Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý chủ yếu của bệnh care trên chó, đặc điểm sinh học và sinh học phân tử của virus care phân lập được tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam

lần nữa để đảm bảo lấy hết DNA) Bước 5: Bỏ cột, lấy dung dịch ở ống Eppendorf (DNA tinh khiết) Thực hiện phản ứng PCR sequence: Chuẩn bị phản ứng trong ống PCR 0,2ml theo bảng sau: Thành phần Thể tích cho 1 phản ứng (µl) DTCS Quick Start Master Mix 8,0 DNA 5,0 Primer 0,2 dH2O 6,8 Tổng thể tích 20 Với chƣơng trình chạy PCR giải trình tự sau: Bƣớc tổng hợp Nhiệt độ (0C) Thời gian Số chu kỳ Biến tính chuỗi DNA 960C 20 giây 30 chu kỳ Gắn mồi 50 0 C 20 giây Kéo dài chuỗi DNA 600C 4 phút Giữ sản phẩm ở 40C 46 Tinh sạch sản phẩm PCR sequence: Sản phẩm của phản ứng PCR sequence sẽ đƣợc tinh sạch bằng Ethanol kèm theo hĩa chất và hƣớng dẫn sử dụng của nhà sản xuất (Beckman Coulter-Mỹ) Các bƣớc tinh sạch sản phẩm nhƣ sau: Bƣớc 1: sản phẩm của phản ứng PCR sequence sẽ đƣợc hỗn hợp với 2ul Sodium acetate, 2ul EDTA Na2 và 1 ul glycogen. Bƣớc 2: Bổ sung 60 ul cồn 1000 trong điều kiện lạnh và tiến hành ly tâm 14000 vịng/phút trong 15 phút ở 40C, loại bỏ dịch nổi trên ống và giữ lại cặn DNA. Bƣớc 3: Bổ sung 200ul cồn 750 lạnh, tiến hành ly tâm ở 14000vịng/phút trong 2 phút ở 40C, loại bỏ dịch nổi và giữ lại cặn Bƣớc 4: Lặp lại bƣớc 3 một lần nữa và để DNA khơ tự nhiên hoặc đặt trong máy quay khơ chân khơng. Bƣớc 5: Bổ sung 40ul SLS vào mỗi mẫu và trộn đều. Sản phẩm sau khi tinh sạch đƣợc chuyển vào đĩa chạy mẫu để tiến hành giải trình tự. Phân tích xác nhận chuỗi gene thu đƣợc qua chƣơng trình Blast trên ngân hàng gene (GenBank). Truy cập ngân hàng gene thu nhận và xác định tính tƣơng đồng về nucleotide của các chuỗi gene tƣơng ứng của virus với các phân đoạn gene thu đƣợc trong nghiên cứu. Xác định nguồn gốc phả hệ phát sinh chủng loại trên cơ sở trình tự gene của chủng virus thu nhận bằng phần mềm Genetyx (version 5.0.4) và MEGA (Molecular Evolutionary Genetics Analysis version 6.0. Sử dụng phƣơng pháp test Maximum likehood với giá trị bootstrap là 1000 đơn vị. Các chủng tham chiếu sử dụng (bảng 3.4) để xây dựng cây sinh học phân tử đƣợc thu thập từ dữ liệu trên ngân hàng gene thế giới. Bảng 3.4. Các chủng tham chiếu sử dụng để xây dựng cây sinh học phân tử STT Gene Mã hiệu (Accession number) Tên chủng virus Quốc gia Năm phân lập 1 H Z35493 Convac vaccine Đan Mạch 1994 2 H X84999 1493/Han89 Anh 1996 3 H Z54166 A92-6 Hà Lan 1996 4 H Z47759 Danish mink Đan Mạch 1997 5 H Z47763 black leopard Đan Mạch 1997 6 H AB016776 Tanu96 Nhật Bản 1998 47 STT Gene Mã hiệu (Accession number) Tên chủng virus Quốc gia Năm phân lập 7 Full gene AF014953 Wyeth-Lederke Hoa Kỳ 1998 8 H D85755 Yanaka strain Nhật Bản 1999 9 H AF172411 liud Trung Quốc 1999 10 H