Luận án Một phương pháp đánh giá mức độ an toàn của kết cấu khung chịu tải trọng động theo lý thuyết tập mờ

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Một phương pháp đánh giá mức độ an toàn của kết cấu khung chịu tải trọng động theo lý thuyết tập mờ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một phương pháp đánh giá mức độ an toàn của kết cấu khung chịu tải trọng động theo lý thuyết tập mờ

n, được một hệ gồm n phương trình độc lập chứa các tọa độ chính iu~ , i=1..n. nnnnnnnn MFuuu MFuuu MFuuu ~/~~~~~.~2~ ............................................... ~/~~~~~.~2~ ~/~~~~~.~2~ 2 222 2 22222 111 2 11111 (4.11) Giải hệ phương trình (4.11) xác định được tất cả các tọa độ chính iu~ , i=1..n. Chuyển vị của hệ kết cấu được xác định theo công thức: nx x x x ~ ~ ~ ~ 2 1 =[~ ].{ u~ }= 1 21 ~ ~ 1 n 2 22 ~ ~ 1 n nn n ~ ~ 1 2 . nu u u ~ ~ ~ 2 1 (4.12) Bước 2: Khai triển (4.12) về dạng hệ phương trình đại số. Xem mỗi phương trình trong hệ là một hàm số biễu diễn quan hệ của chuyển vị mờ đối với tất cả các tham số mờ. Đó là một phép ánh xạ mờ, vì vậy có thể dùng thuật toán tối ưu mức- [84] để xác định các giá trị của véctơ nghiệm, là các chuyển vị ngang mờ tại các khối lượng của kết cấu. Chi tiết của thuật toán này đã được trình bày trong chương 2. 4.2.3. Các dạng tải trọng động được tính toán Tải trọng tác dụng lên kết cấu khung được khảo sát thuộc loại tải trọng động, các loại tải trọng động này có quy luật tác động phụ thuộc vào thời gian gồm hai dạng cơ bản như trên hình 4.2a và hình 4.2b. [68]. Hình 4.2b.Tải trọng dạng hình chữ nhật Hình 4.2a.Tải trọng dạng hình sin P F(t)=P F(t)=P.sin(rt) P 95 Trong luận án các dạng tải trọng động được khảo sát đều là tải trọng mờ với biên độ P và tần số r của tải trọng động được giả thiết là các số mờ dạng tam giác có các giá trị cận dưới, giá trị trung tâm và giá trị cận trên như sau: p~ = (pL , pC , pU) -Biên độ mờ của tải trọng động r~ = (rL , rC , rU) - Tần số mờ của tải trọng động 4.3. Sơ đồ các bước giải phương trình dao động bằng ngôn ngữ phần mềm Maple.13 và kiểm tra độ tin cậy của thuật toán 4.3.1. Sơ đồ các bước giải phương trình dao động bằng ngôn ngữ phần mềm Maple.13 Từ sơ đồ khối các bước tính kết cấu khung phẳng chịu tác dụng của tải trọng động trong trường hợp có tham số mờ như trên Hình 4.3, NCS lập trình để tính khung phẳng chịu tác dụng của tải trọng động. Chương trình được đặt tên là FASP-2013(Fuzzy Analysis of Structure Program). Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Maple.13 chạy trên máy tính, chương trình sử dụng các lệnh có sẵn trong thư viện của phần mềm Maple.13 để thực hiện các phép tính ma trận, véc tơ và các phép tính toán đại số. Chương trình được cấu trúc gồm các phần : Nhập số liệu, phân tích động kết cấu và xuất số liệu kết quả đầu ra, đồ thị. Chương trình được lập để tính kết cấu khung phẳng chịu tác dụng của tải trọng tĩnh và các dạng tải trọng động có quy luật là hàm phụ thuộc thời gian. Kết quả đầu ra là giá trị chuyển vị, mô men được xuất ra tại thời điểm bất kỳ trong khoảng thời gian khảo sát. I.Nhập dữ liệu. -Nhập ma trận khối lượng mờ dạng symbol ][M -Nhập ma trận độ cứng mờ dạng symbol ][K -Nhập hệ số cản mờ dạng symbol -Nhập véc tơ biên độ mờ tải trọng động dạng symbol P 96 -Nhập tần số mờ lực kích thích dạng symbol r -Nhập hàm tải trọng phụ thuộc thời gian f(t) II.Phân tích và tính dao động kết cấu. -Giải phương trình tần số xác định tần số dao động riêng mờ det( ][K - ][2 M )=0 -Xác định ma trận : ])[]([][ 2 MKB ii -Xác định ma trận 11][ iB bỏ đi đồng thời hàng 1 và cột 1 của ][ iB -Xác định ma trận 1}{ iB cột đầu tiên của ][ iB +bỏ đi phần tử đầu tiên -Xác định ma trận dạng riêng (khuyết) thứ i { *i }=- 1 11)]([ iB . 1}{ iB . -Xác định ma trận dạng riêng (đầy đủ) thứ i { i }= * 1 i -Xác định ma trận các dạng chính [ ]=[ 1 2 n ] -Xác định khối lượng chính dạng dao động thứ i .[ ].Ti i iM M -Xác định độ cứng chính dạng dao động thứ i .[ ].Ti i iK K -Xác định lực tác động chính dạng dao động thứ i .Ti iP P -Xác định tần số cản dạng dao động thứ i 21. ici -Xác định hệ số trong dạng dao động thứ i t ci t ci di dtefK ii 0 )(. )(sin.).(~ 1 -Xác định tọa độ chính dạng dao động thứ i di i i i KM Pu -Cho i chạy từ 1 n (số bậc tự do của hệ) xác định được Tnuuuu ][ 21 -Xác định nghiệm chuyển vị của kết cấu ux ][ dạng symbol -Rời rạc các biến mờ theo các mức độ thuộc k với 0 ≤ k ≤ 1. -Tối ưu hàm nghiệm chuyển vị tìm các giá trị cận dưới, giá trị trung tâm và giá trị cận trên. -Xác định giá trị lớn nhất nghiệm chuyển vị mờ đỉnh kết cấu xn -Xác định giá trị lớn nhất nghiệm chuyển vị mờ tầng 1 cấu x1 97 -Xác định mô men mờ trạng thái kết cấu tại chân cột(tiết diện A) theo x1 -Từ số liệu đã cho tính mô men mờ khả năng tại chân cột(tiết diện A). III.Xuất kết quả tính toán. Các kết quả tính toán có thể xuất ra dưới dạng file text, file ảnh, xuất các đồ thị biểu diễn chuyển vị, mô men theo thời gian. Sau khi tính toán xác định được chuyển vị mờ tại đỉnh kết cấu và mô men mờ tại tiết diện chân cột, thực hiện các phép tính toán đơn giản theo công thức ‘’Tỷ số diện tích’’ đã trình bày trong chương 3 để đánh giá mức độ an toàn cho kết cấu khung về điều kiện chuyển vị và điều kiện bền. Việc kiểm tra tính đúng đắn của thuật toán và chương trình số được trình bày chi tiết sau đây. 4.