Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 185 trang nguyenduy 18/07/2025 80
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao

Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học để tuyển chọn thông nhựa (Pinus merkusii Jungh. et de Vriese) kháng sâu róm thông (Dendrolimus punctatus Walker) và có sản lượng nhựa cao
10,31±1,01 172,65 
78 41,00 23,97±1,16 71,03 10,31±1,01 297,67 
79 41,13 23,97±1,16 71,58 10,31±1,01 298,93 
57 
STT 
 LN ây 
tuy n 
Ô tiêu hu n Lâ h n n ả 
SLNTB 
(gam) 
Đ t 
(%) 
SLNTB 
(gam) 
Đ t 
(%) 
80 28,76 23,97±1,16 19,95 10,31±1,01 178,95 
81 29,18 23,97±1,16 21,71 10,31±1,01 183,03 
82 34,07 23,97±1,16 42,12 10,31±1,01 230,46 
83 24,36 23,97±1,16 1,63 10,31±1,01 136,28 
84 25,38 23,97±1,16 5,88 10,31±1,01 146,17 
85 20,21 23,97±1,16 -15,69 10,31±1,01 96,02 
86 21,36 23,97±1,16 -10,89 10,31±1,01 107,18 
87 25,48 23,97±1,16 6,30 10,31±1,01 147,14 
88 24,58 23,97±1,16 2,54 10,31±1,01 138,41 
89 23,12 23,97±1,16 -3,55 10,31±1,01 124,25 
90 25,09 23,97±1,16 4,67 10,31±1,01 143,36 
91 27,06 23,97±1,16 12,89 10,31±1,01 162,46 
92 26,38 23,97±1,16 10,05 10,31±1,01 155,87 
Kết qu đo đếm s liệu v nh trư ng và s n ượng nh a trong các B ng 
3.2-3.3 cho th y trong tổng 2 c Th ng nh t ển c c p bị hạ ằng 0, ch 
c 3 c đáp ng được t ch ẩn chọn c trộ th o Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 
147-2006. Những cá thể được chọn là những cây trội c độ ượt so v i tr ng ình 
c t ch ẩn ( phần háng) t 24,05-57,85% v đư ng kính đư ng kính thân 
cây vị trí 1,3m, t 10,20-26,50% v chi u cao vút ngọn à c ượng nh a cao hơn 
t 16,87-74,55%. S ượng cá thể được chọn t ng ô tiêu chuẩn được đánh cụ 
thể như : 
 Ô tiêu chuẩn TH5 (5 cây): TH001, TH002, TH003, TH004, TH005 (s th t 1-
5) ( ng 3.2-3.3); 
 Ô tiêu chuẩn NA4 (3 cây): NA001, NA002, NA003 (s th t 16-18) ( ng 3.2-
3.3); 
58 
 Ô tiêu chuẩn NA5 (7 cây): NA004, NA005, NA006, NA007, NA008, NA009, 
NA010 (s th t 36-42) ( ng 3.2-3.3); 
 Ô tiêu chuẩn HT4 (5 cây): HT001, HT002, HT003, HT004, HT005 (s th t 
54-58) ( ng 3.2-3.3); 
 Ô tiêu chuẩn HT5 (10 cây): HT006, HT007, HT008, HT009, HT010, HT011, 
HT012, HT013, HT014, HT015 (s th t 73-82) ( ng 3.2-3.3). 
Kết qu ác định ượng nh a bằng phương pháp đẽo máng cho th y những 
cá thể Thông nh a được tuyển chọn c o hơn r t nhi u so trị tr ng ình c 
 phần m n c m (122,29-302,76%). đ u là những cá thể chư t ng được ghi 
nhận à đã ị SRT gây hại, kể c trong những trận dịch l n nh t tại những khu v c 
này. 
3.2. Nghiên u tính h ng T ủ Th ng nh 
3.2.1. b ệ ề ữ cây ẫn 
3.2.1.1. ặ ểm 
Trong á trình đ u tra, chọn các cá thể Thông nh a kháng SRT, tác gi 
quan sát th y có s khác biệt rõ rệt v hình thái bên ngoài giữa cây kháng và cây 
m n c m. Kết qu mô t à một s đặc đ ểm hình nh giữa cây kháng và m n c m 
v i SRT được thể hiện B ng 3.4 và các Hình 3.1-3.6. 
