Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 267 trang nguyenduy 12/10/2025 70
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

Luận án Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
) 
CV 
(%) 
TB 
(hàng) 
CV 
(%) 
TB 
(hạt) 
CV 
(%) 
TB 
(hạt) 
CV 
(%) 
1 IL49 x IL50 14,3 7,2 14,3 4,9 36,6 6,8 35,9 6,4 
2 IL49 x IL55 14,4 9,4 14,4 7,8 36,6 6,8 35,7 6,7 
3 IL49 x IL60 14,3 7,2 14,3 7,2 37,0 5,9 37,0 6,1 
4 IL49 x IL61 14,3 7,2 14,3 9,0 38,6 6,5 36,5 5,4 
5 IL50 x IL55 14,7 6,7 14,6 9,6 37,6 6,7 35,7 6,7 
6 IL50 x IL60 14,7 6,7 14,5 9,7 37,6 6,7 36,7 6,5 
7 IL50 x IL61 14,7 8,4 14,5 8,2 33,2 11,0 33,7 7,1 
8 IL55 x IL60 14,5 8,2 14,9 6,9 37,2 9,9 36,5 9,7 
9 IL55 x IL61 14,4 7,8 14,4 7,8 38,2 9,6 36,7 9,4 
10 IL60 x IL61 14,5 9,7 14,4 9,4 35,6 7,0 35,0 6,2 
11 C919 (đ/c1) 
15,1 6,9 15,1 6,9 33,6 7,4 32,3 6,8 
12 CP888 (đ/c2) 
14,1 10,0 14,1 6,5 37,6 6,7 37,5 6,1 
+ Tỉ lệ hạt/bắp của các THL: 
Trong vụ Hè Thu 2010, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 76,21 - 79,40 
%, đối chứng là 79,48 % (C919) và 78,14 % (CP888). So với đối chứng 1(C919) tỷ 
lệ hạt/bắp của các THL đều thấp hơn. So với đối chứng 2, tổ hợp lai IL49 x IL50, 
IL49 x IL55 và IL50 x IL61 có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn, các THL còn lai đều có tỷ lệ 
hạt/bắp thấp hơn. 
Trong vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 76,40 - 
79,73 %, đối chứng là 78,49 % (C919) và 77,42 % (CP888). So với đối chứng 1 
(C919), chỉ có THL IL50 x IL61 có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn, các THL còn lại có tỷ lệ 
110 
hạt/bắp thấp hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 5 THL có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn là 
IL49 x IL50, IL49 x IL60, IL49 x IL61, IL50 x IL55 và IL50 x IL61, các THL còn 
lại đều có tỷ lệ hạt/bắp thấp hơn. 
Bảng 3.29. Khối lượng 1000 hạt và năng suất thực thu của các tổ hợp lai luân 
giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom – Đồng Nai 
TT Tổ hợp lai 
P1000 hạt 
(gam) 
Tỉ lệ hạt/bắp 
(%) 
Năng suất thực 
thu 
(tạ/ha) 
Hè 
Thu 
Thu 
Đông 
Hè 
Thu 
Thu 
Đông 
Hè 
Thu 
Thu 
Đông 
1 IL49 x IL50 304,1 299,6 78,84 77,63 74,02 73,03 
2 IL49 x IL55 300,3 295,7 79,40 77,24 71,58 70,68 
3 IL49 x IL60 301,2 299,5 77,97 78,08 79,89 77,57 
4 IL49 x IL61 292,0 288,4 77,50 78,46 74,24 73,93 
