Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 247 trang nguyenduy 03/10/2025 120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác

Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác
7 10,5 9,8 17,8 19,6 4,3 5,4 4,4 6,6 3,1 13,8 3,1 9,4 181,8 16,7 
30 Gr n is ĐC 5,8 13,2 9,1 3,7 13,0 23,5 3,6 5,7 3,6 10 2,7 9,3 2,5 10,0 87,5 18,1 
 TB 7,9 12,3 33,7 3,8 3,7 3,2 3,3 148,5 13,5 
 Fpr <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 
 Lsd 1,4 1,7 14,3 0,5 0,7 0,5 0,7 60,4 
109 
Giữ á tổ hợp l i ũng ó s s i khá rõ rệt về hỉ ti u hất lƣợng 
thân ây (Fpr<0,001), với giá trị o ộng từ 64,4 ến 309,4 v trung b nh 
 hung khảo nghiệm ạt 148,5. Hầu hết á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh 
 ũng ó I l o, ặ biệt l hạt Bạ h n pelit ại tr ó hỉ ti u I l ạt 
181,8, o hơn so với 2 ối hứng òn lại (l hạt Bạ h n m n v Bạ h 
 n gr n is với gi trị 65,8 v 87,5 tƣơng ứng). Đây ũng ó thể l nguy n 
nhân ẫn ến việ á tổ hợp l i UP ó hỉ số hất lƣợng thân ây tốt hơn 
(178,3) so với nhóm UC (129,0) và UG (148,2). 
Hình 3.11. Khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014-2020) 
Để ánh giá khả năng hống hịu bệnh ủ á tổ hợp l i tại khảo 
nghiệm n y, th m hỉ ti u ƣợ qu n tâm ó l hỉ ti u sứ khỏe (sk), kết quả 
 ho iểm ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.17. Kết quả phân tí h số liệu ho thấy, ó 
s s i khá rõ r ng về tính hống hịu ủ á tổ l i nghi n ứu (Fpr<0,001), 
 hỉ số sứ khỏe o ộng từ 2,4 ến 4,3 trong khi á ng thứ ối hứng ạt 
lần lƣợt l 2,4; 2,5 và 3,1 ho á ối tƣợng Bạ h n m n, Bạ h n 
gr n is v Bạ h n pelit tƣơng ứng. Xét trung b nh hung á tổ hợp l i ó 
110 
thể thấy, ƣu thế l i ũng ƣợ thể hiện ở hỉ ti u n y. Khi m trung b nh á 
tổ hợp l i lần lƣợt ạt 3,2; 3,3 v 3,4 tƣơng ứng với á tổ hợp UG, UC v 
UP. 
Bảng 3.17. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 
tuổi 6 (2014-2020) 
TTST Tổ hợp 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) 
Tls 
(%) 
TTST 
ở 3 
tuổi Tb V% Tb V% Tb V% 
1 U1028/1xG 12,6 13,7 15,6 5,7 104,3 6,3 44,0 1 
2 U1392/4xP 13,5 10,5 13,8 7,8 102,7 5,9 36,0 13 
3 U1028/1xC 12,4 15,1 15,9 8,7 102,5 6,9 48,0 5 
4 U1028/3xC 12,4 13,1 16,0 8,4 100,9 7,0 56,0 2 
5 U1028/5xP 12,5 13,3 15,2 6,6 96,4 7,1 44,0 4 
6 U1392/4xC 11,8 20,1 14,9 6,3 91,7 8,4 52,0 12 