Bảng 3.4: Một s đặc đ ểm hình thái giữa cây Thông nh a kháng và m n c m 
STT Chỉ tiêu so sánh Cây kháng Cây m n cảm 
1 Góc phân cành 
Góc phân cành 35-60 độ 
so v i thân cây (Hình 3.1) 
Góc phân cành 80- độ 
so v i thân cây (Hình 3.2) 
2 Vỏ 
Vỏ th n c à á đ n 
vỏ n t sâu (Hình 3.3) 
Vỏ thân có màu nâu xám, 
vỏ n t nông (Hình 3.4) 
3 Nh a 
Có màu trắng vàng lúc 
m i khai thác (Hình 3.5) 
Có màu trắng đục lúc m i 
khai thác (Hình 3.6) 
59 
H nh 3.1: Góc phân cành cây KH 
H nh 3.2: Góc phân cành cây MC 
H nh 3.3: Vỏ c a cây KH 
H nh 3.4: Vỏ c a cây MC 
H nh 3.5: Nh a c a cây KH 
H nh 3.6: Nh a c a cây MC 
60 
Kết qu B ng 3.4 và các Hình 3.1-3.6 cho th y giữa cây kháng và cây m n 
c m có s khác biệt rõ ràng v hình thái bên ngoài: cây kháng có góc phân cành nhỏ 
(35-6 độ so v i thân cây), tạo thành hình chữ trong h đ c n c m có góc 
phân cành l n ch ng ng gần như ng g c th n c ch thư c các cành 
 h ng đ u nhau; lá cây kháng mọc tập trung đầ cành tán á thư th t. Lá cây 
m n c m còn mọc r rác đến tận gần g c những cành th c p c hư ng r 
xu ng, tạo n n tán á hơn ỏ c a cây kháng n t c à á đ n c n 
vỏ c a cây m n c m có màu nâu xám và vết n t c a vỏ nông; lúc m i khai thác 
nh a c a cây kháng có màu trắng vàng, nh a c a cây m n c m lại có màu trắng 
đục. Kh đ đ u tra ngoài th c đị ơ ộ có thể nhận r được s khác nhau giữa cây 
kháng và m n c m v T th ng các đặc đ ểm hình thái bên ngoài r t dễ quan 
 át được như: ch thư c á độ c ng c a lá, màu sắc lá và góc phân cành. 
Nhìn chung, khi quan sát kỹ th y cây Thông nh a kháng có một s đặc đ ểm 
khác biệt so v i cây m n c m: ít cành, cành mọc chếch lên hình chữ Y; ít lá, lá 
c ng, ít r xu ng, lá mọc tập tr ng đầu cành, r t ít lá mọc cành ơ c p, tán cây 
thư c r t ít nón qu (thậm chí không có qu ), qu ít hạt. 
Kết qu theo dõi vật hậu học cho th y các cây Thông nh a kháng Sâu róm 
thông phát triển c v n n đ c và nón cái muộn hơn so các cây m n c m trên cùng 
lập địa t 10-30 ngày, cây kháng có r t ít nón qu , thậm chí có những cây không có 
qu , hoặc có qu nhưng ít hạt. 
3.2.1.2. ặ ểm 
Thu m u lá c a 30 cây kháng và 15 cây m n c để t ến hành so sánh một 
s đặc trưng c á như à ắc ch thư c à độ c ng c a lá. Kết qu cho th y lá 
c a những cây kháng SRT c à nh đậ hơn c ng hơn á c a những cây m n 
c ồng th ch thư c á c ng l n hơn r t nhi u so v i lá cây m n c m, dài 
hơn đến 31% (32,47 cm so v i 22,27 cm), rộng hơn đến 33% (13,09 mm so v i 8,8 
mm) (B ng 3.5; Hình 3.7-3.8). Khi nếm th cho th y lá cây kháng có vị chát hơn o 
v i lá cây m n c m. 
