Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 151 trang nguyenduy 10/10/2025 100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam
lần nữa để đảm bảo lấy hết DNA) 
Bước 5: Bỏ cột, lấy dung dịch ở ống Eppendorf (DNA tinh khiết) 
Thực hiện phản ứng PCR sequence: Chuẩn bị phản ứng trong ống PCR 
0,2ml theo bảng sau: 
Thành phần Thể tích cho 1 phản ứng (µl) 
DTCS Quick Start Master Mix 8,0 
DNA 5,0 
Primer 0,2 
dH2O 6,8 
Tổng thể tích 20 
Với chƣơng trình chạy PCR giải trình tự sau: 
Bƣớc tổng hợp Nhiệt độ (0C) Thời gian Số chu kỳ 
Biến tính chuỗi DNA 960C 20 giây 
30 chu kỳ Gắn mồi 50
0
C 20 giây 
Kéo dài chuỗi DNA 600C 4 phút 
Giữ sản phẩm ở 40C 
46 
 Tinh sạch sản phẩm PCR sequence: 
Sản phẩm của phản ứng PCR sequence sẽ đƣợc tinh sạch bằng Ethanol kèm 
theo hĩa chất và hƣớng dẫn sử dụng của nhà sản xuất (Beckman Coulter-Mỹ) 
Các bƣớc tinh sạch sản phẩm nhƣ sau: 
Bƣớc 1: sản phẩm của phản ứng PCR sequence sẽ đƣợc hỗn hợp với 2ul 
Sodium acetate, 2ul EDTA Na2 và 1 ul glycogen. 
Bƣớc 2: Bổ sung 60 ul cồn 1000 trong điều kiện lạnh và tiến hành ly tâm 
14000 vịng/phút trong 15 phút ở 40C, loại bỏ dịch nổi trên ống và giữ lại cặn 
DNA. 
Bƣớc 3: Bổ sung 200ul cồn 750 lạnh, tiến hành ly tâm ở 14000vịng/phút trong 2 
phút ở 40C, loại bỏ dịch nổi và giữ lại cặn 
Bƣớc 4: Lặp lại bƣớc 3 một lần nữa và để DNA khơ tự nhiên hoặc đặt trong 
máy quay khơ chân khơng. 
Bƣớc 5: Bổ sung 40ul SLS vào mỗi mẫu và trộn đều. 
Sản phẩm sau khi tinh sạch đƣợc chuyển vào đĩa chạy mẫu để tiến hành giải 
trình tự. 
Phân tích xác nhận chuỗi gene thu đƣợc qua chƣơng trình Blast trên ngân 
hàng gene (GenBank). Truy cập ngân hàng gene thu nhận và xác định tính tƣơng 
đồng về nucleotide của các chuỗi gene tƣơng ứng của virus với các phân đoạn 
gene thu đƣợc trong nghiên cứu. Xác định nguồn gốc phả hệ phát sinh chủng loại 
trên cơ sở trình tự gene của chủng virus thu nhận bằng phần mềm Genetyx 
(version 5.0.4) và MEGA (Molecular Evolutionary Genetics Analysis version 
6.0. Sử dụng phƣơng pháp test Maximum likehood với giá trị bootstrap là 1000 
đơn vị. Các chủng tham chiếu sử dụng (bảng 3.4) để xây dựng cây sinh học phân 
tử đƣợc thu thập từ dữ liệu trên ngân hàng gene thế giới. 
