Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao

10,31±1,01 172,65 78 41,00 23,97±1,16 71,03 10,31±1,01 297,67 79 41,13 23,97±1,16 71,58 10,31±1,01 298,93 57 STT LN ây tuy n Ô tiêu hu n Lâ h n n ả SLNTB (gam) Đ t (%) SLNTB (gam) Đ t (%) 80 28,76 23,97±1,16 19,95 10,31±1,01 178,95 81 29,18 23,97±1,16 21,71 10,31±1,01 183,03 82 34,07 23,97±1,16 42,12 10,31±1,01 230,46 83 24,36 23,97±1,16 1,63 10,31±1,01 136,28 84 25,38 23,97±1,16 5,88 10,31±1,01 146,17 85 20,21 23,97±1,16 -15,69 10,31±1,01 96,02 86 21,36 23,97±1,16 -10,89 10,31±1,01 107,18 87 25,48 23,97±1,16 6,30 10,31±1,01 147,14 88 24,58 23,97±1,16 2,54 10,31±1,01 138,41 89 23,12 23,97±1,16 -3,55 10,31±1,01 124,25 90 25,09 23,97±1,16 4,67 10,31±1,01 143,36 91 27,06 23,97±1,16 12,89 10,31±1,01 162,46 92 26,38 23,97±1,16 10,05 10,31±1,01 155,87 Kết qu đo đếm s liệu v nh trư ng và s n ượng nh a trong các B ng 3.2-3.3 cho th y trong tổng 2 c Th ng nh t ển c c p bị hạ ằng 0, ch c 3 c đáp ng được t ch ẩn chọn c trộ th o Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 147-2006. Những cá thể được chọn là những cây trội c độ ượt so v i tr ng ình c t ch ẩn ( phần háng) t 24,05-57,85% v đư ng kính đư ng kính thân cây vị trí 1,3m, t 10,20-26,50% v chi u cao vút ngọn à c ượng nh a cao hơn t 16,87-74,55%. S ượng cá thể được chọn t ng ô tiêu chuẩn được đánh cụ thể như : Ô tiêu chuẩn TH5 (5 cây): TH001, TH002, TH003, TH004, TH005 (s th t 1- 5) ( ng 3.2-3.3); Ô tiêu chuẩn NA4 (3 cây): NA001, NA002, NA003 (s th t 16-18) ( ng 3.2- 3.3); 58 Ô tiêu chuẩn NA5 (7 cây): NA004, NA005, NA006, NA007, NA008, NA009, NA010 (s th t 36-42) ( ng 3.2-3.3); Ô tiêu chuẩn HT4 (5 cây): HT001, HT002, HT003, HT004, HT005 (s th t 54-58) ( ng 3.2-3.3); Ô tiêu chuẩn HT5 (10 cây): HT006, HT007, HT008, HT009, HT010, HT011, HT012, HT013, HT014, HT015 (s th t 73-82) ( ng 3.2-3.3). Kết qu ác định ượng nh a bằng phương pháp đẽo máng cho th y những cá thể Thông nh a được tuyển chọn c o hơn r t nhi u so trị tr ng ình c phần m n c m (122,29-302,76%). đ u là những cá thể chư t ng được ghi nhận à đã ị SRT gây hại, kể c trong những trận dịch l n nh t tại những khu v c này. 3.2. Nghiên u tính h ng T ủ Th ng nh 3.2.1. b ệ ề ữ cây ẫn 3.2.1.1. ặ ểm Trong á trình đ u tra, chọn các cá thể Thông nh a kháng SRT, tác gi quan sát th y có s khác biệt rõ rệt v hình thái bên ngoài giữa cây kháng và cây m n c m. Kết qu mô t à một s đặc đ ểm hình nh giữa cây kháng và m n c m v i SRT được thể hiện B ng 3.4 và các Hình 3.1-3.6. Bảng 3.4: Một s đặc đ ểm hình thái giữa cây Thông nh a kháng và m n c m STT Chỉ tiêu so sánh Cây kháng Cây m n cảm 1 Góc phân cành Góc phân cành 35-60 độ so v i thân cây (Hình 3.1) Góc phân cành 80- độ so v i thân cây (Hình 3.2) 2 Vỏ Vỏ th n c à á đ n vỏ n t sâu (Hình 3.3) Vỏ thân có màu nâu xám, vỏ n t nông (Hình 3.4) 3 Nh a Có màu trắng vàng lúc m i khai thác (Hình 3.5) Có màu trắng đục lúc m i khai thác (Hình 3.6) 59 H nh 3.1: Góc phân cành cây KH H nh 3.2: Góc phân cành cây MC H nh 3.3: Vỏ c a cây KH H nh 3.4: Vỏ c a cây MC H nh 3.5: Nh a c a cây KH H nh 3.6: Nh a c a cây MC 60 Kết qu B ng 3.4 và các Hình 3.1-3.6 cho th y giữa cây kháng và cây m n c m có s khác biệt rõ ràng v hình thái bên ngoài: cây kháng có góc phân cành nhỏ (35-6 độ so v i thân cây), tạo thành hình chữ trong h đ c n c m có góc phân cành l n ch ng ng gần như ng g c th n c ch thư c các cành h ng đ u nhau; lá cây kháng mọc tập trung đầ cành tán á thư th t. Lá cây m n c m còn mọc r rác đến tận gần g c những cành th c p c hư ng r xu ng, tạo n n tán á hơn ỏ c a cây kháng n t c à á đ n c n vỏ c a cây m n c m có màu nâu xám và vết n t c a vỏ nông; lúc m i khai thác nh a c a cây kháng có màu trắng vàng, nh a c a cây m n c m lại có màu trắng đục. Kh đ đ u tra ngoài th c đị ơ ộ có thể nhận r được s khác nhau giữa cây kháng và m n c m v T th ng các đặc đ ểm hình thái bên ngoài r t dễ quan át được như: ch thư c á độ c ng c a lá, màu sắc lá và góc phân cành. Nhìn chung, khi quan sát kỹ th y cây Thông nh a kháng có một s đặc đ ểm khác biệt so v i cây m n c m: ít cành, cành mọc chếch lên hình chữ Y; ít lá, lá c ng, ít r xu ng, lá mọc tập tr ng đầu cành, r t ít lá mọc cành ơ c p, tán cây thư c r t ít nón qu (thậm chí không có qu ), qu ít hạt. Kết qu theo dõi vật hậu học cho th y các cây Thông nh a kháng Sâu róm thông phát triển c v n n đ c và nón cái muộn hơn so các cây m n c m trên cùng lập địa t 10-30 ngày, cây kháng có r t ít nón qu , thậm chí có những cây không có qu , hoặc có qu nhưng ít hạt. 3.2.1.2. ặ ểm Thu m u lá c a 30 cây kháng và 15 cây m n c để t ến hành so sánh một s đặc trưng c á như à ắc ch thư c à độ c ng c a lá. Kết qu cho th y lá c a những cây kháng SRT c à nh đậ hơn c ng hơn á c a những cây m n c ồng th ch thư c á c ng l n hơn r t nhi u so v i lá cây m n c m, dài hơn đến 31% (32,47 cm so v i 22,27 cm), rộng hơn đến 33% (13,09 mm so v i 8,8 mm) (B ng 3.5; Hình 3.7-3.8). Khi nếm th cho th y lá cây kháng có vị chát hơn o v i lá cây m n c m. 61 Bảng 3.5: ặc đ ểm hình thái lá cây Thông nh a kháng và m n c m Chỉ tiêu so sánh Cây kháng Cây m n cảm Màu sắc X nh đậm Xanh nhạt ộ c ng C ng M m Chi u dài trung bình (cm) 32,47 (±0,95) 22,27 (±0,75) ư ng kính trung bình (mm) 13,09 (±0,66) 8,80 (±0,58) H nh 3.7: Hình thái lá cây KH và MC H nh 3.8: Bột lá cây KH và cây MC 3.2.1.3. ặ ểm Tiến hành gi i ph u lá Thông nh a kháng và lá m n c m v i SRT nhận th y có s khác biệt v mặt c u tạo c ba loại lá: lá già, lá bánh tẻ và lá non, đặc đ ểm c u tạo lá c a cây Thông