61 
Bảng 3.5: ặc đ ểm hình thái lá cây Thông nh a kháng và m n c m 
Chỉ tiêu so sánh Cây kháng Cây m n cảm 
Màu sắc X nh đậm Xanh nhạt 
 ộ c ng C ng M m 
Chi u dài trung bình (cm) 32,47 (±0,95) 22,27 (±0,75) 
 ư ng kính trung bình (mm) 13,09 (±0,66) 8,80 (±0,58) 
H nh 3.7: Hình thái lá cây KH và MC 
H nh 3.8: Bột lá cây KH và cây MC 
3.2.1.3. ặ ểm 
Tiến hành gi i ph u lá Thông nh a kháng và lá m n c m v i SRT nhận th y có 
s khác biệt v mặt c u tạo c ba loại lá: lá già, lá bánh tẻ và lá non, đặc đ ểm c u 
tạo lá c a cây Thông nh a kháng và m n c m v i SRT được thể hiện B ng 3.6. 
Bảng 3.6: ặc đ ểm c u tạo lá cây Thông nh a kháng và m n c m 
Cây n ả Kháng 
 Già B ẻ Non Già B ẻ Non 
Cutin 
(µm) 
Trên 
TB 10,40 9,43 8,33 16,23 14,62 13,77 
Sd ±0,76 ±0,65 ±0,40 ±0,59 ±,88 ±0,50 
D 
TB 8,83 8,97 8,7 14,98 13,88 12,94 
Sd ±0,72 ±0,47 ±0,66 ±0,47 ±0,56 ±0,39 
Bi u 
(µm) 
Trên 
TB 20,13 18,3 13,8 31,15 25,99 23,75 
Sd ±0,67 ±0,63 ±0,52 ±0,41 ±0,65 ±0,49 
Cây kháng Cây m n cảm 
Cây m n cảm Cây kháng 
62 
Cây n ả Kháng 
 Già B ẻ Non Già B ẻ Non 
D 
TB 18,60 13,20 11,07 30,34 23,17 21,58 
Sd ±0,56 ±0,74 ±0,49 ±0,76 ±0,88 ±0,61 
Hạ 
(µm) 
Trên 
TB 35,70 32,03 22,40 50,38 41,28 38,08 
Sd ±0,46 ±0,70 ±0,72 ±0,60 ±0,81 ±0,79 
D 
TB 32,67 27,03 11,3 40,27 30,19 20,8 
Sd ±0,83 ±0,68 ±0,65 ±0,42 ±0,50 ±0,66 
Nhu mô 
đồng 
hóa 
(µm) 
Trên 
TB 196,33 163,97 158,70 185,23 122,83 117,13 
Sd ±0,55 ±0,48 ±0,82 ±0,70 ±0,64 ±0,44 
D 
TB 158,33 136,00 127,00 90,23 70,31 67,93 
Sd ±0,49 ±0,34 ±0,44 ±0,66 ±0,62 ±0,30 
Gân lá (µm) 
TB 505,17 418,53 410,33 616,68 461,75 434,99 
Sd ±0,38 ±0,39 ±0,74 ±0,35 ±0,34 ±0,42 
Kết qu B ng 3.6 ch ra rằng tầng cutin, tầng biểu bì, tầng hạ bì trên và 
 ư i, gân lá c a lá già c c háng c ch thư c dầ hơn o i lá già cây m n 
c nhưng tầng nh đồng hóa c a cây m n c m lại l n hơn o i tầng nhu 
 đồng hóa cây kháng (Hình 3.9-3.10) Tương t , lá bánh tẻ và lá non cây kháng 
(Hình 3.11-3.12) c ng c tầng cutin, tầng biểu bì, tầng hạ bì và gân lá l n hơn o 
v i cây m n c m (Hình 3.13-3.14) nhưng nh đồng hóa nhỏ hơn 
T đặc đ ểm c u tạo như trình à B ng 3.6 và các Hình 3.9-3.14, lá c a cây 
kháng sâu có tầng cutin, tầng biểu bì và tầng hạ bì dầy, tầng nh đồng hóa mỏng 
nên lá cây r t c ng và có thể vì thế n n non h ng th ch ăn Trong h đ á c a 
cây m n c m có l p cutin, tầng biểu bì và hạ bì mỏng, tầng nh đồng hóa l n nên 
lá cây m hơn à ì ậ th ch ăn hơn 
63 
H nh 3.9: Mặt cắt ngang lá già cây KH 
H nh 3.10: Mặt cắt ngang lá già cây MC 
H nh 3.11: Mặt cắt ngang lá bánh tẻ cây KH 
H nh 3.12: Mặt cắt ngang lá bánh tẻ cây MC 
H nh 3.13: Mặt cắt ngang lá non cây KH 
H nh 3.14: Mặt cắt ngang lá non cây MC 
Ghi chú: 1. L m m ); 2. L p biể m m ); 3. L p 
h m m ng); 4. T ng m m m ); 5. Gân lá 
 m m ng). 