5 IL50 x IL55 324,2 320,7 77,49 77,87 80,93 79,55 
6 IL50 x IL60 338,5 335,7 76,28 76,40 91,04 87,49 
7 IL50 x IL61 310,3 308,7 78,95 79,73 68,44 67,55 
8 IL55 x IL60 310,3 305,7 76,72 76,87 78,37 77,39 
9 IL55 x IL61 310,3 305,7 76,21 76,77 77,24 76,05 
10 IL60 x IL61 320,3 318,7 77,34 77,29 79,65 78,49 
11 C919 (đ/c1) 325,0 318,6 79,48 78,49 80,47 78,76 
12 CP888 (đ/c 2) 310,3 308,7 78,14 77,42 75,45 74,09 
 CV (%) 4,8 5,6 
 LSD0,05 6,35 7,28 
+ Năng suất thực thu của các THL: 
Trong vụ Hè Thu năm 2010, năng suất thực thu của các THL biến động từ 
68,44 - 91,04 tạ/ha trong đó cao nhất là THL IL50 x IL60 đạt 91,04 tạ/ha, thấp nhất 
là THL IL50 x IL61 đạt 68,44 tạ/ha, đối chứng đạt 80,47 tạ/ha (C919) và 75,45 
111 
tạ/ha (CP888). Tổ hợp lai IL50 x IL60 cho năng suất cao nhất bằng 113,14 % năng 
suất của đối chứng 1(C919) và 120,66 % năng suất của đối chứng 2 (CP888). Kết 
quả phân tích thống kê cho thấy THL IL50 x IL60 cho năng suất thực thu vượt hai 
đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Các THL còn lại đều cho 
năng suất tương đương và thấp hơn so với 2 đối chứng. 
Vụ Thu Đông 2010, năng suất của các THL chênh lệch khá lớn, dao động từ 
67,55 -87,49tạ/ha, đối chứng đạt 74,09 tạ/ha (CP888) và 78,76 tạ/ha (C919). THL 
IL50 x IL60 cho năng suất cao nhất bằng 111,00 % năng suất của C919 (đối 
chứng 1) và 118,07 % năng suất của đối chứng 2 (CP888). Kết quả phân tích thống 
kê, THL IL50 x IL60 cho năng suất năng suất vượt hai đối chứng một cách chắc 
chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Các THL khác đều cho năng suất thực thu tương đương 
và thấp hơn so với năng suất của 2 đối chứng. Hình 3.9 minh họa thêm về sự chênh 
lệch năng suất giữa các THL và giữa hai thời vụ đối với cùng một THL. 
Hình 3.9: Năng suất hạt của các THL luân giao II tại Trảng Bom- Đồng Nai 
Nhận xét: Kết quả nghiên cứu các đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu 
và năng suất của các THL luân giao II trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 cho 
thấy: THL IL50 x IL60 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày, chiều cao 
112 
cây và chiều cao đóng bắp trung bình, khả năng chống đổ gãy, chống chịu sâu bệnh 
khá, có các yếu tố cấu thành năng suất tương đương và lớn hơn đối chứng. THL 
IL50 x IL60 được tiếp tục được đánh giá trong hệ thống khảo nghiệm tác giả với 
tên gọi là TB80. 
