Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 212 trang nguyenduy 07/10/2025 70
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa

Luận án Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng Kali cho mía đồi vùng Lam Sơn Thanh Hóa
1 m
3/ha (giảm 47,0%), hàm lượng K 
trong nước xói mòn là 3,43 mg/l (tăng 17,9%), lượng K mất theo nước xói mòn 
là 1,33kg K2O/ha (giảm 36,2%), so với công thức không bón K, tương ứng. 
76 
Bảng 3.15. Khối lượng K mất theo đất huyền phù xói mòn 
Công thức Vụ mía 
Lượng đất 
huyền phù 
xói mòn 
(kg/ha) 
Hàm lượng 
K2O trong 
đất huyền 
phù (%) 
Lượng K2O 
mất theo đất 
huyền phù 
(kg/ha) 
1. Nền 
Mía tơ 1.918 1,27 24,36 
Mía gốc 1 1.592 1,50 23,88 
Mía gốc 2 1.155 1,40 16,17 
TB 1.555 1,38 21,46 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 1.284 1,45 18,62 
Mía gốc 1 1.362 1,54 20,97 
Mía gốc 2 988 1,43 14,13 
TB 1.211 1,48 17,92 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 1.099 1,48 16,27 
Mía gốc 1 1.189 1,57 18,67 
Mía gốc 2 863 1,46 12,60 
TB 1050 1,51 15,86 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 959 1,52 14,58 
Mía gốc 1 1.055 1,58 16,67 
Mía gốc 2 765 1,45 11,09 
TB 926 1,52 14,08 
5. Nền + 250 K2O 
Mía tơ 851 1,53 13,02 
Mía gốc 1 978 1,61 15,75 
Mía gốc 2 710 1,49 10,58 
TB 846 1,55 13,11 
6. Nền + 300 K2O 
Mía tơ 789 1,55 12,23 
Mía gốc 1 1.391 1,21 16,83 
Mía gốc 2 1.189 1,24 14,74 
TB 1.123 1,30 14,60 
Kết quả ở 3.15 cho thấy: lượng đất huyền phù xói mòn (trung bình của 
các công thức bón từ 100 - 300 kg K2O/ha) là 1.031 kg/ha (giảm 33,7%). 
Hàm lượng K trong đất huyền phù xói mòn là 1,47%, cao hơn (0,09%), 
lượng K mất theo đất huyền phù xói mòn là 15,1 kg K2O/ha (giảm 26,6%), so 
với công thức không bón K, tương ứng. 
77 
Bảng 3.16. Khối lượng K mất theo đất cặn lắng xói mòn 
Công thức Vụ mía 
Lượng đất 
cặn lắng xói 
mòn (kg/ha) 
Hàm lượng 
K2O trong 
đất cặn lắng 
 (%) 
Lượng K2O 
mất theo đất 
cặn lắng 
(kg/ha) 
1. Nền 
Mía tơ 926,70 0,52 4,82 
Mía gốc 1 796,96 0,64 5,10 
Mía gốc 2 595,81 0,59 3,52 
TB 773,16 0,58 4,48 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 625,05 0,59 3,69 
Mía gốc 1 676,49 0,65 4,40 
Mía gốc 2 505,74 0,60 3,03 
TB 602,43 0,61 3,67 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 530,56 0,60 3,18 
Mía gốc 1 630,16 0,64 4,03 
Mía gốc 2 471,10 0,59 2,78 
TB 543,94 0,61 3,32 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 494,22 0,59 2,92 
Mía gốc 1 528,22 0,66 3,49 
Mía gốc 2 394,90 0,61 2,41 
TB 472,45 0,62 2,93 
5. Nền + 250 K2O 
Mía tơ 414,28 0,61 2,53 
Mía gốc 1 463,35 0,66 3,06 
Mía gốc 2 346,40 0,61 2,11 
TB 408,01 0,63 2,57 
6. Nền + 300 K2O 
Mía tơ 363,40 0,61 2,22 
Mía gốc 1 692,80 0,49 3,39 
Mía gốc 2 505,10 0,43 2,17 
TB 520,43 0,50 2,60 
Kết quả ở bảng 3.16 cho thấy: lượng đất cặn lắng xói mòn (trung bình 
của các công thức bón 100 - 300 kg K2O/ha) là 509,5 kg/ha (giảm 34,1%), 
hàm lượng K trong đất cặn lắng xói mòn là 0,59 (cao hơn 0,01%), lượng K 
mất theo cặn lắng xói mòn là 3,02 kg K2O/ha (giảm 32,6%), so với công thức 
không bón K, tương ứng. 
