Luận án Nghiên cứu cải tiến các giống đậu tương DT2008, DT9 và ĐT26 bằng phương pháp xử lý đột biến tia gamma nguồn Co⁶⁰

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cải tiến các giống đậu tương DT2008, DT9 và ĐT26 bằng phương pháp xử lý đột biến tia gamma nguồn Co⁶⁰", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cải tiến các giống đậu tương DT2008, DT9 và ĐT26 bằng phương pháp xử lý đột biến tia gamma nguồn Co⁶⁰

lọc được 73 dòng đột biến gồm 09 dòng ở 150Gy, 17 dòng ở 200Gy, 10 dòng ở 250Gy, 16 dòng ở 25Gy, 10 dòng ở 50Gy, 04 dòng ở 10Gy và 06 dòng ở 20Gy. Trong đó, 05 dòng có thân đứng, 08 dòng có chiều cao cây thấp hơn DT96 từ 3,3 – 5,5cm, 16 dòng có số cành cấp 1 nhiều hơn DT96 từ 1,0 – 1,5 cành, 30 dòng có năng suất cao hơn DT96 từ 8,5 – 9,8%, 04 dòng chín sớm hơn DT96 từ 4 – 5 ngày, 08 dòng có màu lông khác DT96 và 05 dòng có màu vỏ quả khác DT96 (Phụ lục 25). Thế hệ M7 chọn lọc được 58 dòng đột biến gồm 09 dòng từ chiếu xạ cây ra hoa (04 dòng ở 10Gy và 05 dòng ở 20Gy), 25 dòng từ chiếu xạ hạt nảy mầm (16 dòng ở 25Gy và 09 dòng ở 50 Gy) và 24 dòng từ chiếu xạ hạt khô (04 dòng ở 150 Gy, 13 dòng ở 200 Gy và 07 dòng ở 250 Gy) (Phụ lục 26). Trong đó, 05 dòng có thân đứng, 04 dòng có chiều cao cây thấp hơn DT96 từ 5,0 – 6,1cm, 15 dòng có số cành cấp 1 nhiều hơn DT96 từ 1,2 – 1,8 cành, 17 dòng có năng 88 suất cao hơn DT96, 04 dòng chín sớm hơn DT96 từ 5 – 6 ngày, 08 dòng có màu lông trên thân chính khác DT96 và 05 dòng có màu vỏ quả khác DT96 (Phụ lục 27). Ngoài ra, đặc điểm sinh trưởng phát triển của một số dòng đột biến ưu tú được trình bày ở bảng 3.31. Số liệu cho thấy, các dòng 96-2-25/1-10, 96-10- 25/1-2, 96-6-50/1-9, 96-6-50/1-11 có thân đứng, các dòng 96-2-25/2-5, 96-4- 25/3-10, 96-10n/2-1, 96-20n/2-4 có chiều cao cây thấp hơn DT96, các dòng 96- 8-25/4-2, 96-2-50/4-4 chín sớm hơn DT96, các dòng 96-6-25/5-2, 96-6-25/5- 3, 96-6-25/5-12 có màu vỏ quả khác DT96 và 96200-13/1, 96200-13/2 có màu lông khác DT96 có khả năng triển vọng cho sản xuất. c) Chọn lọc các dòng đột biến từ giống ĐT26 Kết quả chọn lọc các cá thể, dòng đột biến từ chiếu xạ tia gamma giống ĐT26 có lợi cho chọn tạo giống được trình bày ở bảng 3.31. Kết quả chọn lọc như sau: Thế hệ M2 chọn lọc 94 cá thể biến dị có lợi cho chọn tạo giống gồm 17 cá thể từ chiếu xạ hạt khô (05 cá thể ở 150Gy, 06 cá thể ở 200Gy và 06 cá thể ở 250Gy), 25 cá thể từ chiếu xạ hạt nảy mầm (17 cá thể ở 25Gy và 8 cá thể ở 50Gy) và 52 cá thể từ chiếu xạ cây ra