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thuật toán Để kiểm tra độ tin cậy của thuật toán, NCS vận dụng thuật toán đề xuất tính bài toán “khảo sát dao động” của kết cấu khung phẳng 1 nhịp 3 tầng trong tài liệu [84]-Trang 185. Tác giả chính của tài liệu [84]-Pro.Dr. Bernd Morller, hiện nay là một trong những nhà nghiên cứu hàng đầu trên thế giới về lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết tập mờ trong phân tích và đánh giá kết cấu xây dựng. Tác giả đã có nhiều công trình công bố trên thế giới về nghiên cứu ứng dụng lý thuyết tập mờ trong ngành kỹ thuật xây dựng và được biên tập lại trong tài liệu [84]. Trong tài liệu [84] tác giả đã khảo sát dao động tự do của kết cấu khung phẳng 1 nhịp 3 tầng, có kể đến lực cản với các điều kiện ban đầu là chuyển vị và vận tốc được cho dưới dạng các số mờ tam giác. Tác giả trong [84] không trình bày chi tiết thuật toán để tính toán mà chỉ nêu đường lối tính toán sử dụng phương pháp tính lặp kết hợp với Thuật toán tiến hóa(Evolution strategy) để tính dao động của kết cấu trong trường hợp có các tham số mờ trong bài toán và cho biết đồ thị biểu diễn kết quả chuyển Hình 4.3.Sơ đồ các bước giải phương trình dao động 98 vị tại tầng 1 của hệ kết cấu. Sơ đồ tính của kết cấu khung được khảo sát trong [84] như hình 4.4. Các thanh ngang có: RIE. RAE. Các thanh đứng có: 410333.1 xI S m -4 SAE. Không kể khối lượng Dưới đây NCS sẽ trình bày kết quả giải lại 2 bài toán trong tài liệu [84] theo thuật toán đề xuất để so sánh và kiểm tra kết quả tính toán. 4.3.2.1. Kiểm tra I Bài toán điều kiện đầu mờ với hệ số cản mờ, xác định chuyển vị mờ iV ~ , i=1..3 của các tầng. Cho biết độ cứng chống uốn của các thanh đứng E.IS là số tỏ, với các số liệu được cho ở dưới đây. -E=3.107 kN/m2 -Ma trận cản mờ : 33 22 11 ~00 0~0 00~ ~ d d d D ; trong đó các hệ số cản trên đường chéo chính là các số mờ tam giác có giá trị cận dưới, giá trị trung tâm và giá trị cận trên như sau: 11 ~d =(0.045 ; 0.050 ; 0.060)kNs/m ; 22d =(0.040 ; 0.050 ; 0.055)kNs/m ; 33d =(0.045 ; 0.050 ; 0.060)kNs/m ; -Véc tơ chuyển vị đầu : TV }000{~ 0 Hình 4.4. Sơ đồ kết cấu khung 2. 7m 2. 7m 2. 5m m3 = 0.5 t m2 = 1.0 t m1 = 2.5 t v3 v2 v1 99 x(mm)6.70 8.04 1 ~V 6.02 )(x 0 1 x(mm) -2.94 -2.64 1 ~V -3.53 )(x Hình 4.6a.Hàm thuộc chuyển vị tầng 1 Tại t=0.120s 1 0 0 1 0 Hình 4.6b.Hàm thuộc chuyển vị tầng 1 Tại t=0.212s -Véc tơ vận tốc đầu : TVV )}3(~00{~ 00 ; trong đó vận tốc đầu của tầng 3 là )3( ~ 0V là số mờ tam giác - )3( ~ 0V = (0.9 ; 1.0 ; 1.2) m/s . Thực hiện tính toán dao động tự do cho kết cấu khung (Hình 4.5) với điều kiện đầu, theo trình tự các bước của thuật toán đề xuất. Kết quả tính toán xác định chuyển vị tại tầng 1 của hệ theo thuật toán của NCS (Phụ lục 4, tr.04), và đồ thị chuyển vị của tầng 1 như trên hình 4.5. t1=0.120s t2=0.212s Hình 4.5. Đồ thị chuyển vị tại tầng 1 với t= 0 .. 