Bảng 3.4. Các chủng tham chiếu sử dụng để xây dựng cây sinh học phân tử 
 STT Gene 
Mã hiệu 
(Accession 
number) 
Tên chủng virus Quốc gia 
Năm 
phân lập 
1 H Z35493 Convac vaccine Đan Mạch 1994 
 2 H X84999 1493/Han89 Anh 1996 
 3 H Z54166 A92-6 Hà Lan 1996 
 4 H Z47759 Danish mink Đan Mạch 1997 
 5 H Z47763 black leopard Đan Mạch 1997 
 6 H AB016776 Tanu96 Nhật Bản 1998 
47 
 STT Gene 
Mã hiệu 
(Accession 
number) 
Tên chủng virus Quốc gia 
Năm 
phân lập 
 7 Full gene AF014953 Wyeth-Lederke Hoa Kỳ 1998 
 8 H D85755 Yanaka strain Nhật Bản 1999 
 9 H AF172411 liud Trung Quốc 1999 
 10 H AF259552 Snyder Hill Đức 2000 
 11 H AB025271 KDK-1 Nhật Bản 2002 
 12 Full gene AF378705 Onderstepoort Hoa Kỳ 2002 
 13 H AB040767 HM-3 Nhật Bản 2002 
 14 H D85754 Hamamatsu Nhật Bản 2003 
 15 H AY297454 5VD Nhật Bản 2003 
 16 Full gene AY466011 98-2654 Hoa Kỳ 2004 
 17 H DQ228166 207/00 Italy 2006 
 18 H DQ226087 179/94 Italy 2006 
 19 H AB252718 009L Nhật Bản 2007 
 20 H EU252148 Seoul Hàn Quốc 2007 
 21 H FJ405224 monkey-KM-01 Trung Quốc 2008 
 22 H EU743934 HLJ1 Trung Quốc 2008 
 23 H EU716074 98Marten Hàn Quốc 2008 
 24 H FJ848530 BJ080514 Trung Quốc 2009 
 25 H EF445053 NM Trung Quốc 2009 
 26 H EF445052 HL Trung Quốc 2009 
 27 H FJ461715 4sp Nam Phi 2010 
 28 H FJ461711 7L Nam Phi 2010 
 29 H FJ416339 BV4 Australia 2011 
 30 Full gene KJ466106 CDV SY Trung Quốc 2014 
 31 P AB028915 Hamamatsu Nhật Bản 1999 
 32 P AB028914 Yanaka Nhật Bản 1999 
 33 P AB028916 Jujo Nhật Bản 1999 
 34 P AF181446 Rockborn Nga 1999 
 35 P AF259549 German dog Nga 2000 
 36 Full gene AY386315 5804 Hoa Kỳ 2003 
 37 P AY286481 Snyder Hill Hoa Kỳ 2004 
 38 P AB212728 007Lm Nhật Bản 2005 
 39 P AB212961 S124C Nhật Bản 2006 
 40 P AB212959 Ac96l Nhật Bản 2006 
48 
 STT Gene 
Mã hiệu 
(Accession 
number) 
Tên chủng virus Quốc gia 
Năm 
phân lập 
 41 P AB212960 P94S Nhật Bản 2006 
 42 P AB252715 011C Nhật Bản 2007 
 43 P AB252714 009L Nhật Bản 2007 
 44 P AB606409 ferret 1017 Nhật Bản 2010 
 45 Full gene AB490680 007Lm/B Nhật Bản 2014 
3.5.14. Xử lý số liệu 
Các số liệu thu thập đƣợc gồm thân nhiệt, tần số hơ hấp, tần số tim và các 
chỉ tiêu máu đƣợc tính tốn các giá trị trung bình (Mean) và sai số chuẩn (SE) 
bằng phần mềm Minitab version 16.2.4. Sử dụng phƣơng pháp thống kê phân 
tích phƣơng sai (ANOVA/One Way) với phƣơng pháp Tukey của phần mềm 
Mintab version 16.2.4 nhằm chỉ ra sự sai khác cĩ ý nghĩa thống kê của các số 
liệu thu thập đƣợc. 
