Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy thuộc lưu vực sông Cầu, tỉnh Bắc Kạn

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy thuộc lưu vực sông Cầu, tỉnh Bắc Kạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy thuộc lưu vực sông Cầu, tỉnh Bắc Kạn

ột ít cây tái sinh h g kh g g k . Ki y ợc bỏ hó h ơ g ẫy 4-6 Ng ồn gốc t ớ y ủ ối ợng nghiên cứu này là rừng gỗ chủ yếu. T i khu vực nghiên cứu thảm thự bì y h ng nằm xen kẽ với các tr ng thái khác hoặ kh ất canh tác. Những thảm này gồm có các loài cây bụi h ng gặp Bùm bụp, Găng, Sim, Mua Có 1 số ít cây gỗ tái sinh như: Ba soi, Hoắc quang, Lá nến, Dướng - Đất có cây gỗ tái sinh (IC): ợc ặ g bởi lớp cây thân gỗ tái sinh với số ợ g g k . Số ợng cây gỗ tái sinh có chiề 1 t từ 1000 cây/ha trở lên. T i khu vực nghiên cứu hầu hế ợc hì h h h h ơ g ẫy ợc bỏ hóa 7-9 ở l i y Ng ồn gố ớ h ơ g ẫy là chủ yếu là rừng gỗ và rừng gỗ, nứa. Thực v ặ g hiều loài cây bụi g ở các mứ ộ khác nhau. Các loài cây bụi chính: Lấu, Bồ cu vẽ, Găng, MuaCác loài cây gỗ m c rải rác xen với cây bụi gồm: Kháo vàng, Dẻ gai, Vối thuốc, Mán đỉa, Màng tang, Hu đay, Ba soi C i d y e h : Móng bò chanh, Móng bò lửa, Bìm bìm, Hà thủ ô Thảm ơi: cỏ Tranh, cỏ Chít, cỏ Chè vè, cỏ Giác, cỏ Lá tre, Nứa Nh y, những diệ í h ấ y ối ợng chủ yếu cần phục hồi nhanh thành rừng phát huy chứ g phòng hộ ầu nguồ ấ h ơ g ẫy vùng phòng hộ ực sông Cầu. 3.1.2. Hệ thống quản lý rừng và đất rừng tại khu vực - Tình trạng quản lý rừng và đất rừng Toàn bộ diện tích rừng hiện nay t i huyện Chợ Mới và Chợ Đồn nói chung và 3 xã nghiên cứ ói i g ợc giao quyền quản lý và sử dụ g h ối ợng sau: Doanh nghiệ h ớc, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Ủy ban nhân dân các xã, hộ gi ì h cá nhân T g ó hần lớn diện tích rừng phòng hộ do Ủy ban nhân dân xã và Doanh nghiệp quản lý, một số hộ gi ì h h gi h n khoán khoanh nuôi bảo vệ diện tích rừ g úi 68 Cụ th theo số liệu tổ g iều tra, ki m kê rừng toàn quố gi i n 2012- 2015[2]; xã Rã Bản giao hộ gi ì h q ản lý 1.245,6ha, UBND xã quản lý 974,9ha. Xã Cao Kỳ giao cho hộ gi ì h q ản lý 3689,2 ha, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 902,0 ha và hộ gi ì h h q ản lý là 1016,1 ha. Xã Nông H giao cho Doanh nghiệ h ớc là 1514,6 ha, giao cho hộ gi ì h h 2989 1h 860,3ha thuộc ủy ban nhân dân xã quản lý. - Tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất Hệ thống quản lý sản xuất lâm nghiệ ịa bàn huyện gồm có