0.3s V(cm) 100 Hình 4.7. Kết quả tính toán trích dẫn từ tài liệu [84] 101 4.3.2.2. Kiểm tra II Bài toán đầu vào với mô đun đàn hồi vật liệu mờ , xác định chuyển vị mờ iV ~ , i=1..3 của các tầng. Cho biết độ cứng chống uốn của các thanh đứng E.IS , với các số liệu được cho ở dưới đây. -Mô đun đàn hồi vật liệu mờ E~ = (2.7 ; 3.0 ; 3.2)107 kN/m2 -Ma trận cản tỏ : 33 22 11 00 00 00 d d d D ; trong đó các hệ số cản trên đường chéo chính là các số tỏ có cùng một giá trị 11d = 22d = 33d = 0.050 kNs/m ; -Véc tơ chuyển vị đầu : TV }000{~ 0 -Véc tơ vận tốc đầu đầu : TVV )}3(00{~ 00 ; trong đó vận tốc đầu của tầng 3 là )3(0V là số tỏ )3(0V =1.0 m/s. Kết quả tính toán xác định chuyển vị tại tầng 1 của hệ theo thuật toán của NCS (Phụ lục 4, tr.06) như trên hình 4.8. t1=0.125s t2=0.291s Hình 4.8. Đồ thị chuyển vị tại tầng 1 với t= 0.1 .. 0.3s V(cm) 1 0 0 102 0 1 x(mm)-2.53 -2.13 1 ~V (a) -3.22 )(x x(mm)-0.60 1 ~V (b) 1 0 )(x -1.73 Hình 4.9. Hàm thuộc chuyển vị của tầng 1 a). Tại t=0.125s ; b). Tại t=0.291s Hình 4.10. Kết quả tính toán trích dẫn từ tài liệu [84] 103 Từ kết quả tính toán dao động của kết cấu theo thuật toán trong [84] và theo thuật toán đề xuất của NCS, cho thấy kết quả chuyển vị tính theo 2 thuật toán có sai khác lớn nhất nhỏ hơn 1%. Qua hai bài toán kiểm tra cho thuật toán đề xuất là đáng tin cậy. 4.4. ứng dụng tính toán 4.4.1. Đặt bài toán Xét một kết cấu khung ngang phẳng có 3 nhịp, 7 tầng với kích thước hình học như sơ đồ hình 4.11. Bài toán yêu cầu tính toán độ tin cậy về điều kiện chuyển vị đỉnh và điều kiện bền của kết cấu khi chịu tác dụng của tải trọng động )~sin(.~)(~ trPtF đặt tại các mức sàn theo phương ngang. Sơ đồ tải trọng tĩnh như trên Hình 4.12, các số liệu đầu vào tất định được cho ở dưới đây. . D1 = 25 x 50 (cm) . D2 = 25 x 30 (cm) . C1 = 25 x 60 (cm) . C2 = 25 x 50 (cm) . C3 = 25 x 50 (cm) . C4 = 25 x 40 (cm) . C5 = 25 x 40 (cm) . C6 = 25 x 30 (cm) Hình 4.11. Sơ đồ kích thước khung Hình 4.12. Sơ đồ tải trọng tĩnh 1.334 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.334 T/m 1.334 T/m 1.334 T/m 1.334T/m 1.334 T/m 1.915 T/m 0.975 T/m 1.682 T/m 1.682 T/m D1 D1 D1 D1 D1 D1 D1 D1 D1 D1 D1 D1 D2 D2 D2 D2 D2 D2 6.0 m 3.0 m 6.0 m C2 C1 C1 C2 C4 C3 C3 C4 C4 C3 C3 C4 C4 C3 C3 C4 C6 C5 C5 C6 C6 C5 C5 C6 D1 D1D2 C6 C5 C5 C6 3. 6 m 3. 6 m 3. 6 m 3. 6m 3. 6 m 3. 6 m 4. 4 m 6.0 m 3.0 m 6.0 m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 1.915 T/m 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 3.100 T 3.100 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.832 T 5.056 T 5.056 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T 8.118 T Tầng.7 Tầng.6 Tầng.5 Tầng.4 Tầng.3 Tầng.2 Tầng.1 104 4.4.2. Số liệu đầu vào mờ 4.4.2.1. Đặc trưng vật liệu mờ Mô đun đàn hồi của vật liệu bê tông, cường độ chịu nén của vật liệu bê tông, và cường độ chịu kéo của