78 
Bảng 3.17. Tổng lượng K mất do xói mòn 
 Đơn vị tính: kg K2O/ha/năm 
Công thức Vụ mía 
K mất 
theo nước 
xói mòn 
K mất theo 
đất huyền 
phù xói 
mòn 
K mất 
theo đất 
cặn lắng 
xói mòn 
Tổng K 
mất do 
xói mòn 
1. Nền 
Mía tơ 2,32 24,36 4,82 31,50 
Mía gốc 1 1,91 23,88 5,10 30,89 
Mía gốc 2 2,00 16,17 3,52 21,69 
TB 2,08 21,46 4,48 28,02 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 1,99 18,62 3,69 24,30 
Mía gốc 1 1,63 20,97 4,40 27,00 
Mía gốc 2 1,70 14,13 3,03 18,86 
TB 1,78 17,92 3,67 23,37 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 1,72 16,27 3,18 21,17 
Mía gốc 1 1,40 18,67 4,03 24,10 
Mía gốc 2 1,47 12,60 2,78 16,85 
TB 1,53 15,86 3,32 20,71 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 1,47 14,58 2,92 18,97 
Mía gốc 1 1,20 16,67 3,49 21,36 
Mía gốc 2 1,26 11,09 2,41 14,76 
TB 1,31 14,08 2,93 18,32 
5. Nền + 250 K2O 
Mía tơ 1,18 13,02 2,53 16,73 
Mía gốc 1 0,95 15,75 3,06 19,76 
Mía gốc 2 1,00 10,58 2,11 13,69 
TB 1,05 13,11 2,57 16,73 
6. Nền + 300 K2O 
Mía tơ 1,11 12,23 2,22 15,56 
Mía gốc 1 0,87 16,83 3,39 21,09 
Mía gốc 2 0,93 14,74 2,17 17,84 
TB 0,97 14,60 2,60 18,17 
Kết quả ở bảng 3.17 cho thấy: tổng lượng K mất do xói mòn (trung 
bình của các lượng bón K từ 100 - 300 kg K2O/ha) là 19,5 kg K2O/ha/năm, 
trong đó 77,7% (15,1 kg K2O/ha) mất theo đất huyền phù xói mòn. Lượng K 
mất theo đất cặn lắng xói mòn chỉ chiếm 15,5% (3,0 kg K2O/ha). Lượng K 
79 
mất theo nước xói mòn chỉ chiếm một phần nhỏ (6,8%, tương ứng 1,3 kg 
K2O/ha). Trong trường hợp không bón K, lượng K mất do xói mòn là 28,0 kg 
K2O/ha, cao hơn 8,56 kg K2O/ha (44,0%), so với trung bình của các công 
thức có bón từ 100 - 300 kg K2O/ha. Lượng K mất do xói mòn (trung bình 
của ba lượng bón 200, 250, 300 kg K2O/ha) là 17,7 kg K2O/ha, giảm 5,6 kg 
K2O/ha (giảm 23,4%), so với lượng bón 100 kg K2O/ha. 
Trên cơ sở các kết quả nêu trên, lượng K mất do xói mòn hàng năm đề 
nghị sử dụng trong đánh giá cân bằng dinh dưỡng và xác định lượng bón K phù 
hợp cho mía trồng trên đất xám ferralit điển hình, không có tưới, giống MY 55 
- 14, nền bón 200 kg N + 100 kg P2O5 ở vùng Lam Sơn là 17,7 kg K2O/ha. 