Phòng Nông nghiệp và phát tri n nông thôn, h t Ki giú Ủy ban nhân huyện thực hiện các ho ộng và chính sách bảo vệ và tri n rừ g ịa bàn huyện. Bộ máy quản lý, tổ chức lâm nghiệ ợc thiết l ầy ủ ở các cấp từ tỉnh - huyện - xã - thôn; bản thu n lợi cho công tác quản lý và tổ chức thực hiện phát tri n lâm nghiệp. Tổ chức sản xuấ ki h d h: T ịa bàn có công ty lâm nghiệp Bắc K n, công ty Hoàng Long thực hiện tổ chức sản xuất kinh doanh lâm nghiệp trên diện tích ợc giao. Nhiệm vụ chủ yếu là trồng rừng, bảo vệ rừng trồng theo kế ho h h g của công ty và tiến hành khai thác rừng trồng theo tiế ộ, kế ho h h g ủa công ty. Hộ gi ì h: hộ gi ì h ó ất lâm nghiệp tiến hành trồng rừng theo vốn tự có trên diện tích của mình và trồng rừ g he h ơ g trình dự án củ Nh ớc h ồng rừng theo dự án 147, trồng rừng phòng hộ theo dự 661 ớ y 3.1.3. Đặc điểm địa hình và thổ nhưỡng của đất sau canh tác nương rẫy - Đặc điểm địa hình Đị hì h ó ả h h ở g ế khả g i i h hả hự ặ biệ ó ả h h ở g ự iế ế khả g hò g hộ ủ hả hự ự kh h ề ộ dố ị í ị hì h ũ g dẫ ế ự h y ổi ề í h hấ ấ khả g i i h ộ g Đị hì h ở 3 x N g H C Kỳ R Bả ợ h bố ở ấ ộ ao ộ dố khác nhau, ụ h ở bả g : 69 Bảng 3.4. Phân bố diện tích theo từng cấp độ cao, độ dốc 3 xã nghiên cứu Độ cao tuyệt đối (m) Phân cấp độ dốc theo độ cao (ha) Tổng (ha) Tỷ lệ % Nông Hạ Cao Kỳ Rã Bản < 300 3128 1025.37 3302 7455,37 52,2 300 - 600 2030 1024.91 1563.21 4618,12 32,4 > 600 812 428.72 954.79 2195,51 15,4 Phân theo độ dốc (độ) < 8 330,4 376,9 974,6 1681,9 11,8 8 - 15 316 487,3 177,9 981,2 6,9 15 - 25 458,6 607,5 1249,3 2315,4 16,2 25 - 35 368,29 499,3 1953,5 2821,09 19,8 >35 4497 508 1464,5 6469,5 45,3 Tổng 5820 5970 2479,0 14269,0 100 Đặ i ị hì h i kh ự ghi ứ h hấy diệ í h ấ ghiệ h bố ở ộ ừ 300-600m hiế 47 8% ộ dố ừ từ 25 - ≤350 có tổng diện tích là 2821,09 (ha) chiếm 19,8% tổng diệ í h 3 x Độ dốc >35 0 có tổng diện tích là 6469.45 (ha) chiếm 45.3% tổng diện tích 3 xã. Nh y, t i khu vực nghiên cứ ị hì h ó ộ dốc lớn chiếm tỷ lệ là cao nhất, là khu vực nh y cả ó g y ơ ề xói mòn. Theo kết quả h gi của Ngô Đì h Q ế và cộng sự (2010) [68] diệ í h ầu nguồ ực sông Cầu bị suy thoái t i 3 huyện B ch Thông, Chợ Đồn, Thị xã Bắc K n tỉnh Bắc K n cho thấy suy thoái từ mứ g bì h ến nghiêm tr ng là 36,64% và không suy thoái chỉ chiếm 0,04%. Đề tài bố í 36 i h ẩ i iệ h ộ ố ặ i ề ị hì h ấ ộ dố ị í ị hì h (Bảng 3.5). - Đặc điểm thổ nhưỡng Đặ i hổ h ỡ g ợ x ị h h g q iề hẫ diệ h í h hỉ ố . hó