Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 152 trang nguyenduy 10/06/2025 550
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập

Luận án Nghiên cứu đa dạng vi sinh vật trong mẫu đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin ở Biên Hòa, Đồng Nai và đánh giá khả năng phân hủy của một số chủng phân lập
1%). 
Hình 3.11. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ ngành trong metagenome C và BHR 
Phân tích metagenome mẫu đất ở mỏ mangan (thuộc Odisha, Ấn Độ) cũng 
phát hiện ngành chiếm ưu thế là Proteobacteria (42,47%) và Actinobacteria 
53 
(23,99%) (Ghosh và Das, 2018). Hai ngành Actinobacteria và Proteobacteria đã 
được chứng minh là 2 ngành chủ yếu trong đất thường và cả đất nhiễm chất phóng 
xạ Uranium (Yan và cs., 2016). Trong nghiên cứu của Puranik và cộng sự về VSV 
đảo nổi ở hồ Loktak chỉ ra các ngành chiếm ưu thế có sự khác biệt với mẫu nghiên 
cứu lần lượt là Proteobacteria (51%), Acidobacteria (10%), Actinobacteria (9%) and 
Bacteroidetes (7%) (Puranik và cs., 2016). Các ngành Proteobacteria (40 ± 2%), 
Actinobacteria (18 ± 1%), Firmicutes (5 ± 0,3%) và Acidobacteria (4 ± 0,5%) được 
xác định là chiếm ưu thế trong mẫu đất đen Amazon bên cạnh các ngành khác như 
Planctomycetes (3,5± 0,4%), Chloroflexi (2,5 ± 0,3%), vi khuẩn lam (2,5 ± 0,1%), 
Bacteroidetes (2 ± 0,2%) và Verrucomicrobia (2 ± 0,2%) (Leandro và cs.,, 2016). 
Hình 3.12. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ lớp trong metagenome C và BHR 
Đa dạng vi khuẩn ở mức độ lớp chỉ ra rằng Betaproteobacteria chiếm 
52,20% ở C nhưng chỉ chiếm 15,84% ở BHR. Một số lớp có tỷ lệ không có sự 
chênh lệch lớn ở cả C và BHR như Gammaproteobacteria 25,8% và 23,98%, 
Actinobateria 11,98% và 8,51%, Alphaproteobacteria 7,36% và 14,38% so với C và 
BHR. Trong khi metagenome của BHR có một số lớp chiếm tỷ lệ tương đối cao như 
Bacteroidia (5,71%), Deltaproteobacteria (7,27%), Sphingobacteria (3,32%), 
54 
Clostridia (2,4%), Flavobacteria (2,31%) và còn lại các lớp khác chiếm tỷ lệ thấp 
hơn (Hình 3.12). Đây cũng chính là các nhóm ở C chiếm tỷ lệ rất thấp, đất bị ô 
nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin kéo dài dẫn tới thay đổi đa dạng VSV đất. 
Ở mức độ bộ vi khuẩn, bộ chiếm ưu thế trong metagenome C gồm 
Pseudomonadales, Burkholderiales, Actinomycetales, Xanthomonadales, 
Rhizobiales, Enterobacteriales với tỷ lệ lần lượt là 42,59%; 23,43%; 11,71%; 
4,61%; 4,12% và 2,68%. Mẫu BHR có sự thay đổi lớn số lượng và tỷ lệ các bộ với 
sự chênh lệch không nhiều Burkholderiales (15,47%), Rhizobiales (9,93%), 
Actinomycetales (7,95%), Xanthomonadales (4,93%), Pseudomonadales (2,15%), 
Enterobacteriales (1,04%) và bộ chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều so với mẫu C như 
Bacteroidales (5,7%), Myxococcales (4,4%), Chromatiales (3,41%), 
Sphingobacteriales (3,32%), Nitrosomonadales (2,58%), Rhodocyclales (2,3%), 
Flavobacteriales (2,25%) (Hình 3.13). 
Hình 3.13. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ bộ trong metagenome C và BHR 
55 
Abbasian và cộng sự (2016) nghiên cứu metagenome đất nhiễm dầu thô phân 
tích bằng Hiseq Illumina với cơ sở dữ liệu trên hệ thống MG-RAST cho thấy bộ 
Actinomycetales (9,8%) chiếm ưu thế, tiếp theo là Rhizobiales (3,3%). Một số gen 
chức năng có vai trò trong chuyển hóa hydrocarbon thơm (2,51%) được tìm thấy 
chủ yếu thuộc về Actinobacteria (12,35%), khử lưu huỳnh (0,03%) và kháng kim 
loại nặng (1,1%) (Abbasian và cs., 2016). 
Hình 3.14. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ họ trong metagenome C và BHR 
Ở cấp họ vi khuẩn, chiếm ưu thế trong metagenome C là Alcaligenaceae 12,38%, 
Burkholderiaceae 8,16%, Enterobacteriaceae 2,68%, Comamonadaceae 2,16% và 
Buetenbergiaceae 1,32%. Với metagenome BHR họ chiếm ưu thế lần lượt là 
Comamonadaceae 5,13%, Bradyrhizobiaceae 4,19%, Burkholderiaceae 4,78%, 
Alcaligenaceae 4,11%, Bacteroidaceae 3,41%, Flavobacteriaceae 2,17%, 
Ectothiorhodospiraceae 1,91%, Cytophagaceae 1,58%, Chromatiaceae 1,42% (Hình 3.14). 
Sự khác biệt giữa metagenome C, BHR thể hiện rõ nhất ở mức độ chi (Hình 
3.15). Vi khuẩn Pseudomonas là chi chiếm tỷ lệ lớn nhất tới 40,54% tổng số trình tự 
thu được từ dữ liệu metagenone của đất ô nhiễm nặng chất diệt cỏ/dioxin (mẫu C). 
56 
Hình 3.15. Đa dạng vi khuẩn ở mức độ chi trong metagenome C và BHR 
57 
Bảng 3.8. Một số chi có các đại diện đã được chứng minh có khả năng phân huỷ chất diệt cỏ/ dioxin 
Phylum - ngành Class-lớp Order-bộ Family-họ Genus-chi C BHR 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Alcaligenaceae Achromobacter 6740 3732 
Acidobacteria Acidobacteria (class) Acidobacteriales Acidobacteriaceae Acidobacterium 15 1052 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Acidovorax 549 5211 
Proteobacteria Gammaproteobacteria Pseudomonadales Moraxellaceae Acinetobacter 121 488 
Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Actinomycetaceae Actinomyces 498 107 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Rhizobiaceae Agrobacterium 192 963 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Albidiferax 91 1380 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Myxococcales Myxococcaceae Anaeromyxobacter 72 6444 
Streptophyta 
unclassified (derived 
from Streptophyta) 
Brassicales Brassicaceae Arabidopsis 8 76 
Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Aspergillus 5 32 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhodospirillales Rhodospirillaceae Azospirillum 153 270 
Firmicutes Bacilli Bacillales Bacillaceae Bacillus 91 1328 
58 
Bacteroidetes Bacteroidia Bacteroidales Bacteroidaceae Bacteroides 21 8985 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Alcaligenaceae Bordetella 3106 7124 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Bradyrhizobiaceae Bradyrhizobium 387 2581 
Firmicutes Bacilli Bacillales Paenibacillaceae Brevibacillus 4 100 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Burkholderiaceae Burkholderia 5053 7027 
Acidobacteria 
unclassified (derived 
from Acidobacteria) 
unclassified (derived 
from Acidobacteria) 
unclassified (derived 
from Acidobacteria) 
Candidatus 
Koribacter 
14 1561 
Acidobacteria Solibacteres Solibacterales Solibacteraceae 
Candidatus 
Solibacter 
42 4252 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Caulobacterales Caulobacteraceae Caulobacter 164 759 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Burkholderiaceae Cupriavidus 957 3092 
Chloroflexi Dehalococcoidetes 
unclassified (derived 
from Dehalococcoidetes) 
unclassified (derived 
from Dehalococcoidetes) 
Dehalococcoides 5 253 
Firmicutes Clostridia Clostridiales Peptococcaceae Desulfitobacterium 15 312 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobacteraceae Desulfobacterium 7 151 
59 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobacteraceae Desulfococcus 8 232 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfohalobiaceae Desulfohalobium 4 93 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfomicrobiaceae Desulfomicrobium 7 157 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfohalobiaceae Desulfonatronospira 2 61 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobulbaceae Desulfotalea 6 139 
