Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thuỷ lợi phí vùng đồng bằng sông Hồng

g đo Hệ số kiểm định của thang đo (Cronbach's Alpha) Số biến khảo sát (N of Items) Tiêu chuẩn Đánh giá Sự tin cậy (STC) 0,798 4 ≥ 0,6 Tốt Sự bảo đảm (SBD) 0,908 7 ≥ 0,6 Tốt Độ đáp ứng (DDU) 0,917 9 ≥ 0,6 Tốt Tính hữu hình (THH) 0,878 7 ≥ 0,6 Tốt Sự đồng cảm (SDC) 0,835 7 ≥ 0,6 Tốt Chất lƣợng dịch vụ tƣới (CLDV) 0,870 5 ≥ 0,6 Tốt Bảng 3.8. Thống kê tổng các biến khảo sát mô hình 1 Biến khảo sát Hệ số Cronbach nếu loại biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) Biến khảo sát Hệ số Cronbach nếu loại biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) STC (0,798) THH (0,878) 67 Biến khảo sát Hệ số Cronbach nếu loại biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) Biến khảo sát Hệ số Cronbach nếu loại biến (Cronbach's Alpha if Item Deleted) 1.STC1_NDHĐ 0,756 21.THH1_CLT 0,853 2.STC2_CCDV 0,740 22.THH2_DKP 0,856 3.STC3_XLSC 0,742 23.THH3_NVDP 0,885 4.STC4_KSSP 0,752 24.THH4_TLHD 0,868 SBD (0,908) 25.THH5_HDDH 0,852 5.SBD1_CXNV 0,897 26.THH6_TBTot 0,851 6.SBD2_ATGD 0,893 27.THH7_DTBD 0,860 7.SBD3_NVHB 0,888 SDC (0,835) 8.SBD4_NVNN 0,886 28.SDC1_TGTT 0,803 9.SBD5_TGPP 0,903 29.SDC2_QTBX 0,884 10.SBD6_TLTM 0,898 30.SDC3_LPP 0,798 11.SBD7_KPSC 0,894 31.SDC4_TMDV 0,791 DDU (0,917) 32.SDC5_DCLT 0,813 12.DDU1_TGDV 0,908 33.SDC6_HNC 0,794 13.DDU2_THDV 0,903 34.SDC7_PTBV 0,802 14.DDU3_CCDL 0,908 CLDV (0,870) 15.DDU4_CNMax 0,908 35.HLNV 0,825 16.DDU5_KLĐủ 0,905 36.HLCL 0,828 17.DDU6_NVTL 0,907 37.HLCSKH 0,825 18.DDU7_CLĐB 0,906 38.HLTLP 0,877 19.DDU8_TGKP 0,907 39.SHLC 0,852 20.DDU9_LKN 0,912 Kết luận: Nhƣ vậy, qua phân tích kiểm định Cronbach Alpha mô hình có 6 thang đo (STC, SBD, DDU, THH, SDC, và CLDV) đảm bảo chất lƣợng với 39 biến đặc trƣng thể hiện trị số Cronbach’s Alpha của các thang đo đều lớn hơn 0,6. 3.2.1.2 Thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA) Bảng 3.9. Thống kê mô tả (Descriptive Statistics) mô hình 1 68 Biến khảo sát Giá trị trung bình (Mean) Sai số chuẩn (Std. Deviation) Tổng số biến (Analysis N) 1.STC1_NDHĐ 4,022 0,7898 496 2.STC2_CCDV 4,109 0,8017 496 3.STC3_XLSC 3,835 0,9582 496 4.STC4_KSSP 3,754 0,9929 496 5.SBD1_CXNV 4,022 0,8025 496 6.SBD2_ATGD 4,119 0,7413 496 7.SBD3_NVHB 3,952 0,8101 496 8.SBD4_NVNN 3,984 0,8455 496 9.SBD5_TGPP 3,802 0,9647 496 10.SBD6_TLTM 3,831 0,9121 496 11.SBD7_KPSC 3,802 0,9584 496 12.DDU1_TGDV 4,004 0,8165 496 13.DDU2_THDV 3,93 0,846 496 14.DDU3_CCDL 4,111 0,8201 496 15.DDU4_CNMax 4,010 0,8372 496 16.DDU5_KLĐủ 3,966 0,8020 496 17.DDU6_NVTL 3,861 0,8353 496 18.DDU7_CLĐB 3,905 0,8768 496 19.DDU8_TGKP 3,702 0,9253 496 20.DDU9_LKN 3,770 1,0028 496 21.THH1_CLT 3,786 0,9549 496 22.THH2_DKP 3,903 0,8892 496 23.THH3_NVDP 3,454 