49 
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CHỦ YẾU CỦA 
CHĨ MẮC BỆNH CARE 
4.1.1. Kết quả chẩn đốn chĩ mắc bệnh Care bằng phƣơng pháp RT-PCR 
Nghiên cứu của Zafar et al. (1999) đã chỉ ra rằng chĩ mắc Care ở độ tuổi từ 
3 tháng tới 12 tháng tuổi với các triệu chứng lâm sàng điển hình. Nghiên cứu của 
Hồ Đình Chúc (1993) chỉ ra việc gây bệnh thực nghiệm trên chĩ 6 tháng tuổi dễ 
hơn chĩ 3 tuần tuổi, điều này đƣợc lý giải là do chĩ 3 tuần tuổi cĩ miễn dịch thụ 
động thu nhận đƣợc từ mẹ. Do đĩ, trong nghiên cứu này 68 chĩ đƣợc lựa chọn 
phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ 5 tỉnh phía Bắc nằm trong lứa tuổi 3-6 
tháng tuổi và chƣa đƣợc tiêm phịng vacxin (thơng tin đƣợc trình bày trong phần 
vật liệu nghiên cứu). Tuy nhiên nếu chỉ căn cứ vào các triệu chứng lâm sàng thì 
dễ nhầm lần với triệu chứng của bệnh viêm ruột cấp tính do parvovirus gây ra 
trên chĩ ở độ tuổi 3-6 tháng. Theo nghiên cứu của Prittie (2004); Pollock and 
Coyne (1993); Hoskins (1997) bệnh viêm ruột cấp tính do parvovirus gây ra hay 
mắc ở các giống chĩ khác nhau, chĩ đực và cái từ 6 tuần tới 6 tháng tuổi. Nghiên 
cứu của Lamm and Rezabek, (2008), Prittie, (2004) viêm ruột cấp tính do 
parvovirus gây ra thƣờng gặp ở chĩ con tới 6 tháng tuổi với biểu hiện triệu chứng 
lâm sàng nhƣ: chán ăn, ủ rũ, mệt mỏi và sốt; ở giai đoạn cuối chĩ nơn mửa và 
tiêu chảy với phân chứa dịch nhầy hoặc cĩ máu. Chính vì vậy, 68 chĩ trong 
nghiên cứu đƣợc lấy dịch swab để chẩn đốn bằng RT-PCR (với bệnh Care) và 
PCR (với bệnh Parvovirus) nhằm sàng lọc đƣợc các chĩ chỉ mắc bệnh Care. Phản 
ứng RT-PCR đƣợc coi là phƣơng pháp nhanh, độ nhạy cao trong việc chẩn đốn 
chĩ mắc Care (Shin et al., 1995). Các mẫu bệnh phẩm cĩ thể dùng chẩn đốn 
bằng phản ứng RT-PCR gồm cĩ: máu, nƣớc tiểu, dịch tiết mũi và nƣớc bọt (Shin 
et al., 1995, Shin et al., 2004). Kết quả chẩn đốn bằng phƣơng pháp RT-PCR và 
PCR đƣợc trình bày ở bảng 4.1 và phụ lục 2. 
Bảng 4.1. Kết quả chẩn đốn bằng phƣơng pháp RT-PCR và PCR 
 Parvovirus CDV 
Mẫu bệnh phẩm Dịch swab Dịch swab 
Số mẫu dƣơng tính 0/68 68/68 
Tỷ lệ dƣơng tính (%) 0,0 100,0 
Ghi chú: Dịch swab là dịch tiết đƣợc lấy từ hầu, họng, mắt và mũi của chĩ bệnh 
50 
Kết quả ở bảng 4.1 cho thấy tất cả 68/68 mẫu dịch swab đƣợc lấy từ các 
chĩ bệnh đều cho kết quả dƣơng tính với virus Care, âm tính với Parvovirus khi 
chẩn đốn bằng phản ứng RT-PCR với đoạn gene P. Kết quả chẩn đốn này 
khẳng định chắc chắn 68 chĩ nghiên cứu chỉ mắc bệnh Care. 
