán thấp 
nên hiệu quả không cao. 
- LUT cây ăn quả chủ yếu của tiểu vùng 2 là cam, quýt và hồng không hạt. 
Đây là tiểu vùng có diện tích hồng lớn thứ hai trên toàn huyện. Hồng không hạt ở 
tiểu vùng này đạt hiệu quả cao vì dễ trồng và không mất nhiều chi phí và công chăm 
83 
bón lại đƣợc về giá thành, trung bình giá đầu vụ từ 25.000 - 35.000 đồng/kg. Đặc 
biệt, đây là loại cây ăn quả có khả năng chịu hạn khá tốt, ít sâu bệnh, không cần 
phải đầu tƣ lớn nhƣ các loại cây ăn quả khác. 
- LUT cây công nghiệp lâu năm (chè) của tiểu vùng 2 đƣợc trồng chủ yếu ở xã 
Bằng Phúc. Cây chè cho năng suất, sản lƣợng tƣơng đối ổn định và có giá trị kinh tế 
cao. Với ƣu thế là một cây công nghiệp dễ khai thác, sản phẩm trà Bằng Phúc với 2 
giống chè nổi tiếng là Shan tuyết và Thiên Phúc thì cây chè ở đây đang đƣợc coi là 
một cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh của huyện nói chung và tiểu vùng nói riêng. 
c. Tiểu vùng 3 
Tiểu vùng 3 là vùng đồi núi thấp, gồm các xã Rã Bản, Đông Viên, Đại Sảo, 
Lƣơng Bằng, Nghĩa Tá, Phong Huân, Yên Nhuận, Bình Trung, Yên Mỹ. Các loại cây 
trồng đặc trƣng chủ yếu của tiểu vùng 3 là lúa, khoai môn, cây ăn quả (cam, quýt). 
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 3 
(Tính bình quân /1ha) 
LUT 
Kiểu sử 
dụng đất 
GO (1000đ) Mức IC (1000đ) Mức VA (1.000đ) Mức 
VA/IC 
(lần) 
Mức 
Hlđ 
(1000đ/c
ông) 
Mức 
Đánh 
giá 
LUT1 
1.Lúa Xuân - 
Lúa mùa 
88.029,99 M 26.264,52 M 61.765,47 M 2,35 H 118,78 L M 
2. Lúa mùa 
sớm 
43.339,23 L 12.114,30 L 31.224,93 VL 2,58 H 107,67 L L 
LUT2 
3. Lúa Xuân - 
Lúa mùa - 
Khoai lang 
Đông 
157.854,99 VH 46.331,22 VH 111.523,77 VH 2,41 H 139,75 L M 
4. Lúa Xuân - 
Lúa mùa - Rau 
Đông 
93.345,09 H 32.450,20 M 60.894,89 M 1,88 M 90,62 L M 
5. Ngô Xuân - 
Lúa mùa 
71.857,98 M 24.409,58 M 47.448,40 L 1,94 M 105,44 L L 
6. Lạc Xuân - 
Lúa mùa 
66.739,23 M 20.226,41 L 46.512,82 L 2,30 H 102,23 L L 
LUT3 
7. Ngô Xuân - 
Ngô mùa 
54.945,07 L 24..495,28 M 30.449,79 VL 1,24 L 93,69 L L 
8. Ngô Hè Thu 26.426,32 VL 12.200,00 VL 14.226,32 VL 1,17 L 86,22 L VL 
9. Đỗ tƣơng 
Xuân - Ngô 
mùa 
49.826,32 L 20.312,11 L 29.514,21 VL 1,45 L 89,44 L L 
10. Sắn 3.022,50 VL 0,00 VL 3.022,50 VL 0,00 VL 38,67 L VL 
11. Khoai môn 80.445,00 M 11.522,58 VL 68.922,42 M 5,98 VH 188,22 M H 
LUT5 
12. Cam, quýt 115.695,24 H 14.800,00 L 100.895,24 H 6,82 VH 366,89 VH H 
13. Hồng 91.293,69 H 28.388,00 M 62.905,69 M 2,22 H 199,70 M M 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
84 
Hiệu quả kinh tế của các LUT ở tiểu vùng 3 cụ thể nhƣ sau: 
- LUT chuyên lúa: kiểu sử dụng đất Lúa Xuân - Lúa mùa cho hiệu quả trung 
bình, còn Lúa mùa sớm trồng trên địa hình thấp trũng cho hiệu quả thấp. 
