Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập

1%). Hình 3.11. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ ngành trong metagenome C và BHR Phân tích metagenome mẫu đất ở mỏ mangan (thuộc Odisha, Ấn Độ) cũng phát hiện ngành chiếm ưu thế là Proteobacteria (42,47%) và Actinobacteria 53 (23,99%) (Ghosh và Das, 2018). Hai ngành Actinobacteria và Proteobacteria đã được chứng minh là 2 ngành chủ yếu trong đất thường và cả đất nhiễm chất phóng xạ Uranium (Yan và cs., 2016). Trong nghiên cứu của Puranik và cộng sự về VSV đảo nổi ở hồ Loktak chỉ ra các ngành chiếm ưu thế có sự khác biệt với mẫu nghiên cứu lần lượt là Proteobacteria (51%), Acidobacteria (10%), Actinobacteria (9%) and Bacteroidetes (7%) (Puranik và cs., 2016). Các ngành Proteobacteria (40 ± 2%), Actinobacteria (18 ± 1%), Firmicutes (5 ± 0,3%) và Acidobacteria (4 ± 0,5%) được xác định là chiếm ưu thế trong mẫu đất đen Amazon bên cạnh các ngành khác như Planctomycetes (3,5± 0,4%), Chloroflexi (2,5 ± 0,3%), vi khuẩn lam (2,5 ± 0,1%), Bacteroidetes (2 ± 0,2%) và Verrucomicrobia (2 ± 0,2%) (Leandro và cs.,, 2016). Hình 3.12. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ lớp trong metagenome C và BHR Đa dạng vi khuẩn ở mức độ lớp chỉ ra rằng Betaproteobacteria chiếm 52,20% ở C nhưng chỉ chiếm 15,84% ở BHR. Một số lớp có tỷ lệ không có sự chênh lệch lớn ở cả C và BHR như Gammaproteobacteria 25,8% và 23,98%, Actinobateria 11,98% và 8,51%, Alphaproteobacteria 7,36% và 14,38% so với C và BHR. Trong khi metagenome của BHR có một số lớp chiếm tỷ lệ tương đối cao như Bacteroidia (5,71%), Deltaproteobacteria (7,27%), Sphingobacteria (3,32%), 54 Clostridia (2,4%), Flavobacteria (2,31%) và còn lại các lớp khác chiếm tỷ lệ thấp hơn (Hình 3.12). Đây cũng chính là các nhóm ở C chiếm tỷ lệ rất thấp, đất bị ô nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin kéo dài dẫn tới thay đổi đa dạng VSV đất. Ở mức độ bộ vi khuẩn, bộ chiếm ưu thế trong metagenome C gồm Pseudomonadales, Burkholderiales, Actinomycetales, Xanthomonadales, Rhizobiales, Enterobacteriales với tỷ lệ lần lượt là 42,59%; 23,43%; 11,71%; 4,61%; 4,12% và 2,68%. Mẫu BHR có sự thay đổi lớn số lượng và tỷ lệ các bộ với sự chênh lệch không nhiều Burkholderiales (15,47%), Rhizobiales (9,93%), Actinomycetales (7,95%), Xanthomonadales (4,93%), Pseudomonadales (2,15%), Enterobacteriales (1,04%) và bộ chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều so với mẫu C như Bacteroidales (5,7%), Myxococcales (4,4%), Chromatiales (3,41%), Sphingobacteriales (3,32%), Nitrosomonadales (2,58%), Rhodocyclales (2,3%), Flavobacteriales (2,25%) (Hình 3.13). Hình 3.13. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ bộ trong metagenome C và BHR 55 Abbasian và cộng sự (2016) nghiên cứu metagenome đất nhiễm dầu thô phân tích bằng Hiseq Illumina với cơ sở dữ liệu trên hệ thống MG-RAST cho thấy bộ Actinomycetales (9,8%) chiếm ưu thế, tiếp theo là Rhizobiales (3,3%). Một số gen chức năng có vai trò trong chuyển hóa hydrocarbon thơm (2,51%) được tìm thấy chủ yếu thuộc về Actinobacteria (12,35%), khử lưu huỳnh (0,03%) và kháng kim loại nặng (1,1%) (Abbasian và cs., 2016). Hình 3.14. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ họ trong metagenome C và BHR Ở cấp họ vi khuẩn, chiếm ưu thế trong metagenome C là Alcaligenaceae 12,38%, Burkholderiaceae 8,16%, Enterobacteriaceae 2,68%, Comamonadaceae 2,16% và Buetenbergiaceae 1,32%. Với metagenome BHR họ chiếm ưu thế lần lượt là Comamonadaceae 5,13%, Bradyrhizobiaceae 4,19%, Burkholderiaceae 4,78%, Alcaligenaceae 4,11%, Bacteroidaceae 3,41%, Flavobacteriaceae 2,17%, Ectothiorhodospiraceae 1,91%, Cytophagaceae 1,58%, Chromatiaceae 1,42% (Hình 3.14). Sự khác biệt giữa metagenome C, BHR thể hiện rõ nhất ở mức độ chi (Hình 3.15). Vi khuẩn Pseudomonas là chi chiếm tỷ lệ lớn nhất tới 40,54% tổng số trình tự thu được từ dữ liệu metagenone của đất ô nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin (mẫu C). 56 Hình 3.15. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ chi trong metagenome C và BHR 57 Bảng 3.8. Một số chi có các đại diện đã được chứng minh có khả năng phân huỷ chất diệt cỏ/ dioxin Phylum - ngành Class-lớp Order-bộ Family-họ Genus-chi C BHR Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Alcaligenaceae Achromobacter 6740 3732 Acidobacteria Acidobacteria (class) Acidobacteriales Acidobacteriaceae Acidobacterium 15 1052 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Acidovorax 549 5211 Proteobacteria Gammaproteobacteria Pseudomonadales Moraxellaceae Acinetobacter 121 488 Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Actinomycetaceae Actinomyces 498 107 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Rhizobiaceae Agrobacterium 192 963 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Albidiferax 91 1380 Proteobacteria Deltaproteobacteria Myxococcales Myxococcaceae Anaeromyxobacter 72 6444 Streptophyta unclassified (derived from Streptophyta) Brassicales Brassicaceae Arabidopsis 8 76 Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Aspergillus 5 32 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhodospirillales Rhodospirillaceae Azospirillum 153 270 Firmicutes Bacilli Bacillales Bacillaceae Bacillus 91 1328 58 Bacteroidetes Bacteroidia Bacteroidales Bacteroidaceae Bacteroides 21 8985 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Alcaligenaceae Bordetella 3106 7124 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Bradyrhizobiaceae Bradyrhizobium 387 2581 Firmicutes Bacilli Bacillales Paenibacillaceae Brevibacillus 4 100 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Burkholderiaceae Burkholderia 5053 7027 Acidobacteria unclassified (derived from Acidobacteria) unclassified (derived from Acidobacteria) unclassified (derived from Acidobacteria) Candidatus Koribacter 14 1561 Acidobacteria Solibacteres Solibacterales Solibacteraceae Candidatus Solibacter 42 4252 Proteobacteria Alphaproteobacteria Caulobacterales Caulobacteraceae Caulobacter 164 759 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Burkholderiaceae Cupriavidus 957 3092 Chloroflexi Dehalococcoidetes unclassified (derived from Dehalococcoidetes) unclassified (derived from Dehalococcoidetes) Dehalococcoides 5 253 Firmicutes Clostridia Clostridiales Peptococcaceae Desulfitobacterium 15 312 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobacteraceae Desulfobacterium 7 151 59 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobacteraceae Desulfococcus 8 232 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfohalobiaceae Desulfohalobium 4 93 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfomicrobiaceae Desulfomicrobium 7 157 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfohalobiaceae Desulfonatronospira 2 61 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobulbaceae Desulfotalea 6 139 Firmicutes Clostridia Clostridiales Peptococcaceae Desulfotomaculum 22 291 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfovibrionaceae Desulfovibrio 77 904 Chrysiogenetes Chrysiogenetes (class) Chrysiogenales Chrysiogenaceae Desulfurispirillum 4 81 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobulbaceae Desulfurivibrio 2 151 Crenarchaeota Thermoprotei Desulfurococcales Desulfurococcaceae Desulfurococcus 0 5 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfuromonadales Desulfuromonadaceae Desulfuromonas 5 157 Firmicutes Clostridia Clostridiales Syntrophomonadaceae Dethiobacter 5 74 Synergistetes Synergistia Synergistales Synergistaceae Dethiosulfovibrio 6 48 Bacteroidetes Cytophagia Cytophagales Cytophagaceae Dyadobacter 7 1223 Gemmatimonadetes Gemmatimonadetes Gemmatimonadales Gemmatimonadaceae Gemmatimonas 12 1786 60 (class) Firmicutes Bacilli Bacillales Bacillaceae Geobacillus 30 462 Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfuromonadales Geobacteraceae Geobacter 82 2834 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Methylobacteriaceae Methylobacterium 367 1226 Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Mycobacteriaceae Mycobacterium 497 5481 