3.2.4. Lượng K mất do rửa trôi 
Cùng với xói mòn, rửa trôi dinh dưỡng theo chiều sâu cũng được xác 
định là một trong những nguồn đầu ra quan trọng trong cân bằng dinh dưỡng 
K cho mía vùng Lam Sơn. Lượng K mất do rửa trôi được xác định thông qua 
theo dõi lượng nước rửa trôi, lượng đất huyền phù có trong nước rửa trôi thu 
được từ Lizimet và hàm lượng K2O có trong chúng. 
Kết quả xác định lượng K mất theo nước rửa trôi, mất theo đất huyền phù 
rửa trôi và tổng lượng K mất theo rửa trôi trình bày trong các bảng 3.18; 3.19 
cho thấy: tương tự như xói mòn, trong thời tiết khí hậu các năm 2010, 2011, 
2012, mía trồng trên đất xám ferralit điển hình vùng đồi, độ dốc khu vực 5 - 8o, 
giống mía MY 55 - 14, không có tưới, dựa hoàn toàn vào nước trời, nền bón 200 
N + 100 P2O5, bón K có ảnh hưởng tích cực đến việc hạn chế lượng K mất do 
rửa trôi. Với lượng bón từ 100 - 300 kg K2O/ha, lượng nước rửa trôi, lượng đất 
huyền phù rửa trôi có xu hướng giảm khi tăng lượng bón K, ngược lại, hàm 
lượng K2O trong chúng có xu hướng tăng. Do mức giảm về lượng nước rửa trôi, 
lượng đất huyền phù rửa trôi nhanh hơn mức tăng về hàm lượng K2O có trong 
chúng, nên lượng K mất theo nước, mất theo đất huyền phù rửa trôi cũng như 
tổng lượng K mất do rửa trôi cũng giảm dần khi tăng lượng bón K. 
80 
Bảng 3.18. Khối lượng K mất theo nước rửa trôi 
Công thức Vụ mía 
Lượng nước 
rửa trôi thu 
được từ 
Lizimet 
(m
3
/ha) 
Hàm lượng 
K2O trong 
nước rửa 
trôi 
(mg/l) 
Lượng K2O 
mất theo 
nước rửa 
trôi 
(kg/ha) 
1. Nền 
Mía tơ 1.0549 4,08 43,04 
Mía gốc 1 9.402 3,88 36,48 
Mía gốc 2 7.608 3,74 28,45 
TB 9.186 3,92 36,01 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 8.334 5,02 41,84 
Mía gốc 1 7.428 4,78 35,51 
Mía gốc 2 6.010 4,61 27,71 
TB 7.257 4,82 34,98 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 7.490 5,14 38,50 
Mía gốc 1 6.675 4,89 32,64 
Mía gốc 2 5.402 4,72 25,50 
TB 6.522 4,94 32,22 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 6.962 5,22 36,34 
Mía gốc 1 6.205 4,97 30,84 
Mía gốc 2 5.021 4,79 24,05 
TB 6.063 5,02 30,44 
5. Nền + 250 K2O 
Mía tơ 5.696 5,26 29,96 
Mía gốc 1 5.077 5,01 25,44 
Mía gốc 2 4.108 4,83 19,84 
TB 4.961 5,06 25,10 
6. Nền + 300 K2O 
Mía tơ 5.275 5,39 28,43 
Mía gốc 1 4.701 5,13 24,12 
Mía gốc 2 3.804 4,94 18,79 
TB 4.593 5,18 23,79 
Kết quả ở bảng 3.18 cho thấy: lượng nước rửa trôi (trung bình của các 
lượng bón từ 100 - 300 kg K2O/ha) là 5.879m
3/ha (giảm 36%), hàm lượng K 
trong nước rửa trôi là 5,0 mg/l (tăng 27,7%), lượng K mất theo nước rửa trôi là 
29,3 kg K2O/ha (giảm 18,6%), so với công thức không bón K, tương ứng. 