hoa (42 cá thể ở 10Gy và 10 cá thể ở 20Gy). Trong đó, 18 cá thể có chiều cao cây thấp hơn ĐT26 , 33 cá thể có số cành cấp 1 nhiều hơn ĐT26, 31 cá thể có năng suất cao hơn ĐT26, 06 cá thể chín sớm hơn ĐT26, 03 cá thể có vỏ hạt màu đen (ĐT26 có vỏ hạt màu vàng), 01 cá thể có màu rốn khác ĐT26 và 01 cá thể có màu lông khác ĐT26 (Phụ lục 28). Thế hệ M3 chọn lọc được 782 cá thể đột biến có lợi gồm 148 cá thể ở 150Gy, 59 cá thể ở 200Gy, 51 cá thể ở 250Gy, 223 cá thể ở 25Gy, 131 cá thể ở 50Gy, 81 cá thể ở 10Gy và 89 cá thể ở 20Gy. Trong đó, 175 cá thể có chiều cao cây thấp hơn ĐT26 từ 5,0cm trở lên, 157 cá thể có số cành cấp 1 nhiều hơn 89 ĐT26, 207 cá thể có năng suất cao hơn ĐT26 từ 5% trở lên, 123 cá thể chín sớm hơn ĐT26 từ 3 – 6 ngày, 90 cá thể có vỏ hạt màu đen, 25 cá thể có màu rốn hạt khác ĐT26 và 05 cá thể có màu lông khác ĐT26 (Phụ lục 29). Bảng 3.31. Kết quả chọn lọc các cá thể, dòng từ đột biến từ chiếu xạ tia gamma (Co60) giống ĐT26 Đơn vị: cá thể, dòng Thế hệ Chiếu xạ hạt khô Chiếu xạ hạt nảy mầm Chiếu xạ cây ra hoa Tổng 150Gy 200Gy 250Gy 25Gy 50Gy 10Gy 20Gy M2 5 6 6 17 8 42 10 94 M3 148 59 51 223 131 81 89 782 M4 114 30 23 52 37 29 22 307 M5 52 12 12 27 23 18 15 159 M6 35 6 7 13 4 10 5 80 M7 35 3 7 12 1 10 5 73 Thế hệ M5 chọn lọc được 159 dòng đột biến gồm 52 dòng ở 150Gy, 12 dòng ở 200Gy, 12 dòng ở 250Gy, 27 dòng ở 25Gy, 23 dòng ở 50Gy, 18 dòng ở 10Gy và 15 dòng ở 20Gy. Trong đó, 30 dòng có chiều cao cây thấp hơn ĐT26 từ 5,3 – 9,3cm, 22 dòng có số cành cấp 1 nhiều hơn ĐT26 từ 1,1 – 2,6 cành, 39 dòng có năng suất cao hơn ĐT26 từ 7,2 – 9,6%, 31 dòng chín sớm hơn ĐT26 từ 05 – 07 ngày, 24 dòng có vỏ hạt màu đen, 12 dòng có màu rốn hạt khác ĐT26 và 01 dòng có màu lông khác ĐT26 (Phụ lục 30). 90 Bảng 3.32. Đặc điểm một số dòng đột biến ở thế hệ M7 từ chiếu xạ tia gamma (Co60) giống ĐT26 TT Dòng /giống TGST (ngày) Chiều cao cây (cm) Số cành cấp 1 (cành) Số quả chắc (quả) Số quả 1 hạt (quả) Số quả 3 hạt (quả) Khối lượng 1000 hạt khô (g) Năng suất thực thu (tấn/ha) ĐT26 94 44,5 2,0 37,2 4,6 4,0 17,6 2,37 Đột biến thấp cây 1 26-2-25/2-6 94 39,4 2,4 36,8 4,6 4,0 17,5 2,33 2 26-4-25/1-4 93 39,2 2,4 36,0 4,4 3,8 17,8 2,32 3 26-10n/2-1 93 38,3 2,0 36,0 4,4 3,8 17,4 2,27 4 26-20n/2-1 92 39,1 2,2 36,6 4,6 4,0 17,5 2,32 Đột biến năng suất 5 26-4-25/3-10 95 44,0 2,2 53,2 5,2 4,6 17,8 2,65 6 26-8-25/2-6 96 45,4 2,2 52,8 5,2 4,0 17,8 2,60 7 26-10n/20-1 94 45,5 2,6 51,4 5,0 4,2 17,8 2,51 8 26200-3/4 93 43,0 2,6 52,0 5,0 4,6 17,7 2,54 9 26250-6/11 94 43,4 2,8 52,2 4,8 4,4 17,4 2,58 10 26150-4/24 95 43,8 3,0 51,8 5,0 4,4 17,4 2,57 Đột biến chín sớm 11 26-2-25/5-4 89 43,7 2,2 36,4 4,0 4,0 17,4 2,30 12 26150-4/5 89 43,3 2,0 35,4 4,4 3,4 17,2 2,20 Đột biến màu lông 13 26-10n/30 89 36,9 2,0 35,6 4,4 3,4 17,6 2,27 Đột biến rốn hạt 14 26150-5/5 69,1 45,8 2,0 35,8 4,2 4,0 17,6 2,29 15 26150-5/14 68,8 45,4 1,8 36,2 4,6 4,0 17,6 2,30 Đột biến vỏ hạt màu đen 16 26150-1/3 94 45,2 2,2 36,0 4,8 3,6 17,4 2,37 17 26150-1/12 95 45,7 2,2 37,4 4,6 4,2 17,6 2,38 18 26150-1/13 94 45,2 2,2 37,2 4,6 4,0 17,5 2,27 19 26150-2/22 95 43,6 2,6 37,8 5,0 4,2 17,3 2,34 20 26150-2/24 93 45,2 2,6 37,6 5,0 4,0 17,4 2,36 91 Thế hệ M4 chọn lọc được 307 dòng đột biến gồm 114 dòng ở 150Gy, 30 dòng ở 200Gy, 23 dòng ở 250Gy, 52 dòng ở 25Gy, 37 dòng ở 50Gy, 29 dòng ở 10Gy và 22 dòng ở 20Gy. Trong đó, 51 dòng có chiều cao cây thấp hơn ĐT26 từ 6,1 – 9,6cm, 46 dòng có số cành cấp 1 nhiều hơn ĐT26 từ 1,2 – 2,5 cành, 72 dòng có năng suất cao hơn ĐT26 từ 7,2 – 9,6%, 56 dòng chín sớm hơn ĐT26 từ 05 – 08 ngày, 56 dòng có vỏ hạt màu đen, 25 dòng có màu rốn hạt khác ĐT26 và 01 dòng màu lông khác ĐT26 (Phụ lục 31). Thế hệ M6 chọn lọc được 80 dòng đột biến gồm 35 dòng ở 150Gy, 06 dòng ở 200Gy, 07 dòng ở 250Gy, 13 dòng ở 25Gy, 04 dòng ở 50Gy, 10 dòng ở 10Gy và 05 dòng ở 20Gy. Trong đó, 09 dòng có chiều cao cây thấp hơn ĐT26 từ 5,0cm trở lên, 07 dòng có số cành cấp 1 nhiều hơn ĐT26 từ 1,0 cành trở lên, 18 dòng có năng suất cao hơn ĐT26 từ 5,0% trở lên, 21 dòng chín sớm hơn ĐT26 từ 04 – 08 ngày, 16 dòng có vỏ hạt màu đen, 08 dòng có rốn hạt màu nâu khác ĐT26 và 01 dòng màu lông khác ĐT26 (Phụ lục 32). Thế hệ M7 chọn lọc được 73 dòng đột biến gồm 15 dòng từ chiếu xạ cây ra hoa (10 dòng ở 10Gy, 05 dòng ở 20Gy), 13 dòng từ chiếu xạ hạt nảy mầm (12 dòng ở 25Gy, 01 dòng ở 50Gy) và 45 dòng từ chiếu xạ hạt khô (35 dòng ở 150 Gy, 03 dòng ở 200 Gy và 07 dòng ở 250 Gy) (Phụ lục 33). Trong đó, 09 dòng có chiều cao cây thấp hơn ĐT26 từ 5,1 – 6,2cm, 07 dòng có số cành cấp 1 nhiều hơn ĐT26 từ 1,2 – 2,2 cành, 20 dòng có năng suất cao hơn ĐT26, 12 dòng chín sớm hơn ĐT26 từ 04 – 07 ngày, 16 dòng có vỏ hạt đen, 08 dòng đột biến màu rốn hạt và 01 dòng đột biến màu lông (Phụ lục 34). Đặc điểm sinh trưởng của một số dòng đột biến được trình bày ở bảng 3.32. Số liệu cho thấy, một số dòng có khả năng triển vọng cho sản xuất như dòng đột biến thấp cây (26-2-25/2-6, 26-10n/2-1), chống đổ tốt hơn, năng suất 2,27 – 2,33 tấn/ha (tương đương ĐT26), các dòng (26-2-25/5-4, 26150-4/5) chín sớm hơn 5 ngày, năng suất 2,20 – 2,30 tấn/ha, dòng đột biến màu lông (26-10n/30), các dòng vỏ 92 hạt màu đen (26150-1/3, 26150-1/12, 26150-2/24) năng suất 2,27 – 2,38 tấn/ha, tương đương ĐT26. Như vậy, gây đột biến bằng chiếu xạ tia gamma các giống DT2008, DT96 và ĐT26 đã tạo ra 234 dòng đột biến ở thế hệ M7 gồm 103 dòng từ DT2008, 58 dòng từ DT96 và 73 dòng từ ĐT26. Các dòng đột biến có một hoặc một số các tính trạng được cải tiến so với giống gốc như rút ngắn thời gian sinh trưởng, năng suất cao, chiều cao cây thấp, màu sắc hạt đen 3.2.2. Đánh giá, so sánh một số dòng đậu tương đột biến triển vọng Các dòng đậu tương đột biến triển vọng nhất chọn lọc từ chiếu xạ tia gamma hạt khô, hạt nảy mầm và cây ra hoa gồm 08 dòng từ giống DT2008, 06 dòng từ giống DT96 và 05 dòng từ giống ĐT26 được đánh giá, so sánh ở vụ xuân, vụ hè và vụ đông năm 2015-2016 để xác định dòng đậu tương đột biến triển vọng cho sản xuất. Cụ thể như sau: a) Đánh giá, so sánh một số dòng đột biến triển vọng từ giống DT2008 Chiếu xạ tia gamma giống DT2008, đã chọn lọc được 08 dòng đột biến triển vọng (06 dòng từ chiếu xạ hạt khô và 02 dòng từ chiếu xạ hạt nảy mầm) gồm 02 dòng có chiều cao cây thấp hơn DT2008 (08200-2/8, 08-2-25/4-10), 03 dòng chín sớm hơn DT2008 (8-6-25/3-8, 08200-25/24, 08200-25/26) và 03 dòng có vỏ hạt màu đen (08200-9/1, 08200-26/3, 08200-26/11). Kết quả đánh giá, so sánh các dòng đột biến như sau: Các dòng đột biến có hoa màu tím, vỏ quả khô màu nâu, rốn hạt màu đen, lá chét hình trứng nhọn, dạng cây bán đứng, sinh trưởng hữu hạn như giống DT2008. Tuy nhiên, 03 dòng (08200-9/1, 08200-29/3 và 08200-26/11) có hạt màu đen, 05 dòng có hạt màu vàng như giống DT2008 và DT84 (Bảng 3.33). 93 Bảng 3.33. Đặc điểm hình thái của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT2008 tại Hà Nội TT Dòng/giống Màu hoa Màu lông trên thân Màu vỏ quả khô Màu vỏ hạt Màu rốn hạt Dạng lá chét Dạng cây Kiểu sinh trưởng 1 08200-2/8 Tím VH Nâu Vàng Đen TN BĐ HH 2 08200-25/24 Tím VH Nâu Vàng Đen TN BĐ HH 3 08200-25/26 Tím VH Nâu Vàng Đen TN BĐ HH 4 08200-9/1 Tím VH Nâu Đen Đen TN BĐ HH 5 08200-29/3 Tím VH Nâu Đen Đen TN BĐ HH 6 08200-26/11 Tím VH Nâu Đen Đen TN BĐ HH 7 08-2-25/4-10 Tím VH Nâu Vàng Đen TN BĐ HH 8 08-6-25/3-8 Tím VH Nâu Vàng Đen TN BĐ HH 9 DT2008 (đ/c 1) Tím VH Nâu Vàng Đen TN BĐ HH 10 DT84 (đ/c 2) Tím Nâu NTB Vàng Nâu TN BĐ HH Ghi chú: TT = Thứ tự, VH = Vàng hung, NTB = Nâu trung