Luận án Nghiên cứu các giải pháp hợp lý để tận thu dầu trong cát kết Mioxen hạ, mỏ Bạch Hổ

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu các giải pháp hợp lý để tận thu dầu trong cát kết Mioxen hạ, mỏ Bạch Hổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các giải pháp hợp lý để tận thu dầu trong cát kết Mioxen hạ, mỏ Bạch Hổ

làm giàu bằng khí hóa lỏng (LPG) với các tỷ lệ khác nhau. Để có được kết quả đánh giá đúng mức hiệu quả thu hồi dầu cần phải có những thí nghiệm mô phỏng lại toàn bộ quá trình đẩy dầu trên mẫu lõi tại điều kiện vỉa đang nghiên cứu. Kết quả đánh giá thành công trên thí nghiệm s là một bước tiến quan tr ng trước khi áp dụng trên mỏ. ính chính ác của các thí nghiệm phụ thuộc h àn t àn và việc chuẩn b mẫu. iệc chuẩn b t t t ng công đ ạn thí nghiệm mới đảm bả được chất lượng nghiên cứu. v y các bước chuẩn b thí nghiệm được tiến hành như sau 3.1.1. M au khi lựa ch n đ i tượng nghiên cứu là tầng chứa cát kết Mioxen hạ, mỏ Bạch Hổ các mẫu lõi được lấy và lựa ch n ch ph hợp với đ nh hướng ban đầu. ác mẫu lõi sau khi kh an c t đầu mẫu ch th t ph ng sa ch khi gh p nhiều mẫu với nhau tạ thành một mẫu hợp phần hình trụ dài (Hình 3.1). Mẫu hợp phần (c mp sit c r ) này s là mẫu đại diện ch vỉa đ nh áp dụng b m p. Hình 3 Ch n 59 ác mẫu sau khi kh an c t được chiết rửa bằng toluene trên thiết b s hl ch đến khi trên dung môi không đổi màu thì d ng lại. au đó mẫu này được đưa và chiết rửa bằng dung môi m than l. uá trình chiết rửa này nhằm h à tan các mu i c n sót lại tr ng mẫu lõi. hỉ đến khi thử nước dung môi bằng mu i it rat bạc mà không có kết tủa thì quá trình chiết rửa mới d ng lại. ác mẫu lõi sau khi chiết rửa ng được ch và tủ sấy và sấy tại nhiệt độ (70 0 C) tr ng th i gian t i thiểu là gi . Mẫu sau khi đ sấy khô được ếp và d sicat r giữ ch mẫu không b ẩm và để nguội. Độ thấm và r ng của mẫu lõi này được đ trên thiết b M của Mỹ tại Ph ng thí nghiệm lý đất đá của iện ầu khí iệt am. àn bộ kết quả đ được trình bày Bảng 3.1. B ng 3.1. B n CM STT Thề h ỗ ỗng, Độ ỗng ,% Độ hấ kh Ka,md Độ hấ ỏng Kl,md Tỷ ọng GD,g/cc 1 12,718 22,4 15,6 13,2 2,63 2 12,573 21,9 37,7 33,9 2,62 3 13,218 23,0 36,1 32,3 2,62 4 10,569 25,0 545 544 2,62 5 14,717 29,1 632 621 2,64 6 15,572 26,2 404 398 2,63 7 10,628 20,9 24,2 21,5 2,63 8 14,797 24,7 17,8 14,9 2,64 9 18,978 30,5 741 726 2,63 10 9,364 22,5 37,2 32,5 2,63 11 9,579 23,1 148 142 2,68 12 9,571 22,1 152 146 2,67 13 13,054 24,3 249 242 2,65 14 11,189 24,5 93,3 87,4 2,66 15 11,396 27,0 390 382 2,66 16 13,160 28,8 645 627 2,66 17 7,725 19,3 42,6 39,0 2,68 18 13,020 28,7 726 714 2,66 19 10,267 24,4 101 94,3 2,65 20 12,134 23,5 97,6 90,9 2,65 Trong toàn bộ mẫu này một s mẫu được lựa ch n ch các thí nghiệm một s mẫu c n lại s được làm mẫu dự ph ng. ính chất c bản của mẫu hợp phần d