* Kết quả đánh giá ưu thế lai của các THL từ 5 dòng tham gia thí nghiệm luân 
giao II 
Bảng 3.30. Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của cáctổ hợp 
lai luân giao II (Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010) 
TT Tổ hợp lai 
Thời gian sinh trưởng Chiều cao cây 
TB 
(Ngày) 
Ưu thế lai 
TB 
(cm) 
Ưu thế lai 
HMP 
(%) 
Hs 
(%) 
HPB 
(%) 
Hs 
(%) 
1 IL49 x IL50 93,0 -2,11 -2,62 189,1 11,93 -1,43 
2 IL49 x IL55 93,5 -2,60 -2,09 197,2 20,20 2,81 
3 IL49 x IL60 94,5 -0,53 -1,05 197,1 16,41 2,75 
4 IL49 x IL61 92,0 -3,66 -3,66 195,9 22,62 2,16 
5 IL50 x IL55 93,0 -4,12 -2,62 202,7 20,01 5,69 
6 IL50 x IL60 91,5 -4,69 -4,19 190,5 12,50 -0,70 
7 IL50 x IL61 93,0 -3,63 -2,62 177,6 5,11 -7,43 
8 IL55 x IL60 94,0 -3,09 -1,57 185,8 9,78 -3,11 
9 IL55 x IL61 94,0 -3,59 -1,57 184,8 12,62 -3,68 
10 IL60 x IL61 92,5 -4,15 -2,62 184,6 9,06 -3,75 
 C919 95,5 191,8 
+ Ưu thế lai về tính chín sớm: 
Số liệu bảng 3.30 cho thấy,các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn 
bố mẹ của chúng từ 1-5 ngày, thể hiện ở giá trị ưu thế lai trung bình (HMP) âm từ 
-0,53đến -4,69%. Các THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn bố mẹ của chúng 1-3 
ngày là IL49 x IL60, IL49 x IL50 và IL49 x IL55; tổ hợp ngắn hơn bố mẹ 3-5 ngày 
là IL55 x IL60, IL55 x IL61, IL50 x IL61, IL49 x IL61, IL50 x IL55, IL60 x 
IL61và IL50 x IL60. So với C919, các THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn 2-5 
113 
ngày, thể hiện ở ưu thế lai chuẩn (Hs) mang giá trị âm từ -1,05 đến -4,19 %. 
+ Ưu thế lai về chiều cao cây 
Số liệu bảng 3.30 cho thấy, con lai vượt hẳn bố mẹ của chúng về chiều cao 
cây, biểu hiện ở giá trị ưu thế lai thực (HBP) dương từ 5,11 % ở THL IL50 x IL61 
đến 22,62 % ở THL IL49 x IL61. Trong đó, 3 THL có chiều cao cây vượt trội so 
với bố mẹ của chúng trên 20 % là IL50 x IL55 (20,01%), IL49 x IL55 (20,20 %) và 
IL49 x IL61 (22,62%), 7 THL còn lại có chiều cao cây vượt trội hơn so với bố mẹ 
của chúng từ 5,11 - 16,41%. So với giống đối chứng C919, 4 THL có chiều cao 
cây cao hơn là IL49 x IL61, IL49 x IL60, IL49 x IL55 và IL50 x IL55 thể hiện ở 
giá trị ưu thế lai chuẩn (Hs)từ 2,16 - 5,69%. 2 THL có chiều cao cây tương đương 
đối chứng C919 là IL50 x IL60 (-0,70%), IL49 x IL50 (-1,43%). 4 tổ hợp có chiều 
cao cây thấp hơn đối chứng C919 là IL55 x IL60,IL55 x IL61, IL60 x IL61 và 
IL50 x IL61 với giá trị ưu thế lai thực từ -3,11 đến -7,43%. 
Ưu thế lai về năng suất. 
+ Ưu thế lai về chiều dài bắp: 
Số liệu bảng 3.31 cho thấy: Các THL có trung bình chiều dài bắp từ 16,4 - 
18,6cm và có ưu thế lai thực (HBP) dương từ 13,15% ở THL IL49 x IL61 đến 33,80% 
ở THL IL50 x IL60. So với đối chứng C919, 6 THL có chiều dài bắp ngắn hơn, thể 
hiện giá trị âm ở ưu thế lai chuẩn từ -1,84 đến -6,03 %. 4 THL có giá trị ưu thế lai 
chuẩn dương về chỉ tiêu chiều dài bắp là IL49 x IL50, IL55 x IL60, IL50 x IL55, 
IL50 x IL60 với giá trị Hs của các THL đó tương ứng là 2,68; 3,26; 4,67 và 7,00%. 