1 
2 
3 4 
5 
64 
 ể khẳng định lại rằng đ đ u là những cá thể Thông nh a kháng SRT, tiến 
hành thí nghiệm theo dõi tập tính c trư ng thành và sâu non m i n h được 
nuôi bằng lá c a những cá thể này và những cá thể m n c m v i SRT trong phòng 
thí nghiệm. 
3.2.2. p các kháng SRT 
3.2.2.1. ủ ể 
Kết qu nuôi sâu non SRT bằng lá c a 30 cây Thông nh a kháng và 15 cây 
Thông nh a m n c m v i SRT 3 đị đ ểm nghiên c đ u cho th y rằng: t lệ 
s ng c ng như th i gian hoàn thành vòng đ i và trọng ượng nhộng c a SRT được 
nuôi bằng lá các cây m n c đ c o hơn o i những lồng nuôi bằng lá các cây 
kháng. 
V i 30 lồng nuôi bằng lá c a những cây kháng; có t i 17 lồng toàn bộ sâu 
non đã chết ngay sâu khi tr ng n kho ng 2-3 ngày, ch có 13 lồng có sâu non phát 
triển đến g đoạn nhộng, tuy nhiên s ượng sâu non phát triển đến g đoạn 
nhộng c ng r t ít (22 nhộng) Trong h đ ượng sâu non phát triển đến giai 
đoạn nhộng 15 lồng nuôi bằng lá các cây m n c m lại r t cao (330 nhộng đạt 
73,33%). 
 Hơn nữa, th i gian phát dục c a sâu non 13 lồng cây kháng ngắn hơn r t 
nhi u so v i 15 lồng cây m n c m (41,92 ngày so v 4 13 ngà ) đồng th i trọng 
 ượng nhộng 13 lồng nuôi lại nhỏ hơn o i 15 lồng cây m n c m (1,12 gam so 
v i 1,36 gam). Kết qu cụ thể nuôi sâu non SRT c a 13 lồng cây kháng và 15 lồng 
cây m n c được thể hiện B ng 3.7. 
Bảng 3.7: Theo dõi nuôi sâu SRT bằng các cá thể Thông nh a 
STT Chỉ tiêu theo dõi Cây kháng Cây m n cảm 
1 S ượng nhộng 1,67±0,63 22,00±2,67 
2 Th i gian phát dục c a sâu non (ngày) 41,92±2,53 48,13±1,00 
3 Trọng ượng trung bình c a nhộng (gam) 1,21±0,03 1,36±0,05 
Ghi chú: S ng cây kháng: 13 cây; s ng cây m n c m: 15 cây; mỗi cây th 
30 sâu non m i nở. 
65 
3.2.2.2. T ủ ở 
Kết qu th o á trình đẻ tr ng c trư ng thành trên lá c a các cây 
kháng và m n c m cho th y không th y xu t hiện tr ng trên t t c các lá c a cây 
kháng, ch th y xu t hiện tr ng trên lá c a cây m n c m (Hình 3.15) hoặc tr n ư i 
c a lồng nuôi (Hình 3.16). 