nh a kháng và m n c m v i SRT được thể hiện B ng 3.6. Bảng 3.6: ặc đ ểm c u tạo lá cây Thông nh a kháng và m n c m Cây n ả Kháng Già B ẻ Non Già B ẻ Non Cutin (µm) Trên TB 10,40 9,43 8,33 16,23 14,62 13,77 Sd ±0,76 ±0,65 ±0,40 ±0,59 ±,88 ±0,50 D TB 8,83 8,97 8,7 14,98 13,88 12,94 Sd ±0,72 ±0,47 ±0,66 ±0,47 ±0,56 ±0,39 Bi u (µm) Trên TB 20,13 18,3 13,8 31,15 25,99 23,75 Sd ±0,67 ±0,63 ±0,52 ±0,41 ±0,65 ±0,49 Cây kháng Cây m n cảm Cây m n cảm Cây kháng 62 Cây n ả Kháng Già B ẻ Non Già B ẻ Non D TB 18,60 13,20 11,07 30,34 23,17 21,58 Sd ±0,56 ±0,74 ±0,49 ±0,76 ±0,88 ±0,61 Hạ (µm) Trên TB 35,70 32,03 22,40 50,38 41,28 38,08 Sd ±0,46 ±0,70 ±0,72 ±0,60 ±0,81 ±0,79 D TB 32,67 27,03 11,3 40,27 30,19 20,8 Sd ±0,83 ±0,68 ±0,65 ±0,42 ±0,50 ±0,66 Nhu mô đồng hóa (µm) Trên TB 196,33 163,97 158,70 185,23 122,83 117,13 Sd ±0,55 ±0,48 ±0,82 ±0,70 ±0,64 ±0,44 D TB 158,33 136,00 127,00 90,23 70,31 67,93 Sd ±0,49 ±0,34 ±0,44 ±0,66 ±0,62 ±0,30 Gân lá (µm) TB 505,17 418,53 410,33 616,68 461,75 434,99 Sd ±0,38 ±0,39 ±0,74 ±0,35 ±0,34 ±0,42 Kết qu B ng 3.6 ch ra rằng tầng cutin, tầng biểu bì, tầng hạ bì trên và ư i, gân lá c a lá già c c háng c ch thư c dầ hơn o i lá già cây m n c nhưng tầng nh đồng hóa c a cây m n c m lại l n hơn o i tầng nhu đồng hóa cây kháng (Hình 3.9-3.10) Tương t , lá bánh tẻ và lá non cây kháng (Hình 3.11-3.12) c ng c tầng cutin, tầng biểu bì, tầng hạ bì và gân lá l n hơn o v i cây m n c m (Hình 3.13-3.14) nhưng nh đồng hóa nhỏ hơn T đặc đ ểm c u tạo như trình à B ng 3.6 và các Hình 3.9-3.14, lá c a cây kháng sâu có tầng cutin, tầng biểu bì và tầng hạ bì dầy, tầng nh đồng hóa mỏng nên lá cây r t c ng và có thể vì thế n n non h ng th ch ăn Trong h đ á c a cây m n c m có l p cutin, tầng biểu bì và hạ bì mỏng, tầng nh đồng hóa l n nên lá cây m hơn à ì ậ th ch ăn hơn 63 H nh 3.9: Mặt cắt ngang lá già cây KH H nh 3.10: Mặt cắt ngang lá già cây MC H nh 3.11: Mặt cắt ngang lá bánh tẻ cây KH H nh 3.12: Mặt cắt ngang lá bánh tẻ cây MC H nh 3.13: Mặt cắt ngang lá non cây KH H nh 3.14: Mặt cắt ngang lá non cây MC Ghi chú: 1. L m m ); 2. L p biể m m ); 3. L p h m m ng); 4. T ng m m m ); 5. Gân lá m m ng). 1 2 3 4 5 64 ể khẳng định lại rằng đ đ u là những cá thể Thông nh a kháng SRT, tiến hành thí nghiệm theo dõi tập tính c trư ng thành và sâu non m i n h được nuôi bằng lá c a những cá thể này và những cá thể m n c m v i SRT trong phòng thí nghiệm. 