+ Ưu thế lai về đường kính bắp: 
Các THL đều thể hiện ưu thế lai về đường kính bắp so với bố mẹ tốt nhất 
của chúng với chỉ số HBP dương thấp nhất là 16,22% ở THL IL49 x IL60 và cao 
nhất là 31,86% ở THL IL50 x IL55. So với đối chứng C919, IL50 x IL55 và IL50 x 
IL60 là hai THL có đường kính bắp lớn hơn với giá trị Hs là 3,29 và 5,22% , 3 
THL là IL49 x IL50; IL55 x IL61 và IL60 x IL61có đường kính bắp tương đương 
với Hs từ 0,10 - 0,37%. 5 Tổ hợp lai có đường kính bắp nhỏ hơn với giá trị Hs là -
1,63 đến - 6,17%. 
114 
Bảng 3.31. Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai 
luân giao II ( Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010) 
TT Tổ hợp lai 
Chiều dài bắp Đường kính bắp 
TB 
(cm) 
Ưu thế lai 
TB 
(cm) 
Ưu thế lai 
HBP 
(%) 
Hs 
(%) 
HBP 
(%) 
Hs 
(%) 
1 IL49 x IL50 17,9 23,64 2,68 4,4 24,30 0,10 
2 IL49 x IL55 16,9 16,68 -3,10 4,3 20,70 -2,80 
3 IL49 x IL60 16,5 13,96 -5,36 4,2 16,22 -3,77 
4 IL49 x IL61 16,4 13,15 -6,03 4,3 20,21 -3,20 
5 IL50 x IL55 18,2 28,67 4,67 4,5 31,86 3,29 
6 IL50 x IL60 18,6 33,80 7,00 4,6 27,07 5,22 
7 IL50 x IL61 17,1 22,66 -1,91 4,1 19,43 -6,17 
8 IL55 x IL60 18,0 26,93 3,26 4,3 18,80 -1,63 
9 IL55 x IL61 17,1 20,66 -1,84 4,4 27,44 0,12 
10 IL60 x IL61 17,1 26,33 -1,91 4,4 21,21 0,37 
 C919 17,4 4,4 
+ Ưu thế lai về số hàng hạt/ bắp: 
Kết quả bảng 3.32 cho thấy: Các tổ hợp có số hàng hạt biến động từ 14,3 
đến 14,7 hàng và có ưu thế lai thực dương từ 3,88 % ở THL IL49 x IL60 đến 
27,33 % ở THL IL50 x IL61. Các THL đều có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng 
C919 với giá trị Hs từ -2,43% đến -5,52%. 
+ Ưu thế lai về số hạt/hàng: 
Tất cả các THL đều có số hạt/hàng vượt trội so với bố mẹ của chúng với chỉ 
số HBP dương từ 24,88% ở THL IL50 x IL61 đến 58,17% ở THL IL55 x IL61. Cả 
10 tổ hợp lai đều có số hạt/hàng lớn hơn đối chứng C919 với giá trị Hs từ 1,41 - 
13,74%. 
115 
Bảng 3.32. Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân 
giao II ( Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010) 
TT Tổ hợp lai 
Số hàng hạt/bắp Số hạt /hàng 
TB 
(Hàng 
hạt) 
Ưu thế lai 
TB 
(Hạt) 
Ưu thế lai 
HBP 
 (%) 
Hs 
(%) 
HBP 
 (%) 
Hs 
(%) 
1 IL49 x IL50 14,3 22,29 -5,52 36,2 35,20 9,80 
2 IL49 x IL55 14,4 23,43 -4,64 36,2 45,44 9,60 
3 IL49 x IL60 14,3 3,88 -5,52 37,0 48,79 12,12 
4 IL49 x IL61 14,3 22,29 -5,52 37,5 50,94 13,74 
5 IL50 x IL55 14,6 25,43 -3,09 36,7 36,82 11,11 
6 IL50 x IL60 14,6 6,31 -3,31 37,2 38,68 12,63 
7 IL50 x IL61 14,6 27,33 -3,31 33,5 24,88 1,41 
8 IL55 x IL60 14,7 7,28 -2,43 36,8 56,74 11,62 
9 IL55 x IL61 14,4 23,43 -4,64 37,4 58,17 13,43 
10 IL60 x IL61 14,5 5,34 -4,19 35,3 49,15 6,97 
 C919 15,1 33,0 
+ Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt: 
Số liệu bảng 3.33 cho thấy: Các THL có trung bình khối lượng 1000 hạt dao 
động từ 290,2 - 337,1 gam và có giá trị ưu thế lai thực dương từ 23,93% ở THL 
IL49 x IL61 đến 46,14% ở THL IL50 x IL60. Trong đó, 2 THL có khối lượng 
1000 hạt lớn hơn đối chứng C919 là IL50 x IL55 và IL50 x IL60 với giá trị Hs 
tương ứng là 0,17 và 4,72 %. Các THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn 
giống đối chứng với giá trị Hs từ -0,75 % đến -9,85 %. 