h ủ ấ , kế q ả ánh giá ợ í h g bì h h ả 2 ị í ấy ẫ ừ 0-20cm và 20-40 cm h (Phầ hi iế hụ ụ 07): 70 Bảng 3.5. Tính chất vật lý của đất tại khu vực nghiên cứu TT OTC Vị trí cấp độ dốc (độ) (Ký hiệu OTC) Độ dày tầng đất (cm) Dung trọng (g/cm 3 ) Tỷ trọng (g/cm 3 ) Độ xốp chung phẫu diện (%) Độ ẩm mặt cắt PD (%) 1 SChân I (15-25) Ia_NH 57 1,46 2,42 41,9 16,0 2 S G I Ia_NH 48 1,46 2,47 40,6 16,6 3 S Đỉ h I Ia_NH 47 1,48 2,49 39,9 14,9 4 C II (26-35) Ia_NH 66 1,41 2,38 40,9 16,6 5 S II Ia_NH 60 1,48 2,49 40,1 15,5 6 Đ II Ia_NH 45 1,40 2,41 41,9 16,2 7 C III (>35) Ia-CK 50 1,41 2,48 42,9 17,5 8 S III Ia-CK 65 1,43 2,50 42,7 17,4 9 Đ III Ia-CK 57 1,45 2,60 44,1 15,6 10 C I Ib_NH 75 1,45 2,53 42,7 16,1 11 S I Ib_NH 70 1,43 2,51 43,2 16,4 12 Đ I Ib_NH 68 1,44 2,55 43,6 16,9 13 C II Ib_CK 84 1,32 2,32 45,5 20,1 14 S II Ib_CK 70 1,36 2,37 42,5 18,7 15 Đ II Ib_CK 68 1,35 2,45 44,7 18,8 16 C III Ic-CK 90 1,30 2,39 45,6 22,1 17 S III Ic-CK 95 1,32 2,36 44,5 22,1 18 Đ III Ic-CK 80 1,37 2,48 44,1 20,3 19 C II Ic_NH 105 1,28 2,30 44,1 23,1 20 S II Ic_NH 90 1,32 2,50 47,3 22,9 21 Đ II Ic_NH 88 1,35 2,50 45,0 21,7 22 C III Ic_NH 85 1,35 2,45 44,7 21,4 23 S III Ic_NH 85 1,32 2,34 43,3 23,9 24 Đ III Ic_NH 80 1,30 2,46 47,1 24,1 25 C I Ic-CK 110 1,28 2,42 46,9 23,1 26 S I Ic-CK 95 1,31 2,39 45,4 23,8 27 Đ I Ic-CK 80 1,33 2,51 47,0 23,3 28 C II Ic-RB 85 1,30 2,47 47,4 25,0 29 S II Ic-RB 75 1,30 2,38 45,6 25,5 30 Đ II Ic-RB 75 1,29 2,40 46,1 23,1 31 C III Ib_RB 70 1,36 2,41 45,5 19,4 32 S III Ib_RB 70 1,40 2,44 42,7 17,2 71 TT OTC Vị trí cấp độ dốc (độ) (Ký hiệu OTC) Độ dày tầng đất (cm) Dung trọng (g/cm 3 ) Tỷ trọng (g/cm 3 ) Độ xốp chung phẫu diện (%) Độ ẩm mặt cắt PD (%) 33 Đ III Ib_RB 60 1,40 2,46 41,2 21,5 34 C I Ic-RB 80 1,34 2,51 46,6 22,0 35 S I Ic-RB 79 1,33 2,46 46,0 21,7 36 Đ I Ic-RB 77 1,35 2,46 45,3 22,5 TB 74,56 1,37 2,45 44,13 20,14 Max 110 1,48 2,6 47,4 25,5 Min 45 1,28 2,3 39,9 14,9 STD (Sai tiêu chuẩn) 15,63 0,06 0,07 2,13 3,26 HSBĐ % 20,97 4,50 2,71 4,83 16,18 Ghi chú: NH:Nông Hạ, CK: Cao Kỳ, RB: Rã Bản + Độ dày tầng đất: kết quả cho thấy tầ g ấ d ộng từ 45-110cm tùy theo tr ng thái. Đất trảng cỏ ó ộ dày trung bình từ 45-66cm, ất cây bụi: 60-84cm và ất có cây gỗ tái sinh: 80-110cm. Nh y tầ g ất từ mỏ g ến dày. + Dung trọng đất: dung tr ng củ ấ d ộng ở tr g h i ất trống từ 1,28- 1,48 (g/cm 3 ) là cao chứng tỏ h ợ g ù ộ xốp thấp. Theo Katrinski (dẫn theo Nguyễn Thế Đặng và cs (2007) [24], dung