7 U1537/1xP 12,3 11,7 13,9 6,9 88,8 7,9 40,0 20 
8 U1392/8xP 12,1 16,0 14,1 9,3 88,4 8,0 48,0 15 
9 U1392/8xC 11,7 21,1 14,5 8,0 86,3 9,3 36,0 16 
10 U1028/1xP 11,4 13,0 15,1 4,1 82,0 7,5 32,0 18 
11 U1021/2xP 11,4 9,6 15,1 6,9 81,1 6,2 60,0 8 
12 U1028/5xG 11,5 9,8 13,9 13,5 79,8 5,9 40,0 21 
13 U1028/3xG 11,3 19,4 14,7 7,1 79,6 8,8 28,0 9 
14 U862/7xP 11,6 16,7 13,8 9,0 79,4 7,9 56,0 25 
15 U862/7xC 11,4 13,5 14,3 5,0 77,4 8,6 48,0 14 
16 U1392/8xG 11,6 13,2 13,4 6,2 75,5 7,3 36,0 3 
17 U8/76R7xP 11,5 6,6 14,1 10,3 75,2 5,1 28,0 24 
111 
18 U1028/3xP 11,0 24,8 13,1 14,0 74,3 10,7 24,0 6 
19 U1021/2xG 11,0 16,1 13,8 6,4 72,1 9,1 56,0 10 
20 U1/52R1xP 10,4 12,9 13,6 8,7 70,6 7,9 44,0 19 
21 U1/52R1xG 11,1 14,7 14,8 7,9 69,4 9,0 4,0 11 
22 U1264/5xP 11,2 12,8 12,7 12,3 69,1 9,0 32,0 23 
23 U8/76R7xG 9,6 9,0 13,1 6,9 49,6 8,8 32,0 22 
24 U862/7xG 9,8 18,5 11,6 17,5 48,8 12,0 36,0 7 
25 Caman ĐC 9,9 16,1 12,0 14,3 48,7 13,9 28,0 28 
26 U1537/1xG 8,9 27,4 11,7 17,2 45,5 16,5 32,0 26 
27 U1392/4xG 9,3 12,8 11,4 1,7 44,6 12,0 12,0 17 
29 Gr n is ĐC 8,7 18,8 11,6 10,1 38,9 16,1 4,0 30 
29 Pelit ĐC 8,7 4,9 11,8 8,5 34,9 10,7 32,6 29 
30 U1264/5xG 7,5 21,6 11,3 10,4 28,0 22,3 12,5 27 
TB 10,93 
13,65 
72,00 
Fpr <0,001 
<0,001 
<0,001 
Lsd 2,562 
2,211 
38,019 
Ở gi i oạn 6 tuổi, á tổ hợp l i tiếp tụ thể hiện s s i khá rõ rệt về 
 á hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr<0,001) (Bảng 3.16). Cá tổ hợp l i phần lớn ó 
sinh trƣởng tốt hơn lo i bố mẹ ngoại trừ tổ hợp U1264/5xG ó sinh trƣởng 
kém nhất tại khảo nghiệm. 
Mặ ù ó một số th y ổi về thứ t sinh trƣởng so với gi i oạn 3 tuổi, 
nhƣng về ơ bản, á tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 3 tuổi vẫn nằm 
trong nhóm ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm ở gi i oạn 6 tuổi. Trong số 10 
tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất, nhóm tổ hợp l i UP v UC hiếm số 
112 
(9/10 tổ hợp), hỉ uy nhất tổ hợp U1028/1xG tiếp tụ giữ vị trí sinh trƣởng 
tốt nhất tại khảo nghiệm. Điều n y ƣợ thể hiện rõ r ng khi tính toán hệ số 
tƣơng qu n tuổi - tuổi ở khảo nghiệm n y với rg = 0,81 về ƣờng kính v 0,96 
về hiều o. Giá trị hệ số tƣơng qu n n y ũng tƣơng t nhƣ hệ số tƣơng 
qu n tuổi - tuổi ở Bạ h n uro trong nghi n ứu ủ M i Trung Ki n (2014) 
[15]. 