3.2.2. p các kháng SRT 3.2.2.1. ủ ể Kết qu nuôi sâu non SRT bằng lá c a 30 cây Thông nh a kháng và 15 cây Thông nh a m n c m v i SRT 3 đị đ ểm nghiên c đ u cho th y rằng: t lệ s ng c ng như th i gian hoàn thành vòng đ i và trọng ượng nhộng c a SRT được nuôi bằng lá các cây m n c đ c o hơn o i những lồng nuôi bằng lá các cây kháng. V i 30 lồng nuôi bằng lá c a những cây kháng; có t i 17 lồng toàn bộ sâu non đã chết ngay sâu khi tr ng n kho ng 2-3 ngày, ch có 13 lồng có sâu non phát triển đến g đoạn nhộng, tuy nhiên s ượng sâu non phát triển đến g đoạn nhộng c ng r t ít (22 nhộng) Trong h đ ượng sâu non phát triển đến giai đoạn nhộng 15 lồng nuôi bằng lá các cây m n c m lại r t cao (330 nhộng đạt 73,33%). Hơn nữa, th i gian phát dục c a sâu non 13 lồng cây kháng ngắn hơn r t nhi u so v i 15 lồng cây m n c m (41,92 ngày so v 4 13 ngà ) đồng th i trọng ượng nhộng 13 lồng nuôi lại nhỏ hơn o i 15 lồng cây m n c m (1,12 gam so v i 1,36 gam). Kết qu cụ thể nuôi sâu non SRT c a 13 lồng cây kháng và 15 lồng cây m n c được thể hiện B ng 3.7. Bảng 3.7: Theo dõi nuôi sâu SRT bằng các cá thể Thông nh a STT Chỉ tiêu theo dõi Cây kháng Cây m n cảm 1 S ượng nhộng 1,67±0,63 22,00±2,67 2 Th i gian phát dục c a sâu non (ngày) 41,92±2,53 48,13±1,00 3 Trọng ượng trung bình c a nhộng (gam) 1,21±0,03 1,36±0,05 Ghi chú: S ng cây kháng: 13 cây; s ng cây m n c m: 15 cây; mỗi cây th 30 sâu non m i nở. 65 3.2.2.2. T ủ ở Kết qu th o á trình đẻ tr ng c trư ng thành trên lá c a các cây kháng và m n c m cho th y không th y xu t hiện tr ng trên t t c các lá c a cây kháng, ch th y xu t hiện tr ng trên lá c a cây m n c m (Hình 3.15) hoặc tr n ư i c a lồng nuôi (Hình 3.16). Quan sát th y rằng có một s trư ng thành đã đậu trên lá cây kháng nhưng ạ h ng đẻ tr ng đ ch ng ng á c n c m hoặc ư i c a lồng n để đẻ tr ng Như ậ á c háng đã nh hư ng đến s đẻ tr ng c a sâu trư ng thành trư ng thành đã đến đậ tr n á c háng nhưng o á c háng c ch t gì đ y (có thể là nhóm ch t đ ổ ) đã đ ổ trư ng thành à trư ng thành c m th y sẽ h ng đ m b o nguồn th c ăn hoặc nguồn th c ăn không thích hợp cho thế hệ n n h ng đẻ tr ng tr n đ . H nh 3.15: Tr ng SRT trên lá cây MC H nh 3.16: Tr ng SRT trên lồng nuôi 3.2.2.3. T ủ m ở Quá trình theo dõi cho th y t lệ tr ng n à há c o tr ng ình đạt 88%. Sau khi tr ng n sâu non ch lá cây kháng một th i gian r t ngắn đ non t tìm nguồn th c ăn th ch hợp bằng cách di chuyển đến lá cây m n c m ( ng 3.8); theo dõi thêm th y rằng những con sâu non không có kh năng ch ển để tìm nguồn th c ăn ẽ ch tồn tạ được trong 2-3 ngày. Tr ng 66 Bảng 3.8: Tổng hợp theo dõi tập tính c a sâu non m i n STT Đ a đi m M u cây Số tr ng nở (tr ng) Số sâu sống sau 4 gi (con) Số sâu sống sau 8 gi (con) Số sâu sống sau 24 gi (con) 1 Thanh Hóa Kháng 44,00 11,33 1,33 1,00 M n c m 47,33 67,00 80,67 83,67 2 Nghệ An Kháng 37,33 15,67 3,67 3,33 M n c m 45,00 59,33 69,33 73,00 3 Hà T nh Kháng 45,00 16,00 2,00 1,67 M n c m 44,67 63,33 75,33 77,00 Ghi chú: Mỗi cành Thông nh a th 50 trứng SRT Tương t như thí nghiệm theo dõi tập tính c a trư ng thành, có thể do đặc đ ểm c