Firmicutes Clostridia Clostridiales Peptococcaceae Desulfotomaculum 22 291 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfovibrionales Desulfovibrionaceae Desulfovibrio 77 904 
Chrysiogenetes Chrysiogenetes (class) Chrysiogenales Chrysiogenaceae Desulfurispirillum 4 81 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfobacterales Desulfobulbaceae Desulfurivibrio 2 151 
Crenarchaeota Thermoprotei Desulfurococcales Desulfurococcaceae Desulfurococcus 0 5 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfuromonadales Desulfuromonadaceae Desulfuromonas 5 157 
Firmicutes Clostridia Clostridiales Syntrophomonadaceae Dethiobacter 5 74 
Synergistetes Synergistia Synergistales Synergistaceae Dethiosulfovibrio 6 48 
Bacteroidetes Cytophagia Cytophagales Cytophagaceae Dyadobacter 7 1223 
Gemmatimonadetes Gemmatimonadetes Gemmatimonadales Gemmatimonadaceae Gemmatimonas 12 1786 
60 
(class) 
Firmicutes Bacilli Bacillales Bacillaceae Geobacillus 30 462 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Desulfuromonadales Geobacteraceae Geobacter 82 2834 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Methylobacteriaceae Methylobacterium 367 1226 
Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Mycobacteriaceae Mycobacterium 497 5481 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Bradyrhizobiaceae Nitrobacter 91 6133 
Proteobacteria Gammaproteobacteria Chromatiales Chromatiaceae Nitrosococcus 106 3053 
Proteobacteria Betaproteobacteria Nitrosomonadales Nitrosomonadaceae Nitrosospira 49 4849 
Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Nocardioidaceae Nocardioides 331 684 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Sphingomonadales Sphingomonadaceae Novosphingobium 31 820 
Firmicutes Bacilli Bacillales Paenibacillaceae Paenibacillus 28 422 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Caulobacterales Caulobacteraceae Phenylobacterium 42 206 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Polaromonas 321 2193 
Proteobacteria Gammaproteobacteria Pseudomonadales Pseudomonadaceae Pseudomonas 32415 4332 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Burkholderiaceae Ralstonia 439 2053 
61 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Rhizobiaceae Rhizobium 278 1594 
Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Nocardiaceae Rhodococcus 415 942 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Bradyrhizobiaceae Rhodopseudomonas 314 3116 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Rhizobiales Rhizobiaceae Sinorhizobium 269 1516 
Proteobacteria Deltaproteobacteria Myxococcales Polyangiaceae Sorangium 36 2344 
Proteobacteria Alphaproteobacteria Sphingomonadales Sphingomonadaceae Sphingomonas 102 660 
Proteobacteria Gammaproteobacteria Xanthomonadales Xanthomonadaceae Stenotrophomonas 900 3433 
Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Streptomycetaceae Streptomyces 713 3056 
Actinobacteria Actinobacteria (class) Actinomycetales Streptosporangiaceae Streptosporangium 67 285 
Proteobacteria Gammaproteobacteria Chromatiales Ectothiorhodospiraceae Thioalkalivibrio 75 2192 
Proteobacteria Betaproteobacteria Hydrogenophilales Hydrogenophilaceae Thiobacillus 58 2617 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Variovorax 110 838 
Proteobacteria Betaproteobacteria Burkholderiales Comamonadaceae Verminephrobacter 242 900 
Proteobacteria Gammaproteobacteria Xanthomonadales Xanthomonadaceae Xanthomonas 2552 8490 
62 
Thay đổi lớn nhất trong quần xã VSV là sự tăng số lượng vi khuẩn thuộc chi 
Cupriavidus, chi này chiếm hơn 1% ở metagenome C và 6,5% (vị trí thứ 2) trong 
metagenome BHR. Chi Cupriavidus được biết đến thông qua các minh chứng là 
nhiều chủng của chi này có khả năng phân hủy chất diệt cỏ như chủng Cupriavidus 
necator JMP134. Kết quả khảo sát sơ bộ đến loài rất đáng ngạc nhiên là hai chi vi 
khuẩn kị khí có số lượng loài rất chênh lệch nhau. Ở chi Anaeromyxobacter chỉ có 3 
loài, ngược lại ở Bacteroides có tới 36 loài. Còn ở VSV hiếu khí như Burkhodaria 
có 23 loài và xạ khuẩn Streptomyces có tới 33 loài, đối với vi khuẩn hiếu khí tùy 
tiện như Pseudomonas và Bacillus có lần lượt là 15 loài và 25 loài. Các chi đã được 
cộng đồng các nhà khoa học nghiên cứu rất nhiều và đã chứng minh có khả năng 
phân hủy dioxin và hàng loạt các chất đa vòng thơm khác như Dehalococcoides chỉ 
có 1 chi và có 5 chủng, Sphingomonas chỉ có 3 loài (Bảng 3.8). 