So sánh sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho thấy ó s 
khá biệt về thứ t xếp hạng ủ á tổ hợp. Cụ thể l ở tuổi 3, trong số 10 tổ 
hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th nhóm tổ hợp UG hiếm 6 tổ hợp. Tuy nhi n 
 ến gi i oạn 6 tuổi, thứ t xếp hạng n y ã ó s th y ổi mạnh mẽ, ụ thể l 
 á tổ hợp l i UP v UC hiếm 9/10 tổ hợp, á tổ hợp UG ều nằm trong 
nhóm sinh trƣởng trung b nh hoặ kém. Điều n y ó thể lý giải l o s thí h 
nghi ủ lo i ây bố trong iều kiện khí hậu nóng, tầng ất n ng, nghèo inh 
 ƣỡng tại B V . Trong số 3 lo i Bạ h n gr n is, Bạ h n pelita và Bạ h 
 n m n th Bạ h n pelit v Bạ h n m n ó khả năng thí h nghi v 
sinh trƣởng tốt hơn so với Bạ h n gr n is tr n iều kiện khí hậu nóng, tầng 
 ất n ng, nghèo inh ƣỡng nhƣ ở B V . Nghi n ứu ủ L Đ nh Khả 
(2003) [17] tr n 1 khảo nghiệm xuất xứ tại B V ho thấy s u 3 năm thứ t 
sinh trƣởng ủ á lo i th m gi khảo nghiệm nhƣ s u: Bạ h n uro > Bạ h 
 n pelit > Bạ h n m n > Bạ h n gr n is v mi ro orys. Trong ó 2 
lo i Bạ h n gr n is v mi ro orys từ vùng o Đ Lạt ó tỷ lệ sống rất thấp 
v sinh trƣởng rất kém. Nhƣ vậy ó thể thấy việ h n l nhóm lo i ây bố 
mẹ ho l i giống l hết sứ qu n tr ng, phụ thuộ v o việ phát triển giống l i 
tr n lập ị n o. Khi so sánh giữ 2 nhóm UC v UE, L Đ nh Khả v ộng 
tác viên (2001) [10] ho thấy tổ hợp l i UE ó sinh trƣởng tốt hơn tr n ất ồi 
nghèo inh ƣỡng tại B V trong khi tổ hợp l i UC lại sinh trƣởng tốt hơn 
tr n lập ị ất sâu, ẩm tại Thụy Phƣơng. Nhƣ vậy ó thể thấy, ối với lập ị 
113 
 ất n ng, nghèo inh ƣỡng, khí hậu nóng nhƣ ở B V th n n l h n á 
tổ hợp l i UP, UC, khảo nghiệm. Nghi n ứu hƣ ó iều kiện khảo nghiệm 
giống l i UG tr n lập ị vùng o n n hƣ ó ánh giá về khả năng ủ 
nhóm tổ hợp n y tr n vùng o. Tuy nhi n, nghi n ứu ủ Đặng Văn Thuyết 
(2011) [26] khi so sánh á tổ hợp UG v UP tại Chiềng Đen, Sơn L ho 
thấy tổ hợp l i UG sinh trƣởng tốt hơn UP ở gi i oạn 3 năm tuổi. Tr n th 
tế, một số òng bạ h n l i UG ó xuất xứ từ Quảng Tây, Trung Quố nhƣ 
DH3229, DH3223 sinh trƣởng rất tốt tr n nhiều lập ị ó mù ng lạnh ở 
Quảng Ninh, Lạng Sơn v Bắ Gi ng (Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ 
Sinh h Lâm nghiệp, 2017) [2]. Mặt khá , giống l i UG ó một số ặ iểm 
quý nhƣ khối lƣợng ri ng ủ gỗ nhẹ hơn so với UP v UC o ó ễ bó hơn. 
Nghiên ứu ủ Fégely (2004) [49] ũng ho thấy giống l i UG ít bị nứt ầu 
hơn. Nhƣ vậy, tiềm năng ủ á tổ hợp l i UG n n ƣợ tiếp tụ theo dõi và 
 ánh giá trong thời gi n tới. 
Phân tí h kết quả sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho 
thấy, ây mẹ ó ảnh hƣởng ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i một á h rõ rệt. 