a lá (lá c ng) hoặc trong lá c a những cây kháng có ch t thuộc nhóm ch t đ ổi hoặc nhóm ch t thuộc nhóm ch t độc đã tác động đến s ăn c a sâu non m i n , chúng nhận th đ h ng ph i là nguồn th c ăn th ch hợp n n đã chuyển sang các cành, lá cây m n c để tìm nguồn th c ăn ph hợp hơn 3.2.3. Phâ í ẫ ẫ h ác định được các cá thể Thông nh a kháng SRT tạ các đị đ ểm nghiên c u, tiến hành thu m u lá c a những cá thể này và m u lá c a cây m n c m v i SRT (hàng nă đ u bị SRT t n c ng à ăn trụi lá). Những m á nà được phân tích thành phần các l p ch t tại Viện Hóa học các hợp ch t thiên nhiên nhằm ác định s khác nhau v thành phần các nhóm ch t giữa cây kháng và m n c m v i SRT. 3.2.3.1. C ) Kh o át định t nh các l p ch t chính có trong m u lá Thông nh a c a những cây kháng và m n c m v i SRT cho ết như : 67 K ị í p ầ dị ế -hexan Th định t nh các p ch t ằng ph n ng th đặc trưng cho th trong phần ch ết n-h n c các ịch ch ết c ặt ch t o à t ro à t rp n . K ị í dị ế T ến hành các ph n ng th đặc trưng cho th trong phần ch ết c oro oc c các ịch ch ết c ặt các ch t o nh nh t à các t rp n à t ro à c t ono t Các đ h ng th c ặt nc o t pon n à t n n. K ị í p ầ dịch ế e e e Các ph n ng th định t nh cho th trong phần ch ết t ac t t c các đ c ặt ono t ột t t rp n T nh n các n h ng th t h ện nc o t pon n à t n n. K ị í p ầ dịch ế -butanol Th o ết các ph n ng th định t nh th trong phần ch ết n- t no c các đ c ặt nh ch t ono t pon n à h ng th c ặt c ancaloit. K ị í p ầ dị ế Kết các ph n ng th định t nh cho th trong phần ch ết nư c c các đ c ặt nh ch t t n n, flavonoit và saponin (xem thêm Phụ lục 2). ịnh t nh các p ch t cho th cơ n các á c a cây kháng và m n c m v i SRT đ c thành phần các hợp ch t há g ng nh p ch t ch nh à các ch t ầ (ch t o) t ro à t cp no t. Ngh n c các ch t t ph n c c đến ph n c c thì hầ như h ng c hác nh g ữ các á c a cây kháng và m n c m v i SRT Như ậ thành phần các hợp ch t ( h ng ph à t nh ầ ) c các h ng hác nh . Kết xác định các p ch t ch nh ( h ng ph thành phần t nh ầ ) chư đ cơ để ph n ệt được hác nh g ữ các l p ch t c trong á c háng à m n c m v i SRT. Ch nh ì ậ , t ến hành ph n t ch ác định thành phần h học c a tinh ầ các á Th ng nh háng à n c T đặt ệt n t đến các hợp ch t th ộc nh t rpene. Theo Chen (1990) [62], hà ượng nhóm 68 ch t terpene có trong lá thông là nhân t nh hư ng đến tính kháng SRT hại Thông đ ng a. Hợp ch t th ộc nh t rp n ch ng chịu sâu hạ thư ng tập trung lá c được biết đến như à hệ th ng hàng rào c n. Hệ th ng hàng rào phòng th nà c t nh độc hoặc đ ng tr g m s t h đ i v i sâu, hoặc có thể gi m s phá hại c a sâu non và s đẻ tr ng c trư ng thành. 