3.2.3.2. Đa dạng vi khuẩn cổ trong metagenome C và BHR 
Đa dạng vi khuẩn cổ trong metagenome C và BHR ở các mức độ phân 
loại khác nhau 
Phát hiện thấy có sự khác biệt về đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ ngành giữa 
metagenome của C và BHR (Hình 3.16). Đây có lẽ là kết quả khá mới trong lĩnh vực 
nghiên cứu VSV liên quan đến xenobiotic. Ngành Euryarchaeota chiếm tới 92,45% ở C 
nhưng chỉ chiếm 59,02% ở BHR. Ngành Crenarchaeota và Korarchaeota chiếm tỷ lệ 
tương đương nhau ở cả 2 mẫu lần lượt là 5,66%; 0,94% trong metagenome của C và 
9,54%; 1,29% trong BHR. Riêng ngành Thaumarchaeota chiếm tỷ lệ rất nhỏ ở C 
(0,94%) nhưng lại chiếm tỷ lệ lớn ở BHR (30,15%). Đây là kết quả rất ngạc nhiên, để 
giải thích tỷ lệ chiếm ưu thế trong metagenome của các mẫu nghiên cứu này cần thêm 
thời gian và những nghiên cứu sâu sắc tiếp theo. 
Ở mức độ lớp vi khuẩn cổ không có sự chênh lệch lớn như của vi khuẩn (Hình 
3.17). Lớp chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 2 mẫu là Methanomicrobia chiếm 50% trong 
metagenome của C và 24,57% của BHR. Các lớp khác như Archaeoglobi, Halobacteria, 
Methanobacteria, Methanococci, Methanopyri, Thermococci, Thermoprotei chiếm tỷ lệ 
thấp ở cả 2 mẫu. Rất đặc biệt, tỷ lệ quần xã vi khuẩn kị khí bắt buộc chưa được biết đến 
này trong hệ thống phân loại rất cao ở cả C và BHR lần lượt là 19,92% và 36,54%. 
63 
Hình 3.16. Đa dạng vi khuẩn cổ mức độ ngành trong metagenome C và BHR 
Hình 3.17. Đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ lớp trong metagenome C và BHR 
Hình 3.18. Đa dạng vi khuẩn cổ ở mức độ chi trong metagenome C và BHR 
64 
Mức độ chi (Hình 3.18) cho thấy sự thay đổi tỷ lệ của các chi ở 2 mẫu là khác 
nhau. Mẫu C đa dạng tập trung lần lượt Methanosarcina (22,64%), Methanocella 
(12,26), Methanosaeta (6,6%), Methanococcus (5,66%) và các chi chưa được phân loại 
lên tới 16,04%. Vi khuẩn cổ của mẫu BHR cũng tập trung lần lượt Nitrosopumilus 
(23,97%), Methanosarcina (9,66%), Cenarchaeum (6,18%), Pyrococcus (3,63%), 
Thermococcus (3,6%) và chi chưa phân loại chiếm 4,35% ít hơn mẫu C rất nhiều. 