ng tr ng thí nghiệm như sau 60 Độ thấm trung bình Kl : 206 md Độ r ng trung bình : 29,1 % B h à nước ban đầu : 26,8 % 3.1.2. M ư h Mẫu dầu và khí được lấy tại giếng kh an giàn M P-9 của tầng chứa cát kết Mioxen hạ. àn bộ bình khí lít và bình dầu cc được lấy liên tục khi áp suất bình đ ổn đ nh. Điều kiện tại th i điểm lấy mẫu như sau Pbình đ = 12 bar. Tbình đ = 50 o C. nước = 21,4 %. GOR = 75,5 m 3 tấn. ại ph ng thí nghiệm của iện ầu Khí iệt am t àn bộ s bình dầu và khí được kiểm tra chất lượng trước khi đưa và ph n tích. Kết quả kiểm tra chất lượng như sau (Bảng 3.2a, 3.2b): B ng 3 Chấ ư nh Ký hiệu chai mẫu Điều kiện bình tách Điều kiện ph ng thí nghiệm Áp suất (Bar) hiệt độ ( o C) Áp suất (Bar) hiệt độ ( o C) hất lỏng thu hồi 01 02 03 12 12 12 50 50 50 11,8 11,8 11,6 50 50 50 0 0 0 B ng 3 Kh nh Ký hiệu chai mẫu Điều kiện bình tách Điều kiện ph ng thí nghiệm Áp suất (Bar) Nhiệt độ ( o C) Áp suất (Bar) hiệt độ ( o C) hất lỏng thu hồi A – 4580 A – 13621 A – 13631 A – 13634 A –05650 A – 06101 12 12 12 12 12 12 50 50 50 50 50 50 12,25 12,25 12,40 12,40 12,25 12,25 50 50 50 50 50 50 0 0 0 0 0 0 61 àn bộ s mẫu dầu và khí được kiểm tra chất lượng. ếu mẫu lấy không đạt yêu cầu s b l ại bỏ. Mẫu dầu và mẫu khí đạt yêu cầu được đ thành phần trên máy đ s c ký khí. Kết quả đ thành phần dầu và khí bình đ được trình bày trên Hình 3.2, 3.3 và 3.4. ựa và thành phần dầu khí đ được tỷ suất khí dầu tại bình đ tỷ suất khí dầu của dầu bình đ tại ph ng thí nghiệm tỷ tr ng dầu tỷ tr ng khí và một s thông s khác được d ng và tr ng các tính t án để tái tạ dầu vỉa. ới hệ s pha trộn giữa dầu và khí bình tách tính được dầu vỉa được tái tạ v t lý dựa và những điều kiện lấy mẫu. àn bộ thành phần khí bình đ và thành phần dầu tái tạ được trình bày Bảng 3. . Mẫu dầu sau khi tái tạ được đ các thông s v t lý tại điều kiện vỉa. àn bộ kết quả đ các thông s này trình bày Bảng 3.4. H nh 3.2. B k kh kh nh H nh 3.3. B k kh kh h nh min10 20 30 40 pA 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 FID1 A, (DETAI\DT-00004.D) min5 10 15 20 25 pA 0 2000 4000 6000 8000 FID1 A, (DETAI\DT-00003.D) 62 H nh 3.4. B k h nh h n nh B ng 3.3. Th nh h n kh nh h nh h n Th nh h n Kh nh (% mol) (% mol) CO2 0,040 0,021 N2 0,360 0,166 C1 71,667 34,552 C2 13,267 7,995 C3 9,902 8,500 I-C4 1,107 1,361 N-C4 2,284 3,603 I-C5 0,427 1,085 N-C5 0,438 1,502 C6 0,269 2,566 C7+ 0,239 38,649 B ng 3.4. C h ng Th ng G Áp suất b t Pb t 150 bar hiệt độ vỉa vỉa 105 0 C Hệ s thể tích khí Bg @150bar 0,01 Hệ s thể tích dầu Bo @150bar 1,32 ỷ tr ng dầu @350bar 0,7671 ỷ tr ng dầu @0bar 0,87 ỷ suất khí dầu G 79 (m3/m3) Độ nhớt dầu vỉa @0bar 2,9 mPa.s Độ nhớt dầu vỉa @150bar 1,45 mPa.s Độ nhớt dầu vỉa @350bar 2 mPa.s min0 25 50 75 100 125 150 175 pA 0 50 100 150 200 250 300 FID1 A, (DETAI\DT-00005.D) 63 3 Th ngh