4.1.2. Triệu chứng lâm sàng của chĩ mắc bệnh Care 
Theo dõi những biểu hiện lâm sàng của 68 chĩ mắc bệnh Care, kết quả 
đƣợc trình bày ở bảng 4.2. 
Bảng 4.2. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của chĩ mắc bệnh Care 
STT Triệu chứng lâm sàng 
Số chĩ nghiên cứu 
(con) 
Số chĩ cĩ biểu 
hiện (con) 
Tỷ lệ (%) 
1 Biếng ăn, ủ rũ 68 68 100,0 
2 Sốt 68 68 100,0 
8 Dử mắt 68 68 100,0 
5 Nơn mửa 68 66 97,06 
3 Ho 68 54 79,41 
9 Dử mũi 68 54 79,41 
4 Tiêu chảy 68 52 76,47 
7 Sừng hĩa gan bàn chân 68 28 41,18 
6 Nốt sài 68 22 32,35 
10 Triệu chứng thần kinh 68 8 11,76 
Qua bảng 4.2, nhận thấy 68 chĩ mắc Care cĩ những triệu chứng điển hình 
nhƣ biếng ăn, ủ rũ (phụ lục 3), sốt, ho, tiêu chảy màu cà phê (hình 4.1), nơn mửa, 
cĩ các nốt sài ở vùng da mỏng (hình 4.3), gan bàn chân cứng và sƣng (hình 4.4), 
cĩ dử mắt, dử mũi nhiều (phụ lục 3), ở giai đoạn cuối của bệnh một số con cĩ 
triệu chứng thần kinh (hình 4.2). Trong đĩ, các triệu chứng xuất hiện với tỷ lệ 
cao nhƣ biếng ăn, ủ rũ, sốt, cĩ dử mắt chiếm 100%, nơn mửa chiếm 97,06%, sau 
đĩ là các triệu chứng nhƣ ho, cĩ dử mũi và tiêu chảy với tỷ lệ lần lƣợt là 79,41%; 
79,41% và 76,47% và chiếm tỷ lệ ít nhất là những con chĩ cĩ biểu hiện thần kinh 
với tỷ lệ 11,76%. Nốt sài đƣợc coi là một chỉ tiêu để chẩn đốn lâm sàng chĩ 
mắc bệnh Care một cách chính xác nhƣng qua kết quả quan sát thì tỷ lệ xuất hiện 
chỉ là 32,35%. Điều này cĩ thể đƣợc lý giải do độc lực của các chủng virus gây 
bệnh trên từng con chĩ là khác nhau và cũng tùy thuộc vào sức đề kháng tự nhiên 
trên từng con chĩ nên cĩ thể quan sát thấy nhiều triệu chứng lâm sàng của bệnh 
Care giữa các chĩ nghiên cứu. 
51 
Theo nghiên cứu của Appel (1969), Appel and Summers (1995) đã chỉ ra chĩ 
mắc bệnh Care cĩ các biểu hiện triệu chứng lâm sàng điển hình nhƣ: viêm kết mạc 
mắt, mắt cĩ dử, mũi chảy nhiều dịch, con vật ốm yếu, ho, tiêu chảy, sốt cao và gầy 
cịm. Triệu chứng thần kinh cĩ thể xuất hiện khi viêm màng não và tủy sống cấp 
tính (Zurbriggen et al., 1987; Baumgartner et al., 1989). Kết quả nghiên cứu về triệu 
chứng lâm sàng của 68 chĩ nghiên cứu trong nghiên cứu này cĩ các biểu hiện giống 
với các nghiên cứu trên nhƣ: ho, sốt cao, tiêu chảy, ủ rũ, triệu chứng thần kinh. Tuy 
nhiên, trong nghiên cứu này, 68 chĩ nghiên cứu cĩ xuất hiện triệu chứng thần kinh 
nhƣng chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các biểu hiện lâm sàng, điều này phù hợp với các 
ca bệnh chĩ mắc bệnh Care theo nghiên cứu của Amude et al.( 2006), Amude et al. 