1,1607 496 24.THH4_TLHD 3,718 0,9282 496 25.THH5_HDDH 3,968 0,8498 496 26.THH6_TBTot 3,798 0,9010 496 27.THH7_DTBD 3,952 0,8908 496 28.SDC1_TGTT 3,819 0,8735 496 29.SDC2_QTBX 2,940 1,3365 496 30.SDC3_LPP 3,734 0,9330 496 31.SDC4_TMDV 3,835 0,8071 496 32.SDC5_DCLT 4,101 0,7745 496 33.SDC6_HNC 3,867 0,8155 496 34.SDC7_PTBV 3,968 0,8616 496 69 1. Kiểm định tính phù hợp của EFA Bảng 3.10. Kiểm định tính phù hợp EFA của mô hình 1 Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett's Test) Hệ số KMO 0,959 Kiểm định Bartlett Kiểm định Chi bình phƣơng (χ²) 11.660,662 Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000 KMO = 0,959 thỏa mãn điều kiện 0,5<KMO<1, phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế (công thức theo phụ lục 3.31). 2. Kiểm định tƣơng quan của các biến quan sát trong thƣớc đo đại diện Kiểm định Bartlettt (bảng 3.10) có mức ý nghĩa (Sig.) < 0,05, các biến quan sát có tƣơng quan tuyến tính với nhân tố đại diện. 3. Kiểm định mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố 70 Bảng 3.11. Phân tích trị số giá trị riêng (Eigenvalues) của các biến quan sát trong bộ thang đo CLDV Nhân tố (Compo- nent) Giá trị riêng (Initial Eigenvalues) Tổng bình phƣơng của tải nhân tố (Extraction Sums of Squared Loadings) Tổng bình phƣơng của tải nhân tố xoay (Rotation Sums of Squared Loadings) Tổng (Total) Tỷ lệ % của biến (% of Variance) % tích lũy (Cumulative %) Tổng (Total) Tỷ lệ % của biến (% of Variance) % tích lũy (Cumulative %) Tổng (Total) Tỷ lệ % của biến (% of Variance) % tích lũy (Cumulative %) 1 16,122 47,417 47,417 16,122 47,417 47,417 5,928 17,435 17,435 2 1,867 5,491 52,908 1,867 5,491 52,908 5,108 15,022 32,457 3 1,396 4,105 57,013 1,396 4,105 57,013 4,825 14,191 46,648 4 1,305 3,838 60,851 1,305 3,838 60,851 3,506 10,313 56,961 5 1,067 3,138 63,988 1,067 3,138 63,988 2,389 7,027 63,988 6 0,948 2,787 66,775 7 0,763 2,243 69,018 8 0,738 2,171 71,189 9 0,706 2,077 73,266 10 0,646 1,900 75,166 11 0,599 1,762 76,928 71 Theo phân tích EFA số nhân tố đƣợc thêm vào cho đến khi giá trị riêng (Eigen- values)< 1 thì dừng lại. Kết quả của mô hình 1 dừng lại ở nhân tố thứ 5, nhƣ vậy có 5 nhân tố chính. Cột tỷ lệ phần trăm tích lũy (cumulative) cho biết trị số phƣơng sai trích là 63,988% có nghĩa là 63,988% thay đổi của các nhân tố đƣợc giải thích bởi các biến quan sát (thành phần của nhân tố). 4. Kết quả của mô hình EFA Bảng 3.12. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa) mô hình 1 Biến khảo sát Nhân tố (Component) 1 2 3 4 5 1.STC1_NDHĐ 0,516 2.STC2_CCDV 0,657 3.STC3_XLSC 0,560 4.STC4_KSSP 0,631 5.SBD1_CXNV 0,697 6.SBD2_ATGD 0,721 7.SBD3_NVHB 0,618 8.SBD4_NVNN 0,706 9.SBD5_TGPP 10.SBD6_TLTM 0,517 11.SBD7_KPSC 0,554 12.DDU1_TGDV 0,632 13.DDU2_THDV 0,658 14.DDU3_CCDL 0,665 15.DDU4_CNMax 0,713 16.DDU5_KLĐủ 0,687 72 Biến khảo sát Nhân tố (Component) 1 2 3 4 5 17.DDU6_NVTL 0,560 18.DDU7_CLĐB 0,653 19.DDU8_TGKP 20.DDU9_LKN 21.THH1_CLT 0,574 22.THH2_DKP 0,564 23.THH3_NVDP 0,635 24.THH4_TLHD 25.THH5_HDDH 0,530 26.THH6_TBTot 0,546 27.THH7_DTBD 28.SDC1_TGTT 29.SDC2_QTBX 0,783 30.SDC3_LPP 0,653 31.SDC4_TMDV 0,702 32.SDC5_DCLT 0,736 33.SDC6_HNC 0,709 34.SDC7_PTBV 0,678 Bảng 3.12 cho biết các biến đặc trƣng đều có hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0,5 và nhận diện có 5 nhân tố đại diện cho đánh giá CLDV tƣới của các công ty thủy nông. Theo bảng ma trận nhân tố xoay trên thì có 6 biến đặc trƣng sẽ bị loại ra khỏi 73 mô hình do hệ số tải nhân tố < 0,5 đó là các biến: SBD5_TGPP; DDU8_TGKP; DDU9_LKN; THH4_TLHD; THH7_DTBD; SDC1_TGTT. Nhƣ vậy qua kiểm định chất lƣợng thang đo và kiểm định của mô hình EFA, nhận diện có 5 thang đo (THH, SBD, SDC, DDU, STC) và 1 thang đo đại diện cho đánh giá CLDV tƣới của các công ty thủy nông. Sau khi thực hiện phân tích EFA và loại các biến quan sát không đạt tiêu chuẩn ra khỏi mô hình, các biến đƣợc sắp xếp phân nhóm lại và cũng đƣợc định nghĩa lại nhƣ sau: Bảng 3.13. Sắp xếp và định nghĩa lại các nhân tố sau khi phân tích EFA STT Ký hiệu thang đo Biến đặc trƣng Số biến đặc trƣng Giải thích lại thang đo 1 DDU SBD7_KPSC; DDU1_TGDV; DDU2_THDV; DDU3_CCDL; DDU4_CNMax; DDU5_KLĐủ; DDU6_NVTL; DDU7_CLĐB 8 Độ đáp ứng 2 SBD STC1_NDHĐ; STC2_CCDV; STC4_KSSP; SBD1_CXNV; SBD2_ATGD; SBD3_NVHB; SBD4_NVNN; SBD6_TLTM 8 Sự bảo đảm 3 SDC SDC3_LPP; SDC4_TMDV; SDC5_DCLT; SDC6_HNC; SDC7_PTBV; 5 Sự đồng cảm 4 THH STC3_XLSC; THH1_CLT; THH2_DKP; THH5_HDDH; THH6_TBTot 5 Tính hữu hình 5 STC THH3_NVDP; SDC2_QTBX 2 Sự tin cậy 6 CLDV HLNV, HLCL, HLCSKH, HLTLP, SHLC 5 Chất lƣợng dịch vụ 74 3.2.1.3 Xác định trọng số ảnh hưởng của các biến khảo sát đến nhân tố Dựa trên ma trận hệ số chuyển đổi nhân tố trong phân tích EFA (theo bảng phụ lục 3.29) ta biểu diễn lại hệ số thể hiện sự ảnh hƣởng của các biến khảo sát lên các nhân tố theo phƣơng trình 2.5 (mô hình 1) để từ đó nhận biết đƣợc những biến khảo sát quan trọng ảnh hƣởng đến các nhân tố (DDU; SBD; SDC; THH; STC). Bảng 3.14. Ma trận hệ số nhân tố (Component Score Coefficient Matrix) Nhân tố (Component) DDU SBD SDC THH STC 1.STC1_NDHĐ 0,166 2.STC2_CCDV 0,254 3.STC3_XLSC 0,325 4.STC4_KSSP 0,222 5.SBD1_CXNV 0,260 6.SBD2_ATGD 0,263 7.SBD3_NVHB 0,167 8.SBD4_NVNN 0,241 10.SBD6_TLTM 0,129 11.SBD7_KPSC 0,107 12.DDU1_TGDV 0,228 13.DDU2_THDV 0,209 14.DDU3_CCDL 0,238 15.DDU4_CNMax 0,284 16.DDU5_KLĐủ 0,243 17.DDU6_NVTL 0,150 18.DDU7_CLĐB 0,223 21.THH1_CLT 0,254 22.THH2_DKP 0,250 23.THH3_NVDP 0,334 25.THH5_HDDH 0,222 26.THH6_TBTot 0,234 29.SDC2_QTBX 0,485 30.SDC3_LPP 0,250 31.SDC4_TMDV 0,251 32.SDC5_DCLT 0,311 33.SDC6_HNC 0,275 34.SDC7_PTBV 0,271 75 Nhân tố 1: Độ đáp ứng – DDU Bảng 3.15. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Độ đáp ứng sau khi phân tích EFA TT Biến khảo sát Giá trị tƣơng quan chƣa chuẩn hóa Giá trị tƣơng quan đƣợc chuẩn hóa (trọng số) wi=(1)/Tổng (1) 1 SBD7_KPSC 0,107 0,064 2 DDU1_TGDV 0,228 0,136 3 DDU2_THDV 0,209 0,124 4 DDU3_CCDL 0,238 0,141 5 DDU4_CNMax 0,284 0,169 6 DDU5_KLĐủ 0,243 0,144 7 DDU6_NVTL 0,150 0,089 8 DDU7_CLĐB 0,223 0,133 Tông 1,682 ∑wi=1 DDUi = 0,064*SBD7_KPSCi+ 0,136*DDU1_TGDVi +0,124*DDU2_THDVi + 0,141*DDU3_CCDLi + 0,169*DDU4_CNMaxi + 0,144*DDU5_KLĐủi + 0,089*DDU6_NVTLi +0,133*DDU7_CLĐBi Từ phƣơng trình sự tƣơng quan giữa nhân tố DDU và các biến khảo sát (các câu hỏi thành phần thuộc nhân tố DDU) nhân tố DDU phụ thuộc nhiều vào các biến khảo sát: Khả năng cung cấp nƣớc tối đa (DDU4_CNMax); Đảm bảo cung cấp nƣớc đáp ứng theo nhu cầu sinh trƣởng và phát triển của cây lúa (DDU5_KLĐủ); Thực hiện cấp nƣớc đúng lịch cấp nƣớc mà công ty đã thông báo cho các hộ dùng nƣớc (DDU3_CCDL): Tiếp đến là nhân viên công ty nhanh chóng thực hiện dịch vụ (DDU2_THDV) và cung cấp kế hoạch thực hiện dịch vụ tƣới (DDU1_TGDV) tới hộ dùng nƣớc. Nhân tố 2: Sự bảo đảm – SBD Bảng 3.16. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự bảo đảm sau khi phân tích EFA TT Biến khảo sát Giá trị tƣơng quan chƣa chuẩn hóa Giá trị tƣơng quan đƣợc chuẩn hóa (trọng số) wi=(1)/Tổng (1) 1 STC1_NDHĐ 0,166 0,098 2 STC2_CCDV 0,254 0,149 3 STC4_KSSP 0,222 0,130 76 TT Biến khảo sát Giá trị tƣơng quan chƣa chuẩn hóa Giá trị tƣơng quan đƣợc chuẩn hóa (trọng số) wi=(1)/Tổng (1) 4 SBD1_CXNV 0,260 0,153 5 SBD2_ATGD 0,263 0,155 6 SBD3_NVHB 0,167 0,098 7 SBD4_NVNN 0,241 0,142 8 SBD6_TLTM 0,129 0,076 Tổng 1,702 ∑wi=1 SBDi = 0,098*STC1_NDHĐi + 0,149*STC2_CCDVi+ 0,130*STC4_KSSPi + 0,153*SBD1_CXNVi + 0,155*SBD2_ATGDi + 0,098*SBD3_NVHBi + 0,142*SBD4_NVNNi + 0,076*SBD6_TLTMi Các biến khảo sát có ảnh hƣởng lớn đến nhân tố Sự bảo đảm (SBD) là các câu hỏi khảo sát thể hiện thái độ cƣ xử của cán bộ công ty (SBD1_CXNV) tạo niềm tin an toàn và tin cậy khi làm việc với họ (SBD2_ATGD), sự niềm nở cũng đóng vai trò quan trọng (SBD4_NVNN) rồi đến thực hiện đúng hợp đồng (STC2_CCDV) và không để xảy ra các sai sót khi tính toán cấp bù TLP (STC4_KSSP). Nhân tố 3: Sự đồng cảm – SDC Bảng 3.17. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự đồng cảm sau khi phân tích EFA TT Biến khảo sát Giá trị tƣơng quan chƣa chuẩn hóa Giá trị tƣơng quan đƣợc chuẩn hóa (trọng số) wi=(1)/Tổng (1) 1 SDC3_LPP 0,250 0,184 2 SDC4_TMDV 0,251 0,185 3 SDC5_DCLT 0,311 0,229 4 SDC6_HNC 0,275 0,203 5 SDC7_PTBV 0,271 0,200 Tổng 1,358 ∑wi=1 SDCi= 0,184*SDC3_LPPi + 0,185*SDC4_TMDVi + 0,229*SDC5_DCLTi + 0,203*SDC6_HNCi + 0,200*SDC7_ PTBVi Sự đồng cảm của các hộ dùng nƣớc sẽ phụ thuộc vào các biến khảo sát về điều chỉnh lịch tƣới phù hợp với sự thay đổi của thời tiết (SDC5_DCLT) còn các biến khảo sát khác có mức độ ảnh hƣởng tƣơng đồng nhau. 77 Nhân tố 4: Tính hữu hình-THH Bảng 3.18. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Tính hữu hình sau khi phân tích EFA TT Biến khảo sát Giá trị tƣơng quan chƣa chuẩn hóa Giá trị tƣơng quan đƣợc chuẩn hóa (trọng số) wi=(1)/Tổng (1) 1 STC3_XLSC 0,325 0,253 2 THH1_CLT 0,254 0,198 3 THH2_DKP 0,250 0,195 4 THH5_HDDH 0,222 0,173 5 THH6_TBTot 0,234 0.182 Tổng 1,285 ∑wi=1 THHi = 0,253*STC3_XLSCi + 0,198* THH1_CLTi + 0,195* THH2_DKPi + 0,173* THH5_HDDHi + 0,182* THH6_TBToti Tính hữu hình phụ thuộc nhiều vào biến khảo sát thể hiện xử lý và khắc phục sự cố công trình khi xuống cấp hoặc có vấn đề phát sinh (STC3_XLSC) còn lại các nhân tố liên quan đến hệ thống tƣới đảm bảo phân phối nƣớc đáp ứng nhu cầu (THH1_CLT), đảm đầy đủ kinh phí sửa chữa bảo dƣỡng (THH2_DKP) và đến các thiết bị thủy lợi (THH6_TBTot). Nhân tố 5: Sự tin cậy - STC Bảng 3.19. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự tin cậy sau khi phân tích EFA TT Biến khảo sát Giá trị tƣơng quan chƣa chuẩn hóa Giá trị tƣơng quan đƣợc chuẩn hóa (trọng số) wi=(1)/Tổng (1) 1 THH3_NVDP 0,334 0,408 2 SDC2_QTBX 0,485 0,592 Tổng 0,819 ∑wi=1 STCi = 0,408*THH3_NVDPi + 0,592* SDC2_QTBXi Nhân tố Sự tin cậy phụ thuộc vào hai biến khảo sát đó là nhân viên công ty mặc đồng phục trong thời gian làm việc (THH3_NVDP) và sự quan tâm đến bức xúc của hộ dùng nƣớc của nhân viên. 78 3.2.1.4 Thực hiện phân tích hồi quy đa biến 1. Kiểm định hệ số phƣơng trình hồi quy Bảng 3.20. Bảng hệ số hồi quy Hệ số (Coefficientsa) Mô hình (Model) Hệ số ƣớc lƣợng (Unstandardized Coefficients) Hệ số chuẩn hóa (Standardized Coefficients) t – t test Mức ý nghĩa (Sig.) Khoảng tin cậy 95% của β (95,0% Confidence In- terval for β) ̂ Std. Error β Cận dƣới (Lower Bound) Cận trên (Upper Bound) 1 Hệ số chặn (Constant) 4.265x 10 -17 0,026 0,000 1,000 - 0,051 0,051 DDU 0,369 0,026 0,369 14,298 0,000 0,319 0,420 SBD 0,344 0,026 0,344 13,313 0,000 0,293 0,395 SDC 0,541 0,026 0,541 20,954 0,000 0,491 0,592 THH 0,325 0,026 0,325 12,564 0,000 0,274 0,375 STC 0,140 0,026 0,140 5,424 0,000 0,089 0,191 Theo bảng 3.20 thì cột mức ý nghĩa (Sig.) cho thấy: tất cả các biến đều có Sig.<< 0,05 tức là các hệ số đều có ý nghĩa thống kê tại mức ý nghĩa với α = 5% hay sự tin cậy 95%. Hệ số chặn (Constant) không có ý nghĩa thống kê vì mức ý nghĩa rất là lớn ≈ 1 [Sig(Cons) = 1 >> 0,05]. 