Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 202 trang nguyenduy 11/09/2025 110
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng

Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng
g đo 
Hệ số kiểm định của 
thang đo 
(Cronbach's Alpha) 
Số biến khảo 
sát (N of Items) 
Tiêu 
chuẩn 
Đánh giá 
Sự tin cậy (STC) 0,798 4 ≥ 0,6 Tốt 
Sự bảo đảm (SBD) 0,908 7 ≥ 0,6 Tốt 
Độ đáp ứng (DDU) 0,917 9 ≥ 0,6 Tốt 
Tính hữu hình (THH) 0,878 7 ≥ 0,6 Tốt 
Sự đồng cảm (SDC) 0,835 7 ≥ 0,6 Tốt 
Chất lƣợng dịch vụ 
tƣới (CLDV) 
0,870 5 ≥ 0,6 Tốt 
Bảng 3.8. Thống kê tổng các biến khảo sát mô hình 1 
Biến khảo sát 
Hệ số Cronbach nếu 
loại biến 
(Cronbach's Alpha if 
Item Deleted) 
Biến khảo sát 
Hệ số Cronbach 
nếu loại biến 
(Cronbach's Alpha 
if Item Deleted) 
STC (0,798) THH (0,878) 
67 
Biến khảo sát 
Hệ số Cronbach nếu 
loại biến 
(Cronbach's Alpha if 
Item Deleted) 
Biến khảo sát 
Hệ số Cronbach 
nếu loại biến 
(Cronbach's Alpha 
if Item Deleted) 
1.STC1_NDHĐ 0,756 21.THH1_CLT 0,853 
2.STC2_CCDV 0,740 22.THH2_DKP 0,856 
3.STC3_XLSC 0,742 23.THH3_NVDP 0,885 
4.STC4_KSSP 0,752 24.THH4_TLHD 0,868 
SBD (0,908) 25.THH5_HDDH 0,852 
5.SBD1_CXNV 0,897 26.THH6_TBTot 0,851 
6.SBD2_ATGD 0,893 27.THH7_DTBD 0,860 
7.SBD3_NVHB 0,888 SDC (0,835) 
8.SBD4_NVNN 0,886 28.SDC1_TGTT 0,803 
9.SBD5_TGPP 0,903 29.SDC2_QTBX 0,884 
10.SBD6_TLTM 0,898 30.SDC3_LPP 0,798 
11.SBD7_KPSC 0,894 31.SDC4_TMDV 0,791 
DDU (0,917) 32.SDC5_DCLT 0,813 
12.DDU1_TGDV 0,908 33.SDC6_HNC 0,794 
13.DDU2_THDV 0,903 34.SDC7_PTBV 0,802 
14.DDU3_CCDL 0,908 CLDV (0,870) 
15.DDU4_CNMax 0,908 35.HLNV 0,825 
16.DDU5_KLĐủ 0,905 36.HLCL 0,828 
17.DDU6_NVTL 0,907 37.HLCSKH 0,825 
18.DDU7_CLĐB 0,906 38.HLTLP 0,877 
19.DDU8_TGKP 0,907 39.SHLC 0,852 
20.DDU9_LKN 0,912 
 Kết luận: Nhƣ vậy, qua phân tích kiểm định Cronbach Alpha mô hình có 6 
thang đo (STC, SBD, DDU, THH, SDC, và CLDV) đảm bảo chất lƣợng với 39 biến 
đặc trƣng thể hiện trị số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều lớn hơn 0,6. 
3.2.1.2 Thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) 
Bảng 3.9. Thống kê mô tả (Descriptive Statistics) mô hình 1 
68 
Biến khảo sát 
Giá trị trung 
bình 
(Mean) 
Sai số chuẩn 
(Std. Deviation) 
Tổng số biến 
(Analysis N) 
1.STC1_NDHĐ 4,022 0,7898 496 
2.STC2_CCDV 4,109 0,8017 496 
3.STC3_XLSC 3,835 0,9582 496 
4.STC4_KSSP 3,754 0,9929 496 
5.SBD1_CXNV 4,022 0,8025 496 
6.SBD2_ATGD 4,119 0,7413 496 
7.SBD3_NVHB 3,952 0,8101 496 
8.SBD4_NVNN 3,984 0,8455 496 
9.SBD5_TGPP 3,802 0,9647 496 
10.SBD6_TLTM 3,831 0,9121 496 
11.SBD7_KPSC 3,802 0,9584 496 
12.DDU1_TGDV 4,004 0,8165 496 
13.DDU2_THDV 3,93 0,846 496 
14.DDU3_CCDL 4,111 0,8201 496 
15.DDU4_CNMax 4,010 0,8372 496 
16.DDU5_KLĐủ 3,966 0,8020 496 
17.DDU6_NVTL 3,861 0,8353 496 
18.DDU7_CLĐB 3,905 0,8768 496 
19.DDU8_TGKP 3,702 0,9253 496 
20.DDU9_LKN 3,770 1,0028 496 
21.THH1_CLT 3,786 0,9549 496 
22.THH2_DKP 3,903 0,8892 496 
23.THH3_NVDP 3,454 1,1607 496 
24.THH4_TLHD 3,718 0,9282 496 
25.THH5_HDDH 3,968 0,8498 496 
26.THH6_TBTot 3,798 0,9010 496 
27.THH7_DTBD 3,952 0,8908 496 
28.SDC1_TGTT 3,819 0,8735 496 
29.SDC2_QTBX 2,940 1,3365 496 
30.SDC3_LPP 3,734 0,9330 496 
31.SDC4_TMDV 3,835 0,8071 496 
32.SDC5_DCLT 4,101 0,7745 496 
33.SDC6_HNC 3,867 0,8155 496 
34.SDC7_PTBV 3,968 0,8616 496 
69 
1. Kiểm định tính phù hợp của EFA 
Bảng 3.10. Kiểm định tính phù hợp EFA của mô hình 1 
Kiểm định KMO và Bartlett 
(KMO and Bartlett's Test) 
Hệ số KMO 0,959 
Kiểm định 
Bartlett 
Kiểm định Chi bình phƣơng (χ²) 11.660,662 
Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000 
 KMO = 0,959 thỏa mãn điều kiện 0,5<KMO<1, phân tích nhân tố khám phá là 
thích hợp cho dữ liệu thực tế (công thức theo phụ lục 3.31). 
2. Kiểm định tƣơng quan của các biến quan sát trong thƣớc đo đại diện 
 Kiểm định Bartlettt (bảng 3.10) có mức ý nghĩa (Sig.) < 0,05, các biến quan sát 
có tƣơng quan tuyến tính với nhân tố đại diện. 
3. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố 
70 
Bảng 3.11. Phân tích trị số giá trị riêng (Eigenvalues) của các biến quan sát trong bộ thang đo CLDV 
Nhân tố 
(Compo-
nent) 
Giá trị riêng 
(Initial Eigenvalues) 
Tổng bình phƣơng của tải nhân tố (Extraction 
Sums of Squared Loadings) 
Tổng bình phƣơng của tải nhân tố xoay 
(Rotation Sums of Squared Loadings) 
Tổng 
(Total) 
Tỷ lệ % của biến 
(% of Variance) 
% tích lũy 
(Cumulative %) 
Tổng 
(Total) 
Tỷ lệ % của biến 
(% of Variance) 
% tích lũy 
(Cumulative %) 
Tổng 
(Total) 
Tỷ lệ % của biến 
(% of Variance) 
% tích lũy 
(Cumulative %) 
1 16,122 47,417 47,417 16,122 47,417 47,417 5,928 17,435 17,435 
2 1,867 5,491 52,908 1,867 5,491 52,908 5,108 15,022 32,457 
3 1,396 4,105 57,013 1,396 4,105 57,013 4,825 14,191 46,648 
4 1,305 3,838 60,851 1,305 3,838 60,851 3,506 10,313 56,961 
5 1,067 3,138 63,988 1,067 3,138 63,988 2,389 7,027 63,988 
6 0,948 2,787 66,775 
7 0,763 2,243 69,018 
8 0,738 2,171 71,189 
9 0,706 2,077 73,266 
10 0,646 1,900 75,166 
11 0,599 1,762 76,928 
71 
Theo phân tích EFA số nhân tố đƣợc thêm vào cho đến khi giá trị riêng (Eigen-
values)< 1 thì dừng lại. Kết quả của mô hình 1 dừng lại ở nhân tố thứ 5, nhƣ vậy có 5 
nhân tố chính. Cột tỷ lệ phần trăm tích lũy (cumulative) cho biết trị số phƣơng sai trích 
là 63,988% có nghĩa là 63,988% thay đổi của các nhân tố đƣợc giải thích bởi các biến 
quan sát (thành phần của nhân tố). 