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Bradyrhizobiaceae Nitrobacter 91 6133 Proteobacteria Gammaproteobacteria Chromatiales Chromatiaceae Nitrosococcus 106 3053 Proteobacteria Betaproteobacteria Nitrosomonadales Nitrosomonadaceae Nitrosospira 49 4849 Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Nocardioidaceae Nocardioides 331 684 Proteobacteria Alphaproteobacteria Sphingomonadales Sphingomonadaceae Novosphingobium 31 820 Firmicutes Bacilli Bacillales Paenibacillaceae Paenibacillus 28 422 Proteobacteria Alphaproteobacteria Caulobacterales Caulobacteraceae Phenylobacterium 42 206 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Polaromonas 321 2193 Proteobacteria Gammaproteobacteria Pseudomonadales Pseudomonadaceae Pseudomonas 32415 4332 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Burkholderiaceae Ralstonia 439 2053 61 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Rhizobiaceae Rhizobium 278 1594 Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Nocardiaceae Rhodococcus 415 942 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Bradyrhizobiaceae Rhodopseudomonas 314 3116 Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Rhizobiaceae Sinorhizobium 269 1516 Proteobacteria Deltaproteobacteria Myxococcales Polyangiaceae Sorangium 36 2344 Proteobacteria Alphaproteobacteria Sphingomonadales Sphingomonadaceae Sphingomonas 102 660 Proteobacteria Gammaproteobacteria Xanthomonadales Xanthomonadaceae Stenotrophomonas 900 3433 Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Streptomycetaceae Streptomyces 713 3056 Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Streptosporangiaceae Streptosporangium 67 285 Proteobacteria Gammaproteobacteria Chromatiales Ectothiorhodospiraceae Thioalkalivibrio 75 2192 Proteobacteria Betaproteobacteria Hydrogenophilales Hydrogenophilaceae Thiobacillus 58 2617 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Variovorax 110 838 Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Verminephrobacter 242 900 Proteobacteria Gammaproteobacteria Xanthomonadales Xanthomonadaceae Xanthomonas 2552 8490 62 Thay đổi lớn nhất trong quần xã VSV là sự tăng số lượng vi khuẩn thuộc chi Cupriavidus, chi này chiếm hơn 1% ở metagenome C và 6,5% (vị trí thứ 2) trong metagenome BHR. Chi Cupriavidus được biết đến thông qua các minh chứng là nhiều chủng của chi này có khả năng phân hủy chất diệt cỏ như chủng Cupriavidus necator JMP134. Kết quả khảo sát sơ bộ đến loài rất đáng ngạc nhiên là hai chi vi khuẩn kị khí có số lượng loài rất chênh lệch nhau. Ở chi Anaeromyxobacter chỉ có 3 loài, ngược lại ở Bacteroides có tới 36 loài. Còn ở VSV hiếu khí như Burkhodaria có 23 loài và xạ khuẩn Streptomyces có tới 33 loài, đối với vi khuẩn hiếu khí tùy tiện như Pseudomonas và Bacillus có lần lượt là 15 loài và 25 loài. Các chi đã được cộng đồng các nhà khoa học nghiên cứu rất nhiều và đã chứng minh có khả năng phân hủy dioxin và hàng loạt các chất đa vòng thơm khác như Dehalococcoides chỉ có 1 chi và có 5 chủng, Sphingomonas chỉ có 3 loài (Bảng 3.8). 3.2.3.2. Đa dạng vi khuẩn cổ trong metagenome C và BHR Đa dạng vi khuẩn cổ trong metagenome C và BHR ở các mức độ phân loại khác nhau Phát hiện thấy có sự khác biệt về đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ ngành giữa metagenome của C và BHR (Hình 3.16). Đây có lẽ là kết quả khá mới trong lĩnh vực nghiên cứu VSV liên quan đến xenobiotic. Ngành Euryarchaeota chiếm tới 92,45% ở C nhưng chỉ chiếm 59,02% ở BHR. Ngành Crenarchaeota và Korarchaeota chiếm tỷ lệ tương đương nhau ở cả 2 mẫu lần lượt là 5,66%; 0,94% trong metagenome của C và 9,54%; 1,29% trong BHR. Riêng ngành Thaumarchaeota chiếm tỷ lệ rất nhỏ ở C (0,94%) nhưng lại chiếm tỷ lệ lớn ở BHR (30,15%). Đây là kết quả rất ngạc nhiên, để giải thích tỷ lệ chiếm ưu thế trong metagenome của các mẫu nghiên cứu này cần thêm thời gian và những nghiên cứu sâu sắc tiếp theo. Ở mức độ lớp vi khuẩn cổ không có sự chênh lệch lớn như của vi khuẩn (Hình 3.17). Lớp chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 2 mẫu là Methanomicrobia chiếm 50% trong metagenome của C và 24,57% của BHR. Các lớp khác như Archaeoglobi, Halobacteria, Methanobacteria, Methanococci, Methanopyri, Thermococci, Thermoprotei chiếm tỷ lệ thấp ở cả 2 mẫu. Rất đặc biệt, tỷ lệ quần xã vi khuẩn kị khí bắt buộc chưa được biết đến này trong hệ thống phân loại rất cao ở cả C và BHR lần lượt là 19,92% và 36,54%. 