2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình tuyến tính + Mức độ giải thích của mô hình Bảng 3.21. Bảng giải thích mô hình hồi quy Mô tả mô hình (Model Summary b ) Mô hình (Model) R R bình phƣơng (R Square) R 2 điều chỉnh (Adjusted R Square) Ƣớc lƣợng sai số chuẩn (Std. Error of the Esti- mate) Kiểm định DW (Durbin-Watson) 1 0,820 a 0,673 0,670 0,575 1,806 a. Biến độc lập (Predictors): STC, THH, SDC, SBD, DDU b. Biến phụ thuộc (Dependent Variable): CLDV 79 Từ bảng 3.21, R2 = 0,673 nghĩa là có tới 67,3% thay đổi về CLDV đƣợc giải thích bởi các biến độc lập của mô hình (công thức R2 theo phụ lục 3.32). + Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Bảng 3.22. Bảng ANOVA ANOVA Mô hình (Model) Tổng bình phƣơng (Sum of Squares) Bậc tự do (Df) Bình phƣơng trung bình (Mean Square) Hệ số Fisher (F) Mức ý nghĩa (Sig.) 1 Hồi quy tổng thể (Regression) 333,087 5 66,617 201,604 0,000 Phần dƣ (Residual) 161,913 490 0,330 Tổng (Total) 495,000 495 Từ kết quả bảng 3.22 hệ số mức ý nghĩa (Sig.) <<0,05 thể hiện tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến hay ta có thể sử dụng hồi quy tuyến tính cho các biến độc lập ở trên để phân tích. 3. Phân tích kết quả hồi quy Từ bảng 3.21 ta có phƣơng trình hồi quy tuyến tính đa biến nhƣ sau: CLDV=0,369* DDU + 0,344*SBD + 0,541* SDC+0,325* THH + 0,140*STC (3.1) Biến DDU có hệ số 0,369 quan hệ cùng chiều với biến CLDV. Khi mà yếu tố DDU tăng 1 điểm thì CLDV sẽ tăng 0,369 điểm. Biến SBD có hệ số 0,344 quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc CLDV. Khi mà SBD tăng 1 điểm thì CLDV tăng 0,344 điểm. Biến SDC có hệ số 0,541 cùng chiều với biến phụ thuộcCLDV. Khi mà SDC tăng 1 điểm thì CLDV sẽ tăng 0,541 điểm. Biến THH có hệ số 0,325 cùng chiều với biến phụ thuộc CLDV. Khi mà THH tăng 1 điểm thì CLDV sẽ tăng 0,325 điểm. 80 Biến STC có hệ số 0,140 cùng chiều với biến phụ thuộc CLDV. Khi mà STC tăng 1 điểm thì sẽ làm tăng CLDV lên 0,140 điểm. Từ phƣơng trình 3.1 ứng với giá trị nhỏ nhất của các nhân tố ứng với mức đánh giá nhỏ nhất bằng 1 và lớn nhất là 5 tƣng ứng ta có CLDVmin = 1,719 và CLDVmax= 8,595. Để quy CLDV tƣới về 5 mức đánh giá (từ 1 đến 5 theo bảng điều tra) ta chia hai vế phƣơng trình 3.1 cho cùng hệ số là 1,719 ta đƣợc phƣơng trình 3.2. CLDV’= 0,2147*DDU+ 0,2001*SBD +0,3147*SDC+0,1891*THH+0,0814*STC(3.2) Bảng 3.22. Bảng giá trị tƣơng đối của phƣơng trình 3.1 và hệ số phƣơng trình 3.2 TT Biến độc lập Giá trị tuyệt đối (1) Giá trị tƣơng đối % βi = (1)/1,719 1 DDU 0,369 21,47% 0,2147 2 SBD 0,344 20,01% 0,2001 3 SDC 0,541 31,47% 0,3147 4 THH 0,325 18,91% 0,1891 5 STC 0,140 8,14% 0,0814 Tổng số 1,719 100% ∑βi = 1 Từ bảng 3.22 nhận thấy yếu tố SDC sẽ chiếm vị trí quan trọng nhất chiếm 31,47%, sau đó đến các biến nhƣ DDU, SBD, THH và cuối cùng là nhân tố STC chỉ chiếm 8,14% ảnh hƣởng đến CLDV. Nhƣ vậy cần thiết phải tăng cƣờng các yếu tố STC của hộ dùng nƣớc đối với CLDV tƣới. Hoặc cần phải tập trung vào các yếu tố quan trọng nhƣ SDC, DDU và SBD để luôn thu đƣợc sự đánh giá cao của hộ dùng nƣớc về CLDV tƣới. 3.2.1.5 Kiểm định giả thuyết mô hình CLDV Đối chiếu với giả thuyết đã đề cập ở chƣơng 2 với kết quả hồi quy tuyến tính đa biến (3.2) ta có kết quả kiểm định giả thuyết mô hình 1 nhƣ bảng 3.23. 