116 
+ Ưu thế lai về năng suất: 
Kết quả bảng 3.33 cho thấy rõ ưu thế lai ở con lai với bố mẹ tốt nhất của 
chúng. Giá trị ưu thế lai thực (HBP) của các THL biến động từ 129,49 % ở THL 
IL50 x IL61 đến 182,73% ở THL IL55 x IL61. Một số THL có giá trị ưu thế lai 
thực trên 150% là IL49 x IL55 (154,47 %), IL49 x IL61 (165,06%), IL50 x IL55 
(170,81 %), IL50 x IL60 (165,91 %) và IL55 x IL61(182,73%). So với đối chứng 
C919 chỉ có THL IL50 x IL60 cho năng suất lớn hơn và được thể hiện ở giá trị ưu 
thế lai chuẩn (HS) là 12,12%. 
Bảng 3.33. Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân 
giao II (Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010) 
TT Tổ hợp lai 
Khối lượng 1000 hạt Năng suất 
TB 
(gam) 
Ưu thế lai 
TB 
(tạ/ha) 
Ưu thế lai 
HBP 
(%) 
Hs 
(%) 
HBP 
(%) 
Hs 
(%) 
1 IL49 x IL50 301,9 28,90 -6,23 73,52 148,15 -7,65 
2 IL49 x IL55 298,0 27,26 -7,42 71,13 154,47 -10,65 
3 IL49 x IL60 300,4 28,26 -6,69 78,73 134,56 -1,10 
4 IL49 x IL61 290,2 23,93 -9,85 74,09 165,06 -6,94 
5 IL50 x IL55 322,5 39,79 0,17 80,24 170,81 0,79 
6 IL50 x IL60 337,1 46,14 4,72 89,26 165,91 12,12 
7 IL50 x IL61 309,5 32,45 -3,85 68,00 129,49 -14,59 
8 IL55 x IL60 308,0 34,69 -4,32 78,21 133,01 -2,18 
9 IL55 x IL61 308,0 31,81 -4,32 76,64 182,73 -3,73 
10 IL60 x IL61 319,5 36,73 -0,75 79,07 135,56 -0,68 
 C919 321,9 73,52 
117 
Nhận xét: Kết quả phân tíchƯTL của các THL luân giao II cho thấy các tổ hợp lai 
thể hiện ưu thế lai rất rõ so với bố mẹ của chúng ở hầu hết các tính trạng như chín 
sớm hơn bố mẹ chúng 1-5 ngày, chiều cao cây vượt bố mẹ 5,11-22,62 %. Giá trị 
ưu thế lai thực (HBP ) của các con lai so với bố mẹ của chúng đối với chiều dài bắp 
từ 13,15-33,80%, đường kính bắp từ 16,22-31,86%, số hàng hạt/bắp từ 3,88 - 
27,33%, số hạt/hàng từ 24,88 - 58,17%, khối lượng 1000 hạt từ 23,93 - 46,14% và 
năng suất thực thu từ 129,49-182,73 %. So với đối chứng C919, có 9 THL cho 
năng suất tương đương hoặc thấp hơn với giá trị Hs từ 0,79 đến -14,59%, chỉ có 
THL IL50 x IL60 cho năng suất lớn hơn chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 thể 
hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn Hs là 12,12 %. 