(2007). Bên cạnh đĩ, triệu chứng sừng hĩa gan bàn chân chứng tỏ cĩ sự tồn tại của 
virus Care tại gan bàn chân ở chĩ mắc bệnh, điều này đƣợc lý giải do sự hình thành 
lớp keratin ở gan bàn chân của chĩ khi mắc bệnh Care (Grưne et al., 2003). 
Khi xem xét triệu chứng lâm sàng ở 68 chĩ nghiên cứu, nhận thấy triệu chứng 
lâm sàng cĩ sự tƣơng đồng giữa các giống chĩ nội và chĩ ngoại. Điều này cho thấy 
chĩ ở các giống chĩ khác nhau đều cĩ thể mắc bệnh Care với biểu hiện triệu chứng 
tƣơng đối giống nhau. Nghiên cứu của Tan et al. (2011) trên các giống chĩ nuơi tại 
Trung Quốc mắc bệnh Care, đã chỉ ra các chĩ mắc bệnh đều cĩ triệu chứng lâm 
sàng chủ yếu là tiêu chảy cĩ máu, viêm kết mạc, tiết nhiều dịch mắt, dịch mũi, ho, 
sốt và giảm cân sau 21 ngày gây nhiễm. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của 68 chĩ 
nghiên cứu (gồm các giống chĩ nhƣ Phú Quốc, H’Mơng Cộc, Bắc Hà, lai Becgie, 
Fox và Rottweiler) giống với các dấu hiệu lâm sàng quan sát đƣợc trên giống chĩ 
Phú Quốc khi mắc bệnh Care (Nguyễn Thị Lan và Khao Keonam, 2012). Bên cạnh 
đĩ, triệu chứng lâm sàng trên chĩ Becgie 2 tháng tuổi đƣợc gây bệnh thực nghiệm 
với virus Care cĩ biểu hiện gồm ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, sốt, nơn mửa, tiêu chảy, phân 
cĩ máu, cĩ nốt sài trên da, sừng hĩa gan bàn chân (Nguyễn Thị Lan và cs., 2015). 
Nghiên cứu của Woo et al. (2010) khi nghiên cứu triệu chứng lâm sàng trên lồi cáo 
tai to (châu Phi) mắc Care cũng cĩ các biểu hiện lâm sàng nhƣ: sốt, dịch tiết từ mắt 
cĩ dịch nhầy và mủ, tiêu chảy, gầy gị, rối loạn vận động và chết. Kết quả nghiên 
cứu này đã chỉ ra đƣợc triệu chứng lâm sàng của bệnh Care trên 68 chĩ nghiên cứu 
là đặc trƣng và điển hình cho chĩ mắc bệnh Care ở độ tuổi 3-6 tháng tuổi. Thơng tin 
về triệu chứng lâm sàng thu đƣợc trong nghiên cứu này sẽ giúp các bác sỹ thú y làm 
lâm sàng cĩ thể chẩn đốn đƣợc chĩ mắc bệnh Care dựa vào các triệu chứng điển 
hình của bệnh. 
52 
Một số hình ảnh về triệu chứng lâm sàng của chĩ mắc bệnh Care 
Hình 4.1. Chĩ tiêu chảy, 
phân màu cà phê 
Hình 4.2. Chĩ cĩ biểu hiện thần kinh 
Hình 4.3. Chĩ mắc bệnh Care cĩ các 
nốt sài ở vùng da mỏng 
Hình 4.4. Chĩ mắc bệnh Care cĩ gan 
bàn chân sƣng, cứng 
4.1.3. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu lâm sàng của các giống chĩ mắc 
bệnh Care 
Sau khi quan sát triệu chứng lâm sàng trên 68 chĩ mắc bệnh Care, nghiên cứu 
đã tiến hành xác định một số chỉ tiêu lâm sàng trên các chĩ bệnh và so sánh với chĩ 
khỏe mạnh. Kết quả theo dõi đƣợc trình bày ở các bảng 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8. 