cốt thép được giả thiết là các số mờ dạng tam giác với giá trị trung tâm EC = 2.65x105 kG/cm2 , CbR = 115 kG/cm2, C sR = 2800 kG/cm2. Độ rộng của các đại lượng được mờ hóa với biên độ 10%, cụ thể là mô đun đàn hồi E~ , cường độ chịu nén bR ~ , cường độ chịu kéo sR ~ có giá trị cận dưới, giá trị trung tâm và giá trị cận trên là: E~ = ( EL , EC , EU ) = (2.385 , 2.65 , 2.915)103 kN/cm2. bR ~ = ( LbR ~ , CbR ~ , UbR ~ ) = (1.305 , 1.45 , 1.595) kN/cm2. sR ~ = ( LsR ~ , CsR ~ , UsR ~ ) = (25.20 , 28.0 , 30.80) kN/cm2. 4.4.2.2. Khối lượng mờ : Từ sơ đồ chịu tải của kết cấu khung(đã tính đến trọng lượng bản thân kết cấu) như hình 4.12, xác định được khối lượng tất định tập trung ở mức sàn của mỗi tầng và mờ hóa giá trị khối lượng với biên độ 10% theo dạng số mờ tam giác với các giái trị cận dưới, giá trị trung tâm và giá trị cận trên như trong Bảng 4.1. Bảng 4.1. Bảng tính khối lượng tập trung của mỗi tầng. K.lượng Tầng Khối lượng tất định (kN.s2/cm).10-2 Khối lượng mờ dạng tam giác (kN.s2/cm).10-2 Tầng 1 m1 =60.930 1~m =(54.867 , 60.930 , 67.023)=1.033 m~ Tầng 2 m2 =58.962 2~m = m~ =(53.066 , 58.962 , 64.858) Tầng 3 m3 =58.962 3~m = m~ =(53.066 , 58.962 , 64.858) Tầng 4 m4 =58.962 4~m = m~ =(53.066 , 58.962 , 64.858) Tầng 5 m5 =58.962 5~m = m~ =(53.066 , 58.962 , 64.858) 105 Tầng 6 m6 =58.962 6~m = m~ =(53.066 , 58.962 , 64.858) Tầng 7 m7 =43.471 7~m =(39.124 , 43.471 , 47.818)=0.737 m~ 4.4.2.3. Tải trọng động mờ dạng hình sin: Tải trọng động mờ có dạng hình sin : )~sin(.~)(~ trPtF . Trong đó, tần số r~ là một số mờ được giả định theo tần số dao động riêng mờ thứ nhất của kết cấu 1 ~6.0~ r , và biên độ tải trọng P~ là số mờ tam giác có hàm thuộc như trên hình 4.13. 4.4.2.4. Tỷ số cản tới hạn mờ của mô hình kết cấu : Tỷ số cản tới hạn mờ của kết cấu trong tất cả các dạng dao động là ~ . Trong chương 3, NCS đã xây dựng hàm thuộc cho hệ số cản tới hạn mờ của mô hình kết cấu ~ có dạng số mờ tam giác như trên hình 3.13. 4.4.3. Trình tự và kết quả tính toán 4.4.3.1. Mô hình tính và phương trình vi phân dao động Theo mô hình tính kết cấu khung chịu tải trọng động với các giả thiết đã được trình bày trong chương 1, kết cấu khung được mô hình hóa thành hệ kết cấu là một thanh công xôn có 7 khối lượng tập trung ở các mức sàn. Dưới tác dụng của tải trọng, mỗi khối lượng tập trung sẽ có một thành phần chuyển vị ngang nên hệ kết cấu được xét có 7 bậc tự do, sơ đồ tính thể hiện trên hình 4.14. Phương trình vi phân dao động của hệ. FxKxCxM ~~~~~~~ (4.13) Hình 4.13. Hàm thuộc biên độ mờ của tải trọng động 1 0 16.5 P~ 15 )(xP x(kN) 13.5 106 F6(t) F1(t) F2(t) F3(t) F4(t) F5(t) p.sinrt p.sinrt p.sinrt p.sinrt p.sinrt p.sinrt p.sinrtm1 m2 m3 m4 m5 m6 m7 c1k1 , c2k2 , c3k3 , c4k4 , c5k5 , c6k6 , c7k7 , x7 x6 x5 