81 
Bảng 3.19. Khối lượng K mất theo đất huyền phù rửa trôi 
Công thức Vụ mía 
Lượng đất 
huyền phù 
rửa trôi 
(kg/ha) 
Hàm lượng 
K2O trong 
đất huyền 
phù (%) 
Lượng K2O 
mất theo 
đất huyền 
phù (kg/ha) 
1. Nền 
Mía tơ 13,25 2,32 0,31 
Mía gốc 1 10,98 2,22 0,24 
Mía gốc 2 7,78 2,07 0,16 
TB 10,67 2,23 0,24 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 10,47 2,88 0,30 
Mía gốc 1 8,67 2,75 0,24 
Mía gốc 2 6,15 2,56 0,16 
TB 8,43 2,76 0,23 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 10,07 2,95 0,30 
Mía gốc 1 8,34 2,82 0,24 
Mía gốc 2 5,91 2,62 0,16 
TB 8,11 2,83 0,23 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 9,67 3,02 0,29 
Mía gốc 1 8,02 2,89 0,23 
Mía gốc 2 5,68 2,69 0,15 
TB 7,79 2,89 0,23 
5. Nền + 250 K2O 
Mía tơ 9,81 3,04 0,30 
Mía gốc 1 8,13 2,91 0,24 
Mía gốc 2 5,76 2,71 0,16 
TB 7,90 2,92 0,23 
6. Nền + 300 K2O 
Mía tơ 9,14 3,09 0,28 
Mía gốc 1 7,58 2,95 0,22 
Mía gốc 2 5,37 2,75 0,15 
TB 7,36 2,96 0,22 
Kết quả ở 3.19 cho thấy: lượng đất huyền phù rửa trôi (trung bình của 
các lượng bón từ 100 - 300 kg K2O/ha) là 7,92 kg/ha (giảm 25,8%), hàm 
lượng K trong đất huyền phù rửa trôi là 2,87% (cao hơn 0,64%), lượng K mất 
theo đất huyền phù rửa trôi là 0,23 kg K2O/ha (giảm 4,2%), so với công thức 
không bón K, tương ứng. 
82 
Bảng 3.20. Tổng lượng K2O mất do rửa trôi ở lượng K bón khác nhau 
 Đơn vị tính: kg K2O/ha/năm 
Công thức Vụ mía 
Lượng K 
mất theo 
nước rửa 
trôi 
Lượng K 
mất theo đất 
huyền phù 
rửa trôi 
Tổng lượng 
K mất do 
rửa trôi 
1. Nền 
Mía tơ 43,04 0,31 43,35 
Mía gốc 1 36,48 0,24 36,72 
Mía gốc 2 28,45 0,16 28,61 
TB 36,01 0,24 36,25 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 41,84 0,30 42,14 
Mía gốc 1 35,51 0,24 35,75 
Mía gốc 2 27,71 0,16 27,87 
TB 34,98 0,23 35,21 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 38,50 0,30 38,8 
Mía gốc 1 32,64 0,24 32,88 
Mía gốc 2 25,50 0,16 25,66 
TB 32,22 0,23 32,45 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 36,34 0,29 36,63 
Mía gốc 1 30,84 0,23 31,07 
Mía gốc 2 24,05 0,15 24,2 
TB 30,44 0,23 30,67 
5. Nền + 250 K2O 
Mía tơ 29,96 0,30 30,26 
Mía gốc 1 25,44 0,24 25,68 
Mía gốc 2 19,84 0,16 20 
TB 25,10 0,23 25,33 
6. Nền + 300 K2O 
Mía tơ 28,43 0,28 28,71 
Mía gốc 1 24,12 0,22 24,34 
Mía gốc 2 18,79 0,15 18,94 
TB 23,79 0,22 24,01 
Kết quả ở bảng 3.20 cho thấy: tổng lượng K mất do rửa trôi (trung bình 
của các lượng bón từ 100 - 300 kg K2O/ha) là 29,5 kg K2O/ha/năm, trong đó 
99,2 % mất theo nước rửa trôi. Lượng K mất theo đất huyền phù rửa trôi chỉ 
83 
chiếm 0,8%. Trong trường hợp không bón K, lượng K mất do rửa trôi là 36,25 
kg K2O/ha, cao hơn 6,71 kg K2O/ha (22,7%) so với trung bình của các công 
thức có bón từ 100 - 300 kg K2O/ha. Ở các lượng bón cao, lượng K mất do rửa 
trôi (trung bình của ba lượng bón 200, 250, 300 kg K2O/ha) là 26,7 kg 
K2O/ha, giảm 8,54 kg K2O/ha (24,3%), so với lượng bón 100 kg K2O/ha. 