- LUT lúa màu thì kiểu sử dụng đất Lúa Xuân - Lúa mùa - Khoai lang Đông 
vẫn cho hiệu quả cao nhất nhƣ tiểu vùng 1 và 2. Các kiểu sử dụng còn lại cho giá trị 
trung bình và thấp. 
- LUT chuyên màu: kiểu sử dụng đất Khoai môn cho hiệu quả kinh tế cao. 
Giá trị sản xuất (80.445 nghìn đồng/ha) và thu nhập thuần (68.922,42 nghìn 
đồng/ha) đều ở mức cao. Chi phí cho loại cây trồng này lại rất thấp (11.522,58 
nghìn đồng/ha). Tuy nhiên, giá bán khoai không ổn định, dao động từ 15.000 - 
20.000 đ/kg vào đầu mùa, 10.000 đ/kg vào giữa mùa, khoai không sử dụng bảo 
quản nên dễ bị hƣ hỏng, không để đƣợc lâu nên hay bi tƣ thƣơng ép giá. Do vậy, 
cần có những giải pháp về kỹ thuật bảo quản và thị trƣờng để đƣa cây trồng này 
phát triển trên toàn huyện. 
+ Sắn là loại cây trồng cho hiệu quả kinh tế rất thấp đƣợc ngƣời dân tận dụng 
các mảnh đất đồi đã canh tác và ít màu mỡ để trồng. Do khả năng tiêu thụ loại nông 
sản này trên thị trƣờng rất kém hầu nhƣ không tiêu thụ đƣợc nên chủ yếu đƣợc 
trồng để phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi của gia đình. 
- LUT cây ăn quả của tiểu vùng 3 là cam, quýt và hồng. Cam, quýt đƣợc 
trồng nhiều ở các xã Đại Sảo, Rã Bản cho hiệu quả kinh tế cao, tổng giá trị sản xuất 
đạt 115.860 nghìn đồng/ha/năm; thu nhập thuần là 100.281,98 nghìn đồng/ha/năm; 
chi phí sản xuất ở mức trung bình (15578,02 nghìn đồng/ha/năm). Loại nông sản 
này tiêu thụ khá dễ trên thị trƣờng với mức giá trung bình là 20.000 đồng/kg. Đây là 
kiểu sử dụng đất rất phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của địa phƣơng nên cây 
trồng phát triển tốt và cho năng suất cao. Vì vậy, cần nghiên cứu các giải pháp nhân 
rộng loại hình này trong toàn huyện và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ đƣa cây quýt 
thành thế mạnh của huyện. 
Đây không phải là tiểu vùng có lợi thế về hồng nhƣ tiểu vùng 1,2, ngƣời dân 
chỉ trồng rải rác, không nhiều nên mức độ đầu tƣ chƣa cao, do vậy hiệu quả kinh tế 
của hồng ở vùng này chỉ đạt mức trung bình. 
3.2.4.2. Hiệu quả xã hội 
Hiệu quả xã hội đƣợc đánh giá dựa trên các tiêu chí: thu nhập/công lao động; 
khả năng thu hút lao động và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. 
85 
Bảng 3.10. Hiệu quả xã hội của các LUT sản xuất nông nghiệp ở tiểu vùng 1 
LUT Kiểu sử dụng đất 
Giá trị 
ngày công 
Thu hút lao động 
Thị trƣờng 
tiêu thụ Đánh 
giá 1.000đ/
công 
Phân 
cấp 
Công 
Phân 
cấp 
Tình hình 
tiêu thụ 
Phân 
cấp 
LUT1 
1.Lúa Xuân - Lúa mùa 113,33 M 531 H Dễ H M 
2. Lúa mùa sớm 98,21 L 306 M Dễ H L 
LUT2 
3.Lúa Xuân - Lúa mùa - 
Khoai lang Đông 152,67 M 809 H Dễ H H 
4. Lúa Xuân - Lúa mùa - 
Rau Đông 
123,73 M 
671 H Trung bình H H 
5. Thuốc lá - lúa mùa 121,45 M 606 H Dễ H H 
6. Ngô Xuân - Lúa mùa 96,37 L 466 H Dễ H M 
7. Lạc Xuân - 
 Lúa mùa 
130,00 M 476 H Dễ H H 
LUT3 
8. Ngô Xuân - Ngô mùa 93,40 L 325 M Dễ H L 
9. Ngô Hè Thu 89,94 L 170 L Dễ H L 
10. Đậu tƣơng Xuân - 
Ngô mùa 152,59 M 305 M Dễ H M 
11. Khoai môn 153,71 M 398 M Trung bình M M 
12. Sắn 40,30 L 83 L Khó L L 
LUT5 
13. Cam quýt 278,00 H 261 M Trung bình M M 
14. Hồng 345,73 H 222 M Dễ H H 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
Bảng 3.11. Hiệu quả xã hội của các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 
LUT Kiểu sử dụng đất 
Giá trị ngày công Thu hút lao động Thị trƣờng tiêu thụ 
Đánh 
giá 
1.000đ/ 
công 
Phân 
cấp 
Công 
Phân 
cấp 
Tình hình 
tiêu thụ 
Phân 
cấp 
LUT1 
1. Lúa Xuân - Lúa mùa 131,40 M 530 H Dễ H M 
2. Lúa mùa sớm 102,89 M 306 M Dễ H M 
 LUT2 
3. Lúa Xuân - Lúa mùa - 
khoai lang Đông 
145,73 M 809 H Dễ H H 
4. Lúa Xuân - Lúa mùa - 
Rau Đông 
135,82 M 614 H Dễ H H 
5. Thuốc lá - Lúa mùa 230,83 H 333 M trung bình M M 
6. Ngô Xuân- Lúa mùa 101,22 M 466 H trung bình M M 
7. Lạc Xuân - Lúa mùa 117,87 M 476 H Dễ H H 
LUT3 
8. Ngô Xuân - Ngô mùa 91,63 L 325 M Trung bình M L 
9. Ngô Hè Thu 79,13 L 168 L Trung bình M L 
10. Đậu tƣơng Xuân - 
Ngô mùa 
113,34 M 296 M Dễ H M 
11. Sắn 75,00 L 180 L Khó L L 
12. Khoai môn 143,54 M 377 M trung bình M M 
LUT4 13. Chè 217,73 H 527 H trung bình M H 
LUT5 
14. Cam quýt 220,00 H 260 M trung bình M M 
15. Hồng 317,78 H 315 M dễ H H 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
86 
Bảng 3.12. Hiệu quả xã hội các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 3 
LUT Kiểu sử dụng đất 
Thu nhập 
Thu hút 
lao động 
Thị trƣờng 
tiêu thụ Đánh 
giá 1.000đ/ 
công 
Phân 
cấp 
Công 
Phân 
cấp 
Tình hình 
tiêu thụ 
Phân 
cấp 
LUT1 
1. Lúa Xuân - Lúa mùa 118,78 M 520 H Dễ H M 
2. Lúa mùa sớm 107,67 M 290 M Dễ H M 
LUT2 
3. Lúa Xuân - Lúa mùa 
- Khoai lang Đông 
139,75 M 798 H Dễ H M 
4. Lúa Xuân - Lúa mùa 
- Rau Đông 90,62 
L 672 H Trung bình M L 
5. Ngô Xuân - Lúa mùa 105,44 M 450 H Trung bình M M 
6. Lạc Xuân - Lúa mùa 102,23 M 455 H Trung bình M M 
LUT3 
7. Ngô Xuân - Ngô mùa 93,69 L 325 M Dễ H L 
8. Ngô Hè Thu 86,22 L 165 L Trung bình M L 
9. Đỗ tƣơng Xuân - Ngô 
mùa 
89,44 L 330 M Dễ H L 
10. Sắn 38,67 L 78 L Khó L M 
11. Khoai môn 188,22 M 366 M Dễ H M 
LUT5 
12. Cam, quýt 366,89 H 275 M Dễ H H 
13. Hồng 199,70 M 315 M Trung bình M M 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
Bảng 3.10, 3.11 và 3.12 cho thấy: 
* Về giá trị ngày công lao động: hầu hết các kiểu sử dụng đất ở tiểu vùng 2 
cho giá trị cao hơn tiểu vùng 1 và tiểu vùng 3. So sánh giá trị ngày công của các loại 
hình sử dụng đất thì nhìn chung nhóm các LUT trồng cây ăn quả cho giá trị ngày 
công cao nhất, tiếp đến LUT cây công nghiệp lâu năm, LUT lúa - màu, chuyên lúa, 
chuyên màu. 