AF259552 Snyder Hill Đức 2000 11 H AB025271 KDK-1 Nhật Bản 2002 12 Full gene AF378705 Onderstepoort Hoa Kỳ 2002 13 H AB040767 HM-3 Nhật Bản 2002 14 H D85754 Hamamatsu Nhật Bản 2003 15 H AY297454 5VD Nhật Bản 2003 16 Full gene AY466011 98-2654 Hoa Kỳ 2004 17 H DQ228166 207/00 Italy 2006 18 H DQ226087 179/94 Italy 2006 19 H AB252718 009L Nhật Bản 2007 20 H EU252148 Seoul Hàn Quốc 2007 21 H FJ405224 monkey-KM-01 Trung Quốc 2008 22 H EU743934 HLJ1 Trung Quốc 2008 23 H EU716074 98Marten Hàn Quốc 2008 24 H FJ848530 BJ080514 Trung Quốc 2009 25 H EF445053 NM Trung Quốc 2009 26 H EF445052 HL Trung Quốc 2009 27 H FJ461715 4sp Nam Phi 2010 28 H FJ461711 7L Nam Phi 2010 29 H FJ416339 BV4 Australia 2011 30 Full gene KJ466106 CDV SY Trung Quốc 2014 31 P AB028915 Hamamatsu Nhật Bản 1999 32 P AB028914 Yanaka Nhật Bản 1999 33 P AB028916 Jujo Nhật Bản 1999 34 P AF181446 Rockborn Nga 1999 35 P AF259549 German dog Nga 2000 36 Full gene AY386315 5804 Hoa Kỳ 2003 37 P AY286481 Snyder Hill Hoa Kỳ 2004 38 P AB212728 007Lm Nhật Bản 2005 39 P AB212961 S124C Nhật Bản 2006 40 P AB212959 Ac96l Nhật Bản 2006 48 STT Gene Mã hiệu (Accession number) Tên chủng virus Quốc gia Năm phân lập 41 P AB212960 P94S Nhật Bản 2006 42 P AB252715 011C Nhật Bản 2007 43 P AB252714 009L Nhật Bản 2007 44 P AB606409 ferret 1017 Nhật Bản 2010 45 Full gene AB490680 007Lm/B Nhật Bản 2014 3.5.14. Xử lý số liệu Các số liệu thu thập đƣợc gồm thân nhiệt, tần số hơ hấp, tần số tim và các chỉ tiêu máu đƣợc tính tốn các giá trị trung bình (Mean) và sai số chuẩn (SE) bằng phần mềm Minitab version 16.2.4. Sử dụng phƣơng pháp thống kê phân tích phƣơng sai (ANOVA/One Way) với phƣơng pháp Tukey của phần mềm Mintab version 16.2.4 nhằm chỉ ra sự sai khác cĩ ý nghĩa thống kê của các số liệu thu thập đƣợc. 49 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CHỦ YẾU CỦA CHĨ MẮC BỆNH CARE 4.1.1. Kết quả chẩn đốn chĩ mắc bệnh Care bằng phƣơng pháp RT-PCR Nghiên cứu của Zafar et al. (1999) đã chỉ ra rằng chĩ mắc Care ở độ tuổi từ 3 tháng tới 12 tháng tuổi với các triệu chứng lâm sàng điển hình. Nghiên cứu của Hồ Đình Chúc (1993) chỉ ra việc gây bệnh thực nghiệm trên chĩ 6 tháng tuổi dễ hơn chĩ 3 tuần tuổi, điều này đƣợc lý giải là do chĩ 3 tuần tuổi cĩ miễn dịch thụ động thu nhận đƣợc từ mẹ. Do đĩ, trong nghiên cứu này 68 chĩ đƣợc lựa chọn phục vụ nghiên cứu đƣợc thu thập từ 5 tỉnh phía Bắc nằm trong lứa tuổi 3-6 tháng tuổi và chƣa đƣợc tiêm phịng vacxin (thơng tin đƣợc trình bày trong phần vật liệu nghiên cứu). Tuy nhiên nếu chỉ căn cứ vào các triệu chứng lâm sàng thì dễ nhầm lần với triệu chứng của bệnh viêm ruột cấp tính do parvovirus gây ra trên chĩ ở độ tuổi 3-6 tháng. Theo nghiên cứu của Prittie (2004); Pollock and Coyne (1993); Hoskins (1997) bệnh viêm ruột cấp tính do parvovirus gây ra hay mắc ở