Trên cơ sở các kết quả nêu trên, lượng K mất do rửa trôi hàng năm đề 
nghị sử dụng trong đánh giá cân bằng dinh dưỡng và xác định lượng bón K phù 
hợp cho mía trồng trên đất xám ferralit điển hình, không có tưới, giống MY 55 -
14, nền bón 200 kg N + 100 kg P2O5/ha ở vùng Lam Sơn là 26,7 kg K2O/ha. 
Hình 3.6. Một số hình ảnh nghiên cứu về xói mòn 
Bể hứng đất và nước xói mòn 
Theo dõi xác định lượng nước xói mòn 
84 
Hình 3.7. Một số hình ảnh nghiên cứu về rửa trôi 
Điểm bố trí Lizimet Hệ thống Lizimet 
Hình 3.10 
Phễu hứng dịch rửa trôi Lấy mẫu nước rửa trôi 
85 
3.3. Mối quan hệ giữa lượng bón K với năng suất chất lượng mía, năng 
suất đường và lượng K mất theo sản phẩm thu hoạch 
Để thiết lập mối quan hệ giữa các nguồn dinh dưỡng K đầu vào, đầu ra 
của cân bằng dinh dưỡng và thiết lập phương trình xác định lượng bón K theo 
mục tiêu năng suất, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của lượng bón K 
đến sinh trưởng, năng suất, chất lượng mía, năng suất đường và lượng K mất 
theo sản phẩm sau mỗi vụ thu hoạch. Lượng bón K thay đổi từ 0, 100, 150, 200, 
250 và 300 kg K2O/ha trên nền bón 200 kg N/ha, 100 kg P2O5/ha, mía trồng trên 
đất xám ferralit vùng đồi, giống mía MY 55-14 rong điều canh tác không có 
tưới, dựa hoàn toàn vào nước trời. Kết quả nghiên cứu cụ thể như sau: 
3.3.1. Mối quan hệ giữa lượng bón K với năng suất, chất lượng 
mía năng suất đường. 
3.3.1.1. Ảnh hưởng của K đến sinh trưởng, năng suất, chất lượng 
mía, năng suất đường 
Ảnh hưởng của lượng bón K khác nhau (100 - 300 kg K2O/ha) trên nền 
bón 200 N + 100 P2O5 đến tình hình sinh trưởng, năng suất, chất lượng mía, 
năng suất đường được trình bày trong các bảng 3.21, 3.22; 3.23, cụ thể như sau: 
 Đối với sinh trưởng, năng suất mía: 
Kết quả ở bảng 3.21 cho thấy: bón K có ảnh hưởng tích cực đến tình hình 
đẻ nhánh, vươn cao, đường kính, trọng lượng cây, mật độ cây hữu hiệu khi thu 
hoạch. Tuy nhiên mức tăng về các chỉ tiêu sinh trưởng chỉ thể hiện rõ ở lượng 
bón thấp (100 - 150 kg K2O/ha) và dừng lại ở lượng bón 200 kg K2O/ha. 