Quan sát th y rằng có một s trư ng thành đã đậu trên lá cây kháng 
nhưng ạ h ng đẻ tr ng đ ch ng ng á c n c m hoặc ư i c a 
lồng n để đẻ tr ng Như ậ á c háng đã nh hư ng đến s đẻ tr ng c a sâu 
trư ng thành trư ng thành đã đến đậ tr n á c háng nhưng o á c 
 háng c ch t gì đ y (có thể là nhóm ch t đ ổ ) đã đ ổ trư ng thành 
 à trư ng thành c m th y sẽ h ng đ m b o nguồn th c ăn hoặc nguồn th c ăn 
không thích hợp cho thế hệ n n h ng đẻ tr ng tr n đ . 
H nh 3.15: Tr ng SRT trên lá cây MC 
H nh 3.16: Tr ng SRT trên lồng nuôi 
3.2.2.3. T ủ m ở 
Quá trình theo dõi cho th y t lệ tr ng n à há c o tr ng ình đạt 88%. 
Sau khi tr ng n sâu non ch lá cây kháng một th i gian r t ngắn đ non 
t tìm nguồn th c ăn th ch hợp bằng cách di chuyển đến lá cây m n c m ( ng 
3.8); theo dõi thêm th y rằng những con sâu non không có kh năng ch ển để 
tìm nguồn th c ăn ẽ ch tồn tạ được trong 2-3 ngày. 
Tr ng 
66 
Bảng 3.8: Tổng hợp theo dõi tập tính c a sâu non m i n 
STT 
Đ a 
đi m 
M u cây 
Số tr ng 
nở (tr ng) 
Số sâu 
sống sau 4 
gi (con) 
Số sâu 
sống sau 8 
gi (con) 
Số sâu sống 
sau 24 gi 
(con) 
1 
Thanh 
Hóa 
Kháng 44,00 11,33 1,33 1,00 
M n c m 47,33 67,00 80,67 83,67 
2 
Nghệ 
An 
Kháng 37,33 15,67 3,67 3,33 
M n c m 45,00 59,33 69,33 73,00 
3 
Hà 
T nh 
Kháng 45,00 16,00 2,00 1,67 
M n c m 44,67 63,33 75,33 77,00 
Ghi chú: Mỗi cành Thông nh a th 50 trứng SRT 
Tương t như thí nghiệm theo dõi tập tính c a trư ng thành, có thể do 
đặc đ ểm c a lá (lá c ng) hoặc trong lá c a những cây kháng có ch t thuộc nhóm 
ch t đ ổi hoặc nhóm ch t thuộc nhóm ch t độc đã tác động đến s ăn c a sâu 
non m i n , chúng nhận th đ h ng ph i là nguồn th c ăn th ch hợp n n đã 
chuyển sang các cành, lá cây m n c để tìm nguồn th c ăn ph hợp hơn 
3.2.3. Phâ í ẫ ẫ 
 h ác định được các cá thể Thông nh a kháng SRT tạ các đị đ ểm 
nghiên c u, tiến hành thu m u lá c a những cá thể này và m u lá c a cây m n c m 
v i SRT (hàng nă đ u bị SRT t n c ng à ăn trụi lá). Những m á nà được 
phân tích thành phần các l p ch t tại Viện Hóa học các hợp ch t thiên nhiên nhằm 
 ác định s khác nhau v thành phần các nhóm ch t giữa cây kháng và m n c m v i 
SRT. 
3.2.3.1. C ) 
Kh o át định t nh các l p ch t chính có trong m u lá Thông nh a c a những 
cây kháng và m n c m v i SRT cho ết như : 
67 
K ị í p ầ dị ế -hexan 
Th định t nh các p ch t ằng ph n ng th đặc trưng cho th trong phần 
ch ết n-h n c các ịch ch ết c ặt ch t o à t ro à t rp n . 
K ị í dị ế 
T ến hành các ph n ng th đặc trưng cho th trong phần ch ết c oro oc c 
các ịch ch ết c ặt các ch t o nh nh t à các t rp n à t ro à c t 
 ono t Các đ h ng th c ặt nc o t pon n à t n n. 