các giống chĩ khác nhau, chĩ đực và cái từ 6 tuần tới 6 tháng tuổi. Nghiên cứu của Lamm and Rezabek, (2008), Prittie, (2004) viêm ruột cấp tính do parvovirus gây ra thƣờng gặp ở chĩ con tới 6 tháng tuổi với biểu hiện triệu chứng lâm sàng nhƣ: chán ăn, ủ rũ, mệt mỏi và sốt; ở giai đoạn cuối chĩ nơn mửa và tiêu chảy với phân chứa dịch nhầy hoặc cĩ máu. Chính vì vậy, 68 chĩ trong nghiên cứu đƣợc lấy dịch swab để chẩn đốn bằng RT-PCR (với bệnh Care) và PCR (với bệnh Parvovirus) nhằm sàng lọc đƣợc các chĩ chỉ mắc bệnh Care. Phản ứng RT-PCR đƣợc coi là phƣơng pháp nhanh, độ nhạy cao trong việc chẩn đốn chĩ mắc Care (Shin et al., 1995). Các mẫu bệnh phẩm cĩ thể dùng chẩn đốn bằng phản ứng RT-PCR gồm cĩ: máu, nƣớc tiểu, dịch tiết mũi và nƣớc bọt (Shin et al., 1995, Shin et al., 2004). Kết quả chẩn đốn bằng phƣơng pháp RT-PCR và PCR đƣợc trình bày ở bảng 4.1 và phụ lục 2. Bảng 4.1. Kết quả chẩn đốn bằng phƣơng pháp RT-PCR và PCR Parvovirus CDV Mẫu bệnh phẩm Dịch swab Dịch swab Số mẫu dƣơng tính 0/68 68/68 Tỷ lệ dƣơng tính (%) 0,0 100,0 Ghi chú: Dịch swab là dịch tiết đƣợc lấy từ hầu, họng, mắt và mũi của chĩ bệnh 50 Kết quả ở bảng 4.1 cho thấy tất cả 68/68 mẫu dịch swab đƣợc lấy từ các chĩ bệnh đều cho kết quả dƣơng tính với virus Care, âm tính với Parvovirus khi chẩn đốn bằng phản ứng RT-PCR với đoạn gene P. Kết quả chẩn đốn này khẳng định chắc chắn 68 chĩ nghiên cứu chỉ mắc bệnh Care. 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng của chĩ mắc bệnh Care Theo dõi những biểu hiện lâm sàng của 68 chĩ mắc bệnh Care, kết quả đƣợc trình bày ở bảng 4.2. Bảng 4.2. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của chĩ mắc bệnh Care STT Triệu chứng lâm sàng Số chĩ nghiên cứu (con) Số chĩ cĩ biểu hiện (con) Tỷ lệ (%) 1 Biếng ăn, ủ rũ 68 68 100,0 2 Sốt 68 68 100,0 8 Dử mắt 68 68 100,0 5 Nơn mửa 68 66 97,06 3 Ho 68 54 79,41 9 Dử mũi 68 54 79,41 4 Tiêu chảy 68 52 76,47 7 Sừng hĩa gan bàn chân 68 28 41,18 6 Nốt sài 68 22 32,35 10 Triệu chứng thần kinh 68 8 11,76 Qua bảng 4.2, nhận thấy 68 chĩ mắc Care cĩ những triệu chứng điển hình nhƣ biếng ăn, ủ rũ (phụ lục 3), sốt, ho, tiêu chảy màu cà phê (hình 4.1), nơn mửa, cĩ các nốt sài ở vùng da mỏng (hình 4.3), gan bàn chân cứng và sƣng (hình 4.4), cĩ dử mắt, dử mũi nhiều (phụ lục 3), ở giai đoạn cuối của bệnh một số con cĩ triệu chứng thần kinh (hình 4.2). Trong đĩ, các triệu chứng xuất hiện với tỷ lệ cao nhƣ biếng ăn, ủ rũ, sốt, cĩ dử mắt chiếm 100%, nơn mửa chiếm 97,06%, sau đĩ là các triệu chứng nhƣ ho, cĩ dử mũi và tiêu chảy với tỷ lệ lần lƣợt là 79,41%; 79,41% và 76,47% và chiếm tỷ lệ ít nhất là những con chĩ cĩ biểu hiện thần kinh với tỷ lệ 11,76%. Nốt sài đƣợc coi là một chỉ tiêu để chẩn đốn lâm sàng chĩ mắc bệnh Care một cách chính xác nhƣng qua kết quả quan sát thì tỷ lệ xuất hiện chỉ là 32,35%. Điều này cĩ thể đƣợc lý giải do độc lực của các chủng virus gây bệnh trên từng con chĩ là khác nhau và cũng tùy thuộc vào sức đề kháng tự nhiên trên từng con chĩ nên cĩ thể quan sát thấy nhiều triệu chứng lâm sàng của bệnh Care giữa các chĩ nghiên cứu. 51 Theo nghiên cứu của Appel (1969), Appel and Summers (1995) đã chỉ ra chĩ mắc bệnh Care cĩ các biểu hiện triệu chứng lâm sàng điển hình nhƣ: viêm kết mạc mắt, mắt cĩ dử, mũi chảy nhiều dịch, con vật ốm yếu, ho, tiêu chảy, sốt cao và gầy cịm. Triệu chứng thần kinh cĩ thể xuất hiện khi viêm màng não và tủy sống cấp tính (Zurbriggen et al., 1987; Baumgartner et al., 1989). Kết quả nghiên cứu về triệu chứng lâm sàng của 68 chĩ nghiên cứu trong nghiên cứu này cĩ các biểu hiện giống với các nghiên cứu trên nhƣ: ho, sốt cao, tiêu chảy, ủ rũ, triệu chứng thần kinh. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, 68 chĩ nghiên cứu cĩ xuất hiện triệu chứng thần kinh nhƣng chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các biểu hiện lâm sàng, điều này phù hợp với các ca bệnh chĩ mắc bệnh Care theo nghiên cứu của Amude et al.( 2006), Amude et al. (2007). Bên cạnh đĩ, triệu chứng sừng hĩa gan bàn chân chứng tỏ cĩ sự tồn tại của virus Care tại gan bàn chân ở chĩ mắc bệnh, điều này đƣợc lý giải do sự hình thành lớp keratin ở gan bàn chân của chĩ khi mắc bệnh Care (Grưne et al., 2003). Khi xem xét triệu chứng lâm sàng ở 68 chĩ nghiên cứu, nhận thấy triệu chứng lâm sàng cĩ sự tƣơng đồng giữa các giống chĩ nội và chĩ ngoại. Điều này cho thấy chĩ ở các giống chĩ khác nhau đều cĩ thể mắc bệnh Care với biểu hiện triệu chứng tƣơng đối giống nhau. Nghiên cứu của Tan et al. (2011) trên các giống chĩ nuơi tại Trung Quốc mắc bệnh Care, đã chỉ ra các chĩ mắc bệnh đều cĩ triệu chứng lâm sàng chủ yếu là tiêu chảy cĩ máu, viêm kết mạc, tiết nhiều dịch mắt, dịch mũi, ho, sốt và giảm cân sau 21 ngày gây nhiễm. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của 68 chĩ nghiên cứu (gồm các giống chĩ nhƣ Phú Quốc, H’Mơng Cộc, Bắc Hà, lai Becgie, Fox và Rottweiler) giống với các dấu hiệu lâm sàng quan sát đƣợc trên giống chĩ Phú Quốc khi mắc bệnh Care (Nguyễn Thị Lan và Khao Keonam, 2012). Bên cạnh đĩ, triệu chứng lâm sàng trên chĩ Becgie 2 tháng tuổi đƣợc gây bệnh thực nghiệm với virus Care cĩ biểu hiện gồm ủ rũ, mệt mỏi, bỏ ăn, sốt, nơn mửa, tiêu chảy, phân cĩ máu, cĩ nốt sài trên da, sừng hĩa gan bàn chân (Nguyễn Thị Lan và cs., 2015). Nghiên cứu của Woo et al. (2010) khi nghiên cứu triệu chứng lâm sàng trên lồi cáo tai to (châu Phi) mắc Care cũng cĩ các biểu hiện lâm sàng nhƣ: sốt, dịch tiết từ mắt cĩ dịch nhầy và mủ, tiêu chảy, gầy gị, rối loạn vận động và chết. Kết quả nghiên cứu này đã chỉ ra đƣợc triệu chứng lâm sàng của bệnh Care trên 68 chĩ nghiên cứu là đặc trƣng và điển hình