63 Hình 3.16. Đa dạng vi khuẩn cổ mức độ ngành trong metagenome C và BHR Hình 3.17. Đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ lớp trong metagenome C và BHR Hình 3.18. Đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ chi trong metagenome C và BHR 64 Mức độ chi (Hình 3.18) cho thấy sự thay đổi tỷ lệ của các chi ở 2 mẫu là khác nhau. Mẫu C đa dạng tập trung lần lượt Methanosarcina (22,64%), Methanocella (12,26), Methanosaeta (6,6%), Methanococcus (5,66%) và các chi chưa được phân loại lên tới 16,04%. Vi khuẩn cổ của mẫu BHR cũng tập trung lần lượt Nitrosopumilus (23,97%), Methanosarcina (9,66%), Cenarchaeum (6,18%), Pyrococcus (3,63%), Thermococcus (3,6%) và chi chưa phân loại chiếm 4,35% ít hơn mẫu C rất nhiều. Thông tin về đa dạng loài vi khuẩn cổ cũng được khai thác và chủ yếu tập trung vào 2 nhóm có vai trò quan trọng trong xử lý ô nhiễm được trình bày ở nội dung tiếp theo là nhóm vi khuẩn cổ sinh metan và nhóm ưa mặn (Có khả năng chịu được nhiều loại muối với nồng độ khác nhau). Đa dạng vi khuẩn cổ sinh metan trong metagenome của các mẫu nghiên cứu Nhóm vi khuẩn cổ sinh metan cũng có mặt trong metagenome chiếm tỷ lệ cao ở mẫu BHR (vì chôn lấp với thời gian và điều kiện xử lý đã mô tả chi tiết ở phần vật liệu và phương pháp. Đặc biệt và ở giai đoạn cuối của qui trình xử lý thì nước đã được bão hòa) và tổng độ độc của mẫu đã giảm xuống dưới mức cho phép thì sự có mặt của chúng cũng là hiện tượng dễ hiểu (Hình 3.19). Đa dạng vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome C và BHR Trong metagenome của 2 mẫu nghiên cứu cũng đã phát hiện thấy 10 chi vi khuẩn cổ (Archaea) thuộc chỉ ngành Euryarchaeota và đều thuộc họ Halobacteriaceae. Số lượng của mỗi chi trong metagenome mẫu BHR lớn hơn nhiều so với mẫu C (Hình 3.20). Vậy vai trò của 10 chi vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome của nghiên cứu này có chức năng cụ thể trong phân hủy dioxin và các chất diệt cỏ khác như thế nào? Đây là câu hỏi cần được làm rõ trong các nghiên cứu của tương lai. 65 Hình 3.19. Đa dạng vi khuẩn cổ sinh metan trong metagenome C và BHR Hình 3.20. Đa dạng vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome C và BHR 66 Bảng 3.9. Đa dạng nấm sợi và nấm đảm trong metegenome của C và BHR Ngành Lớp Bộ Họ Chi C BHR Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales Ajellomycetaceae Ajellomyces 1 5 Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales Arthrodermataceae Arthroderma 0 3 Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Aspergillus 5 32 Ascomycota Leotiomycetes Helotiales Sclerotiniaceae Botryotinia 0 3 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales unclassified (derived from Saccharomycetales) Candida 0 5 Ascomycota Sordariomycetes Sordariales Chaetomiaceae Chaetomium 0 3 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Metschnikowiaceae Clavispora 0 1 Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales unclassified (derived from Onygenales) Coccidioides 2 5 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Debaryomycetaceae Debaryomyces 2 2 Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Emericella 5 9 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Eremothecium 0 4 Ascomycota Sordariomycetes Hypocreales Nectriaceae Gibberella 15 25 67 Ascomycota Sordariomycetes Hypocreales Hypocreaceae Hypocrea 5 0 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Kluyveromyces 0 4 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Lachancea 0 2 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Debaryomycetaceae Lodderomyces 0 3 Ascomycota Sordariomycetes Magnaporthales Magnaporthaceae Magnaporthe 1 12 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Nakaseomyces 