Trong tất cả các kiểu sử dụng đất, cam quýt có giá trị ngày công cao nhất, đặc 
biệt là ở tiểu vùng 3, giá trị ngày công lao động của loại cây trồng này là 366,89 nghìn 
đồng/công cao hơn tiểu vùng 1,2 và cao gấp 2 - 3 lần so với các kiểu sử dụng đất khác 
vì đây là cây trồng lâu năm cần ít công lao động nhƣng giá bán và thị trƣờng ổn định vì 
vậy hiệu quả cao. Nhƣ vậy, có thể thấy, đối với một huyện miền núi nhƣ Chợ Đồn thì 
loại hình sử dụng đất trồng cây ăn quả (cam, quýt) là một trong những cây trồng mũi 
nhọn nâng cao đời sống cho ngƣời dân cần đƣợc tập trung phát triển. Ngoài ra, kiểu sử 
dụng đất Hồng không hạt tại tiểu vùng 1 và 2 cũng có giá trị ngày công lao động cao (> 
300.000 đ/công lao động) đáp ứng đƣợc phần lớn nhu cầu nâng cao đời sống của ngƣời 
dân nhƣ: mua sắm đƣợc xe máy, tivi, tủ lạnh... 
LUT lúa - màu ở tiểu vùng 2 có thu nhập cao hơn tiểu vùng 1 và 3 điển 
hình là kiểu sử dụng đất thuốc lá - lúa mùa. Đối với các kiểu sử dụng đất thuộc 
87 
LUT lúa - màu còn lại có thu nhập thấp vì hiệu quả kinh tế thấp nhƣng lại mất 
nhiều công lao động. 
Các kiểu sử dụng đất cho giá trị công lao động thấp ở cả 3 tiểu vùng là sắn, 
ngô, lúa mùa sớm... 
* Về khả năng thu hút lao động: là một huyện miền núi phần lớn lao động 
làm nghề nông vì vậy vấn đề giải quyết công ăn việc làm thu hút lao động rất quan 
trọng. Những kiểu sử dung đất thu hút nhiều công lao động ở Chợ Đồn là Lúa Xuân 
- Lúa mùa - Khoai lang Đông (809 công tại tiểu vùng 1,2 và 798 công ở tiểu vùng 
3); tiếp đến là lúa Xuân - Lúa mùa - rau Đông (671 công); thuốc lá - Lúa mùa (606 
công)... Kiểu sử dụng đất cây ăn quả có hiệu quả kinh tế cao nhƣng khả năng thu 
hút lao động thấp vì đây là các cây trồng lâu năm, đƣợc đánh giá tại thời điểm kinh 
doanh nên hàng năm công lao động chủ yếu chỉ phải làm trong thời gian thu hoạch 
là nhiều còn lại công tỉa cành và bón phân, chăm sóc cây không đáng kể, do vậy 
ngƣời dân ở các xã Rã Bản, Nam Cƣờng.... nơi có diện tích cây ăn quả lớn thƣờng 
tận dụng thời gian rảnh rỗi để phát triển chăn nuôi nhƣ lợn, gà, nhím, dũi... tăng thu 
nhập cho gia đình. 
* Khả năng tiêu thụ sản phẩm và cung cấp các sản phẩm cho nhu cầu tại 
chỗ: trên 90% số hộ đƣợc hỏi cho rằng nhóm các cây trồng chuyên lúa, ngô, thuốc 
lá và 2 loại cây ăn quả là hồng không hạt và cam quýt có khả năng cao về đảm bảo 
an ninh lƣơng thực, thực phẩm tại chỗ và có thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm trong 
huyện, tỉnh vì đây là các loại cây trồng có thƣơng hiệu, chất lƣợng ngon. 