cho chĩ mắc bệnh Care ở độ tuổi 3-6 tháng tuổi. Thơng tin về triệu chứng lâm sàng thu đƣợc trong nghiên cứu này sẽ giúp các bác sỹ thú y làm lâm sàng cĩ thể chẩn đốn đƣợc chĩ mắc bệnh Care dựa vào các triệu chứng điển hình của bệnh. 52 Một số hình ảnh về triệu chứng lâm sàng của chĩ mắc bệnh Care Hình 4.1. Chĩ tiêu chảy, phân màu cà phê Hình 4.2. Chĩ cĩ biểu hiện thần kinh Hình 4.3. Chĩ mắc bệnh Care cĩ các nốt sài ở vùng da mỏng Hình 4.4. Chĩ mắc bệnh Care cĩ gan bàn chân sƣng, cứng 4.1.3. Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu lâm sàng của các giống chĩ mắc bệnh Care Sau khi quan sát triệu chứng lâm sàng trên 68 chĩ mắc bệnh Care, nghiên cứu đã tiến hành xác định một số chỉ tiêu lâm sàng trên các chĩ bệnh và so sánh với chĩ khỏe mạnh. Kết quả theo dõi đƣợc trình bày ở các bảng 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8. Bảng 4.3. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Phú Quốc mắc bệnh Care Chỉ tiêu theo dõi Chĩ khỏe (n = 8) Chĩ bệnh (n = 8) Mean SE Mean SE Thân nhiệt (0C) 38,94 ± 0,04 40,46 ± 0,06* Tần số hơ hấp (lần/ phút) 38,06 ± 0,33 78,94 ± 0,37* Tần số tim (lần/ phút) 97,19 ± 0,32 129,19 ± 0,42* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 53 Bảng 4.4. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ H’Mơng Cộc mắc bệnh Care Chỉ tiêu theo dõi Chĩ khỏe (n = 14) Chĩ bệnh (n = 14) Mean SE Mean SE Thân nhiệt (0C) 38,86 ± 0,03 40,59 ± 0,06* Tần số hơ hấp (lần/ phút) 35,82 ± 0,36 78,82 ± 0,34* Tần số tim (lần/ phút) 94,89 ± 0,51 128,18 ± 0,35* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 Bảng 4.5. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Bắc Hà mắc bệnh Care Chỉ tiêu theo dõi Chĩ khỏe (n = 11) Chĩ bệnh (n = 11) Mean SE Mean SE Thân nhiệt (0C) 38,82 ± 0,04 40,3 ± 0,05* Tần số hơ hấp (lần/ phút) 38,36 ± 0,27 76,3 ± 0,51* Tần số tim (lần/ phút) 97,36 ± 0,30 126,50 ± 0,45* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 Bảng 4.6. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ lai Becgie mắc bệnh Care Chỉ tiêu theo dõi Chĩ khỏe (n = 10) Chĩ bệnh (n = 10) Mean SE Mean SE Thân nhiệt (0C) 38,93 ± 0,23 40,23 ± 0,16* Tần số hơ hấp (lần/ phút) 38,45 ± 0,35 76,15 ± 0,35* Tần số tim (lần/ phút) 97,50 ± 0,63 124,95 ± 0,65* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 Bảng 4.7. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Fox mắc bệnh Care Chỉ tiêu theo dõi Chĩ khỏe (n = 13) Chĩ bệnh (n = 13) Mean SE Mean SE Thân nhiệt (0C) 38,84 ± 0,04 40,48 ± 0,06* Tần số hơ hấp (lần/ phút) 37,92 ± 0,27 73,92 ± 0,68* Tần số tim (lần/ phút) 95,38 ± 0,41 118,88 ± 0,46* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 Bảng 4.8. Các chỉ tiêu lâm sàng của giống chĩ Rottweiler mắc bệnh Care Chỉ tiêu theo dõi Chĩ khỏe (n = 12) Chĩ bệnh (n = 12) Mean SE Mean SE Thân