3.2.3.2. T ủ m ý Kết qu phân tích cho th y c 3 đị đ ểm nghiên c u, thành phần và hàm ượng các hợp ch t thuộc nhóm terpene giữa các m u lá c a cây kháng và m n c m có s khác nhau r rệt. Kết qu tổng hợp v thành phần hoá học trong t nh ầ c a các á Thông nh a các đị đ ểm nghiên c được thể hiện B ng 3.9 (xem thêm Phụ lục 3). Bảng 3.9: Các hợp ch t trong thành phần tinh dầu các m u lá Thông nh a STT T h h Cây tr i Pinene Carene Chất h Tỷ lệ (%) 1 TH001 11,99 24,49 63,4 2 TH002 10,36 22,18 67,36 3 TH003 9,25 22,49 68,1 4 TH004 16,05 24,77 59,02 5 TH005 13,88 24,4 61,58 6 TH C1 17,8 16,55 65,64 7 TH C2 21,25 18,14 60,2 8 TH C3 16,8 16,14 67,04 9 TH C4 17,99 18,22 63,48 10 TH C5 17,29 16,62 66,08 11 NA001 18,87 24,37 56,64 12 NA002 16,89 23,25 59,74 13 NA003 19,85 23,15 56,89 14 NA004 14,24 21,52 64,11 15 NA005 16,16 17,87 65,42 69 STT T h h Cây tr i Pinene Carene Chất h Tỷ lệ (%) 16 NA006 14,17 24,98 60,35 17 NA007 18,09 23,95 57,83 18 NA008 13,8 25,94 60,13 19 NA009 12,94 24,15 62,46 20 NA010 15,33 33,34 51,32 21 NA C1 30,02 12,46 57,51 22 NA C2 26,81 6,53 66,65 23 NA C3 25,63 0,15 74,21 24 NA C4 33,72 0,8 65,46 25 NA C5 36,29 0,39 63,18 26 HT001 16,83 28,2 54,84 27 HT002 13,07 24,17 62,49 28 HT003 13,48 29,5 56,62 29 HT004 15,36 23,76 60,76 30 HT005 15,22 24,05 60,56 31 HT006 18,43 26,34 55,07 32 HT007 14,18 24,72 60,96 33 HT008 11,76 23,34 64,77 34 HT009 9,42 24,36 66,06 35 HT010 11,77 23,26 64,86 36 HT011 11,76 23,68 64,42 37 HT012 14,83 23,26 61,79 38 HT013 16,02 23,87 59,94 39 HT014 10,35 25,14 64,35 40 HT015 13,46 23,39 62,92 41 HT C1 23,59 4,05 72,36 42 HT C2 24,01 0,42 75,56 43 HT C3 33,61 0,86 64,85 70 STT T h h Cây tr i Pinene Carene Chất h Tỷ lệ (%) 44 HT C4 33,16 0,61 66,22 45 HT C5 26,62 0,45 72,92 Kết qu phân tích thành phần hoá học c t nh ầ các á Th ng nh a cho th y một s nhóm ch t không xu t hiện trong m u lá các cây m n c m v i Sâu róm thông. Ví dụ như đị đ ểm Nghệ An, các nhóm ch t Thujene , Terpinene ch th y xu t hiện cây kháng; đị đ ể Hà T nh c t i 5 nhóm ch t Thujene , Sabinene, Terpinene , Cymene và Terpinen-4-ol không th y xu t hiện trên cây m n c m. Ở c 3 đị đ ểm nghiên c u các m á c háng đ u có thành phần nhóm ch t Carene <D-3- c o hơn hẳn so v i m u lá cây m n c đặc biệt à đ i v i 2 đị đ ểm Nghệ An à Hà T nh, t lệ ch t Carene trung bình cây kháng cao hơn t i 6 và 20 lần so v i cây m n c m 2 khu v c trên, 2 khu v c này các cây m n c đ u có t lệ ch t Carene r t th p (<1%), cá biệt ch có 3 cây NA C1, NA C2 à HT C1 có t lệ ch t Carene là 12,46%, 6,53% và 4,05%. T t c các cây kháng c 3 đị đ ểm nghiên c đ u có t lệ ch t Carene trên 20%, cá biệt có cây NA009, HT006, HT011 có t lệ ch t Carene -3- há c o (33 34% 2 2% à 29,5%). i v i đị đ ểm Thanh Hóa, t lệ ch t Carene c 2 loại cây kháng và m n c m đ u trên 15%, tuy nhiên t lệ ch t Carene trên cây kháng v n c o hơn o i cây m n c m (Hình 3.17-3.19). 