Ngoài ra, còn một số cây trồng có thị trƣờng tiêu thụ còn hạn chế nhƣ Khoai 
môn, khoai lang, lạc, đỗ tƣơng chỉ ở mức trung bình. Các loại cây trồng sắn, rau lại 
khó khăn về thị trƣờng tiêu thụ, giá bán thấp do chủ yếu bán tại các chợ địa phƣơng 
và phục vụ cho nhu cầu trong gia đình. Do vậy, trong tƣơng lai huyện cần mở rộng 
các vùng chuyên canh tạo nên chuỗi giá trị hàng hóa với sự liên kết của 4 nhà (nhà 
khoa học, nhà nƣớc, doanh nghiệp và nông dân), mở rộng thị trƣờng tiêu thụ thông 
qua các hội chợ thƣơng mại để nâng cao giá trị của sản phẩm. 
3.2.4.3. Hiệu quả môi trường 
Hiệu quả môi trƣờng của các kiểu sử dụng đất huyện Chợ Đồn đƣợc đánh giá 
thông qua các tiêu chí: (1) Tỷ lệ che phủ (diện tích che phủ và thời gian che phủ); 
(2) Mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV); (3) Khả năng bảo vệ, 
cải tạo đất. Kết quả đánh giá đƣợc thể hiện tại bảng 3.13; 3.14; 3.15. 
88 
Bảng 3.13. Hiệu quả môi trƣờng của các LUT sản xuất nông nghiệp 
tại tiểu vùng 1 
LUT 
Kiểu sử 
dụng đất 
Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3 Chỉ tiêu 4 
Đánh 
giá % 
Phân 
cấp 
Mức 
SD 
Phân 
cấp 
Mức 
SD 
Phân 
cấp 
Khả năng 
BV đất 
Phân 
cấp 
LUT1 
1.Lúa Xuân - Lúa 
mùa 
75,0 M Đủ H Đủ H 
Trung 
bình 
M M 
2. Lúa mùa sớm 42,0 M Đủ H Đủ M Kém L L 
LUT2 
3. Lúa Xuân - 
Lúa mùa - Khoai 
lang Đông 
92,0 H Đủ H Ít H Tốt H H 
4. Lúa Xuân - 
Lúa mùa - Rau 
Đông 
95,0 H Thừa L Thừa L 
Trung 
bình 
M L 
5. Ngô Xuân - 
Lúa mùa 
70,0 M Đủ H Ít H 
Trung 
bình 
M M 
6. Lạc Xuân - Lúa 
mùa 
76,0 H Đủ H Ít H Tốt H H 
7. Thuốc lá - Lúa 
mùa 
73,0 M Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
LUT3 8. Ngô Xuân - 
Ngô mùa 
68,0 M Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
9. Ngô Hè Thu 35,0 L Đủ H Đủ M Thấp L L 
10. Đậu tƣơng 
Xuân - Ngô mùa 
72,0 M Thiếu M Ít H Tốt H H 
11. Khoai môn 85,0 H Thiếu M Ít H Tốt H H 
12. Sắn 30,0 L Thiếu M Ít H Kém L L 
LUT5 13. Cam quýt 88,0 H Đủ H Đủ M Tốt H H 
14. Hồng 85,0 H Đủ H Ít H 
Trung 
bình 
M H 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
Bảng 3.14. Hiệu quả môi trƣờng các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 2 
LUT Kiểu sử dụng đất 
Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3 Chỉ tiêu 4 
Đánh 
giá % 
Phân 
cấp 
Mức 
SD 
Phân 
cấp 
Mức 
SD 
Phân 
cấp 
Khả 
năng BV 
đất 
Phân 
cấp 
LUT1 
1. Lúa Xuân - Lúa mùa 65,0 M Đủ H Đủ H 
Trung 
bình 
M M 
2. Lúa mùa sớm 42,0 M Đủ H Đủ M Kém L L 
 LUT2 
3. Lúa Xuân - Lúa mùa - khoai 
lang Đông 
88,0 H Đủ H Đủ M Tốt H H 
4. Lúa Xuân - Lúa mùa - Rau 
Đông 
92,0 H Thừa L Thừa L 
Trung 
bình 
M L 
5. Ngô Xuân- Lúa mùa 60,0 M Thiếu M Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
6. Thuốc lá - Lúa mùa 65,0 M Đủ H Đủ H 