Trong á tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th á tổ hợp l i ây mẹ U1028 
 hiếm số lƣợng lớn nhất. Mặ ù vậy, ây mẹ U1028 ũng ó 2 tổ hợp ó sinh 
trƣởng thuộ nhóm trung b nh ủ khảo nghiệm. Cây mẹ U1392 hỉ ó 1 tổ 
hợp nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất v ả 5 tổ hợp òn lại hỉ ó sinh 
trƣởng ở mứ trung b nh ủ khảo nghiệm ở gi i oạn 3 tuổi th tại tuổi 6 lại 
 óng góp 4 tổ hợp trong nhóm 10 tổ hợp ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm 
(Bảng 3.17). Điều n y ó thể giải thí h o hạt phấn ƣợ sử ụng trong l i 
giống l hỗn hợp (polymix) ủ nhiều ây trội khá nh u n n ảnh hƣởng ến 
khả năng tổ hợp ủ ây mẹ với á ây bố khá nh u m á tổ hợp l i ùng 
1 mẹ ó thể ó sinh trƣởng khác nhau. 
114 
Nhƣ vậy, ó thể nhận ịnh trong 11 ây mẹ ó tổ hợp l i th m gi khảo 
nghiệm, á ây mẹ U1028 v U1392 ó tiềm năng rất lớn trong việ tạo r 
 á tổ hợp l i ó tiềm năng sinh trƣởng nh nh. Trong tƣơng l i, nếu ó thể xá 
 ịnh ƣợ th m á ây bố ủ á lo i bạ h n khá (P, C, G) qu á khảo 
nghiệm tổ hợp l i hoặ trong á vƣờn giống th việ tạo r á tổ hợp l i ó 
tiềm năng về sinh trƣởng nh nh v ồng ều l ho n to n khả thi v ó ý 
nghĩ về mặt kinh tế khi giảm bớt số lƣợng tổ hợp th m gi v o á khảo 
nghiệm m vẫn ạt ƣợ mụ ti u ủ hƣơng tr nh h n giống. 
b. Đánh giá một số tính chất gỗ các tổ hợp Bạch đàn lai UP, UG và UC 
Kết quả phân tí h ho thấy, m un n hồi ủ á tổ hợp l i ó s 
biến ộng (Fpr< 0,001) trong khoảng 10,07 ến 13,96 GP . Căn ứ theo 
khoảng s i ị ảm bảo (Ls = 1,02GP ), tổ hợp 1392/4 x P ứng ầu với GP 
là 13,96 tiếp theo l nhóm gồm 12 tổ hợp ó m un n hồi từ 11,21 - 12,53 
GP á ng thứ ối hứng (2 ng thứ ) ũng ƣợ xếp v o nhóm n y. 
Nhóm òn lại ó m un n hồi o ộng từ 10,07 ến 11,33GP (Bảng 
3.18). Xét trung bình hung á loại tổ hợp theo lo i mứ ộ s i khá giữ 
UP, UC v UG l kh ng áng kể ù á tổ hợp UP ó giá trị trung b nh về m 
 un n hồi ạt 11,42GP , o hơn trung b nh to n khảo nghiệm (11,34GP ) 
v tổ hợp l i UG (11,41GP ), UC (10,92GPa). 
Kết quả phân tí h khối lƣợng ri ng ủ 27 tổ hợp l i tại khảo nghiệm 
 ho thấy, ó s biến ộng giữ á tổ hợp l i về hỉ ti u n y (Frp<0,001) với 
khoảng o ộng từ 0,45 ến 0,56 g/ m3 trong khi á ng thứ ối hứng 
 ạt 0,48; 0,50 v 0,52g/ m3 lần lƣợt tƣơng ứng với á lo i Bạ h n m n, 
Bạ h n pelit v Bạ h n gr n is. 
Từ tổng hợp á hỉ ti u về khối lƣợng ri ng, m un n hồi v sinh 
trƣởng, một số tổ hợp l i ó tiềm năng về sinh trƣởng lại ó á hỉ ti u về 
115 
tính hất gỗ o nhƣ: U1021/2 x P; 1392/8 x P; U1028/1 x C; U1028/1 x G 
(Bảng 3.18) ó thể ƣợ h n l , theo õi v ánh giá ở gi i oạn s u nhằm 
 h n ƣợ tổ hợp/ òng Bạ h n l i ó sinh trƣởng nh nh lại ó hất lƣợng 
gỗ tốt. 