4. Kết quả của mô hình EFA 
Bảng 3.12. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa) mô hình 1 
Biến khảo sát 
Nhân tố (Component) 
1 2 3 4 5 
1.STC1_NDHĐ 0,516 
2.STC2_CCDV 0,657 
3.STC3_XLSC 0,560 
4.STC4_KSSP 0,631 
5.SBD1_CXNV 0,697 
6.SBD2_ATGD 0,721 
7.SBD3_NVHB 0,618 
8.SBD4_NVNN 0,706 
9.SBD5_TGPP 
10.SBD6_TLTM 0,517 
11.SBD7_KPSC 0,554 
12.DDU1_TGDV 0,632 
13.DDU2_THDV 0,658 
14.DDU3_CCDL 0,665 
15.DDU4_CNMax 0,713 
16.DDU5_KLĐủ 0,687 
72 
Biến khảo sát 
Nhân tố (Component) 
1 2 3 4 5 
17.DDU6_NVTL 0,560 
18.DDU7_CLĐB 0,653 
19.DDU8_TGKP 
20.DDU9_LKN 
21.THH1_CLT 0,574 
22.THH2_DKP 0,564 
23.THH3_NVDP 0,635 
24.THH4_TLHD 
25.THH5_HDDH 0,530 
26.THH6_TBTot 0,546 
27.THH7_DTBD 
28.SDC1_TGTT 
29.SDC2_QTBX 0,783 
30.SDC3_LPP 0,653 
31.SDC4_TMDV 0,702 
32.SDC5_DCLT 0,736 
33.SDC6_HNC 0,709 
34.SDC7_PTBV 0,678 
 Bảng 3.12 cho biết các biến đặc trƣng đều có hệ số tải nhân tố (factor loading) 
> 0,5 và nhận diện có 5 nhân tố đại diện cho đánh giá CLDV tƣới của các công ty thủy 
nông. Theo bảng ma trận nhân tố xoay trên thì có 6 biến đặc trƣng sẽ bị loại ra khỏi 
73 
mô hình do hệ số tải nhân tố < 0,5 đó là các biến: SBD5_TGPP; DDU8_TGKP; 
DDU9_LKN; THH4_TLHD; THH7_DTBD; SDC1_TGTT. 
 Nhƣ vậy qua kiểm định chất lƣợng thang đo và kiểm định của mô hình EFA, 
nhận diện có 5 thang đo (THH, SBD, SDC, DDU, STC) và 1 thang đo đại diện cho 
đánh giá CLDV tƣới của các công ty thủy nông. Sau khi thực hiện phân tích EFA và 
loại các biến quan sát không đạt tiêu chuẩn ra khỏi mô hình, các biến đƣợc sắp xếp 
phân nhóm lại và cũng đƣợc định nghĩa lại nhƣ sau: 
Bảng 3.13. Sắp xếp và định nghĩa lại các nhân tố sau khi phân tích EFA 
STT 
Ký hiệu 
thang 
đo 
Biến đặc trƣng 
Số biến 
đặc trƣng 
Giải thích lại 
thang đo 
1 DDU 
SBD7_KPSC; DDU1_TGDV; 
DDU2_THDV; DDU3_CCDL; 
DDU4_CNMax; DDU5_KLĐủ; 
DDU6_NVTL; DDU7_CLĐB 
8 Độ đáp ứng 
2 SBD 
STC1_NDHĐ; STC2_CCDV; 
STC4_KSSP; SBD1_CXNV; 
SBD2_ATGD; SBD3_NVHB; 
SBD4_NVNN; SBD6_TLTM 
8 Sự bảo đảm 
3 SDC 
SDC3_LPP; SDC4_TMDV; 
SDC5_DCLT; SDC6_HNC; 
SDC7_PTBV; 
5 Sự đồng cảm 
4 THH 
STC3_XLSC; THH1_CLT; 
THH2_DKP; THH5_HDDH; 
THH6_TBTot 
5 Tính hữu hình 
5 STC THH3_NVDP; SDC2_QTBX 2 Sự tin cậy 
6 CLDV 
HLNV, HLCL, HLCSKH, 
HLTLP, SHLC 
5 
Chất lƣợng 
dịch vụ 
74 
3.2.1.3 Xác định trọng số ảnh hưởng của các biến khảo sát đến nhân tố 
 Dựa trên ma trận hệ số chuyển đổi nhân tố trong phân tích EFA (theo bảng phụ lục 
3.29) ta biểu diễn lại hệ số thể hiện sự ảnh hƣởng của các biến khảo sát lên các nhân tố 
theo phƣơng trình 2.5 (mô hình 1) để từ đó nhận biết đƣợc những biến khảo sát quan 
trọng ảnh hƣởng đến các nhân tố (DDU; SBD; SDC; THH; STC). 