So sánh giữa các công thức bón K với công thức đối chứng không bón K 
cho thấy: có sự khác biệt đáng kể về các chỉ tiêu sinh trưởng của mía: hệ số đẻ 
nhánh (trung bình của các lượng bón 100 - 300 kg K2O/ha) tăng 0,31 lần, chiều 
cao cây trung bình tăng 14,3% (33,3 cm), đường kính thân tăng 12,4% (0,30 
86 
cm), khối lượng cây tăng 16,5% (0,17 kg/cây); mật độ cây hữu hiệu khi thu 
hoạch tăng 13,2% (0,70 cây/m2). Giữa các lượng bón K, các chỉ tiêu sinh 
trưởng tăng ở lượng bón 100 kg K2O/ha cho đến 150 kg K2O/ha, sau đó dừng 
lại ở mức bón 200 kg K2O. 
- Đối với năng suất mía: bón K làm tăng các chỉ tiêu sinh trưởng, dẫn 
đến tăng năng suất mía, song sự khác biệt cũng chỉ thể hiện rõ khi so sánh 
giữa các công thức có bón K với công thức không bón K. Giữa các lượng bón 
100 - 300 kg K2O/ha, năng suất mía tăng ở lượng bón 100 kg/ha và dừng lại ở 
lượng bón từ 150 kg K2O/ha trở lên. 
Không bón K, năng suất mía (trung bình 3 vụ, 1 vụ tơ, 2 vụ mía để lưu 
gốc) đạt 57,85 tấn/ha. Bón 100 kg K2O/ha, năng suất đạt 66,37, tăng 14,7%, 
(8,52 tấn/ha), vượt giới hạn sai khác có ý nghĩa ở mức xác suất 95% (LSD0,05 
= 7,17 tấn/ha). Lượng bón 150 kg K2O/ha, năng suất mía tiếp tục tăng so với 
lượng bón 100 kg K2O/ha, song mức tăng thấp (3,76 tấn/ha) và nằm trong 
phạm vi sai số thí nghiệm. 
Như vậy, mặc dù các chỉ tiêu sinh trưởng của mía tăng cho đến lượng 
bón 150 kg K2O/ha, song mức tăng chưa đủ lớn để có thể làm tăng năng suất 
một cách chắc chắn ở mức này. 
 Đối với chất lượng mía 
Kết quả ở bảng 3.22 cho thấy: bón K có tác dụng cải thiện rõ rệt các chỉ 
tiêu chất lượng nước mía ép và hàm lượng đường tích lũy trong cây. 
Đối với các chỉ tiêu chất lượng nước mía ép: hàm lượng chất khô hòa 
tan (Brix), độ giàu đường tương đối (Pol), độ tinh khiết của nước mía ép (AP 
tăng liên tục ở các lượng bón K từ 100 - 300 kg K2O/ha. So với công thức đối 
chứng không bón K, Brix (trung bình của các lượng bón 100 - 300 kg 
K2O/ha) tăng 1,48 độ, Pol tăng 3,51 độ, AP tăng 5,87%, RS giảm 1,44%. 