nhiệt (0C) 38,78 ± 0,05 40,33 ± 0,05* Tần số hơ hấp (lần/ phút) 39,33 ± 0,32 71,83 ± 0,44* Tần số tim (lần/ phút) 93,67 ± 0,36 130,75 ± 0,58* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 54 Kết quả ở bảng 4.3 tới 4.8 cho thấy cĩ sự biến đổi về các chỉ tiêu lâm sàng ở 68 chĩ bệnh so với 68 chĩ khỏe mạnh đối chứng với sự sai khác cĩ ý nghĩa thống kê ở 3 chỉ tiêu lâm sàng lần lƣợt là: Thân nhiệt: chĩ mắc bệnh cĩ biểu hiện sốt cao với thân nhiệt dao động từ 40,23 (giống chĩ lai Becgie) tới 40,590C (giống chĩ H’Mơng Cộc). Kết quả nghiên cứu cho thấy các chĩ nghiên cứu cĩ biểu hiện sốt cao ở cả 6 giống chĩ nghiên cứu, điều này tƣơng quan với kết quả quan sát triệu chứng lâm sàng trên các chĩ nghiên cứu với biểu hiện sốt cao. Kết quả thân nhiệt chĩ mắc bệnh Care trong nghiên cứu này cao hơn so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Lan và cs., (2015) đã chỉ ra chĩ lai Becgie đƣợc gây nhiễm với virus Care cƣờng độc thì cĩ hiện tƣợng sốt lên xuống, sốt nhẹ vào ngày thứ 3 (39,130C), sốt đến ngày thứ 5 (40,37 0 C). Kết quả nghiên cứu về chỉ tiêu thân nhiệt khơng đặc hiệu với chĩ mắc bệnh Care do biểu hiện sốt cĩ thể do nhiều nguyên nhân gây ra, cĩ thể do chĩ bị vết thƣơng kéo dài cũng cĩ thể dẫn đến hiện tƣợng này khi so với kết quả nghiên cứu của Vũ Nhƣ Quán và Chu Đức Thắng (2010). Tần số hơ hấp: chĩ bệnh cĩ biểu hiện thở nhanh và nơng hơn chĩ khỏe mạnh với tần số hơ hấp dao động từ 71,83 (lần/phút) (giống chĩ Rottweiler) tới 78,94 (lần/phút) (giống chĩ Phú Quốc). Kết quả nghiên cứu chỉ ra khơng cĩ sự sai khác giữa 6 giống chĩ trong nghiên cứu; kết quả này tƣơng quan với biểu hiện trên triệu chứng đƣờng hơ hấp của các chĩ nghiên cứu. Khi so sánh với kết quả nghiên cứu về tần số hơ hấp trên chĩ bị thƣơng theo nghiên cứu của Vũ Nhƣ Quán và Chu Đức Thắng (2010), kết quả nghiên cứu này cho thấy chĩ mắc bệnh Care cĩ tần số hơ hấp cao hơn so với chĩ mang vết thƣơng. Tuy nhiên, sự tăng tần số hơ hấp cĩ thể do sự rối loạn hoạt động điều hịa thân nhiệt ở chĩ. Tần số tim: ở các chĩ bệnh thì tần số tim mạch tăng hơn so với chĩ khỏe với tần số tim dao động từ 118,88 (lần/phút) (giống chĩ Fox) tới 130,75 (lần/phút) (giống chĩ Rottweiler). Kết quả nghiên cứu này cho thấy 68 chĩ nghiên cứu thuộc 6 giống chĩ khác nhau cĩ sự rối loạn tuần hồn với tần số tim cao hơn so với kết kết quả nghiên cứu tần số tim của chĩ mang vết thƣơng theo Vũ Nhƣ Quán và Chu Đức Thắng (2010). Kết quả theo dõi thân nhiệt, tần số hơ hấp và tần số tim mạch của 68 chĩ khỏe mạnh phân theo 6 lơ thí nghiệm đều nằm trong ngƣỡng sinh lý bình thƣờng khi so với các giá trị tham chiếu của Ruble et al., (2006). Điều này cho thấy các chĩ lựa chọn làm đối chứng trong nghiên cứu này đều khỏe mạnh với các chỉ tiêu lâm sàng nằm trong giới hạn sinh lý bình thƣờng đại diện cho các