Bảng 3.14. Ma trận hệ số nhân tố (Component Score Coefficient Matrix) 
Nhân tố (Component) 
DDU SBD SDC THH STC 
1.STC1_NDHĐ 0,166 
2.STC2_CCDV 0,254 
3.STC3_XLSC 0,325 
4.STC4_KSSP 0,222 
5.SBD1_CXNV 0,260 
6.SBD2_ATGD 0,263 
7.SBD3_NVHB 0,167 
8.SBD4_NVNN 0,241 
10.SBD6_TLTM 0,129 
11.SBD7_KPSC 0,107 
12.DDU1_TGDV 0,228 
13.DDU2_THDV 0,209 
14.DDU3_CCDL 0,238 
15.DDU4_CNMax 0,284 
16.DDU5_KLĐủ 0,243 
17.DDU6_NVTL 0,150 
18.DDU7_CLĐB 0,223 
21.THH1_CLT 0,254 
22.THH2_DKP 0,250 
23.THH3_NVDP 0,334 
25.THH5_HDDH 0,222 
26.THH6_TBTot 0,234 
29.SDC2_QTBX 0,485 
30.SDC3_LPP 0,250 
31.SDC4_TMDV 0,251 
32.SDC5_DCLT 0,311 
33.SDC6_HNC 0,275 
34.SDC7_PTBV 0,271 
75 
Nhân tố 1: Độ đáp ứng – DDU 
Bảng 3.15. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Độ đáp ứng sau khi phân tích EFA 
TT Biến khảo sát 
Giá trị tƣơng 
quan chƣa 
chuẩn hóa 
Giá trị tƣơng quan 
đƣợc chuẩn hóa 
(trọng số) 
wi=(1)/Tổng (1) 
1 SBD7_KPSC 0,107 0,064 
2 DDU1_TGDV 0,228 0,136 
3 DDU2_THDV 0,209 0,124 
4 DDU3_CCDL 0,238 0,141 
5 DDU4_CNMax 0,284 0,169 
6 DDU5_KLĐủ 0,243 0,144 
7 DDU6_NVTL 0,150 0,089 
8 DDU7_CLĐB 0,223 0,133 
 Tông 1,682 ∑wi=1 
DDUi = 0,064*SBD7_KPSCi+ 0,136*DDU1_TGDVi +0,124*DDU2_THDVi + 
0,141*DDU3_CCDLi + 0,169*DDU4_CNMaxi + 0,144*DDU5_KLĐủi + 
0,089*DDU6_NVTLi +0,133*DDU7_CLĐBi 
 Từ phƣơng trình sự tƣơng quan giữa nhân tố DDU và các biến khảo sát (các câu 
hỏi thành phần thuộc nhân tố DDU) nhân tố DDU phụ thuộc nhiều vào các biến khảo 
sát: Khả năng cung cấp nƣớc tối đa (DDU4_CNMax); Đảm bảo cung cấp nƣớc đáp 
ứng theo nhu cầu sinh trƣởng và phát triển của cây lúa (DDU5_KLĐủ); Thực hiện cấp 
nƣớc đúng lịch cấp nƣớc mà công ty đã thông báo cho các hộ dùng nƣớc 
(DDU3_CCDL): Tiếp đến là nhân viên công ty nhanh chóng thực hiện dịch vụ 
(DDU2_THDV) và cung cấp kế hoạch thực hiện dịch vụ tƣới (DDU1_TGDV) tới hộ 
dùng nƣớc. 