Bảng 4.3. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Phú Quốc mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu theo dõi 
Chĩ khỏe (n = 8) Chĩ bệnh (n = 8) 
Mean SE Mean SE 
Thân nhiệt (0C) 38,94 ± 0,04 40,46 ± 0,06* 
Tần số hơ hấp (lần/ phút) 38,06 ± 0,33 78,94 ± 0,37* 
Tần số tim (lần/ phút) 97,19 ± 0,32 129,19 ± 0,42* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
53 
Bảng 4.4. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ H’Mơng Cộc mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu theo dõi 
Chĩ khỏe (n = 14) Chĩ bệnh (n = 14) 
Mean SE Mean SE 
Thân nhiệt (0C) 38,86 ± 0,03 40,59 ± 0,06* 
Tần số hơ hấp (lần/ phút) 35,82 ± 0,36 78,82 ± 0,34* 
Tần số tim (lần/ phút) 94,89 ± 0,51 128,18 ± 0,35* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
Bảng 4.5. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Bắc Hà mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu theo dõi 
Chĩ khỏe (n = 11) Chĩ bệnh (n = 11) 
Mean SE Mean SE 
Thân nhiệt (0C) 38,82 ± 0,04 40,3 ± 0,05* 
Tần số hơ hấp (lần/ phút) 38,36 ± 0,27 76,3 ± 0,51* 
Tần số tim (lần/ phút) 97,36 ± 0,30 126,50 ± 0,45* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
Bảng 4.6. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ lai Becgie mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu theo dõi 
Chĩ khỏe (n = 10) Chĩ bệnh (n = 10) 
Mean SE Mean SE 
Thân nhiệt (0C) 38,93 ± 0,23 40,23 ± 0,16* 
Tần số hơ hấp (lần/ phút) 38,45 ± 0,35 76,15 ± 0,35* 
Tần số tim (lần/ phút) 97,50 ± 0,63 124,95 ± 0,65* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
Bảng 4.7. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Fox mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu theo dõi 
Chĩ khỏe (n = 13) Chĩ bệnh (n = 13) 
Mean SE Mean SE 
Thân nhiệt (0C) 38,84 ± 0,04 40,48 ± 0,06* 
Tần số hơ hấp (lần/ phút) 37,92 ± 0,27 73,92 ± 0,68* 
Tần số tim (lần/ phút) 95,38 ± 0,41 118,88 ± 0,46* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
Bảng 4.8. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Rottweiler mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu theo dõi 
Chĩ khỏe (n = 12) Chĩ bệnh (n = 12) 
Mean SE Mean SE 
Thân nhiệt (0C) 38,78 ± 0,05 40,33 ± 0,05* 
Tần số hơ hấp (lần/ phút) 39,33 ± 0,32 71,83 ± 0,44* 
Tần số tim (lần/ phút) 93,67 ± 0,36 130,75 ± 0,58* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
54 
Kết quả ở bảng 4.3 tới 4.8 cho thấy cĩ sự biến đổi về các chỉ tiêu lâm sàng 
ở 68 chĩ bệnh so với 68 chĩ khỏe mạnh đối chứng với sự sai khác cĩ ý nghĩa 
thống kê ở 3 chỉ tiêu lâm sàng lần lƣợt là: 
Thân nhiệt: chĩ mắc bệnh cĩ biểu hiện sốt cao với thân nhiệt dao động từ 
40,23 (giống chĩ lai Becgie) tới 40,590C (giống chĩ H’Mơng Cộc). Kết quả 
nghiên cứu cho thấy các chĩ nghiên cứu cĩ biểu hiện sốt cao ở cả 6 giống chĩ 
nghiên cứu, điều này tƣơng quan với kết quả quan sát triệu chứng lâm sàng trên 
các chĩ nghiên cứu với biểu hiện sốt cao. Kết quả thân nhiệt chĩ mắc bệnh Care 
trong nghiên cứu này cao hơn so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan và 
cs., (2015) đã chỉ ra chĩ lai Becgie đƣợc gây nhiễm với virus Care cƣờng độc thì 
cĩ hiện tƣợng sốt lên xuống, sốt nhẹ vào ngày thứ 3 (39,130C), sốt đến ngày thứ 
5 (40,37
0
C). Kết quả nghiên cứu về chỉ tiêu thân nhiệt khơng đặc hiệu với chĩ 
mắc bệnh Care do biểu hiện sốt cĩ thể do nhiều nguyên nhân gây ra, cĩ thể do 
chĩ bị vết thƣơng kéo dài cũng cĩ thể dẫn đến hiện tƣợng này khi so với kết quả 
nghiên cứu của Vũ Nhƣ Quán và Chu Đức Thắng (2010). 