ấ ộn n h hí nghiệm tìm áp suất trộn lẫn t i thiểu MMP (Minimum Misibility Pressure) là thí nghiệm đ c biệt quan tr ng ch các thí nghiệm b m p khí và tính t án khả n ng áp dụng b m p khí. hí nghiệm này thực hiện nhằm tìm ra một áp suất trộn lẫn thấp nhất nhưng mang lại hiệu suất thu hồi dầu ca . hí nghiệm được tiến hành trên thiết b Misibility paratus của hãng Vince Technology (Pháp) được l p đ t tại iện ầu Khí iệt am và n m . 3 M h ế h ngh đồ cấu tạ và thiết b đ áp suất trộn lẫn t i thiểu được mô tả trên Hình 3.5. hiết b này dựa trên c s d ng một cột cát nhồi dài t (slimtube). Slimtube là ng th p không rỉ mềm có đư ng kính là inch chứa cát ttawa -200 mesh. Chú thích: 1-B m Gils n P ; - Bình dung môi để chiết rửa ; -Bình khí C1; 4- Bình dầu ; - ột cát nhồi tr ng ng limtub ; - ửa sổ ch u áp ca ; 7- Bộ điều chỉnh đ i áp (Back pr ssur tranduc r); -B m tay tạ đ i áp P ; - Đồng hồ đ lượng khí thu hồi, 10- n điện tử đ lượng dầu thu hồi. H nh 3.5a. ơ ấ h ế ấ ộn n h 1 6 7 2 3 4 8 9 10 5 64 H nh 3.5b. Th ế ấ ộn n h Ống slimtube (chú thích 5-Hình 3.5a) có chiều dài t nhằm giảm ảnh hư ng của v ng trộn lẫn lên kết quả đ . Vùng trộn lẫn chính là ranh giới giữa v ng không trộn lẫn tới v ng trộn lẫn tr ng b m p khí với c chế trộn lẫn nhiều lần (trình bày trong phần 1.2.2.2). Bên cạnh đó kích cỡ của ng ảnh hư ng tới hiện tượng ph n tỏa dạng ngón. Vì v y thiết b này thư ng làm bằng ng inch. Độ r ng của ng cát nhồi này là tới tuy không ảnh hư ng tới kết quả đ nhưng độ thấm của nó s ảnh hư ng rất nhiều đến kết quả đ d độ chênh áp giữa đầu ng và cu i ng. ới ng slimtub như thiết kế và b m p khí t trên u ng s đảm bả ch khí qu t h àn t àn dầu tr ng ng. Đầu cu i của ng slimtub được n i với một cửa sổ ch u áp ca (chú thích 6- Hình 3.5a) để có thể quan sát quá trình đẩy qu t dầu tr ng ng tại các cấp áp suất khác nhau. r ng một s trư ng hợp b m p khí có thể quan sát được đới trộn lẫn nh màu s c của dầu thay đổi. G n tiếp sau cửa sổ là bộ điều chỉnh áp suất đầu ra (Back pressure tranducer-PVC300). Áp suất tại đ y chính là cấp áp suất cần đ ch thí nghiệm chạy trên thiết b này. Phần cu i c ng của thiết b này được thiết kế g n ngay sau bộ chỉnh áp suất đầu ra. Đó là thiết b đ lượng khí và dầu đẩy ra t ng slimtub . Khí th át ra t dầu và khí b m p được đ bằng thiết b đ thể tích khí (gas m t r- FQT400) (chú thích 9, 10 trên Hình 3.5a). Lượng dầu chết thu được đựng tr ng ng đ ng ( 2) có độ 65 chính ác đến , cc. r ng su t quá trình thí nghiệm c n điện tử s ghi lại lượng dầu thu hồi tr ng ng đ ng. àn bộ hệ th ng được điều khiển bằng máy tính. ác thông s về áp suất lưu lượng b m p nhiệt độ độ chênh áp lượng khí dầu thu được tr ng quá trình b m p đều được tự động ghi lại trong máy tính th th i gian. hư v y lượng dầu và khí đẩy ra tr ng thí nghiệm được kiểm s át ch t ch . Một máy b m Gilson d ng không đổi (P1) với áp suất t i đa có thể đạt tới bar được điều khiển tự động bằng máy tính. Lưu lượng d ng có thể đạt t i đa là cc phút. B m này đư c thiết kế b m dung d ch dầu thủy lực ch u áp và ch u nhiệt. ung d ch này được b m đẩy phía dưới pist n của các bình th p đựng dầu (C2), khí (C1) và dung môi để rửa ( 3) (chú thích 2, 3, 4 trên Hình 3.5a). 