81 Bảng 3.23. Kết quả kiểm định giả thuyết mô hình 1 TT Ký hiệu Nội dung giả thuyết Kết quả kiểm định Mối quan hệ Trọng số 1 H1 Tính hữu hình (THH) có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là yếu tố có trọng số lớn nhất Tỷ lệ thuận Lớn thứ 4 2 H2 Sự bảo đảm (SBD) có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là yếu tố có trọng số lớn thứ hai Tỷ lệ thuận Lớn thứ 3 3 H3 Sự đồng cảm (SDC) có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là yếu tố có trọng số lớn thứ ba Tỷ lệ thuận Lớn thứ 1 4 H4 Độ đáp ứng (DDU) có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là yếu tố có trọng số lớn thứ tƣ Tỷ lệ thuận Lớn thứ 2 5 H5 Sự tin cậy (STC) có mối quan hệ tỷ lệ thuận với chất lƣợng dịch vụ tƣới và là yếu tố có trọng số lớn thứ năm Tỷ lệ thuận Lớn thứ 5 3.2.1.6 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và xếp hạng CLDV tưới Áp dụng kết quả của phƣơng trình hồi quy 3.2 để xem xét đánh giá CLDV’trung bình cho từng công ty thủy nông, theo phạm vi hành chính và hệ thống, từ đó có thể đề xuất các tiêu chuẩn đánh giá xếp hạng CLDV. CLDV’trung bình = ∑ (3.3) Trong đó: CLDV’trung bình là CLDV trung bình của công ty, tỉnh, hệ thống n: tổng số phiếu đánh giá theo công ty, tỉnh, hệ thống CLDVi’ là CLDV do hộ thứ i đánh giá (phiếu đánh giá thứ i) CLDVi’=0,2147*DDUi+0,2001*SBDi+0,3147*SDCi+0,1891*THHi+0,0814*STCi + DDUi = ∑ 82 DDUi là giá trị DDU của hộ thứ i; Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm nhân tố DDU; + SBDi = ∑ SBDi là giá trị SBD của hộ thứ i; Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm nhân tố SBD; + SDCi = ∑ SDCi là giá trị SDC của hộ thứ i; Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm nhân tố SDC; + THHi = ∑ THHi là giá trị THH của hộ thứ i; Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm nhân tố THH; + STCi = ∑ STCi là giá trị STC của hộ thứ i; Xik là giá trị trả lời của hộ dùng nƣớc thứ i về câu hỏi thứ k trong nhóm nhân tố STC; Áp dụng công thức 3.3 tính toán CLDV trung bình cho toàn bộ vùng ĐBSH đạt mức 3,76/5 và của từng hộ dùng nƣớc đạt từ mức 1,18 đến 5 đƣợc thể hiện ở hình 3.5 và chi tiết theo phụ lục 3.18: 83 Hình 3.5. Biểu đồ CLDV’ của từng hộ dùng nƣớc và bình quân
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_cac_bien_phap_nang_cao_hieu_qua_quan_ly_t.pdf
Thong tin LA_NCS DoVanQuang(2016).pdf
Tom_tat_TA_LATS_NCS_DoVanQuang(2016).pdf
Tom_tat_TV_LATS_NCS_DoVanQuang(2016).pdf