Thông tin về đa dạng loài vi khuẩn cổ cũng được khai thác và chủ yếu tập 
trung vào 2 nhóm có vai trò quan trọng trong xử lý ô nhiễm được trình bày ở nội 
dung tiếp theo là nhóm vi khuẩn cổ sinh metan và nhóm ưa mặn (Có khả năng chịu 
được nhiều loại muối với nồng độ khác nhau). 
Đa dạng vi khuẩn cổ sinh metan trong metagenome của các mẫu nghiên cứu 
Nhóm vi khuẩn cổ sinh metan cũng có mặt trong metagenome chiếm tỷ lệ 
cao ở mẫu BHR (vì chôn lấp với thời gian và điều kiện xử lý đã mô tả chi tiết ở 
phần vật liệu và phương pháp. Đặc biệt và ở giai đoạn cuối của qui trình xử lý thì 
nước đã được bão hòa) và tổng độ độc của mẫu đã giảm xuống dưới mức cho phép 
thì sự có mặt của chúng cũng là hiện tượng dễ hiểu (Hình 3.19). 
Đa dạng vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome C và BHR 
Trong metagenome của 2 mẫu nghiên cứu cũng đã phát hiện thấy 10 chi vi khuẩn 
cổ (Archaea) thuộc chỉ ngành Euryarchaeota và đều thuộc họ Halobacteriaceae. Số lượng 
của mỗi chi trong metagenome mẫu BHR lớn hơn nhiều so với mẫu C (Hình 3.20). 
Vậy vai trò của 10 chi vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome của nghiên 
cứu này có chức năng cụ thể trong phân hủy dioxin và các chất diệt cỏ khác như thế 
nào? Đây là câu hỏi cần được làm rõ trong các nghiên cứu của tương lai. 
65 
Hình 3.19. Đa dạng vi khuẩn cổ sinh metan trong metagenome C và BHR 
Hình 3.20. Đa dạng vi khuẩn cổ ưa mặn trong metagenome C và BHR 
66 
Bảng 3.9. Đa dạng nấm sợi và nấm đảm trong metegenome của C và BHR 
Ngành Lớp Bộ Họ Chi C BHR 
Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales Ajellomycetaceae Ajellomyces 1 5 
Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales Arthrodermataceae Arthroderma 0 3 
Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Aspergillus 5 32 
Ascomycota Leotiomycetes Helotiales Sclerotiniaceae Botryotinia 0 3 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales 
unclassified (derived from 
Saccharomycetales) Candida 0 5 
Ascomycota Sordariomycetes Sordariales Chaetomiaceae Chaetomium 0 3 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Metschnikowiaceae Clavispora 0 1 
Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales 
unclassified (derived from 
Onygenales) Coccidioides 2 5 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Debaryomycetaceae Debaryomyces 2 2 
Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Emericella 5 9 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Eremothecium 0 4 
Ascomycota Sordariomycetes Hypocreales Nectriaceae Gibberella 15 25 
67 
Ascomycota Sordariomycetes Hypocreales Hypocreaceae Hypocrea 5 0 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Kluyveromyces 0 4 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Lachancea 0 2 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Debaryomycetaceae Lodderomyces 0 3 
Ascomycota Sordariomycetes Magnaporthales Magnaporthaceae Magnaporthe 1 12 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Nakaseomyces 0 4 
Ascomycota Sordariomycetes Hypocreales Nectriaceae Nectria 6 2 
Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Neosartorya 2 22 
Ascomycota Sordariomycetes Sordariales Sordariaceae Neurospora 0 14 
Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Penicillium 4 14 
Ascomycota Dothideomycetes Pleosporales Phaeosphaeriaceae Phaeosphaeria 0 10 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Pichia 1 0 
Ascomycota Sordariomycetes Sordariales Lasiosphaeriaceae Podospora 3 13 