Tuy nhi n, kết quả ánh giá á tính hất gỗ trong nghi n ứu n y mới 
 hỉ l bƣớ ầu v ở gi i oạn 3 tuổi n n hƣ phản ánh hết giá trị ủ gỗ ở 
tuổi th nh thụ ặ biệt l phụ vụ mụ í h trồng rừng gỗ lớn. Dù vậy, một 
số kết quả nghi n ứu gần ây ã khẳng ịnh ở á lo i ây m nh nh, khối 
lƣợng ri ng ủ gỗ ó xu hƣớng tăng theo tuổi v ó tƣơng qu n tuổi - tuổi rất 
 hặt (L Đ nh Khả v ộng s , 1996 [9]; Nguyễn Đứ Ki n v ộng s , 2009 
[16]. Nghi n ứu ủ H i (2009) [52] ho thấy tƣơng qu n giữ m un n 
hồi ủ gỗ lõi (tuổi non) v m un n hồi gỗ giá (tuổi o hơn) l rất o ở 
loài Keo lá tr m. Do ó, ó thể kỳ v ng những tổ hợp Bạ h n l i ó tính 
 hất gỗ tốt ở tuổi n y ũng ó thể tiếp tụ ho tính hất gỗ tốt ở gi i oạn tuổi 
 o hơn. 
116 
Bảng 3.18. Khối lượng riêng và Mo-đun đàn hồi gián tiếp (MoEd) của các 
tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 3 tuổi (2014-2017) 
STT Tổ hợp lai 
Khối lượng 
riêng (g/cm3) 
TT Khối 
lượng riêng 
MoEd 
(GPa) 
TT 
MoEd 
TTST ở 
tuổi 3 
1 U1392/4xP 0,46 9 13,96 1 13 
2 U1021/2xP 0,53 2 12,53 2 8 
3 U1392/8xG 0,48 7 12,25 3 3 
4 U1028/3xG 0,46 9 12,02 5 9 
5 U1392/8xP 0,48 7 11,83 6 15 
6 U1/52R1xP 0,49 6 11,82 7 19 
7 U1/52R1xG 0,50 5 11,63 9 11 
8 U1028/1xC 0,45 10 11,34 13 5 
9 U1537/1xG 0,49 6 11,21 18 26 
10 U1028/1xG 0,51 4 11,56 10 1 
11 U862/7xP 0,51 4 11,47 11 25 
12 U1028/5xP 0,51 4 11,35 12 4 
13 U1028/3xC 0,44 11 11,33 14 2 
14 U8/76R7xP 0,50 5 11,31 15 24 
15 U8/76R7xG 0,47 8 11,26 16 22 
16 U1028/5xG 0,49 6 11,10 19 21 
17 U1264/5xG 0,47 8 10,97 20 27 
18 U1392/4xC 0,50 5 10,97 21 12 
19 U1264/5xP 0,47 8 10,91 22 23 
20 U1537/1xP 0,48 7 10,71 23 20 
21 U1392/8xC 0,49 6 10,76 24 16 
22 U1021/2xG 0,56 1 10,69 25 10 
23 U1028/3xP 0,53 2 10,67 26 6 
24 U1028/1xP 0,49 6 10,58 27 18 
25 U862/7xC 0,51 4 10,41 28 14 
26 U1392/8xP 0,47 8 10,39 29 17 
27 U862/7xG 0,50 5 10,07 30 7 
28 Pelit ĐC 0,50 5 12,05 4 29 
29 C m l ĐC 0,48 7 11,22 17 28 
30 Gr n is ĐC 0,52 3 11,68 8 30 
Tb 0,49 11,34 
Fpr <0,001 <0,001 
Lsd 0,041 1,02 
Giá trị trung bình theo các nhóm tổ hợp 
UP 0,50 11,42 
UC 0,49 10,92 
UG 0,49 11,41 
117 
Hình 3.12. Thu thập số liệu mô đun đàn hồi bằng Fakopp 
3.2.2. Sinh trƣởng các khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai UP, PU, PC và CP 
a. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì. 
Kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i Bạ h n lai trong khảo 
nghiệm tổ hợp l i tại B V , H Nội ở gi i oạn 3 năm tuổi ƣợ thể hiện ở 
Bảng 3.19. Kết quả phân tí h ho thấy, ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh 
trƣởng (b o gồm ả ƣờng kính, hiều o v thể tí h thân ây) giữ á tổ 
hợp l i trong khảo nghiệm (Fpr <0,05). 
118 
Bảng 3.19. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai trong khảo nghiệm 
tại Ba Vì ở giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) 
STT Tổ hợp lai 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) TLS 
(%) 
TTST 
Tb V% Tb V% Tb V% 
1 U1028/1 x P 8,3 20,9 11,1 11,7 34,6 16,9 82,5 1 
2 P96/3 x U2010 8,3 18,5 11,2 11,5 33,6 16,8 78,8 2 
3 U1392/4 x P 8,1 22,8 11,3 13,3 33,5 17,7 73,8 3 
4 P24/1 x U2010 8,2 22,6 10,5 14,1 33,4 18,3 75,0 4 
5 U262/3 x P 8,1 20,0 10,9 14,1 32,4 17,6 76,3 5 
6 P75/5 x U2010 7,9 25,2 10,2 19,3 31,5 19,5 68,8 6 
7 P96/3 x U2006 7,8 27,3 10,3 18,1 31,4 20,6 67,5 7 
8 P97/4 x U2010 7,9 22,3 10,9 12,4 31,2 18,6 66,3 8 
9 U48 x MixP 8,0 16,1 11,0 9,0 30,0 17,9 71,3 9 
10 U5/97R2 x P 7,7 21,2 11,0 12,2 30,0 18,5 72,5 10 
11 P98/5 x U2010 7,8 21,1 10,7 13,2 29,9 18,7 65,0 11 
12 U1594/V x P 7,8 22,7 10,5 16,1 29,6 19,8 75,0 12 
13 P75/5 x U2006 7,7 21,6 10,9 15,0 29,4 20,0 70,0 13 
14 P101/6 x U2006 7,5 22,3 11,0 16,3 29,1 19,8 65,0 14 
15 U1392/8 x P 7,7 19,9 10,5 13,8 28,8 18,9 77,5 15 
16 U862/7 x P 7,7 19,9 10,6 13,0 28,3 19,7 78,8 16 
17 P31/6 x U2010 7,8 25,6 9,8 16,2 28,2 21,0 60,0 17 
18 P20/1 x U2010 7,7 22,4 10,3 12,3 27,9 20,4 71,3 18 
19 U22 x MixP 7,5 23,4 10,6 14,8 27,6 21,7 73,8 19 
20 P24/1 x C 7,4 23,1 10,6 14,7 27,4 21,0 80,0 20 
21 U1028/3 x P 7,5 19,9 10,7 12,7 27,4 19,1 81,3 21 
22 P97/4 x U2006 7,5 23,0 10,6 13,1 27,3 21,1 76,3 22 
23 P85/4 x U2010 7,4 23,1 10,5 15,7 27,2 20,9 60,0 23 
119 
STT Tổ hợp lai 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) TLS 
(%) 
TTST 
Tb V% Tb V% Tb V% 
24 U21 x MixP 7,3 20,9 10,6 13,6 26,6 20,2 72,5 24 
25 U9/28R6 x P 7,4 19,5 10,9 12,9 26,4 19,7 75,0 25 
26 P20/1 x U2006 7,5 24,6 10,1 14,1 26,4 22,2 71,3 26 
27 C9 x P 7,2 23,1 10,6 17,0 26,2 21,5 63,8 27 
28 U6/80 R7 x P 7,3 25,6 10,0 14,8 25,6 22,3 67,5 28 
29 P85/3 x U2006 7,3 23,0 10,4 15,6 25,6 22,1 77,5 29 
30 U1396/5 x P 7,4 20,6 10,1 16,5 25,6 21,8 58,8 30 
31 P28/5 x U2006 7,4 22,5 10,2 15,7 25,5 21,6 67,5 31 
32 P28/5 x U2010 7,3 25,3 9,9 17,7 25,4 22,9 55,0 32 