3 Q nh h ngh Mẫu dầu và khí được lấy tại giếng kh an giàn M P-9 của tầng chứa cát kết Mi en hạ mỏ Bạch Hổ sau khi kiểm tra chất lượng thành phần và đưa và ph n tích để đ các thông s v t lý tại điều kiện vỉa được sử dụng ch thí nghiệm tìm áp suất trộn lẫn t i thiểu MMP. Mẫu dầu và khí sau khi nạp đầy và bình chứa khí và bình chứa dầu được l p đ t tr ng buồng đ t để gia nhiệt và đưa về điều kiện vỉa bằng cách n ng t t áp suất đầu và b i b m Gils n P đẩy dầu lên đỉnh cột cát nhồi tr ng ng slimtube và nâng áp suất đầu ra bằng b m tay tạ đ i áp P với điều kiện áp suất đầu và luôn nhỏ h n áp suất đầu ra tr ng quá trình n ng áp. Bình chứa khí được cô l p b i hệ th ng van đỉnh của bình chứa khí ( ) tr ng quá trình b m đẩy dầu. ng m i cấp áp suất b m dầu là bar. uá trình n ng áp tiến hành đến khi dầu được b m t đỉnh cột cát u ng dưới với áp suất 19 bar và áp suất đầu ra được đ t 200 bar. ầu được b m p liên tục tr ng nhiều gi nhằm đảm bả cột cát tr ng ng slimtub được b h a h àn t àn và không c n sót không khí tr ng t àn bộ hệ th ng. uá trình thí nghiệm b m p khí để tìm áp suất trộn lẫn t i thiểu được tiến hành sau khi các thông s ổn đ nh tại điều kiện nhiệt độ vỉa là 105oC và áp suất b h a dầu là bar. 66 m thí nghiệm được thực hiện lần lượt tại cấp áp suất b m p khác nhau là: 200 bar, 280 bar, 310 bar, 360 bar và 380 bar. au khi áp suất b m đẩy dầu ổn đ nh tại m i cấp áp suất bình dầu được cô l p b i hệ th ng van đỉnh của bình dầu (NV204). Sử dụng b m Gils n P1 b m p khí đồng hành (khí hyd r carb n) t bình khí lên đỉnh cột cát nhồi để đẩy dầu và tìm áp suất trộn lẫn t i thiểu nhưng có hiệu suất thu hồi dầu cao nhất lần lượt tại m i cấp áp suất. Khí qu t dầu tr ng ng slimtub qua cửa sổ quan sát (LG ) đến đầu ra của bộ điều chỉnh áp suất đầu ra (Back pressure tranducer-PVC300). Khi áp suất b m p khí lớn h n áp suất đầu ra của bộ điều chỉnh áp suất, lượng dầu và khí được thu hồi tại phần cu i của thiết b bằng ng đ ng và đ b i c n điện tử và đồng hồ đ khí tại m i cấp áp suất của thí nghiệm. Chúng ta có thể quan sát quá trình đẩy qu t dầu tr ng ng slimtube tại các cấp áp suất khác nhau qua cửa sổ ch u áp ca (chú thích 6-Hình 3.5a). ại điểm áp suất trộn lẫn t i thiểu khí s uyên thủng qua dầu và có thể quan sát được b i sự thay đổi màu s c của dầu tại th i điểm này. au khi quá trình thí nghiệm kết thúc, t àn bộ hệ th ng được làm sạch bằng bình dung môi C3. 