Nhân tố 2: Sự bảo đảm – SBD 
Bảng 3.16. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự bảo đảm sau khi phân tích EFA 
TT Biến khảo sát 
Giá trị tƣơng quan chƣa 
chuẩn hóa 
Giá trị tƣơng quan đƣợc 
chuẩn hóa (trọng số) 
wi=(1)/Tổng (1) 
1 STC1_NDHĐ 0,166 0,098 
2 STC2_CCDV 0,254 0,149 
3 STC4_KSSP 0,222 0,130 
76 
TT Biến khảo sát 
Giá trị tƣơng quan chƣa 
chuẩn hóa 
Giá trị tƣơng quan đƣợc 
chuẩn hóa (trọng số) 
wi=(1)/Tổng (1) 
4 SBD1_CXNV 0,260 0,153 
5 SBD2_ATGD 0,263 0,155 
6 SBD3_NVHB 0,167 0,098 
7 SBD4_NVNN 0,241 0,142 
8 SBD6_TLTM 0,129 0,076 
 Tổng 1,702 ∑wi=1 
SBDi = 0,098*STC1_NDHĐi + 0,149*STC2_CCDVi+ 0,130*STC4_KSSPi + 
0,153*SBD1_CXNVi + 0,155*SBD2_ATGDi + 0,098*SBD3_NVHBi + 
0,142*SBD4_NVNNi + 0,076*SBD6_TLTMi 
 Các biến khảo sát có ảnh hƣởng lớn đến nhân tố Sự bảo đảm (SBD) là các câu hỏi 
khảo sát thể hiện thái độ cƣ xử của cán bộ công ty (SBD1_CXNV) tạo niềm tin an 
toàn và tin cậy khi làm việc với họ (SBD2_ATGD), sự niềm nở cũng đóng vai trò 
quan trọng (SBD4_NVNN) rồi đến thực hiện đúng hợp đồng (STC2_CCDV) và không 
để xảy ra các sai sót khi tính toán cấp bù TLP (STC4_KSSP). 
Nhân tố 3: Sự đồng cảm – SDC 
Bảng 3.17. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự đồng cảm sau khi phân tích EFA 
TT Biến khảo sát 
Giá trị tƣơng quan 
chƣa chuẩn hóa 
Giá trị tƣơng quan đƣợc 
chuẩn hóa (trọng số) 
wi=(1)/Tổng (1) 
1 SDC3_LPP 0,250 0,184 
2 SDC4_TMDV 0,251 0,185 
3 SDC5_DCLT 0,311 0,229 
4 SDC6_HNC 0,275 0,203 
5 SDC7_PTBV 0,271 0,200 
 Tổng 1,358 ∑wi=1 
SDCi= 0,184*SDC3_LPPi + 0,185*SDC4_TMDVi + 0,229*SDC5_DCLTi + 
0,203*SDC6_HNCi + 0,200*SDC7_ PTBVi 
 Sự đồng cảm của các hộ dùng nƣớc sẽ phụ thuộc vào các biến khảo sát về điều 
chỉnh lịch tƣới phù hợp với sự thay đổi của thời tiết (SDC5_DCLT) còn các biến khảo 
sát khác có mức độ ảnh hƣởng tƣơng đồng nhau. 