* Kết quả đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của 5 dòng bằng phương 
pháp lai luân giao. 
Số liệu ở bảng 3.34cho thấy: Dòng IL60 có KNKH chung cao nhất ở cả 2 
vụ thí nghiệm với giá trị tương ứng trong vụ Hè Thu và Thu Đông là 6,394và 
5,415. Dòng IL50 có KNKH chung khá cao với giá trị KNKH chung trong vụ Hè 
Thu và Thu Đông lần lượt là 1,335và 0,975. 
Về KNKH riêng: Dòng IL50 với dòng IL60 có giá trị tổ hợp riêng cao ở cả 
hai vụ đạt giá trị là 5,701 trong vụ Hè Thu và 4,923 trong vụ Thu Đông 2010. Tiếp 
đó là dòng IL49 với dòng IL61 đạt giá trị là 3,817trong vụ Hè Thu và 3,808 ở vụ 
Thu Đông 2010; dòng IL55 với dòng IL61 đạt giá trị KNKH riêng là 3,798trong vụ 
Hè Thu và 3,110ở vụ Thu Đông 2010. Dòng IL50 với IL55 cũng có KNKH riêng 
khá với giá trị là 2,536 ở vụ Hè Thu và 2,746 ở vụ Thu Đông 2010. 
Trong các dòng tham gia thí nghiệm, dòng IL50 có phương sai KNKH riêng 
cao nhất với giá trị vụ Hè Thu và Thu Đông lần lượt là 26,526 và 22,375. Tiếp theo là 
dòng IL61 với giá trị tương ứng trong 2 vụ là 22,779 và 19,547. Dòng IL55 và IL60 
có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè thu với giá trị lần lượt là 11,836 và 
14,779. 
Qua kết quả phân tích KNKH của các dòng về năng suất hạt ở 2 vụ thí 
nghiệm tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy: 
118 
- Dòng IL60 có KNKH chung cao nhất, giá trị KNKH riêng cao nhất với 
dòng IL50 và có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè Thu. 
- Dòng IL50 có KNKH chung cao thứ 2, giá trị KNKH riêng cao nhất với 
dòng IL60 và có phương sai KNKH riêng cao nhất ở cả 2 vụ. 
- Dòng IL55 có KNKH riêng cao với dòng IL61 và có phương sai KNKH 
riêng khá cao trong vụ Hè Thu 2010. 
- Dòng IL61 có KNKH riêng cao với dòng IL49 và dòng IL55, có phương 
sai KNKH riêng cao thứ 2 trong cả 2 vụ thí nghiệm. 
Bảng 3.34. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij)và 
phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij)về năng suất của 5 dòng tham gia 
luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai. 
 Bố 
Mẹ 
Giá trị tổ hợp riêng (ŝij) 
ĝi 2sij 
IL49 IL50 IL55 IL60 IL61 
IL49 
HT2010 -1,356 -1,913 -0,548 3,817 -3,562 3,941 
TĐ2010 - 0,960 -1,994 -0,853 3,808 -3,161 3,181 
IL50 
HT2010 2,536 5,701 -6,881 1,335 26,526 
TĐ2010 2,746 4,923 -6,709 0,975 22,375 
IL55 
HT2010 -4,420 3,798 -0,550 11,836 
TĐ2010 -3,861 3,110 -0,340 8,504 
IL60 
HT2010 -0,733 6,394 14,779 
TĐ2010 -0,209 5,415 9,779 
IL61 
HT2010 -3,617 22,779 
TĐ2010 -2,889 19,547 
Phương sai 
Độ lệch 
T(0.05) 
LSD(0.05) 
LSD(0.01) 
Gi HT2010 1,139 1,067 2,101 2,242 3,071 
TĐ2010 1,411 1,188 2,101 2,496 3,419 
Gi – Gj HT2010 2,847 1,687 2,101 3,545 4,856 
TĐ2010 3,528 1,878 2,101 3,946 5,406 
Sij HT2010 2,135 1,461 2,101 3,070 4,206 
TĐ2010 2,646 1,627 2,101 3,418 4,681 
Sij – Sik HT2010 5,694 2,386 2,101 5,014 6,868 
TĐ2010 7,056 2,656 2,101 5,581 7,645 
Sij – Skl HT2010 2,847 1,687 2,101 3,545 4,856 
TĐ2010 3,528 1,878 2,101 3,946 5,406 
119 
Ghi chú: 
gi : Giá trị trung bình KNKH chung. 