3 Kế q h ngh Kết quả đ tại ph ng thí nghiệm được trình bày lần lượt trên các Hình 3.6a, 3.6b, 3.6c, 3.6d, 3.6e. Kết qủa bơm ép trên slimtube tại áp suất 380 bar 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 Thể tích khí bơm ép, PV T hể t íc h kh í th u hồ i, c c 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 T hể t íc h dầ u th u hồ i, P V Thể tích khí thu hồi Thể tích dầu thu hồi Kết qủa bơm ép trên slimtube tại áp suất 360 bar 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 T hể t íc h kh í th u hồ i, c c 0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 Thể tích khí bơm ép, PV T hể t íc h dầ u th u hồ i, P V Thể tích khí thu hồi Thể tích dầu thu hồi H nh 3.6 (a) H nh b) H nh 3.6 (b) 67 H nh 3.6 (e) H nh 3.6. Kế q h q ơ kh ấ ơ kh nh Kết quả đ tìm áp suất trộn lẫn t i thiểu với cấp áp suất b m p được trình bày tr ng Bảng 3.5. B ng 3 5 Kế q h ngh 5 ấ ấ ơ Áp suất b m p (bar) 200 280 310 360 380 Hệ s thu hồi dầu ( ) 58,8 77,6 85,3 95,3 96,7 Kết quả thí nghiệm này được biểu diễn trên đồ th Hình 3.7. Kết qủa bơm ép trên slimtube tại áp suất 310 bar 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 Thể tích khí bơm ép, PV T hể t íc h kh í th u h ồi , c c 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 T hể t íc h d ầu t hu h ồi , P V Thể tích khí thu hồi Thể tích dầu thu hồi Kết qủa bơm ép trên slimtube tại áp suất 280 bar 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 Thể tích khí bơm ép, PV T hể t íc h kh í th u hồ i, c c 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 T hể t íc h dầ u th u hồ i, P V Thể tích khí thu hồi Thể tích dầu thu hồi H nh 3.6 (c) H nh 3.6 (d) Kết qủa bơm ép trên slimtube tại áp suất 200 bar 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 Thể tích khí bơm ép, PV T h ể tí ch k h í th u h ồi , cc 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 T h ể tí ch d ầu t h u h ồi , P V Thể tìch khí thu hồi Thể tìch dầu thu hồi 68 200 310 280 380 360 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 200 250 300 350 400 Áp suất bơm ép, bar H ệ s ố t h u h ồ i d ầ u , p đ v H nh .7. M q n h g ữ h h h ấ ơ 3 Đ nh g kế q h ngh hìn tổng thể các kết quả đ được trên Hình 3.6 ch thấy rằng áp suất b m p càng ca thì điểm v t khí ảy ra càng muộn và hiệu suất thu hồi dầu càng ca . ại áp suất b m p là bar thì hệ s thu hồi dầu chỉ và kh ảng , tuy nhiên với áp suất b m p đạt bar hệ s thu hồi dầu và kh ảng 95,3%. So sánh các kết quả thu hồi dầu ,8%, 77,6 %, 85, tư ng ứng với các áp suất b m p là bar bar bar; một điều rất dễ nh n biết là hiệu quả thu hồi dầu càng ca đ i với áp suất b m p càng lớn. Đ i với áp suất b m p nằm tr ng kh ảng t đến bar thì khi t ng thêm áp suất b m p lên bar lượng dầu thu hồi đạt được và kh ảng . Khi s kết quả thu hồi dầu tại các cấp áp suất ca h n là và bar thì