tr ng của các ô tiêu chuẩn cho thấy ất từ hơi é ến bị nén chặt. + Tỷ trọng đất: tỉ tr g ất càng nhỏ hì ất càng nhiều chất hữ ơ Q bảng ta thấy tỉ tr g ấ d ộng từ 2,3-2,60 (g/cm3). + Độ xốp (%): ộ xố ất của tr ng thái nghiên cứ d ộng từ 39,8% - 47 1% Nh y, ấ ó ộ xốp từ kém xố ến xốp vừa. + Độ ẩm đất: ộ ẩm tự hi x ịnh chung củ ấ g dần theo tr ng thái rừng. Các tr ng thái có rừ g ề ó ộ ẩm từ 14,8-26,4%. Sự khác nhau về ộ ẩm giữa các tr ng thái thực v t là kết quả ộng của nhiều yếu tố ả h h ở g ế g ó lớp thảm thực v t là yếu tố ả h h ởng quan tr ng. + Thành phần cơ giới: kết quả phân tích theo thành phần cấp h t 18 mẫ ất cho thấy tỷ lệ h t sét từ 14,23-32,28%, thịt từ 17,87-34,06%, cát mịn: 8,58-43,31% và cát thô 12,0-29,79%. + Hàm lượng mùn: h ợng hữ ơ (OM%) trung bình biế ộng từ 1,45 ở ất trống ến 4,65 ở ất có cây gỗ tái sinh. Điề ó h hấy h ợng mùn của tr ng h i ất trảng cỏ và cây bụi ghè ất xấu. 72 + Cấu trúc đất: qua phân tích cấ ú p cho thấy ất có cấu trúc h t g bì h ến thô, hầu hế ất có cấ ú p lớn >0,25mm chiế ố. 3.2. Đặc điểm của thảm thực vật phục hồi trên đất sau canh tác nƣơng rẫy tại vùng phòng hộ lƣu vực sông Cầu, tỉnh Bắc Kạn 3.2.1. Đặc điểm tái sinh phục hồi của thảm thực vật Đ h gi chung về khả g hục hồi cây tái sinh trên ấ h ơ g rẫy t i vùng phòng hộ ầu nguồn thông qua chỉ số biế ộng về m ộ và chiều cao bình quân cây tái sinh ề tài tổng hợp kết quả h : Bảng 3.6. Biến động mật độ và chiều cao cây tái sinh trên đất sau CTNR ÔTC A- CTNR (năm) Số năm sau CTNR đến năm 2011 (năm) NCTS (cây/ha) HTB (cm) Cây tái sinh Chênh lệch (cây/ha) Biến động chiều cao (cm) Lần đo 1 Sau 3 năm Lần đo 1 Sau 3 năm 1 9 2 320 480 45 66,7 160 21,7 2 9 2 80 240 25 61,7 160 36,7 3 9 1 0 160 0 25,5 160 25,5 4 9 2 160 400 35 70 240 35 5 9 2 160 320 25 63,8 160 38,8 6 9 1 0 80 0 75 80 75 7 8 2 160 320 25 37,5 160 12,5 8 8 2 80 400 25 55 320 30 9 8 3 240 320 115 132,5 80 17,5 10 7 6 560 1200 97,1 106 640 8,9 11 7 6 400 960 95 128,3 560 33,3 12 7 6 320 720 134 143,9 400 9,9 13 8 5 640 1280 130,8 139,5 640 8,7 14 8 5 480 800 118,2 144 320 25,8 15 8 5 480 640 113,3 158,9 160 45,6 31 8 3 400 800 134 189,5 400 55,5 32 8 3 320 720 143 174,1 400 31,1 33 8 3 240 480 146,7 161,7 240 15 16 6 7 2640 3440 173,9 193,5 800 19,6 17 6 7 2800 3520 160,7 179,4 720 18,7 18 6 7 2080 2560 179,8 191,1 480 11,3 19 7 8 3280 3920 186 225,7 640 39,7 20 7 8 2960 3440 165,5 175,3 480 9,8 21 7 8 2720 3120 166,9 191,1 