K ị í p ầ dịch ế e e e 
Các ph n ng th định t nh cho th trong phần ch ết t ac t t c các 
đ c ặt ono t ột t t rp n T nh n các n h ng th t h ện 
 nc o t pon n à t n n. 
K ị í p ầ dịch ế -butanol 
Th o ết các ph n ng th định t nh th trong phần ch ết n- t no c 
các đ c ặt nh ch t ono t pon n à h ng th c ặt c 
ancaloit. 
K ị í p ầ dị ế 
Kết các ph n ng th định t nh cho th trong phần ch ết nư c c các 
 đ c ặt nh ch t t n n, flavonoit và saponin (xem thêm Phụ lục 2). 
 ịnh t nh các p ch t cho th cơ n các á c a cây kháng và m n 
c m v i SRT đ c thành phần các hợp ch t há g ng nh p ch t ch nh à các 
ch t ầ (ch t o) t ro à t cp no t. Ngh n c các ch t t ph n c c đến 
 ph n c c thì hầ như h ng c hác nh g ữ các á c a cây kháng và 
m n c m v i SRT Như ậ thành phần các hợp ch t ( h ng ph à t nh ầ ) c 
các h ng hác nh . 
Kết xác định các p ch t ch nh ( h ng ph thành phần t nh ầ ) chư 
đ cơ để ph n ệt được hác nh g ữ các l p ch t c trong á c háng à 
m n c m v i SRT. Ch nh ì ậ , t ến hành ph n t ch ác định thành phần h học 
c a tinh ầ các á Th ng nh háng à n c T đặt ệt n t 
đến các hợp ch t th ộc nh t rpene. Theo Chen (1990) [62], hà ượng nhóm 
68 
ch t terpene có trong lá thông là nhân t nh hư ng đến tính kháng SRT hại Thông 
đ ng a. Hợp ch t th ộc nh t rp n ch ng chịu sâu hạ thư ng tập trung lá 
c được biết đến như à hệ th ng hàng rào c n. Hệ th ng hàng rào phòng th 
nà c t nh độc hoặc đ ng tr g m s t h đ i v i sâu, hoặc có thể gi m s 
phá hại c a sâu non và s đẻ tr ng c trư ng thành. 
3.2.3.2. T ủ m ý 
Kết qu phân tích cho th y c 3 đị đ ểm nghiên c u, thành phần và hàm 
 ượng các hợp ch t thuộc nhóm terpene giữa các m u lá c a cây kháng và m n c m 
có s khác nhau r rệt. Kết qu tổng hợp v thành phần hoá học trong t nh ầ c a 
các á Thông nh a các đị đ ểm nghiên c được thể hiện B ng 3.9 (xem 
thêm Phụ lục 3). 