lượng dầu thu hồi được là , và ,7 . Kết quả này ch thấy hiệu quả thu hồi dầu chỉ và kh ảng , khi t ng thêm bar. õ ràng có sự khác biệt giữa hai miền áp suất khả sát. h lý thuyết ác đ nh áp suất trộn lẫn t i thiểu tại mục 1.2. hai miền áp suất này là vùng không trộn lẫn với dầu và v ng trộn lẫn với dầu. Kết quả thu hồi dầu tại các cấp áp suất khác nhau được trình bày trên Hình 3.7 cho thấy điểm gia nhau giữa hai miền áp suất là bar. Hiệu quả thu hồi dầu t ng dần khi áp suất b m p t ng dần đến bar. ại áp suất b m p bar hiệu quả thu hồi dầu là ca nhất và áp suất b m p là t i thiểu. ới áp suất b m p này dầu đ được thu hồi hầu hết và vì thế có t ng áp suất b m p ca h n nữa thì lượng dầu thu hồi thêm không đáng kể. Áp suất này chính là áp suất trộn lẫn t i thiểu. Với áp suất b m p ca h n áp suất này khí b m p s trộn lẫn h àn t àn với dầu. Điều này có MMP=350 bar 69 thể giải thích là tại các cấp áp suất thấp khí vẫn chưa trộn lẫn với dầu hiệu quả đẩy dầu thay đổi chủ yếu là d sự thay đổi sức c ng bề m t giữa pha khí và pha dầu. ức c ng bề m t chuyển dần t ca đến thấp và s bằng khi khí đạt điều kiện trộn lẫn với dầu. Đ i với các áp suất b m p trên áp trộn lẫn t i thiểu hiệu quả thu hồi dầu nhỏ h n lần s với sự thay đổi của áp suất b m p dưới áp suất trộn lẫn t i thiểu. kết quả này ch thấy áp suất bar là áp suất trộn lẫn t i thiểu của b m p khí đồng hành với chính dầu của vỉa này. rên thực tế áp suất trộn lẫn t i thiểu có thể dự đ án bằng các phần mềm mô phỏng MG ( mput r M d ling Gr up) và các công thức tính t án. uy nhiên kết quả đ thực tế trên thiết b thí nghiệm không tr ng với áp suất dự đ án. hạy chư ng trình MG áp suất trộn lẫn t i thiểu dự đ án kh ảng bar ca h n s với thực tế thí nghiệm là bar được trình bày phụ lục 2. Kết quả tính t án th bbas and Khalid ( ) dựa và thành phần dầu vỉa khí b m p tỷ tr ng dầu áp suất vỉa nhiệt độ vỉa thì ch kết quả là bar vẫn ca h n kết quả thí nghiệm và kh ảng bar. kết quả ch thấy rằng chư ng trình mô phỏng chỉ mang tính chất dự đ án mà thôi. Kết quả thí nghiệm ch thấy áp suất trộn lẫn t i thiểu này ca h n áp suất nứt vỡ thủy lực vỉa của tầng chứa Mi xen (320 bar) kh ảng bar (tại độ s u của vỉa là m). đó, để có thể áp dụng thành công b m p khí đ i với tầng chứa Mioxen hạ mỏ Bạch Hổ cần phải giảm áp suất trộn lẫn t i thiểu để ph hợp với điều kiện vỉa và b m p thực tế. h lý thuyết về áp suất trộn lẫn t i thiểu được trình bày phần 1.2.2 ch thấy cần phải pha trộn làm giàu khí đồng hành với khí gas hóa lỏng (LPG) h c khí H khác nhằm hạ hàm lượng methane (C1) u ng hay nói cách khác là nhằm mục đích hạ áp suất trộn lẫn t i thiểu u ng để nhỏ h n áp suất vỉa hiện tại và ph hợp với khả n ng thực tế. ựa và thực tế khai thác tại mỏ Bạch Hổ ch thấy khí thấp áp tại khu vực mỏ đang b đ t bỏ hàng ngày rất l ng phí (khí tách b c 2 sau bình 100m3). ếu thu g m khí này để làm giàu ch khí b m p có thể mang lại hiệu quả kinh tế ca . ới thành phần khí thấp áp nêu ra trên Bảng 3.6, theo mô phỏng tỷ lệ khí thấp áp 70 với khí đồng hành (khí bình đ ) thì áp suất b m p đạt điều kiện trộn lẫn khí này s đạt đúng bằng áp suất vỉa hiện tại và kh ảng 253 bar (Kết quả chạy mô phỏng phụ lục 3). r ng trư ng hợp nếu được pha trộn bằng khí hóa lỏng (LPG) thì lượng khí hóa lỏng pha trộn và để đạt điều kiện b m p chỉ và kh ảng 17% và áp suất b m p đạt điều kiện trộn lẫn khí và kh ảng 251 bar (Kết quả chạy mô phỏng phụ lục 4). B ng 3.6 Th nh h n kh hấ kh g h ỏng ỏ B h H Th nh h n Kh hấ (% mol) Kh g h ỏng LPG (% mol) CO2 0,083 0,000 N2 0,284 0,000 C1 38,684 0,000 C2 20,403 0,038 C3 18,997 43,45 I-C4 4,961 23,656 N-C4 7,846 31,323 I-C5 2,465 1,274 N-C5 2,805 0,260 C6 2,196 0,000 C7+ 1,276 0,000 3.3. Thí ngh h ấ ộn n h ằng ỷ h ộn khí hợ kết quả mô phỏng trên tác giả đ tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm để hạ áp suất trộn lẫn t i thiểu u ng. hí nghiệm này được thực hiện tư ng tự như thí nghiệm tìm áp suất trộn lẫn t i thiểu trên với khí đồng hành. Thành phần khí b m p được pha trộn 60% khí đồng hành với khí thấp áp và khí đồng hành được làm giàu bằng LPG với các tỷ lệ pha trộn khác nhau lần lượt là 5, 10, 20, 30 và 40% mol. hí nghiệm được tiến hành lần lượt tại các cấp áp suất b m ép khác nhau là: 200 bar, 220 bar, 241 bar, 280 bar, 310 bar, 360 bar và 380 bar. Kết quả đ thí nghiệm hạ áp suất trộn lẫn t i thiểu giữa khí đồng hành với khí thấp áp và khí đồng hành được làm giàu bằng LPG được trình bày tr ng Bảng 3.7. 71 Kết quả thí nghiệm ch thấy khi trộn lẫn giữa khí đồng hành với khí thấp áp thì áp suất trộn lẫn t i thiểu đ hạ u ng bar thấp h n bar s với khi chưa pha trộn khí thấp áp ( bar) và thấp h n bar s với áp suất vỉa ban đầu là bar. uy nhiên hiệu quả thu hồi dầu cũng giảm u ng đáng kể tại t ng cấp áp suất b m p tư ng ứng s với trư ng hợp b m p khí đồng hành (hay khí bình đ ). ại áp suất b m p là bar thì hệ s thu hồi dầu chỉ và kh ảng 5,8% thấp h n s với trư ng hợp b m p khí đồng hành, còn với áp suất b m p là 38 bar lượng dầu thu hồi và kh ảng 84,0 thấp h n 2,7 s với trư ng hợp b m p khí đồng hành. B ng 3.7. Kế q h ngh 7 ấ ấ ơ Á ấ (bar) H h h , % 40% khí thấp áp 5 % LPG 10% LPG 20% LPG 30% LPG 40% LPG 200 55,8 58,2 66,1 80,5 87,6 90,5 220 63,2 66,1 74,2 86,1 90,9 92,5 241 72,1 73,4 81,4 90,3 93,5 94,3 280 79,3 83,5 91,0 94,8 96,5 97,2 310 80,5 89,4 94,1 96,9 97,8 97,9 360 83,4 94,1 96,9 97,8 97,9 98,0 380 84,0 95,2 97,1 98,0 98,0 98,0 T kết qu
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_cac_giai_phap_hop_ly_de_tan_thu_dau_trong.pdf
Thong tin ve KL moi cua luan an.pdf
Tom tat luan an full - Tieng Anh.pdf
Tom tat luan an full - VN.pdf