400 24,2 22 6 7 2800 2800 159,3 196,4 0 37,1 23 6 7 2560 2960 157 187,2 400 30,2 73 ÔTC A- CTNR (năm) Số năm sau CTNR đến năm 2011 (năm) NCTS (cây/ha) HTB (cm) Cây tái sinh Chênh lệch (cây/ha) Biến động chiều cao (cm) Lần đo 1 Sau 3 năm Lần đo 1 Sau 3 năm 24 6 7 2480 2880 167,6 178,5 400 10,9 25 8 9 3440 4080 188,3 205,4 640 17,1 26 8 8 3040 3520 113,6 156 480 42,4 27 8 8 2800 2880 148,6 175 80 26,4 28 7 8 3680 3600 149,5 194 0 44,5 29 7 8 2480 2800 176,2 210,4 350 34,2 30 7 8 1920 2720 167 180,9 800 13,9 34 7 7 2640 3200 141,5 175,8 560 34,3 35 7 7 2400 2720 185,8 204,4 320 18,6 36 7 7 2240 2720 166,1 189 480 22,9 S 3 ghi ứu m ộ cây tái sinh trên ất trố g ơ g ẫy g he th i gian bỏ hóa, chứng tỏ tiề g i i h ơ g ẫy khá tốt. Cụ th , các OTC 1-9 với thực bì là ất trảng cỏ, m ộ g 80-320 y/h 3 . OTC 10-15, 31-33 với nhóm thực bì cây bụi, m ộ biế ộng từ 160-640 cây/ha. OTC 16-30 và 34-35 với nhóm thự bì ất có cây gỗ tái sinh, m ộ biế ộng bình quân 440 cây/ha. Về chiều cao bình quân cây tái sinh sau 3 n ũ g ó ự g õ ệt ở các OTC và biế ộng từ 09- 55,5 cm tùy thuộc vào m ộ y i i h ặ i m của từng OTC. Biế ộng về m ộ y i i h q iề 2011 2013 trên các ô tiêu chuẩn theo th i gian bỏ hóa ợc mô phỏng theo hình d ới y: Hình 3.1. Biến động mật độ cây tái sinh theo thời gian bỏ hóa Sơ ồ trên cho thấy sự gi g ố cây tái sinh phụ thuộc vào th i gian sau canh tác ơ g ẫy: th i gian bỏ hóa sau CTNR dài thì m ộ cây tái sinh sẽ g, tuy nhiên th i gian ầu mới bỏ hó g h h hơ ả ó g ch m l i với th i gian từ 7-8 ở 74 lên. Sự biế ộng về m ộ và chiều cao cây tái sinh trên các OTC còn cho thấy trong cùng mộ ối ợng các ô ở vị í h ó ộ d y ộ ẩ hơ hì ự gia g ộ ũ g g hơ Chiều cao trung bình của cây tái sinh ũ g có chiề h ớng g he th i gian bỏ hóa, chứng tỏ ấ i ó iều kiện phục hồi thu n lợi cho sự i h ởng của cây tái sinh. Kết quả ợc mô phỏng theo hình 3.2. Hình 3.2. Biến động Htb cây tái sinh trên đất sau CTNR theo thời gian bỏ hóa Qua số liệu của từng ô tiêu chuẩn, tổng hợp cho từng ối ợng nghiên cứu cho thấy s 3 hục hồi m ộ và chiề y i i h ề gi g hứng tỏ g lực tái sinh ở các tr ng thái ất trống là rất lớn. Với sự h y ổi về m ộ cây tái sinh, các ối ợng nghiên cứu ó ự h y ổi về số loài/OTC. Kết quả h gi ợc tổng hợ he 3 ối ợng ở bả g d ới y Bảng 3.7. Số loài và mật độ cây tái sinh của thảm thực vật trên đất sau canh tác nƣơng rẫy Năm theo dõi Chỉ tiêu Đất trảng cỏ Đất cây bụi Đất có cây gỗ tái sinh Nguồn gốc rừng gỗ Nguồn gốc gỗ, nứa TB 2011 Số loài cây gỗ tái sinh/1OTC (loài) 1-2 3 - 5 6-15 9-17 6-17 M ộ/ha (cây) 133 427 2862 2578 2720 2013 Số loài cây gỗ tái sinh/1OTC 2-3 4-12 6-18 6-18 6-18 M ộ/ha (cây) 302 844 3387 2933 3160 Biế ộng (+/-) Số loài/ OTC +1-2 +1-7 +3 +1 +1 M ộ/ha (cây) +169 + 417 + 525 + 355 +440 75 Số loài cây gỗ tái sinh phụ thuộc theo th i gian phục hồi ối với ất trảng cỏ, ớ y h ơ g ẫy nhiề sau khi bỏ hóa 1-3 hảm thực v t cỏ chiế hế, í h 1 OTC h ng có từ 1-2 loài cây tái sinh nguồn gốc từ chồi của các gốc chặ ũ ò ồn t i, m ộ 133 cây/ha, sau th i gian tự phục hồi với th i gian 3 iếp theo m ộ y i i h g g k 169 cây/ha, phần lớn cây tái sinh nhỏ có chiề <0 5 ến 1m, phẩm chất trung bình và xấu. Trên ất cây bụi với ặ g hí h y bụi và có một số ít cây tái sinh nhỏ, sau khi bỏ hóa từ 4-6 g bì h 1 ếm số loài cây gỗ tái sinh có từ 3-5 loài, m ộ 427 cây/ha. Vì v y ối với ất trố g ơ g ẫy là ất trảng cây bụi thì 3 ố i y i i h g kh nh từ 3-5 loài lên tới 4-12 i ến 6- 18 loài th i gian từ 9-12 ộ y i i h ũ g g nh 417 cây/ha, Đất có cây gỗ tái sinh: s 3 ộ y i i h g nh từ 355-525 cây/ha, tuy nhiên về thành phầ i ó x h ớng ch m l i, m ộ cây tái sinh tri n v g g bì h q 20 y/ /h (không k ến số cây có d>6cm chuy n lên tầng cao). Nh y, ta có th thấy rằng ở th i gi ầ khi iều kiện mới bỏ hóa thảm cỏ chiế hế, cây bụi g c nhanh xuất hiện và dần dần xuất hiện cây gỗ tái sinh, cây tái sinh có tri n v ng. Khi xuất hiện lớp cây gỗ thì cây bụi thả ơi ẽ giảm dần do c nh tranh về không gian sống. 3.2.2. Diễn biến tổ thành cây tái sinh Tổ thành (TT) là chỉ tiêu bi u thị tỷ lệ của một loài cây trong lâm phầ ơ sở h gi ứ ộ d ng sinh h c của loài trong hệ sinh thái rừng. Kết quả h gi biế ộng về hệ số tổ h h y i i h ấ h ơ g ẫy ợc tổng hợp theo các ki u tr g h i ợc tổng hợp vào bả g d ới y: Bảng 3.8. Sự thay đổi tổ thành cây tái sinh theo thời gian trên đất trảng cỏ T T Tên loài Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2011 Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2013 Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) 15-25 >25-35 >35 15-25 >25-35 15-25 1 Xoan ta 2 5,9 0,59 2 2 H y 3 8,8 0,88 1 2 3 Màng tang 1 6,7 0,67 1 4 11,8 1,18 4 4 Thẩu tấu 2 5,9 0,59 2 5 Chẹo tía 4 11,8 1,18 1 2 1 76 T T Tên loài Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2011 Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2013 Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) 15-25 >25-35 >35 15-25 >25-35 15-25 6 Lá nến 5 33,3 3,3 4 1 6 17,6 1,76 3 3 7 Núc nác 4 26,7 2,67 1 1 2 4 11,8 1,18 1 1 2 8 D ớng 2 13,3 1,33 2 2 5,9 0,59 1 1 9 Ba soi 2 13,3 1,33 2 4 11,8 1,18 2 2 10 Muối 1 6,7 0,67 1 11 Loài khác 0 - - 3 8,8 0,88 2 1 Loài khác (loài) 0 0 0 3 loài 2 loài 1 loài Tổng số cây (cây) 15 100 10 5 4 6 34 100 10 13 11 10 N/ha (cây) 133 - - 133 107 160 302 - - 293 267 347 Tổng số loài (loài) 6 - - 2 4 4 12 - - 9 6 5 Số loài CTTT * 6 - - 2 4 4 9 - - 9 6 5 Ghi chú *: Các loài có hệ số tổ thành Ki >0,5. Số liệu bảng trên cho thấy ấ khi h ơ g ẫy bị suy thoái, sau 1- 3 hảm thực v t chủ yếu là cỏ, cây bụi, số ợng cây tái sinh ít, chủ yếu là cây tái sinh chồi từ các gốc còn sót l i. M ộ y i i h ũ g g ỷ lệ thu n với th i gian m ộ cây tái sinh biế ộng từ 133 -311 cây/ha. T ất trảng cỏ 3 he dõi, số loài cây tái sinh bắ ầu xuất hiệ g h 3 i g ổ thành. Th i gian phục hồi ngắn hầu hết là trảng cỏ và cây bụi phát tri n m h y hi x ất hiện một số loài y g hị ợ iều kiện bất lợi về ấ h : Xoan ta, Lá nến, Ba soi, Núc nác, Dướng, Muối Đặ i m tái sinh h ó sự h y ổi rõ rệt ở các cấ ộ dốc khác nhau. Trong cùng một tr ng thái thực bì, ở các cấ ộ dốc khác nhau thì tổ thành cây tái sinh có sự khác nhau h g kh g g k . Nhìn chung ối với ối ợng này ở ơi ó ộ dốc cao (>35 ộ), ở cả 2 có m ộ hơ iều này có th lý giải h : Ở gi i ầu nghiên cứu, ơi ó ộ dốc thấp mứ ộ ộng củ g i ến thảm thực v t h ng xuyên hơ h n tiện cho quá trình canh tác nên th i gi h ơ g ẫy dài hơ (OTC1-6) >9 h i gian bỏ hóa sau CTNR ến th i i iều tra ít hơ (1-2 ) nên m ộ cây tái sinh có phần thấ hơ Cò ơi ó ộ dố khó kh hơ h iệc 77 i i nên ít ộng, một số lô ấ ò ợc bỏ hóa 2-3 ớc (OTC 8,9) nên th i gian phục hồi sớ hơ do v y m ộ trung bình hơ . Nh y, tiề g hục hồi củ ất trảng cỏ phụ thuộc vào th i gi h h ơ g ẫy nhiề hơ Ngoài ra m ộ cây tái sinh còn bị chi phối bởi nhiều các yếu tố khác, phần này sẽ ợc ề c p ở nội dung sau. Bảng 3.9. Sự thay đổi tổ thành cây tái sinh theo thời gian đất cây bụi TT Tên loài Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2011 Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2013 Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) 15-25 >25-35 >35 15-25 >25-35 15-25 1 H y 6 6,32 0,63 3 3 2 Thành ng nh 4 8,3 0,83 2 2 8 8,42 0,84 3 5 3 Bồ ề 2 4,2 0,42 2 4 Màng tang 4 8,3 0,83 1 3 5 5,26 0,53 2 3 5 Thẩu tấu 7 14,6 1,46 2 3 2 14 14,74 1,47 2 9 3 6 Lá nến 13 27,1 2,71 3 9 1 4 4,21 0,42 3 1 7 Núc nác 