Bảng 3.9: Các hợp ch t trong thành phần tinh dầu các m u lá Thông nh a 
STT 
T h h 
Cây tr i 
Pinene Carene Chất h 
Tỷ lệ (%) 
1 TH001 11,99 24,49 63,4 
2 TH002 10,36 22,18 67,36 
3 TH003 9,25 22,49 68,1 
4 TH004 16,05 24,77 59,02 
5 TH005 13,88 24,4 61,58 
6 TH C1 17,8 16,55 65,64 
7 TH C2 21,25 18,14 60,2 
8 TH C3 16,8 16,14 67,04 
9 TH C4 17,99 18,22 63,48 
10 TH C5 17,29 16,62 66,08 
11 NA001 18,87 24,37 56,64 
12 NA002 16,89 23,25 59,74 
13 NA003 19,85 23,15 56,89 
14 NA004 14,24 21,52 64,11 
15 NA005 16,16 17,87 65,42 
69 
STT 
T h h 
Cây tr i 
Pinene Carene Chất h 
Tỷ lệ (%) 
16 NA006 14,17 24,98 60,35 
17 NA007 18,09 23,95 57,83 
18 NA008 13,8 25,94 60,13 
19 NA009 12,94 24,15 62,46 
20 NA010 15,33 33,34 51,32 
21 NA C1 30,02 12,46 57,51 
22 NA C2 26,81 6,53 66,65 
23 NA C3 25,63 0,15 74,21 
24 NA C4 33,72 0,8 65,46 
25 NA C5 36,29 0,39 63,18 
26 HT001 16,83 28,2 54,84 
27 HT002 13,07 24,17 62,49 
28 HT003 13,48 29,5 56,62 
29 HT004 15,36 23,76 60,76 
30 HT005 15,22 24,05 60,56 
31 HT006 18,43 26,34 55,07 
32 HT007 14,18 24,72 60,96 
33 HT008 11,76 23,34 64,77 
34 HT009 9,42 24,36 66,06 
35 HT010 11,77 23,26 64,86 
36 HT011 11,76 23,68 64,42 
37 HT012 14,83 23,26 61,79 
38 HT013 16,02 23,87 59,94 
39 HT014 10,35 25,14 64,35 
40 HT015 13,46 23,39 62,92 
41 HT C1 23,59 4,05 72,36 
42 HT C2 24,01 0,42 75,56 
43 HT C3 33,61 0,86 64,85 
70 
STT 
T h h 
Cây tr i 
Pinene Carene Chất h 
Tỷ lệ (%) 
44 HT C4 33,16 0,61 66,22 
45 HT C5 26,62 0,45 72,92 
Kết qu phân tích thành phần hoá học c t nh ầ các á Th ng nh a 
cho th y một s nhóm ch t không xu t hiện trong m u lá các cây m n c m v i Sâu 
róm thông. Ví dụ như đị đ ểm Nghệ An, các nhóm ch t Thujene , Terpinene 
 ch th y xu t hiện cây kháng; đị đ ể Hà T nh c t i 5 nhóm ch t 
Thujene , Sabinene, Terpinene , Cymene và Terpinen-4-ol không 
th y xu t hiện trên cây m n c m. 
Ở c 3 đị đ ểm nghiên c u các m á c háng đ u có thành phần nhóm 
ch t Carene <D-3- c o hơn hẳn so v i m u lá cây m n c đặc biệt à đ i v i 2 
đị đ ểm Nghệ An à Hà T nh, t lệ ch t Carene trung bình cây kháng cao 
hơn t i 6 và 20 lần so v i cây m n c m 2 khu v c trên, 2 khu v c này các cây 
m n c đ u có t lệ ch t Carene r t th p (<1%), cá biệt ch có 3 cây 
NA C1, NA C2 à HT C1 có t lệ ch t Carene là 12,46%, 6,53% và 
4,05%. 
T t c các cây kháng c 3 đị đ ểm nghiên c đ u có t lệ ch t Carene 
 trên 20%, cá biệt có cây NA009, HT006, HT011 có t lệ ch t Carene -3-
 há c o (33 34% 2 2% à 29,5%). 
 i v i đị đ ểm Thanh Hóa, t lệ ch t Carene c 2 loại cây kháng 
và m n c m đ u trên 15%, tuy nhiên t lệ ch t Carene trên cây kháng v n 
c o hơn o i cây m n c m (Hình 3.17-3.19). 
71 
H nh 3.17: ể đồ n ượng nh à t ệ ch t C r n -3- à P n n 
các c Th ng nh Th nh H 
H nh 3.18: ể đồ n ượng nh à t ệ ch t C r n -3- à P n n 
các c Th ng nh Nghệ An 
72 
H nh 3.19: ể đồ n ượng nh à t ệ ch t C r n -3- à P n n 
các c Th ng nh Th nh H 
Có một s trùng hợp khá thú vị là t t c các c háng đ u có t lệ ch t 
Pinene th p hơn o i cây m n c m (Thanh Hóa: 12,31% so v i 18,23%; 
Nghệ An: 16,03% so v 3 4 % Hà T nh: 13 3% o i 28,20%). 