71 H nh 3.17: ể đồ n ượng nh à t ệ ch t C r n -3- à P n n các c Th ng nh Th nh H H nh 3.18: ể đồ n ượng nh à t ệ ch t C r n -3- à P n n các c Th ng nh Nghệ An 72 H nh 3.19: ể đồ n ượng nh à t ệ ch t C r n -3- à P n n các c Th ng nh Th nh H Có một s trùng hợp khá thú vị là t t c các c háng đ u có t lệ ch t Pinene th p hơn o i cây m n c m (Thanh Hóa: 12,31% so v i 18,23%; Nghệ An: 16,03% so v 3 4 % Hà T nh: 13 3% o i 28,20%). T kết qu đo đếm s n ượng nh a và thành phần hóa học c t nh ầ các á Th ng nh a cho th các c háng đ u là những cây có s n ượng nh a cao hơn o i cây m n c đồng th i t lệ ch t Carene (-3-Carene) cao và t lệ ch t Pinene ( -Pinene) th p u này trùng hợp v i nghiên c u c a Lê ình Kh à đồng tác gi (1995) [25] khi nghiên c u quan hệ giữ ượng nh a và ch t ượng nh a cây Thông nh a 14 tuổi tạ ại L i - V nh Ph c. Như ậ c thể n n ượng nh à t ệ ch t Carene , t lệ ch t P n n - c n hệ nh Kết t nh toán hệ tương n g ữ n ượng nh à t ệ ch t Carene , Pinene c các c Th ng nh c 3 đị đ ể ngh n c được thể h ện ng 3.10. 73 Bảng 3.10: Hà tương n à hệ tương n (r) g ữ n ượng nh à t ệ C r n , Pinene Đ đi Ph ng tr nh t ng u n Hệ số t ng u n r Carene Pinene Carene Pinene TH SLN=-1,4539+1,3148C SLN= 37,1576 -0,7722P 0,85 -0,52 NA SLN= 20,7977+ 0,3011C SLN= 33,8149 -0,3711P 0,81 -0,71 HT SLN= 23,3107+ 0,4199C SLN= 41,7873 -0,608P 0,71 -0,56 Theo ph n c p hệ tương n c Nguyễn H i Tu t (2006) [44] n ượng nh c c 3 đị đ ể ngh n c đ tương n th ận chặt t ệ ch t Carene )9,07,0( r ; trong h đ tương n g ữ n ượng nh và t lệ ch t Pinene đ à tương n nghịch: hệ tương n r c đị đ ể Nghệ An à tương n chặt )9,07,0( r hệ tương n r c đị đ ể Th nh H à Hà T nh à tương n tương đ chặt )7,05,0( r . 3.2.4. T p ầ V VNS cây ẫ 3.2.4.1. T m D ào đặc đ ể c a hệ sợi, t c độ mọc hệ sợi, màu sắc hệ sợ h được n c tr n trư ng PDA, t 45 m á Th ng nh th tạ 3 đị đ ể ngh n c (Th nh H Nghệ An à Hà T nh), trong đ 3 Th ng nh háng T à 15 n c T, phân lập được 15 ch ng n m nội sinh ý h ệ t NT1 đến NT15. Kết qu ph n ập thành phần à tần su t xu t hiện các ch ng n m nội nh được thể h ện B ng 3.11. Bảng 3.11: Kết qu phân lập các ch ng n m nội sinh Thông nh a Đ đi Chủng nấ ý hiệu cây NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 NT13 NT14 NT15 Thanh Hóa TH001 TH002 74 Đ đi Chủng nấ ý hiệu cây NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 NT13 NT14 NT15 TH003 √ √ √ TH004 √ √ √ TH005 TH C1 √ TH C2 √ TH C3 √ √ √ TH C4 TH C5 √ Nghệ An NA001 NA002 √ NA003 √ NA004 √ √ NA005 √ NA006 √ √ NA007 NA008 √ NA009 √ √ √ NA010 √ √ √ NA C1 NA C2 √ NA C3 √ NA C4 √ NA C5 √ √ √ √ √ Hà T nh HT001 HT002 √ √ √ HT003 √ √
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_co_so_khoa_hoc_de_tuyen_chon_thong_nhua_p.pdf