bình, TN = Trứng nhọn, BĐ = Bán đứng, HH = Hữu hạn. Các dòng đột biến sinh trưởng tương đương giống DT2008, vượt trội so với DT84 (Bảng 3.34). Thời gian sinh trưởng của các dòng đột biến dài hơn DT84 nhưng chín sớm hơn hoặc tương đương DT2008, dao động từ 105 – 110 ngày ở vụ xuân (DT2008 là 113 ngày, DT84 là 88 ngày), từ 97 – 104 ngày ở vụ hè (DT2008 là 105 ngày, DT84 là 84 ngày) và từ 90 – 97 ngày ở vụ đông (DT2008 là 97 ngày, DT84 là 81 ngày). Trong đó, 04 dòng (08200-25/24, 08200-25/26, 08200-26/11, 08-6-25/3-8) chín sớm hơn DT2008 từ 07 – 08 94 ngày ở vụ xuân (dao động từ 105 – 106 ngày), từ 05 – 08 ngày ở vụ hè (dao động từ 97 – 100 ngày) và từ 04 – 07 ngày ở vụ đông (dao động từ 90 – 93 ngày), dòng 08200-25/24 chín sớm nhất. Bảng 3.34. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT2008 tại Hà Nội TT Dòng/giống Thời gian sinh trưởng (ngày) Chiều cao cây (cm) Số cành cấp 1 trên cây (cành) X H Đ X H Đ X H Đ 1 08200-2/8 110 103 97 45,1 55,8 42,6 2,7 3,2 2,4 2 08200-25/24 106 97 90 57,5 73,6 54,3 2,3 3,3 2,4 3 08200-25/26 106 101 93 57,1 74,5 55,2 2,3 3,4 2,4 4 08200-9/1 106 100 94 55,2 66,2 54,6 3,3 4,4 3,0 5 08200-29/3 107 100 95 55,4 67,8 56,9 2,7 3,8 2,8 6 08200-26/11 105 98 92 57,9 68,9 55,7 2,3 3,4 2,4 7 08-2-25/4-10 110 104 97 44,2 58,4 44,8 2,7 3,7 2,5 8 08-6-25/3-8 105 100 93 57,0 72,8 56,4 2,7 3,8 2,6 9 DT2008 (đ/c 1) 113 105 97 56,6 73,5 54,4 2,3 3,5 2,6 10 DT84 (đ/c 2) 88 84 81 31,3 45,6 30,8 2,0 2,8 1,9 Ghi chú: X = Vụ xuân, H = Vụ hè, Đ = Vụ đông Chiều cao cây của các dòng đột biến lớn hơn DT84 nhưng thấp hơn hoặc tương đương DT2008, dao động từ 44,2 – 57,9 cm ở vụ xuân (DT2008 là 56,6cm, DT84 là 31,3cm), từ 55,8 – 74,5 cm ở vụ hè (DT2008 là 73,5cm, DT84 là 45,6cm) và từ 42,6 – 56,9cm ở vụ đông (DT2008 là 54,4cm, DT84 là 95 30,8cm). Trong đó, 02 dòng (08200-2/8, 08-2-25/4-10) có chiều cao cây thấp hơn DT2008 trên 10 cm ở 3 vụ xuân, hè và đông. Số cành cấp 1 của các dòng đột biến nhiều hơn DT84 và tương đương DT2008, dao động từ 2,3 – 2,7 cành ở vụ xuân (DT2008 là 2,3 cành, DT84 là 2,0 cành), từ 3,2 – 3,8 cành ở vụ hè (DT2008 là 3,5 cành, DT84 là 2,8 cánh) và 2,4 – 3,0 ở vụ đông (DT2008 là 2,6 cành, DT84 là 1,9 cành). Bảng 3.35. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT2008 tại Hà Nội TT Dòng/giống Số quả chắc/cây (quả) Số hạt/quả (hạt) Năng suất thực thu (tấn/ha) X H Đ X H Đ X H Đ 1 08200-2/8 44,3 62,7 30,2 2,02 2,04 1,98 2,84 3,12 2,44 2 08200-25/24 43,5 62,9 30,8 2,01 2,02 1,97 2,87 3,08 2,56 3 08200-25/26 44,9 61,8 28,7 2,03 2,03 1,95 2,79 2,95 2,35 4 08200-9/1 45,1 63,2 29,2 2,02 2,04 2,01 2,84 2,96 2,46 5 08200-29/3 45,3 62,8 29,7 2,02 2,02 1,99 2,87 2,88 2,38 6 08200-26/11 45,7 63,4 29,5 2,02 2,01 1,96 3,00 3,18 2,46 7 08-2-25/4-10 44,7 65,2 30,8 2,03 2,03 1,98 2,76 2,91 2,41 8 08-6-25/3-8 45,3 64,8 31,4 2,02 2,02 1,96 2,77 2,83 2,34 9 DT2008 (đ/c 1) 45,3 64,5 30,4 2,02 2,03 1,98 3,03 3,34 2,68 10 DT84 (đ/c 2) 24,3 37,8 19,6 2,03 2,12 1,96 1,89 2,68 1,82 LSD0,05 3,54 6,39 3,71 0,09 0,10 0,10 0,15 0,16 0,13 CV(%) 4,8 6,1 5,5 2,8 2,9 3,0 3,1 3,0 3,2 Ghi chú: X = Vụ xuân, H = Vụ hè, Đ = Vụ đông 96 Các dòng đột biến có số quả chắc trên cây, số hạt/quả, khối lượng 1000 hạt khô và năng suất thực thu cao hơn DT84 nhưng thấp hơn hoặc tương đương DT2008 (Bảng 3.35). Số quả chắc trên cây của các dòng đột biến dao động từ 44,3 – 45,7 quả ở vụ xuân (DT2008 là 45,3 quả và DT84 là 24,3 quả), từ 61,8 – 65,2 quả ở vụ hè (DT2008 là 64,5 quả và DT84 là 37,8 quả) và từ 28,7 – 31,4 quả ở vụ đông (DT2008 là 30,4 quả và DT84 là 19,6 quả). Số hạt/quả của các dòng đột biến dao động từ 1,95 – 2,04 hạt, còn DT2008 là 1,98 – 2,03 hạt và DT84 là 1,96 – 2,12 hạt. Bảng 3.36. Mức độ chống chịu của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT2008 tại Hà Nội TT Dòng/giống Bệnh gỉ sắt (1-9) Bệnh sương mai (1-9) Bệnh phấn trắng (1-5) Bệnh đốm nâu (1-9) Tính tách quả (1-5) Tính chống đổ (1-5) 1 08200-2/8 1 1 1 1-3 1 1 2 08200-25/24 1 1 1 1-3 1 1 3 08200-25/26 1 1 1 1-3 1 1-2 4 08200-9/1 1 1 1 1-3 1 1-2 5 08200-29/3 1 1 1 1-3 1 1 6 08200-26/11 1 1 1 1-3 1 1 7 08-2-25/4-10 1 1 1 1-3 1 1-2 8 08-6-25/3-8 1 1 1 1-3 1 1 9 DT2008 (đ/c 1) 1 1 1 1-3 1 1-2 10 DT84 (đ/c 2) 1 1-3 1-2 1-3 1 1 97 Năng suất thực thu của các dòng đột biến tương đương DT2008, vượt trội so với DT84 ở mức ý nghĩa, dao động từ 2,76 – 3,00 tấn/ha ở vụ xuân (DT2008 là 3,03 tấn/ha, DT84 là 1,89 tấn/ha), từ 2,83 – 3,18 tấn/ha ở vụ hè (DT2008 là 3,34 tấn/ha, DT84 là 2,68 tấn/ha) và từ 2,34 – 2,56 tấn/ha ở vụ đông (DT2008 là 2,68 tấn/ha, DT84 là 1,82 tấn/ha). Các dòng đột biến nhiễm nhẹ bệnh gỉ sắt, sương mai, phấn trắng (điểm 1) và không bị tách quả (điểm 1) như DT2008, DT84. Trong 08 dòng, có 05 dòng (08200-2/8, 08200-25/24, 08200-29/3, 08200-26/11, 08-6-25/3-8) chống đổ tốt (điểm 1), 03 dòng (08200-25/26, 08-2-25/4-1008200-9/1) chống đổ khá (điểm 1 – 2) (Bảng 3.36). Qua so sánh, đã xác định 03 dòng đột biến triển vọng cho sản xuất là dòng 08200-26/11 có vỏ hạt màu đen và thời gian sinh trưởng ngắn nhất, dòng 08200-2/8 có chiều cao cây thấp hơn DT2008 từ 11,5 – 17,4 cm và dòng 08200- 25/24 chín sớm hơn DT2008 từ 7 – 8 ngày. Trong đó, dòng 08200-26/11 đặt tên là DT2008ĐB, được khảo nghiệm sản xuất năm 2016. b) Đánh giá, so sánh một số dòng đột biến triển vọng từ giống DT96 Gây đột biến giống DT96 bằng chiếu xạ tia gamma, đã chọn lọc được 06 dòng đột biến triển vọng (02 dòng từ xử lý hạt khô và 04 dòng từ xử lý hạt nảy mầm) gồm 02 dòng thân đứng (96-2-25/1-10, 96-6-50/1-9), 02 dòng vỏ quả khô màu nâu đậm (96-6-25/5-2, 96-6-25/5-3) và 02 dòng lông trên thân chính màu xám (96200-13/1, 96200-13/2). Kết quả đánh giá, so sánh các dòng đột biến như sau: Các dòng đột biến có hoa màu tím, vỏ hạt màu vàng, rốn hạt màu xám, lá chét hình trứng nhọn, sinh trưởng hữu hạn như DT96 và DT84. Trong đó, 02 dòng (96200-13/1, 96200-13/2) có lông màu xám, 04 dòng có lông màu vàng hung như DT96; 02 dòng (96-6-25/5-2, 96-6-25/5-3) có vỏ quả khô màu nâu 98 đậm; 04 dòng vỏ quả khô màu nâu trung bình như DT96 và DT84; 02 dòng (96-2-25/1-10, 96-6-50/1-9) có dạng cây đứng, 04 dòng dạng cây bán đứng như DT96 và DT84 (Bảng 3.37). Bảng 3.37. Đặc điểm hình thái của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT96 tại Hà Nội TT Dòng/giống Màu hoa Màu lông trên thân chính Màu vỏ quả khô Màu vỏ hạt Màu rốn hạt Dạng lá chét Dạng cây Kiểu sinh trưởng 1 96-2-25/1-10 Tím VH NTB Vàng Xám TN Đ HH 2 96-6-50/1-9 Tím VH NTB Vàng Xám TN Đ HH 3 96-6-25/5-2 Tím VH NĐ Vàng Xám TN BĐ HH 4 96-6-25/5-3 Tím VH NĐ Vàng Xám TN BĐ HH 5 96200-13/1 Tím Xám NTB Vàng Xám TN BĐ HH 6 96200-13/2 Tím Xám NTB Vàng Xám TN BĐ HH 7 DT96 (đ/c 1) Tím VH NTB Vàng Xám TN BĐ HH 8 DT84 (đ/c 2) Tím Nâu NTB Vàng Nâu TN Đ HH Ghi chú: TT = Thứ tự, VH = Vàng hung, NTB = Nâu trung bình, NĐ = Nâu đậm, TN = Trứng nhọn, Đ = Đứng, BĐ = Bán đứng, HH = Hữu hạn. Các dòng đột biến từ giống DT96 sinh trưởng tương đương DT96, vượt trội so với DT84 (Bảng 3.38). Các dòng đột biến có thời gian sinh trưởng dài hơn DT84, tương đương DT96, dao động từ 95 – 99 ngày ở vụ xuân (DT96 là 98 ngày, DT84 là 88 ngày), từ 93 – 96 ngày ở vụ hè (DT96 là 95 ngày, DT84 là 84 ngày) và từ 90 – 92 ngày ở vụ đông (DT96 là 90 ngày, DT84 là 81 ngày). 99 Bảng 3.38. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT96 tại Hà Nội TT Dòng/giống Thời gian sinh trưởng (ngày) Chiều cao cây (cm) Số cành cấp 1 trên cây (cành) X H Đ X H Đ X H Đ 1 96-2-25/1-10 97 95 90 48,1 55,2 44,5 2,3 3,0 2,1 2 96-6-50/1-9 99 96 92 47,3 54,1 45,2 2,0 3,2 2,2 3 96-6-25/5-2 96 94 91 47,0 53,6 43,7 2,3 3,3 2,2 4 96-6-25/5-3 95 93 90 47,5 55,4 45,1 2,3 3,2 2,1 5 96200-13/1 96 95 90 46,1 53,5 44,2 2,3 3,2 2,2 6 96200-13/2 98 95 90 45,8 54,2 43,8 3,0 3,5 2,8 7 DT96 (đ/c 1) 98 95 90 47,1 54,4 44,6 3,0 3,7 2,8 8 DT84 (đ/c 2) 88 84 81 31,6 44,6 31,2 2,2 2,9 1,8 Ghi chú: X = Vụ xuân, H = Vụ hè, Đ = Vụ đông Chiều cao cây của các dòng đột biến tương đương DT96, cao hơn DT84, dao động từ 45,8 – 48,1 cm ở vụ xuân (DT96 là 47,1cm và DT84 là 44,6cm), từ 54,1 – 55,4 cm ở vụ hè (DT96 là 54,4cm và DT84 là 31,6cm) và từ 43,7 – 45,2cm ở vụ đông (DT96 là 44,6cm và DT84 là 31,2cm). Số cành cấp 1 của các dòng đột biến dao động từ 2,0 – 3,0 cành ở vụ xuân, từ 3,2 – 3,5 cành ở vụ hè và từ 2,1 – 2,8 cành ở vụ đông. Trong đó, dòng 96200-13/2 có số cành cấp 1 tương đương DT96, 05 dòng còn lại có số cành cấp 1 ít hơn DT96. Số quả chắc trên cây, số hạt/quả, khối lượng 1000 hạt khô của các dòng đột biến tương đương DT96, cao hơn vượt trội so với DT84 (Bảng 3.39). Số 100 quả chắc trên cây của các dòng đột biến dao động từ 28,3 – 31,3 quả ở vụ xuân (DT96 là 29,7 quả và DT84 là 24,8 quả), từ 38,9 – 42,5 quả ở vụ hè (DT96 là 40,6 quả và DT84 là 36,5 quả) và từ 26,3 – 28,6 quả ở vụ đông (DT96 là 27,5 quả và DT84 là 20,4 quả). Số hạt trên quả của các dòng đột biến dao động từ 2,03 – 2,24 hạt, còn DT96 dao động từ 2,04 – 2,24 hạt và DT84 dao động từ 1,95 – 2,03 hạt. Bảng 3.39. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng đột biến triển vọng từ giống DT96 tại Hà Nội TT Dòng/giống Số quả chắc/cây (quả) Số hạt/quả (hạt) Năng suất thực thu (tấn/ha) X H Đ X H Đ X H Đ 1 96-2-25/1-10 30,3 41,8 27,8 2,12 2,23 2,05 2,69 2,91 2,42 2 96-6-50/1-9 29,7 40,8 26,3 2,08 2,24 2,04 2,58 2,89 2,38 3 96-6-25/5-2 29,7 40,2 26,5 2,09 2,20 2,06 2,56 2,85 2,31 4 96-6-25/5-3 31,3 42,5 28,6 2,11 2,22 2,03 2,77 3,01 2,45 5 96200-13/1 29,3 38,9 27,2 2,10 2,24 2,05 2,44 2,86 2,30 6 96200-13/2 28,3 38,5 27,4 2,12 2,23 2,04 2,62 2,98 2,47 7 DT96 (đ/c 1) 29,7 40,6 27,5 2,11 2,24 2,04 2,52 2,94 2,42 8 DT84 (đ/c 2) 24,8 36,5 20,4 2,03 2,13 1,95 1,96 2,35 1,91 LSD0,05 2,86 4,86 2,19 0,14 0,13 0,11 0,12 0,16 0,14 CV(%) 5,7 6,9 4,7 3,8 3,3 3,1 2,7 3,2 3,2 Ghi chú: X =
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_cai_tien_cac_giong_dau_tuong_dt2008_dt9_v.pdf
Dong gop moi cua LA.docx
Đóng góp mới của luận án.pdf
Tóm tắt luận án tiếng anh.pdf
Tóm tắt luận án tiếng việt.pdf