Tần số hơ hấp: chĩ bệnh cĩ biểu hiện thở nhanh và nơng hơn chĩ khỏe 
mạnh với tần số hơ hấp dao động từ 71,83 (lần/phút) (giống chĩ Rottweiler) tới 
78,94 (lần/phút) (giống chĩ Phú Quốc). Kết quả nghiên cứu chỉ ra khơng cĩ sự 
sai khác giữa 6 giống chĩ trong nghiên cứu; kết quả này tƣơng quan với biểu 
hiện trên triệu chứng đƣờng hơ hấp của các chĩ nghiên cứu. Khi so sánh với kết 
quả nghiên cứu về tần số hơ hấp trên chĩ bị thƣơng theo nghiên cứu của Vũ Nhƣ 
Quán và Chu Đức Thắng (2010), kết quả nghiên cứu này cho thấy chĩ mắc bệnh 
Care cĩ tần số hơ hấp cao hơn so với chĩ mang vết thƣơng. Tuy nhiên, sự tăng 
tần số hơ hấp cĩ thể do sự rối loạn hoạt động điều hịa thân nhiệt ở chĩ. 
Tần số tim: ở các chĩ bệnh thì tần số tim mạch tăng hơn so với chĩ khỏe 
với tần số tim dao động từ 118,88 (lần/phút) (giống chĩ Fox) tới 130,75 
(lần/phút) (giống chĩ Rottweiler). Kết quả nghiên cứu này cho thấy 68 chĩ 
nghiên cứu thuộc 6 giống chĩ khác nhau cĩ sự rối loạn tuần hồn với tần số tim 
cao hơn so với kết kết quả nghiên cứu tần số tim của chĩ mang vết thƣơng theo 
Vũ Nhƣ Quán và Chu Đức Thắng (2010). 
 Kết quả theo dõi thân nhiệt, tần số hơ hấp và tần số tim mạch của 68 chĩ 
khỏe mạnh phân theo 6 lơ thí nghiệm đều nằm trong ngƣỡng sinh lý bình thƣờng 
khi so với các giá trị tham chiếu của Ruble et al., (2006). Điều này cho thấy các 
chĩ lựa chọn làm đối chứng trong nghiên cứu này đều khỏe mạnh với các chỉ tiêu 
lâm sàng nằm trong giới hạn sinh lý bình thƣờng đại diện cho các giống chĩ khác 
nhau nghiên cứu. 
55 
4.1.4. Kết quả nghiên cứu sự thay đổi về chỉ tiêu máu của các giống chĩ mắc 
bệnh Care 
Nhằm đánh giá đƣợc sự thay đổi về các chỉ tiêu máu ở 68 chĩ mắc bệnh 
Care, nghiên cứu đồng thời tiến hành lấy mẫu máu bên cạnh việc theo dõi các chỉ 
tiêu lâm sàng từ các chĩ mắc bệnh để kiểm tra các chỉ tiêu máu. Kết quả đếm số 
lƣợng hồng cầu, số lƣợng bạch cầu, tỷ lệ các loại bạch cầu bằng máy đo chỉ tiêu 
huyết học đƣợc trình bày ở bảng 4.9, 4.10, 4.11, 4.12, 4.13, 4.14. 