x4 x3 x2 x1 F7(t) 4.4.3.2. Xác định các ma trận thành phần trong phương trình (4.13) Ma trận khối lượng mờ có dạng : [ M~ ]= 0 0 0 0 0 0 ~ 1m 0 0 0 0 0 ~ 0 2m 0 0 0 0 ~ 0 0 3m 0 0 0 ~ 0 0 0 4m 0 0 ~ 0 0 0 0 5m 0 ~ 0 0 0 0 0 6m 7 ~ 0 0 0 0 0 0 m = m~ 737.0000000 0100000 0010000 0001000 0000100 0000010 000000033.1 Ma trận độ cứng mờ có dạng : [ K~ ] = 71 61 51 41 31 21 11 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r 72 62 52 42 32 22 12 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r 73 63 53 43 33 23 13 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r 74 64 54 44 34 24 14 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r 75 65 55 45 35 25 15 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r 76 66 56 46 36 26 16 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r 77 67 57 47 37 27 17 ~ ~ ~ ~ ~ ~ ~ r r r r r r r Hình 4.14. Mô hình tính kết cấu khung chịu tải trọng động 107 Để xác định ma trận độ cứng mờ [ K~ ] cho hệ phương trình (4.13), trước tiên cần xác định độ cứng ngang tương đối của mỗi tầng ik ~ , (i = 1..7). Độ cứng ngang tương đối của mỗi tầng được tính theo công thức trong [9], [82] như sau: ik ~ = s j jj H IE 1 3~ ~~12 ; (4.14) trong đó : + ik ~ là độ cứng ngang tương đối cần tính của tầng thứ i. + jE ~ là mô đun đàn hồi vật liệu của cột thứ j. + 12 ~.~~ 3jj j hb I là mômen quán tính của tiết diện cột thứ j. + H~ là khoảng cách giữa hai mức sàn trong phạm vi tầng thứ i. +s là số cột trong phạm vi tầng thứ i. Trong phạm vi nghiên cứu bài toán, các tham số tiết diện bxh của cột, chiều cao H của tầng là tham số tất định còn mô đun đàn hồi vật liệu E là tham số mờ như số liệu đầu vào của bài toán. Độ cứng ngang tương đối của mỗi tầng là số mờ được tính theo công thức (4.14), như trong Bảng 4.2. Bảng 4.2. Bảng tính độ cứng ngang tương đối của tầng. Độ cứng ngang tương đối của tầng (kN/cm). 1 ~k 2 ~k 3 ~k 4 ~k 5 ~k 6 ~k 7 ~k 0.202 E~ 0.202 E~ 0.202 E~ 0.202 E~ 0.096 E~ 0.096 E~ 0.096 E~ Sau khi xác định độ cứng ngang tương đối của tất cả các tầng, tiến hành xác định ma trận độ cứng [ K~ ] của phương trình (4.14) bằng cách chốt cứng tất cả các bậc tự do lại rồi lần lượt cho mỗi bậc tự do chuyển vị ngang bằng đơn vị và xác định các phản lực đàn hồi ijr~ như sơ đồ trên hình 4.15. 108 k1 k2 k3 k4 k5 k6 k7 m1 m2 m3 m4 m5 m6 m7 1 r11 r21 r22 r32 r12 r33 r43 r23 r44 r54 r34 r55 r65 r45 r66 r76 r56 1 r67 r77 1 1 1 1 1 Từ sơ đồ hình 4.15 lần lượt xác định được các hệ số phản lực đàn hồi ijr~ của ma trận độ cứng [ K ~ ]: 11~r = 21 ~~ kk = 0.404 E~ ; 12~r = 21~r = 2 ~k = -0.202 E~ 22 ~r = 32 ~~ kk = 0.404 E~ ; 23~r = 32~r = 3 ~k = -0.202 E~ 33 ~r = 43 ~~ kk = 0.404 E~ ; 34~r = 43~r 4 ~k = -0.202 E~ 44 ~r = 54 ~~ kk = 0.298 E~ ; 45~r = 54~r = 5 ~k = -0.096 E~ 