0 4 Ascomycota Sordariomycetes Hypocreales Nectriaceae Nectria 6 2 Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Neosartorya 2 22 Ascomycota Sordariomycetes Sordariales Sordariaceae Neurospora 0 14 Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Penicillium 4 14 Ascomycota Dothideomycetes Pleosporales Phaeosphaeriaceae Phaeosphaeria 0 10 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Pichia 1 0 Ascomycota Sordariomycetes Sordariales Lasiosphaeriaceae Podospora 3 13 Ascomycota Dothideomycetes Pleosporales Pleosporaceae Pyrenophora 0 1 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Saccharomyces 0 8 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Debaryomycetaceae Scheffersomyces 0 4 68 Ascomycota Schizosaccharomycetes Schizosaccharomycetales Schizosaccharomycetaceae Schizosaccharomyces 1 22 Ascomycota Leotiomycetes Helotiales Sclerotiniaceae Sclerotinia 0 5 Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Talaromyces 1 2 Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales Onygenaceae Uncinocarpus 1 0 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Vanderwaltozyma 0 1 Ascomycota Sordariomycetes Phyllachorales unclassified (derived from Phyllachorales) Verticillium 0 4 Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Dipodascaceae Yarrowia 1 9 Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Psathyrellaceae Coprinopsis 1 8 Basidiomycota Tremellomycetes Tremellales Tremellaceae Filobasidiella 0 10 Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Tricholomataceae Laccaria 0 3 Basidiomycota Exobasidiomycetes Malasseziales Malasseziaceae Malassezia 0 4 Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Marasmiaceae Moniliophthora 0 1 Basidiomycota Agaricomycetes Polyporales Coriolaceae Postia 0 1 Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Schizophyllaceae Schizophyllum 0 8 Basidiomycota Ustilaginomycetes Ustilaginales Ustilaginaceae Ustilago 0 5 69 3.2.3.3. Đa dạng nấm sợi, nấm đảm trong metagenome C và BHR Số lượng của nấm sợi và nấm đảm trong metagenome không cao và nấm sợi có số lượng và đa dạng hơn nhiều có tới 36 chi so với nấm đảm chỉ có 8 chi và nấm men 13 chi đã được phát hiện trong 2 mẫu nghiên cứu (Bảng 3.9). Đã có nhiều công bố về khử độc chất diệt cỏ/dioxin bởi các chủng nấm sợi thuộc các chi khác nhau, trong các nghiên cứu suốt gần 20 năm chúng tôi đã có nhiều minh chứng về vai trò của nấm sợi. Đặc biệt các chi Aspergillus và Penicillium phân hủy không chỉ 2,3,7,8-TCDD mà cả 2,4-D; 2,4,5-T cũng như các chất vòng thơm khác với hiệu suất rất cao. Ngoài ra chúng còn sinh laccase-like tham gia vào quá trình xúc tác oxy hóa cắt vòng thơm. Nếu so sánh sự có mặt của một số chi nấm sợi ở mẫu C thì số chi có mặt là 17/35 với số lượng rất thấp, còn ở BHR là 32/35 với số lượng cao hơn rất nhiều (Bảng 3.9). Đặc biệt, chi Gibberella chiếm số lượng cao nhất ở cả 2 metagenome. Vai trò của chúng trong quá trình phân hủy chất diệt cỏ/dioxin chưa được làm rõ mặc dù một vài đại diện của chi này đã được chứng minh sinh tổng hợp chất kích thích sinh trưởng. Nấm men hiện vẫn chưa có công bố nào và đây là một phát hiện mới khi mà quần xã nấm men cũng có mặt trong metagenome của đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin tuy số lượng không cao. Các chi rất quen thuộc với chúng ta đều có mặt như Candida, Saccharomyce, Pichia. Riêng chi nấm men Schizosaccharomyces có mặt ở BHR với số lượng khá cao, đây là một phát hiện khá thú vị vì các đại diện của chúng có thể tham gia vào quá trình lên men các sản phẩm trao đổi chất tạo ra bởi các nhóm khác. Đất ô nhiễm ở C có độ độc cao như thế nhưng nấm men vẫn có mặt với số lượng rất thấp. Đây là những câu hỏi cần có lời giải và có thể các nghiên cứu tiếp theo nên phân lập nấm men, nấm sợi và nấm đảm để đánh giá vai trò của chúng trong quá trình phân hủy, c
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_da_dang_vi_sinh_vat_trong_mau_dat_nhiem_c.pdf
13_Tom tat LA - NCS Huy.doc
5_Thong tin luan an NCS dua len Web - NCS Huy.docx