77 
Nhân tố 4: Tính hữu hình-THH 
Bảng 3.18. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Tính hữu hình sau khi phân tích EFA 
TT Biến khảo sát 
Giá trị tƣơng 
quan chƣa 
chuẩn hóa 
Giá trị tƣơng quan đƣợc 
chuẩn hóa (trọng số) 
wi=(1)/Tổng (1) 
1 STC3_XLSC 0,325 0,253 
2 THH1_CLT 0,254 0,198 
3 THH2_DKP 0,250 0,195 
4 THH5_HDDH 0,222 0,173 
5 THH6_TBTot 0,234 0.182 
 Tổng 1,285 ∑wi=1 
THHi = 0,253*STC3_XLSCi + 0,198* THH1_CLTi + 0,195* THH2_DKPi + 0,173* 
THH5_HDDHi + 0,182* THH6_TBToti 
 Tính hữu hình phụ thuộc nhiều vào biến khảo sát thể hiện xử lý và khắc phục sự 
cố công trình khi xuống cấp hoặc có vấn đề phát sinh (STC3_XLSC) còn lại các nhân 
tố liên quan đến hệ thống tƣới đảm bảo phân phối nƣớc đáp ứng nhu cầu 
(THH1_CLT), đảm đầy đủ kinh phí sửa chữa bảo dƣỡng (THH2_DKP) và đến các 
thiết bị thủy lợi (THH6_TBTot). 
Nhân tố 5: Sự tin cậy - STC 
Bảng 3.19. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự tin cậy sau khi phân tích EFA 
TT Biến khảo sát 
Giá trị tƣơng quan 
chƣa chuẩn hóa 
Giá trị tƣơng quan đƣợc 
chuẩn hóa (trọng số) 
wi=(1)/Tổng (1) 
1 THH3_NVDP 0,334 0,408 
2 SDC2_QTBX 0,485 0,592 
 Tổng 0,819 ∑wi=1 
STCi = 0,408*THH3_NVDPi + 0,592* SDC2_QTBXi 
 Nhân tố Sự tin cậy phụ thuộc vào hai biến khảo sát đó là nhân viên công ty mặc 
đồng phục trong thời gian làm việc (THH3_NVDP) và sự quan tâm đến bức xúc của 
hộ dùng nƣớc của nhân viên. 
78 
3.2.1.4 Thực hiện phân tích hồi quy đa biến 
1. Kiểm định hệ số phƣơng trình hồi quy 
Bảng 3.20. Bảng hệ số hồi quy 
Hệ số (Coefficientsa) 
Mô hình 
(Model) 
Hệ số ƣớc lƣợng 
(Unstandardized 
Coefficients) 
Hệ số chuẩn hóa 
(Standardized 
Coefficients) 
t – t test 
Mức ý 
nghĩa 
(Sig.) 
Khoảng tin cậy 95% của 
β 
(95,0% Confidence In-
terval for β) 
 ̂ 
Std. 
Error 
β 
Cận dƣới 
(Lower 
Bound) 
Cận trên 
(Upper 
Bound) 
1 
Hệ số chặn 
(Constant) 
4.265x 10
-17
 0,026 0,000 1,000 - 0,051 0,051 
DDU 0,369 0,026 0,369 14,298 0,000 0,319 0,420 
SBD 0,344 0,026 0,344 13,313 0,000 0,293 0,395 
SDC 0,541 0,026 0,541 20,954 0,000 0,491 0,592 
THH 0,325 0,026 0,325 12,564 0,000 0,274 0,375 
STC 0,140 0,026 0,140 5,424 0,000 0,089 0,191 
 Theo bảng 3.20 thì cột mức ý nghĩa (Sig.) cho thấy: tất cả các biến đều có 
Sig.<< 0,05 tức là các hệ số đều có ý nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa với α = 5% hay 
sự tin cậy 95%. Hệ số chặn (Constant) không có ý nghĩa thống kê vì mức ý nghĩa rất là 
lớn ≈ 1 [Sig(Cons) = 1 >> 0,05]. 
2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình tuyến tính 
 + Mức độ giải thích của mô hình 
Bảng 3.21. Bảng giải thích mô hình hồi quy 
Mô tả mô hình 
(Model Summary
b
) 
Mô hình 
(Model) 
R 
R bình 
phƣơng 
(R 
Square) 
R
2
 điều 
chỉnh 
(Adjusted R 
Square) 
Ƣớc lƣợng sai số chuẩn 
(Std. Error of the Esti-
mate) 
Kiểm định DW 
(Durbin-Watson) 
1 0,820
a
 0,673 0,670 0,575 1,806 
a. Biến độc lập (Predictors): STC, THH, SDC, SBD, DDU 
b. Biến phụ thuộc (Dependent Variable): CLDV 
79 
 Từ bảng 3.21, R2 = 0,673 nghĩa là có tới 67,3% thay đổi về CLDV đƣợc giải 
thích bởi các biến độc lập của mô hình (công thức R2 theo phụ lục 3.32). 
+ Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. 
Bảng 3.22. Bảng ANOVA 
ANOVA 
Mô hình 
(Model) 
Tổng bình 
phƣơng 
(Sum of Squares) 
Bậc tự do 
(Df) 
Bình phƣơng 
trung bình 
(Mean 
Square) 
Hệ số 
Fisher 
(F) 
Mức ý 
nghĩa 
(Sig.) 
1 
Hồi quy tổng thể 
(Regression) 
333,087 5 66,617 201,604 0,000 
Phần dƣ 
(Residual) 
161,913 490 0,330 
Tổng 
(Total) 
495,000 495 
 Từ kết quả bảng 3.22 hệ số mức ý nghĩa (Sig.) <<0,05 thể hiện tính phù hợp 
của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến hay ta có thể sử dụng hồi quy tuyến tính cho 
các biến độc lập ở trên để phân tích. 
3. Phân tích kết quả hồi quy 
 Từ bảng 3.21 ta có phƣơng trình hồi quy tuyến tính đa biến nhƣ sau: 
CLDV=0,369* DDU + 0,344*SBD + 0,541* SDC+0,325* THH + 0,140*STC (3.1) 
 Biến DDU có hệ số 0,369 quan hệ cùng chiều với biến CLDV. Khi mà yếu tố 
DDU tăng 1 điểm thì CLDV sẽ tăng 0,369 điểm. 
 Biến SBD có hệ số 0,344 quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc CLDV. Khi 
mà SBD tăng 1 điểm thì CLDV tăng 0,344 điểm. 
 Biến SDC có hệ số 0,541 cùng chiều với biến phụ thuộcCLDV. Khi mà SDC 
tăng 1 điểm thì CLDV sẽ tăng 0,541 điểm. 
 Biến THH có hệ số 0,325 cùng chiều với biến phụ thuộc CLDV. Khi mà THH 
tăng 1 điểm thì CLDV sẽ tăng 0,325 điểm. 
80 
 Biến STC có hệ số 0,140 cùng chiều với biến phụ thuộc CLDV. Khi mà STC 
tăng 1 điểm thì sẽ làm tăng CLDV lên 0,140 điểm. 
 Từ phƣơng trình 3.1 ứng với giá trị nhỏ nhất của các nhân tố ứng với mức đánh 
giá nhỏ nhất bằng 1 và lớn nhất là 5 tƣng ứng ta có CLDVmin = 1,719 và CLDVmax= 
8,595. Để quy CLDV tƣới về 5 mức đánh giá (từ 1 đến 5 theo bảng điều tra) ta chia hai 
vế phƣơng trình 3.1 cho cùng hệ số là 1,719 ta đƣợc phƣơng trình 3.2. 
CLDV’= 0,2147*DDU+ 0,2001*SBD +0,3147*SDC+0,1891*THH+0,0814*STC(3.2) 
Bảng 3.22. Bảng giá trị tƣơng đối của phƣơng trình 3.1 và hệ số phƣơng trình 3.2 
TT Biến độc lập 
Giá trị tuyệt đối 
(1) 
Giá trị tƣơng đối 
% 
βi = (1)/1,719 
1 DDU 0,369 21,47% 0,2147 
2 SBD 0,344 20,01% 0,2001 
3 SDC 0,541 31,47% 0,3147 
4 THH 0,325 18,91% 0,1891 
5 STC 0,140 8,14% 0,0814 
 Tổng số 1,719 100% ∑βi = 1 
Từ bảng 3.22 nhận thấy yếu tố SDC sẽ chiếm vị trí quan trọng nhất chiếm 
31,47%, sau đó đến các biến nhƣ DDU, SBD, THH và cuối cùng là nhân tố STC chỉ 
chiếm 8,14% ảnh hƣởng đến CLDV. Nhƣ vậy cần thiết phải tăng cƣờng các yếu tố 
STC của hộ dùng nƣớc đối với CLDV tƣới. Hoặc cần phải tập trung vào các yếu tố 
quan trọng nhƣ SDC, DDU và SBD để luôn thu đƣợc sự đánh giá cao của hộ dùng 
nƣớc về CLDV tƣới. 