Ascomycota Dothideomycetes Pleosporales Pleosporaceae Pyrenophora 0 1 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Saccharomyces 0 8 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Debaryomycetaceae Scheffersomyces 0 4 
68 
Ascomycota Schizosaccharomycetes Schizosaccharomycetales Schizosaccharomycetaceae Schizosaccharomyces 1 22 
Ascomycota Leotiomycetes Helotiales Sclerotiniaceae Sclerotinia 0 5 
Ascomycota Eurotiomycetes Eurotiales Trichocomaceae Talaromyces 1 2 
Ascomycota Eurotiomycetes Onygenales Onygenaceae Uncinocarpus 1 0 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Saccharomycetaceae Vanderwaltozyma 0 1 
Ascomycota Sordariomycetes Phyllachorales 
unclassified (derived from 
Phyllachorales) Verticillium 0 4 
Ascomycota Saccharomycetes Saccharomycetales Dipodascaceae Yarrowia 1 9 
Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Psathyrellaceae Coprinopsis 1 8 
Basidiomycota Tremellomycetes Tremellales Tremellaceae Filobasidiella 0 10 
Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Tricholomataceae Laccaria 0 3 
Basidiomycota Exobasidiomycetes Malasseziales Malasseziaceae Malassezia 0 4 
Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Marasmiaceae Moniliophthora 0 1 
Basidiomycota Agaricomycetes Polyporales Coriolaceae Postia 0 1 
Basidiomycota Agaricomycetes Agaricales Schizophyllaceae Schizophyllum 0 8 
Basidiomycota Ustilaginomycetes Ustilaginales Ustilaginaceae Ustilago 0 5 
69 
3.2.3.3. Đa dạng nấm sợi, nấm đảm trong metagenome C và BHR 
Số lượng của nấm sợi và nấm đảm trong metagenome không cao và 
nấm sợi có số lượng và đa dạng hơn nhiều có tới 36 chi so với nấm đảm chỉ có 
8 chi và nấm men 13 chi đã được phát hiện trong 2 mẫu nghiên cứu (Bảng 
3.9). Đã có nhiều công bố về khử độc chất diệt cỏ/dioxin bởi các chủng nấm 
sợi thuộc các chi khác nhau, trong các nghiên cứu suốt gần 20 năm chúng tôi 
đã có nhiều minh chứng về vai trò của nấm sợi. Đặc biệt các chi Aspergillus 
và Penicillium phân hủy không chỉ 2,3,7,8-TCDD mà cả 2,4-D; 2,4,5-T cũng 
như các chất vòng thơm khác với hiệu suất rất cao. Ngoài ra chúng còn sinh 
laccase-like tham gia vào quá trình xúc tác oxy hóa cắt vòng thơm. Nếu so 
sánh sự có mặt của một số chi nấm sợi ở mẫu C thì số chi có mặt là 17/35 với 
số lượng rất thấp, còn ở BHR là 32/35 với số lượng cao hơn rất nhiều (Bảng 
3.9). Đặc biệt, chi Gibberella chiếm số lượng cao nhất ở cả 2 metagenome. 
Vai trò của chúng trong quá trình phân hủy chất diệt cỏ/dioxin chưa được làm 
rõ mặc dù một vài đại diện của chi này đã được chứng minh sinh tổng hợp 
chất kích thích sinh trưởng. Nấm men hiện vẫn chưa có công bố nào và đây là 
một phát hiện mới khi mà quần xã nấm men cũng có mặt trong metagenome 
của đất nhiễm chất diệt cỏ/dioxin tuy số lượng không cao. Các chi rất quen 
thuộc với chúng ta đều có mặt như Candida, Saccharomyce, Pichia. Riêng chi 
nấm men Schizosaccharomyces có mặt ở BHR với số lượng khá cao, đây là 
một phát hiện khá thú vị vì các đại diện của chúng có thể tham gia vào quá 
trình lên men các sản phẩm trao đổi chất tạo ra bởi các nhóm khác. Đất ô 
nhiễm ở C có độ độc cao như thế nhưng nấm men vẫn có mặt với số lượng rất 
thấp. Đây là những câu hỏi cần có lời giải và có thể các nghiên cứu tiếp theo 
nên phân lập nấm men, nấm sợi và nấm đảm để đánh giá vai trò của chúng 
trong quá trình phân hủy, c

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_da_dang_vi_sinh_vat_trong_mau_dat_nhiem_c.pdf
  • doc13_Tom tat LA - NCS Huy.doc
  • docx5_Thong tin luan an NCS dua len Web - NCS Huy.docx