33 U1/52R1 x P 7,3 18,9 10,6 10,9 25,1 20,8 70,0 33 
34 U49 x MixP 7,0 27,0 10,2 18,5 24,8 22,7 51,3 34 
35 P85/4 x C 7,1 19,9 10,4 14,9 24,6 21,9 65,0 35 
36 U24 x MixP 7,2 21,3 10,2 15,4 24,3 22,3 75,0 36 
37 U1021/2 x P 7,2 20,2 10,3 14,0 24,1 22,2 78,8 37 
38 P85/3 x U2010 7,1 20,4 10,0 16,0 23,6 22,5 72,5 38 
39 U1427/1 x P 7,0 25,3 9,9 17,1 23,6 23,8 66,3 39 
40 P97/1 x U2010 6,9 29,7 9,4 20,1 23,5 25,1 43,8 40 
41 P98/1 x U2006 6,7 30,5 9,8 18,9 22,9 25,6 58,8 41 
42 P28/5 x C 6,9 21,6 10,7 12,5 22,8 22,8 77,5 42 
43 P88/1 x C 6,9 19,6 10,2 14,9 22,0 23,8 82,5 43 
44 P96/3 x C 7,0 19,9 10,4 9,8 22,0 23,1 91,3 44 
45 P97/4 x C 6,8 19,8 10,1 12,3 20,9 23,3 70,0 45 
46 P20/1 x C 6,8 24,9 9,6 15,7 20,7 26,3 60,0 46 
47 U41 x MixP 6,6 20,9 10,0 14,5 19,9 25,5 73,8 47 
48 U1537/1 x P 6,4 26,3 9,5 16,3 19,4 27,5 75,0 48 
120 
STT Tổ hợp lai 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) TLS 
(%) 
TTST 
Tb V% Tb V% Tb V% 
49 P98/1 x U2010 6,2 31,2 9,2 19,8 18,4 30,3 71,3 49 
50 P98/1 x C 6,5 21,8 9,4 12,7 18,3 27,0 65,0 50 
51 U26 x MixP 6,2 20,4 9,5 15,3 16,7 28,6 83,8 51 
52 Uro HH VGBV 6,2 25,3 8,7 17,0 15,9 31,0 48,8 52 
53 Pelita HH VG 5,5 23,8 8,5 14,9 12,1 35,7 70,0 53 
54 Caman HHVG 5,2 26,9 8,3 21,0 11,8 37,2 60,0 54 
TB 7,3 10,2 25,6 70,1 
Fpr <0.001 <0.001 <0.001 <0.001 
Lsd 1,1 1,2 9,1 14,8 
Cá tổ hợp l i ều ó sinh trƣởng vƣợt trội hơn so với á ối hứng 
thuần lo i ho thấy á nhóm tổ hợp l i ã thể hiện ƣu thế l i về sinh trƣởng 
khá rõ rệt so với á lo i ây bố mẹ l m ối hứng. Trong khi á nhóm tổ 
hợp l i UP, PU, PC v CP lần lƣợt ạt thể tí h thân ây l 26,53 m3, 
27,56dm
3
, 22,42dm
3
, 26,24dm
3 th á ối hứng P, U, C hỉ ạt lần lƣợt l 
12,13dm
3
, 15,93dm
3
 và 11,78 dm
3. Nhƣ vậy, ó thể thấy sinh trƣởng về thể 
tí h trung b nh ủ á nhóm tổ hợp l i gấp khoảng 2 lần so với á ng thứ 
 ối hứng l á lo i ây bố, mẹ. 
Để so sánh khả năng tổ hợp hung ủ á phép l i giữ Bạ h n uro v 
 á lo i khá trong nghi n ứu n y, húng t i ã tiến h nh ghép nhóm á tổ 
hợp l i theo lo i bố mẹ th m gi l i giống ể tạo r tổ hợp l i ho thấy: nhóm 
tổ hợp l i UP ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 26,53 m3 (vƣợt 
118,7% so với ây bố P v vƣợt 66,5% so với ây mẹ U). Tƣơng t , với nhóm 
tổ hợp l i PU ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 27,56 m3 (vƣợt 
127,2% so với ây mẹ P v vƣợt 73,0 % so với ây bố P) (Bảng 3.20). 