87 
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của K đến sinh trưởng và năng suất mía 
Công 
thức 
Vụ mía Hệ số 
đẻ 
nhánh 
 (lần) 
Chiều 
cao 
cây 
(cm) 
Đường 
kính 
thân 
(cm) 
Khối 
lượng 
cây 
(kg/cây) 
Mật 
độ 
 cây 
(cây/m
2
) 
Năng 
suất 
 mía 
 (tấn/ha) 
1. Nền 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
1,05 
0,95 
0,9 
0,97 
241,5 
234,15 
222,6 
232,75 
2,55 
2,48 
2,31 
2,45 
1,04 
1,05 
0,97 
1,02 
5,56 
5,25 
5,21 
5,34 
58,25 
60,36 
54,95 
57,85 
2. Nền + 
100 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
1,22 
1,18 
1,12 
1,17 
265,02 
253,31 
242,66 
253,66 
2,74 
2,69 
2,57 
2,67 
1,18 
1,13 
1,08 
1,13 
5,91 
5,58 
5,54 
5,68 
67,13 
71,05 
60,92 
66,37 
3. Nền + 
150 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
1,33 
1,26 
1,23 
1,27 
273,58 
264,82 
253,88 
264,09 
2,82 
2,78 
2,69 
2,76 
1,24 
1,17 
1,12 
1,18 
6,24 
5,89 
5,85 
5,99 
71,85 
74,00 
64,54 
70,13 
4. Nền + 
200 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
1,36 
1,32 
1,26 
1,31 
279,89 
268,87 
257,85 
268,87 
2,85 
2,8 
2,67 
2,77 
1,26 
1,19 
1,14 
1,2 
6,42 
6,06 
6,02 
6,17 
73,56 
76,03 
65,73 
71,77 
5. Nền + 
250 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
1,35 
1,29 
1,26 
1,30 
280,69 
273,01 
257,66 
270,45 
2,84 
2,81 
2,65 
2,77 
1,27 
1,21 
1,15 
1,21 
6,41 
6,05 
6,01 
6,16 
73,49 
76,73 
65,71 
71,98 
6. Nền + 
300 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
1,36 
1,30 
1,28 
1,31 
283,49 
275,74 
260,23 
273,15 
2,87 
2,84 
2,68 
2,80 
1,28 
1,22 
1,16 
1,22 
6,45 
6,10 
6,07 
6,21 
73,24 
76,46 
65,80 
71,83 
LSD0,05 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
0,14 
0,14 
0,12 
0,13 
31,18 
28,67 
26,33 
28,73 
0,28 
0,27 
0,24 
0,26 
0,22 
0,10 
0,10 
0,14 
0,63 
0,61 
0,62 
0,62 
7,06 
7,47 
6,97 
7,17 
88 
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của K đến chất lượng mía và chữ đường 
Công thức Vụ mía Bx(0) Pol(0) AP(%) RS(%) CCS 
1. Nền 
Mía tơ 16,91 12,53 81,36 2,95 8,45 
Mía gốc 1 19,87 13,98 81,99 2,39 9,15 
Mía gốc 2 18,43 13,66 81,51 2,43 9,35 
TB 18,40 13,39 81,62 2,59 8,98 
2. Nền + 
100 K2O 
Mía tơ 19,30 15,49 83,14 1,79 9,47 
Mía gốc 1 19,57 16,72 84,40 1,18 10,25 
Mía gốc 2 18,61 15,63 85,78 1,35 10,65 
TB 19,16 15,95 84,44 1,44 10,12 
3. Nền + 
150 K2O 
Mía tơ 19,56 16,05 83,80 1,66 10,15 
Mía gốc 1 20,03 16,80 87,34 0,91 10,89 
Mía gốc 2 18,70 16,32 89,14 1,13 11,05 
TB 19,43 16,39 86,76 1,23 10,70 
4. Nền + 
200 K2O 
Mía tơ 20,10 16,81 85,38 1,60 10,55 
Mía gốc 1 20,23 17,59 89,71 0,76 11,42 
Mía gốc 2 19,57 17,05 89,57 0,95 11,36 
TB 19,97 17,15 88,22 1,10 11,11 
5. Nền + 
250 K2O 
Mía tơ 20,30 16,93 85,21 1,58 10,78 
Mía gốc 1 20,56 17,78 89,36 0,62 11,66 
Mía gốc 2 19,82 17,24 89,84 0,71 11,56 
TB 20,23 17,32 88,14 0,97 11,33 
6. Nền + 
300 K2O 
Mía tơ 20,70 17,27 86,91 1,62 10,8 
Mía gốc 1 20,97 18,14 91,15 0,64 11,75 
Mía gốc 2 20,22 17,59 91,64 0,73 11,62 
TB 20,63 17,67 89,90 1,00 11,39 
LSD 0.05 
Mía tơ 0,29 
Mía gốc 1 0,28 
Mía gốc 2 0,24 
TB 0,27 
89 
Đối với hàm đường: hàm lượng đường của mía cũng tăng liên tục ở các 
lượng bón từ 100 - 250 kg K2O/ha và chỉ dừng lại ở lượng bón 300 kg 
K2O/ha. So với không công thức không bón K, hàm lượng đường (trung bình 
của các công thức bón 100 - 300 kg K2O/ha) tăng 21,7%, tương ứng 1,95 
CCS, là sự khác biệt rất lớn. 