gi – gj : Giá trị để so sánh KNKH chung giữa dòng i và dòng j ở mức tin cậy P ≥ 
0,95 và P ≥ 0,99. 
sij : Giá trị trung bình KNKH riêng để so sánh giá trị tổ hợp riêng với trung bình ở 
mức tin cậy P ≥ 0,95 và P ≥ 0,99. 
sij – sik: Giá trị để so sánh KNKH riêng ở 2 tổ hợp lai cùng mẹ ở mức tin cậy P ≥ 
0,95 và P ≥ 0,99. 
sij – skl: Giá trị để so sánh 2 tổ hợp lai bất kỳ. 
Kết luận 
Từ kết quả đánh giá KNKH của các dòng bằng hệ thống luân giao I và luân 
giao II đã chọn được các dòng có KNKH chung, giá trị tổ hợp riêng và phương sai 
KNKH riêng cao, đặc biệt chọn được 2 THL ưu tú là IL26 x IL28 và IL50 x IL60. 
Đây là 2 THL có đặc điểm nông sinh học tốt như: Thời gian sinh trưởng thuộc 
nhóm trung ngày, dạng cây thoáng gọn, cấu trúc bắp đẹp, chống chịu khá, năng 
suất cao (87,68 tạ/ha - IL26 x IL28 và 89,26 tạ/ha - IL50 x IL60).THL IL26 x IL28 
được đặt tên là TB68, THL IL50 x IL60 được đặt tên là TB80, hai THL này được 
tiến tiếp tục khảo nghiệm trong hệ thống khảo nghiệm tác giả và khảo nghiệm giá 
trị canh tác và giá trị sử dụng trong các thí nghiệm tiếp theo. 
3.3. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÁC TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG 
3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả 
3.3.1.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB68 
Tổ hợp lai IL26 x IL28 đặt tên là TB68 được chọn ra từ thí nghiệm lai luân 
giao I của 7 dòng IL1; IL2; IL3; IL4; IL19; IL26;IL28 trong vụ Thu Đông 2005 và 
Hè Thu 2006.THL TB68 đã tham gia vào hệ thống thí nghiệm so sánh các THL 
triển vọng của Viện Nghiên cứu Ngô tại các tỉnh phía Nam với các giống đối 
chứng là CP999 và C919. THL TB68 được khảo sát trong 3 vụ (Hè Thu 2006, Thu 
Đông 2006 và Hè Thu 2007) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka- Đăk Lăk. Tổng 
hợp kết quả khảo sát THL TB68 được trình bày tại các bảng 3.35; 3.36; 3.37. 