giống chĩ khác nhau nghiên cứu. 55 4.1.4. Kết quả nghiên cứu sự thay đổi về chỉ tiêu máu của các giống chĩ mắc bệnh Care Nhằm đánh giá đƣợc sự thay đổi về các chỉ tiêu máu ở 68 chĩ mắc bệnh Care, nghiên cứu đồng thời tiến hành lấy mẫu máu bên cạnh việc theo dõi các chỉ tiêu lâm sàng từ các chĩ mắc bệnh để kiểm tra các chỉ tiêu máu. Kết quả đếm số lƣợng hồng cầu, số lƣợng bạch cầu, tỷ lệ các loại bạch cầu bằng máy đo chỉ tiêu huyết học đƣợc trình bày ở bảng 4.9, 4.10, 4.11, 4.12, 4.13, 4.14. Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu máu của giống chĩ Phú Quốc mắc bệnh Care Chỉ tiêu xét nghiệm Chĩ khoẻ (n = 8) Chĩ bệnh (n = 8) Mean SE Mean SE Số lƣợng hồng cầu (106/µl) 5,85 ± 0,04 3,80 ± 0,06* Hàm lƣợng huyết sắc tố (g/l) 153,06 ± 1,42 121,89 ± 0,80* Tỷ khối hồng cầu (%) 40,22 ± 0,06 33,97 ± 0,05* Thể tích trung bình hồng cầu (fl) 62,32 ± 0,05 46,48 ± 0,13* Lƣợng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (pg) 23,00 ± 0,10 18,12 ± 0,05* Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (g/l) 334,70 ± 0,78 137,74 ± 0,73* Số lƣợng bạch cầu (103/ml) 9,52 ± 0,05 4,78 ± 0,04* Bạch cầu ái toan (%) 6,32 ± 0,03 5,75 ± 0,04* Bạch cầu ái kiềm (%) 0,54 ± 0,05 0,45 ± 0,06 Bạch cầu đa nhân trung tính (%) 58,19 ± 0,07 63,28 ± 0,05* Bạch cầu đơn nhân (%) 4,89 ± 0,07 3,66 ± 0,03* Lâm ba cầu (%) 30,06 ± 0,14 26,86 ± 0,10* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 Bảng 4.10. Một số chỉ tiêu máu của giống chĩ H’Mơng Cộc mắc bệnh Care Chỉ tiêu xét nghiệm Chĩ khoẻ (n = 14) Chĩ bệnh (n = 14) Mean SE Mean SE Số lƣợng hồng cầu (106/µl) 5,99 ± 0,07 3,96 ± 0,07* Hàm lƣợng huyết sắc tố (g/l) 154,66 ± 4,12 123,81 ± 1,96* Tỷ khối hồng cầu (%) 40,56 ± 0,06 34,16 ± 0,05* Thể tích trung bình hồng cầu (fl) 63,00 ± 0,07 47,74 ± 0,05* Lƣợng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (pg) 22,62 ± 0,07 18,05 ± 0,04* Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (g/l) 335,01 ± 0,68 138,01 ± 1,47* Số lƣợng bạch cầu (103/ml) 9,32 ± 0,09 4,71 ± 0,07* Bạch cầu ái toan (%) 6,19 ± 0,01 5,61 ± 0,03* Bạch cầu ái kiềm (%) 0,46 ± 0,03 0,31 ± 0,02 Bạch cầu đa nhân trung tính (%) 57,95 ± 0,06 62,65 ± 0,05* Bạch cầu đơn nhân (%) 4,70 ± 0,05 3,63 ± 0,04* Lâm ba cầu (%) 30,70 ± 0,10 27,80 ± 0,06* Ghi chú: Mean là giá trị trung bình; SE là sai số chuẩn; *: khác nhau cĩ ý nghĩa thống kê với giá trị P < 0,05 56 Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu máu của giống chĩ Bắc Hà mắc bệnh Care Chỉ tiêu xét nghiệm Chĩ khoẻ (n = 11) Chĩ bệnh (n = 11) Mean SE Mean SE Số lƣợng hồng cầu (106/µl) 6,29 ± 0,08 4,20 ± 0,06* Hàm lƣợng huyết sắc tố (g/l) 151,63 ± 3,36 119,61 ± 0,23* T
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_dac_diem_benh_ly_chu_yeu_cua_benh_care_tr.pdf
BLH&CBVN - TTLA - Tran Van Nen.pdf
TTT - Tran Van Nen.pdf