55 ~r = 65 ~~ kk = 0.192 E~ ; 56~r = 65~r = 6 ~k = -0.096 E~ 66 ~r = 76 ~~ kk = 0.192 E~ ; 67~r = 76~r = 7 ~k = -0.096 E~ 77 ~r = 7 ~k = 0.096 E~ ; ijr~ = 0 với 2 ji Các hệ số phản lực đàn hồi còn lại trong ma trận [ K~ ] bằng không. Ta có ma trận độ cứng [ K~ ] của phương trình (4.13) như sau đây. Hình 4.15. Sơ đồ xác định phản lực đàn hồi đơn vị 109 [ K~ ] = E~ 096.0096.000000 096.0192.0096.00000 0096.0192.0096.0000 00096.0298.0202.000 000202.0404.0202.00 0000202.0404.0202.0 00000202.0404.0 Ma trận cản mờ : Theo trình tự các bước giải phương trình vi phân dao động mờ (4.13), ở đây ta chỉ cần xác định hệ số cản mờ i ~ của từng dạng dao động thứ i của kết cấu. Tất cả các dạng dao động của hệ kết cấu được chọn cùng một hệ số cản mờ ~ =( L , C , U )=(0.01 , 0.05 , 0.1) như dữ liệu đầu vào đã cho. Véc tơ tải trọng động mờ : tải trọng động mờ )~sin(.~)(~ trPtF có tần số và biên độ là các số mờ được giả thiết là các số mờ tam giác, thời gian khảo sát là t=3s. 1 ~6.0~ r ; 1/s P~ =( LP , CP , UP )=(13.5 , 15 , 16.5) ; kN trong đó 1 ~ là tần số dao động riêng mờ tương ứng dạng dao động thứ nhất của kết cấu khung. Ta có véc tơ tải trọng động mờ của phương trình (4.13) tác dụng lên kết cấu khung : F~ )(~ )(~ )(~ 7 2 1 tF tF tF = )~sin(. ~ ~ ~ tr P P P 4.4.3.3. Xác định ma trận chứa các dạng chính [~ ]=[ 1~ 2~ 7~ ] = 71 21 ~ ~ 1 72 22 ~ ~ 1 77 27 ~ ~ 1 110 4.4.3.4. Xác định các tọa độ chính của hệ. Từ hệ phương trình (4.11) ta viết lại cho hệ kết cấu với 7 bậc tự do: 777 2 7777 222 2 2222 111 2 1111 ~/~~~~~.~2~ ............................................... ~/~~~~~.~2~ ~/~~~~~.~2~ MFuuu MFuuu MFuuu (4.15) giải hệ phương trình(4.15) theo các bước trình bày trên, xác định được tất cả các tọa độ chính iu~ (i =1..7) : { u~ }= 1 2 7... Tu u u (4.16) 4.4.3.5. Xác định nghiệm chuyển vị mờ của hệ Nghiệm chuyển vị mờ của hệ kết cấu xác định theo công thức (4.12): 1 2 7... Tx x x x =[~ ]{ u~ }=[~ ] 1 2 7... Tu u u (4.17) 4.4.3.6. Xác định hàm thuộc nghiệm chuyển vị mờ của hệ Sau khi có nghiệm chuyển vị mờ là hàm số chứa tất cả các biến đầu vào mờ là khối lượng mờ m~ , mô đun đàn hồi vật liệu mờ E~ , biên độ tải trọng mờ P~ , và hệ số cản mờ ~ . Để xác định hàm thuộc cho nghiệm chuyển vị mờ, ta rời rạc các số mờ của biến đầu vào theo các mức αk như trong Bảng 4.3, vận dụng thuật toán đã trình bày tính toán theo trình tự các bước trong phần mềm Maple.13, xác định được hàm thuộc của nghiệm chuyển vị mờ tại các tầng của hệ kết cấu dạng phi tuyến (Phụ lục 5, tr.06). Bảng 4.3. Bản
File đính kèm:
luan_an_mot_phuong_phap_danh_gia_muc_do_an_toan_cua_ket_cau.pdf
BIA.tomtat.pdf
BIA.tomtat.TA.pdf
l. an.ch1,2.pdf
l.an.muluc.pdf
l.anbia.PDF
pluc.l.an..pdf
TOM TAT A4.pdf
TOM TAT.TA.pdf
Trang thong tin dong gop moi.pdf