So sánh giữa các lượng bón từ 100 - 300 kg K2O/ha cho thấy: mức tăng 
về hàm lượng đường giữa lượng bón 150 kg K2O/ha so với lượng bón 100 kg 
K2O/ha là 0,58 CCS; giữa 200 kg K2O/ha so với 150 kg K2O/ha là 0,41 CCS 
là rất đáng tin cậy, vượt giới hạn sai khác có ý nghĩa ở mức xác suất 95% 
(LSD0,05 = 0,35 CCS). Chênh lệch về hàm lượng đường giữa lượng bón 250 
kg K2O/ha so với lượng bón 200 kg K2O/ha tuy chưa vượt phạm vi số thí 
nghiệm, nhưng vẫn ở mức khá cao (tăng 0,22 CCS). 
 Đối với năng suất đường 
Năng suất đường là tích số của năng suất mía và hàm lượng đường thương 
phẩm (quy về mía 10 CCS). Kết quả ở bảng 3.23 cho thấy: bón K làm tăng năng 
suất mía, đặc biệt là tăng hàm lượng đường, dẫn đến tăng năng suất đường. 
Trên nền bón 200 N + 150 kg K2O/ha, năng suất đường (trung bình của 
các mức bón từ 100 - 300 kg K2O/ha đạt 7,7 tấn/ha, tăng 48,4% (2,51tấn/ha) 
so với công thức đối chứng không bón K. 
Giữa các lượng bón K, chênh lệch về năng suất đường giữa lượng bón 
150 kg K2O/ha so với 100 kg K2O/ha là đáng tin cậy: tăng 0,78 tấn/ha 
(LSD0,05 = 0,73 tấn/ha). Chênh lệch về năng suất đường giữa lượng bón 200 
kg K2O/ha so với 150 kg K2O/ha tuy chưa vượt phạm vi sai số thí nghiệm 
nhưng mức tăng cao (tăng 0,48 tấn/ha). 
Như vậy, mặc dù mức bón K có lợi cho sinh trưởng và năng suất mía là 
150 kg K2O/ha, tuy nhiên do hàm lượng của mía tăng liên tục ở lượng bón từ 
100 - 200 kg K2O/ha và chỉ dừng lại khi bón đến 250 kg K2O/ha, do đó dẫn 
đến mức bón K có lợi đối với năng suất đường là 200 kg/K2O/ha. 
90 
 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của K đến năng suất đường 
Công thức Vụ mía 
Năng suất 
mía 
 (tấn/ha) 
Chữ 
đường 
(CCS) 
Năng suất 
đường 
(tấn/ha) 
1. Nền 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
58,25 
60,36 
54,95 
57,85 
8,45 
9,15 
9,35 
8,98 
4,92 
5,52 
5,14 
5,19 
2. Nền + 100 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
67,13 
71,05 
60,92 
66,37 
9,47 
10,25 
10,65 
10,12 
6,36 
7,28 
6,49 
6,71 
3. Nền + 150 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 
TB 
71,85 
74,00 
64,54 
70,13 
10,15 
10,89 
11,05 
10,70 
7,29 
8,06 
7,13 
7,49 
4. Nền + 200 K2O 
Mía tơ 
Mía gốc 1 
Mía gốc 2 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_can_bang_dinh_duong_kali_cho_mia_doi_vung.pdf
  • pdfTom tat (English).pdf
  • pdfTom tat (Vietnames).pdf
  • pdfTrang tin Huong.KHD.Tieng Viet05202014_0000.pdf
  • pdfTrang tin Huong.KHD05202014_0000.pdf