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu máu của giống chĩ Phú Quốc mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu xét nghiệm 
Chĩ khoẻ (n = 8) Chĩ bệnh (n = 8) 
Mean SE Mean SE 
Số lƣợng hồng cầu (106/µl) 5,85 ± 0,04 3,80 ± 0,06* 
Hàm lƣợng huyết sắc tố (g/l) 153,06 ± 1,42 121,89 ± 0,80* 
Tỷ khối hồng cầu (%) 40,22 ± 0,06 33,97 ± 0,05* 
Thể tích trung bình hồng cầu (fl) 62,32 ± 0,05 46,48 ± 0,13* 
Lƣợng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (pg) 23,00 ± 0,10 18,12 ± 0,05* 
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (g/l) 334,70 ± 0,78 137,74 ± 0,73* 
Số lƣợng bạch cầu (103/ml) 9,52 ± 0,05 4,78 ± 0,04* 
Bạch cầu ái toan (%) 6,32 ± 0,03 5,75 ± 0,04* 
Bạch cầu ái kiềm (%) 0,54 ± 0,05 0,45 ± 0,06 
Bạch cầu đa nhân trung tính (%) 58,19 ± 0,07 63,28 ± 0,05* 
Bạch cầu đơn nhân (%) 4,89 ± 0,07 3,66 ± 0,03* 
Lâm ba cầu (%) 30,06 ± 0,14 26,86 ± 0,10* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu máu của giống chĩ H’Mơng Cộc mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu xét nghiệm 
Chĩ khoẻ (n = 14) Chĩ bệnh (n = 14) 
Mean SE Mean SE 
Số lƣợng hồng cầu (106/µl) 5,99 ± 0,07 3,96 ± 0,07* 
Hàm lƣợng huyết sắc tố (g/l) 154,66 ± 4,12 123,81 ± 1,96* 
Tỷ khối hồng cầu (%) 40,56 ± 0,06 34,16 ± 0,05* 
Thể tích trung bình hồng cầu (fl) 63,00 ± 0,07 47,74 ± 0,05* 
Lƣợng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (pg) 22,62 ± 0,07 18,05 ± 0,04* 
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu 
(g/l) 
335,01 ± 0,68 138,01 ± 1,47* 
Số lƣợng bạch cầu (103/ml) 9,32 ± 0,09 4,71 ± 0,07* 
Bạch cầu ái toan (%) 6,19 ± 0,01 5,61 ± 0,03* 
Bạch cầu ái kiềm (%) 0,46 ± 0,03 0,31 ± 0,02 
Bạch cầu đa nhân trung tính (%) 57,95 ± 0,06 62,65 ± 0,05* 
Bạch cầu đơn nhân (%) 4,70 ± 0,05 3,63 ± 0,04* 
Lâm ba cầu (%) 30,70 ± 0,10 27,80 ± 0,06* 
Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; 
*: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 
56 
Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu máu của giống chĩ Bắc Hà mắc bệnh Care 
Chỉ tiêu xét nghiệm 
Chĩ khoẻ (n = 11) Chĩ bệnh (n = 11) 
Mean SE Mean SE 
Số lƣợng hồng cầu (106/µl) 6,29 ± 0,08 4,20 ± 0,06* 
Hàm lƣợng huyết sắc tố (g/l) 151,63 ± 3,36 119,61 ± 0,23* 
T

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_benh_ly_chu_yeu_cua_benh_care_tr.pdf
  • pdfBLH&CBVN - TTLA - Tran Van Nen.pdf
  • pdfTTT - Tran Van Nen.pdf