Trung 
bình 
M M 
7. Lạc Xuân - Lúa mùa 76,0 H Đủ H Ít H Tốt H H 
LUT3 
8. Ngô Xuân - Ngô mùa 68,0 M Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
9. Ngô Hè Thu 33,0 L đủ H Đủ H Kém L L 
10. Đậu tƣơng xuân - Ngô mùa 68,0 M Thiếu M Thiếu M Tốt H M 
11. Sắn 35,0 M Đủ M Ít H Kém L L 
12. Khoai môn 80,0 H Đủ H Đủ M Tốt H H 
LUT4 13. Chè 100,0 H Ít M Ít H Tốt H H 
LUT5 
14. Cam quýt 87,0 H Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M H 
15. Hồng 86,0 H Đủ H Ít H 
Trung 
bình 
M H 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
89 
Bảng 3.15. Hiệu quả môi trƣờng các LUT sản xuất nông nghiệp tại tiểu vùng 3 
LUT Kiểu sử dụng đất 
Chỉ tiêu 1 Chỉ tiêu 2 Chỉ tiêu 3 Chỉ tiêu 4 
Đánh 
giá % 
Phân 
cấp 
Mức 
SD 
Phân 
cấp 
Mức 
SD 
Phân 
cấp 
Khả 
năng BV 
đất 
Phân 
cấp 
LUT1 
1.Lúa Xuân - Lúa mùa 75,0 M Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
2. Lúa mùa sớm 38,0 M Đủ H Ít H Kém L L 
LUT2 
3. Lúa Xuân - Lúa mùa - 
Khoai lang Đông 
90,0 H Đủ H Đủ M Tốt H H 
4. Lúa Xuân - Lúa mùa - 
Rau Đông 
92,0 H Đủ M Thừa L 
Trung 
bình 
M L 
5. Ngô Xuân - Lúa mùa 72,0 M Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
6. Lạc Xuân - Lúa mùa 68,0 M Đủ H Đủ M 
Trung 
bình 
M M 
LUT3 
7. Ngô Xuân - Ngô mùa 65,0 M Đủ H Ít H 
Trung 
bình 
M M 
8. Ngô Hè Thu 33,0 L Thiếu M Ít H Kém L L 
9. Đỗ tƣơng Xuân - Ngô 
mùa 
68,0 M Đủ H Đủ M Tốt H H 
10. Sắn 40,0 M Thiếu M Ít H Kém L L 
11. Khoai môn 90,0 H Đủ H Đủ M Tốt H H 
LUT5 
12. Cam, quýt 90,0 H Đủ H Ít H Tốt H H 
13. Hồng 88,0 H Đủ H Ít H 
Trung 
bình 
M H 
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra nông hộ) 
Qua 3 bảng trên có thể thấy: 
* Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ che phủ (Thời gian che phủ và diện tích che phủ) 
Ở cả 3 tiểu vùng thì loại sử dụng đất cây lâu năm gồm cây ăn quả và cây chè 
có tỷ lệ che phủ trong năm đạt cao nhất từ 85 - 98%. 
Loại hình sử dụng đất lúa màu cũng có tỷ lệ thời gian che phủ trong năm cao 
từ 59 - 90%. LUT chuyên lúa (2L) có tỷ lệ che phủ từ 72% - 80% 
Loại hình chuyên màu có tỷ lệ thời gian che phủ trong năm ở mức trung bình, 
tùy theo từng kiểu sử dụng đất, trong đó kiểu sử dụng đất sắn có tỷ lệ thấp nhất 
35%, do trồng độc canh trên đất dốc. 
* Chỉ tiêu 2: Mức độ sử dụng phân bón 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_tiem_nang_va_dinh_huong_su_dung_dat_san_xua.pdf
  • docxLUẬN ÁN TÓM TẮT TIẾNG ANH CỦA NCS NÔNG THỊ THU HUYỀN.docx
  • docxLUẬN ÁN TÓM TẮT TIẾNG VIỆT CỦA NCS NÔNG THỊ THU HUYỀN.docx
  • docxTRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ CỦA NCS NÔNG THỊ THU HUYỀN.docx
  • docTRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ CỦA NCS NÔNG THỊ THU HUYỀN.doc