120 
Bảng 3.35. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai TB68 
TT Đặc điểm 
Trảng Bom - Đ.Nai Eaka - Đăk Lăk 
TB68 C919 CP999 TB68 C919 CP999 
1 Gieo đến trỗ cờ (ngày) 
 - Vụ Hè Thu 54 55 57 54 54 56 
 - Vụ Thu Đông 51 52 55 52 53 55 
2 Gieo -tung phấn (ngày) 
 - Vụ Hè Thu 56 58 59 56 56 57 
 - Vụ Thu Đông 56 55 58 55 56 57 
3 TGST (ngày) 
 - Vụ Hè Thu 95 96 98 96 96 99 
 - Vụ Thu Đông 92 93 96 93 93 97 
4 Chiều cao cây (cm) 
 - Vụ Hè Thu 195,8 208,8 213,4 197,7 208,5 221,5 
 - Vụ Thu Đông 189,8 195,9 201,9 194,5 203,0 218,0 
5 Cao đóng bắp (cm) 
 - Vụ Hè Thu 101,4 106,2 109,5 101,6 108,2 117,5 
 - Vụ Thu Đông 92,8 114,1 96,5 100,9 103,8 115,5 
6 Khả năng chống chịu 
 - Đổ rễ (1) 4,0 5,4 5,4 5,0 4,4 5,4 
 - Đổ thân(1) 4,2 5,6 5,6 5,0 4,4 5,4 
 - Bệnh khô vằn(2) 1,6 2,0 2,0 1,7 1,7 1,7 
 - Bệnh đốm lá(2) 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 1,9 
 - Bênh gỉ sắt(2) 2,1 2,3 2,3 1,5 1,9 1,8 
 -Sâu Đục Thân(1) 2,6 2,8 2,8 6,3 7,3 6,5 
 -Trạng thái cây(2) 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 
 -Trạng thái bắp(2) 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 
 - Hở lá bi(2) 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 
Nguồn: Bộ môn Tạo giống - Viện Nghiên cứu Ngô 
121 
*Về đặc điểm sinh trường phát triển và khả năng chống chịu: 
Kết quả bảng 3.35 cho thấy: THL TB68 có thời gian sinh trưởng thuộc 
nhóm trung ngày dao động từ 95 - 96 ngày trong vụ Hè Thu và 92 - 93 ngày trong 
vụ Thu Đông, tương đương với C919 và ngắn hơn CP999 từ 3 - 4 ngày. 
 Tổ hợp lai TB68 có dạng cây thuộc dạng cây thưa thoáng, chiều cao cây đạt 
trung bình từ 189,8 - 197,7 cm, thấp hơn cả hai đối chứng. Đặc điểm trạng thái cây, 
trạng thái bắp,độ che phủ của lá bi, khả năng chống chịu với các loại sâu bệnh hại 
chính tương đương với các đối chứng. 
*Về các yếu tố cấu thành năng suất 
Bảng 3.36. Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB68 
(Số liệu trung bình 3 vụ: Hè Thu 2006, Thu Đông 2006 và Hè Thu 2007) 
TT Tên giống, 
THL 
Dài bắp 
(cm) 
Đường 
kính 
bắp 
(cm) 
Số hàng 
hạt 
(hàng) 
Số 
hạt/hàng 
(hạt) 
P1000 
(gam) 
1 TB68 17,2 4,8 15,0 35,1 336,2 
2 C919 17,2 4,6 15,2 33,5 307,6 
3 CP999 18,3 4,2 14,4 35,7 312,1 
Nguồn: Bộ môn Tạo giống – Viện Nghiên cứu Ngô. 
Số liệu bảng 3.36 thấy: THL TB68 có trung bình chiều dài bắp tương đương 
C919 và ngắn hơn CP999, trung bình đường kính bắp là 4,8 cm lớn hơn cả 2 đối 
chứng, trung bình số hàng hạt/bắp là 15 hàng, nhiều hơn CP999 và ít hơn C919. 
Trung bình số hạt/hàng là 35,1 hạt, ít hơn đối chứng 2 (CP999) và nhiều hơn

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_chon_tao_giong_ngo_lai_trung_ngay_nang_su.pdf
  • pdfThong tin LA - Quy (T.Anh).pdf
  • pdfThong tin LA-Quy (T.Viet).pdf
  • pdfTom tat LA-Quy (T.Viet).pdf
  • pdfTom tat LA-Quy (TAnh).pdf