T kết qu đo đếm s n ượng nh a và thành phần hóa học c t nh ầ các 
 á Th ng nh a cho th các c háng đ u là những cây có s n ượng nh a cao 
hơn o i cây m n c đồng th i t lệ ch t Carene (-3-Carene) cao và t 
lệ ch t Pinene ( -Pinene) th p u này trùng hợp v i nghiên c u c a Lê 
 ình Kh à đồng tác gi (1995) [25] khi nghiên c u quan hệ giữ ượng nh a và 
ch t ượng nh a cây Thông nh a 14 tuổi tạ ại L i - V nh Ph c. 
Như ậ c thể n n ượng nh à t ệ ch t Carene , t lệ ch t 
P n n - c n hệ nh Kết t nh toán hệ tương n g ữ n 
 ượng nh à t ệ ch t Carene , Pinene c các c Th ng nh c 
3 đị đ ể ngh n c được thể h ện ng 3.10. 
73 
Bảng 3.10: Hà tương n à hệ tương n (r) g ữ n ượng nh à 
t ệ C r n , Pinene 
Đ 
đi 
Ph ng tr nh t ng u n 
Hệ số 
t ng u n r 
Carene Pinene 
Carene 
Pinene 
TH SLN=-1,4539+1,3148C SLN= 37,1576 -0,7722P 0,85 -0,52 
NA SLN= 20,7977+ 0,3011C SLN= 33,8149 -0,3711P 0,81 -0,71 
HT SLN= 23,3107+ 0,4199C SLN= 41,7873 -0,608P 0,71 -0,56 
Theo ph n c p hệ tương n c Nguyễn H i Tu t (2006) [44] n 
 ượng nh c c 3 đị đ ể ngh n c đ tương n th ận chặt t ệ ch t 
Carene )9,07,0( r ; trong h đ tương n g ữ n ượng nh và t 
lệ ch t Pinene đ à tương n nghịch: hệ tương n r c đị đ ể 
Nghệ An à tương n chặt )9,07,0( r hệ tương n r c đị đ ể Th nh 
H à Hà T nh à tương n tương đ chặt )7,05,0( r . 
3.2.4. T p ầ V VNS cây ẫ 
3.2.4.1. T m 
D ào đặc đ ể c a hệ sợi, t c độ mọc hệ sợi, màu sắc hệ sợ h được 
n c tr n trư ng PDA, t 45 m á Th ng nh th tạ 3 đị đ ể ngh n 
c (Th nh H Nghệ An à Hà T nh), trong đ 3 Th ng nh háng T à 
15 n c T, phân lập được 15 ch ng n m nội sinh ý h ệ t NT1 
đến NT15. Kết qu ph n ập thành phần à tần su t xu t hiện các ch ng n m nội 
 nh được thể h ện B ng 3.11. 
Bảng 3.11: Kết qu phân lập các ch ng n m nội sinh Thông nh a 
Đ 
đi 
Chủng nấ 
 ý 
hiệu 
cây 
NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 NT13 NT14 NT15 
Thanh 
Hóa 
TH001 
TH002 
74 
Đ 
đi 
Chủng nấ 
 ý 
hiệu 
cây 
NT1 NT2 NT3 NT4 NT5 NT6 NT7 NT8 NT9 NT10 NT11 NT12 NT13 NT14 NT15 
TH003 √ 
√ √ 
TH004 
√ √ 
√ 
TH005 
TH C1 
√ 
TH C2 
√ 
TH C3 
√ 
√ 
 √ 
TH C4 
TH C5 
√ 
Nghệ 
An 
NA001 
NA002 
√ 
NA003 
√ 
NA004 
√ 
√ 
NA005 
√ 
NA006 
√ 
√ 
NA007 
NA008 
√ 
NA009 
√ 
√ √ 
NA010 
√ 
√ √ 
NA C1 
NA C2 
√ 
NA C3 
√ 
NA C4 
√ 
NA C5 
√ 
√ 
√ √ 
 √ 
Hà 
T nh 
HT001 
HT002 
√ √ 
√ 
HT003 √ 
√ 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_co_so_khoa_hoc_de_tuyen_chon_thong_nhua_p.pdf