3.2.1.5 Kiểm định giả thuyết mô hình CLDV 
 Đối chiếu với giả thuyết đã đề cập ở chƣơng 2 với kết quả hồi quy tuyến tính đa 
biến (3.2) ta có kết quả kiểm định giả thuyết mô hình 1 nhƣ bảng 3.23. 
81 
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định giả thuyết mô hình 1 
TT 
Ký 
hiệu 
Nội dung giả thuyết 
Kết quả kiểm định 
Mối quan hệ Trọng số 
1 H1 
Tính hữu hình (THH) có mối quan hệ tỷ 
lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và 
là yếu tố có trọng số lớn nhất 
Tỷ lệ thuận Lớn thứ 4 
2 H2 
Sự bảo đảm (SBD) có mối quan hệ tỷ lệ 
thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là 
yếu tố có trọng số lớn thứ hai 
Tỷ lệ thuận Lớn thứ 3 
3 H3 
Sự đồng cảm (SDC) có mối quan hệ tỷ 
lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và 
là yếu tố có trọng số lớn thứ ba 
Tỷ lệ thuận Lớn thứ 1 
4 H4 
Độ đáp ứng (DDU) có mối quan hệ tỷ lệ 
thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là 
yếu tố có trọng số lớn thứ tƣ 
Tỷ lệ thuận Lớn thứ 2 
5 H5 
Sự tin cậy (STC) có mối quan hệ tỷ lệ 
thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là 
yếu tố có trọng số lớn thứ năm 
Tỷ lệ thuận Lớn thứ 5 
3.2.1.6 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và xếp hạng CLDV tưới 
 Áp dụng kết quả của phƣơng trình hồi quy 3.2 để xem xét đánh giá CLDV’trung 
bình cho từng công ty thủy nông, theo phạm vi hành chính và hệ thống, từ đó có thể đề 
xuất các tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng CLDV. 
 CLDV’trung bình =
∑ 
 (3.3) 
Trong đó: CLDV’trung bình là CLDV trung bình của công ty, tỉnh, hệ thống 
 n: tổng số phiếu đánh giá theo công ty, tỉnh, hệ thống 
 CLDVi’ là CLDV do hộ thứ i đánh giá (phiếu đánh giá thứ i) 
CLDVi’=0,2147*DDUi+0,2001*SBDi+0,3147*SDCi+0,1891*THHi+0,0814*STCi 
 + DDUi = ∑ 
82 
 DDUi là giá trị DDU của hộ thứ i; 
 Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm 
 nhân tố DDU; 
 + SBDi = ∑ 
 SBDi là giá trị SBD của hộ thứ i; 
 Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm 
 nhân tố SBD; 
 + SDCi = ∑ 
 SDCi là giá trị SDC của hộ thứ i; 
 Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm 
 nhân tố SDC; 
 + THHi = ∑ 
 THHi là giá trị THH của hộ thứ i; 
 Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm 
 nhân tố THH; 
 + STCi = ∑ 
 STCi là giá trị STC của hộ thứ i; 
 Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm 
 nhân tố STC; 
Áp dụng công thức 3.3 tính toán CLDV trung bình cho toàn bộ vùng ĐBSH đạt 
mức 3,76/5 và của từng hộ dùng nƣớc đạt từ mức 1,18 đến 5 đƣợc thể hiện ở hình 3.5 
và chi tiết theo phụ lục 3.18: 
83 
Hình 3.5. Biểu đồ CLDV’ của từng hộ dùng nƣớc và bình quân 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_quan_ly_t.pdf
  • pdfThong tin LA_NCS DoVanQuang(2016).pdf
  • pdfTom_tat_TA_LATS_NCS_DoVanQuang(2016).pdf
  • pdfTom_tat_TV_LATS_NCS_DoVanQuang(2016).pdf