4 8,3 0,83 2 1 1 3 3,16 0,32 2 1 8 D ớng 3 6,3 0,83 2 1 3 3,16 0,32 2 1 9 Ba soi 2 4,2 0,42 1 1 4 4,21 0,42 3 1 10 Thừng mực 2 4,2 0,42 2 11 M ỉa 6 6,32 0,63 3 3 12 Chân chim 4 4,21 0,42 4 13 Mé cò ke 3 3,16 0,32 1 2 14 Loài khác (cây) 7 14,6 1,46 35 36,8 3,68 Loài khác (loài) 7 loài 2 loài 2 loài 3 loài 26 loài 12 loài 6 loài 8 loài Tổng số cây (cây/ 9 OTC) 48 100 10 95 100 10 Mật độ TB/ha (cây) 427 - - 427 533 320 844 - - 960 907 667 Tổng số loài (loài) 16 - - 8 8 9 37 - - 20 13 15 Số loài chính tham gia CTTT* 6 - - 8 8 9 5 - - 5 5 4 Ghi chú *: Các loài có hệ số tổ thành Ki >0,5 78 Kết quả bảng trên cho thấy: 3 m ộ biế ộng từ 427-844 cây/ha, số i g g k từ 16- 37 loài, do một số loài có số ợ g í h ủ viết vào công thức tổ h h C i y i i h x ất hiệ 3 Hu đay, Mán đỉa, Mé cò ke, Chân chim và một số loài ưa sáng khác Phân theo cấ ộ dốc thì m ộ cây tái i h ó ự h y ổi khá rõ rệt. Ở tr ng thái này, m ộ cây tái sinh phục hồi 3 ũ g h hiện theo quy lu ộ dốc cao thì m ộ cây tái sinh giảm, cụ th cấ ộ dốc 15-25 ộ g 533 y/h ấ ộ dốc >25-35 ộ g 374 y/h >35 ộ g 347 cây/ha. Bảng 3.10. Sự thay đổi tổ thành cây tái sinh trên đất có cây gỗ tái sinh TT Tên loài Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2011 Tỷ lệ và hệ số tổ thành, năm 2013 Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) Số cây Ni (cây) TT (%) Ki Phân theo độ dốc (cây) 15-25 >25-35 >35 15-25 >25-35 >35 1 Kháo vàng 45 7,35 0,74 13 17 15 45 6,33 0,63 16 19 10 2 Xoan ta 45 7,35 0,74 26 10 9 49 6,89 0,69 24 13 12 3 H y 33 5,39 0,54 19 7 7 39 5,49 0,55 20 9 10 4 Thành ng nh 32 5,23 0,52 14 5 13 42 5,91 0,59 19 6 17 5 Bồ ề 31 5,07 0,51 4 15 12 38 5,34 0,53 6 19 13 6 Dẻ Xanh 31 5,07 0.51 18 13 7 Màng tang 21 3,43 0,34 3 7 11 8 Thẩu tấu 21 3,43 0,34 4 7 10 36 5,06 0,51 13 11 12 9 Thôi ba 21 3,43 0,34 10 3 8 26 3,66 0,37 11 6 9 10 Chẹo tía 19 3,10 0,31 3 13 3 27 3,80 0,38 8 16 13 11 Muồng 19 3,10 0,31 1 18 12 M ỉa 25 3,52 0,35 8 17 13 Muối 14 Dẻ gai 22 3,09 0,31 8 12 2 15 Lim xẹt 36 5,06 0,51 16 7 13 16 Loài khác (cây) 294 48,0 4,8 92 98 104 326 45,9 4,59 98 119 109 Loài khác (loài) 61 100 10 71 100 10 Mật độ TB/ha (cây) 2720 100 - 2760 2840 2560 3160 100 - 3187 3267 302 7 Tổng số loài
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_co_so_khoa_hoc_phuc_hoi_rung_phong_ho_dau.pdf
Tom tat Tieng Anh CNs Nguyen Thi Thu Hoan 27-11-2015.pdf
Tom tat Tieng Viet NCS Nguyen Thi Thu Hoan 27-11-2015.pdf
Trang TTLA Hoan-25 Nov.doc