121 
Bảng 3.20. Sinh trưởng theo nhóm tổ hợp tại khảo nghiệm Ba Vì, Hà Nội ở 
giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) 
Nhóm 
Số lượng 
tổ hợp lai 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) Tỷ lệ 
sống (%) 
TB V% TB V% TB V% 
UP 22 7,4 21,4 10,4 14,00 26,5 20,7 72,9 
PU 20 7,5 24,0 10,3 15,7 27,6 21,0 67,1 
P 1 5,5 23,8 8,5 14,9 12,1 35,7 70,0 
U 1 6,2 25,3 8,7 17,00 15,9 31,0 48,8 
C 1 5,2 26,9 8,3 20,1 11,8 37,3 60,0 
Theo á nghi n ứu trƣớ ây, Bạ h n uro l lo i ây sinh trƣởng 
nh nh, thí h nghi với á vùng ó khí hậu lạnh nhƣ ở miền Bắ (L Đ nh 
Khả, 2003; Nguyễn Dƣơng T i, 1994) [12], [18] òn Bạ h n pelit thể hiện 
l lo i sinh trƣởng nh nh v ó khả năng thí h nghi với vùng khí hậu nóng 
ẩm, thấp (H Huy Thịnh v ộng s , 2011) [22]. Việ tiến h nh l i giống giữ 
2 lo i n y với mụ ti u tạo r ƣợ á tổ hợp l i m ng ƣu thế l i kết hợp 
 ƣợ những ặ tính ủ 2 lo i ây mẹ, h n r ƣợ giống ó sinh trƣởng 
nh nh vƣợt trội v thí h nghi với nhiều ạng lập ị khá nh u. Từ kết quả 
thu ƣợ ó thể thấy á tổ hợp l i PU v UP ều ó sinh trƣởng vƣợt trội so 
với ây bố, ây mẹ v ó khả năng thí h nghi với lập ị tại B V (nơi ó 
mù ng lạnh, vốn kh ng phù hợp ho sinh trƣởng ủ Bạ h n pelita). 
Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo về thể tí h, nhóm tổ hợp l i ó sinh 
trƣởng tốt nhất gồm 30 tổ hợp l i. Trong ó 29/30 tổ hợp n y l giống l i UP 
hoặ PU, hỉ ó 1 tổ hợp l i CP nằm trong nhóm này. Theo hiều ngƣợ lại, 
 ó ến 6/8 tổ hợp l i PC nằm trong nhóm ó sinh trƣởng kém nhất trong khảo 
nghiệm, hỉ tốt hơn so với ối hứng thuần lo i. 
122 
Để tiếp tụ so sánh về khả năng ủ á ây mẹ l Bạ h n pelit với 
hỗn hợp hạt phấn ủ Bạ h n uro v Bạ h n m n, luận án ã tiến h nh 
ghép nhóm á ây mẹ Bạ h n pelit ó ả h i nhóm tổ hợp l i PU v PC 
v so sánh (Bảng 3.21). Có thể thấy ùng một ây mẹ nhƣng với á nhóm 
 ây bố khá nh u th sinh trƣởng ũng ó s s i khá , tất ả á phép lai PU 
 ều ó sinh trƣởng nh nh hơn nhóm PC. Tuy nhi n mứ ộ s i khá ũng phụ 
thuộ nhiều v o á ây mẹ, thí ụ với á ây mẹ P20/1, P24/1, P85/4, 
P96/3, P97/4 ó s s i khá rõ rệt giữ nhóm PU v PC, á tổ hợp l i PU hầu 
hết ứng trong nhóm ầu về sinh trƣởng trong khi nhóm PC hỉ ứng ở nhóm 
giữ hoặ nhóm uối. Ngƣợ lại, với ây mẹ P28/5 v P98/1 th sinh trƣởng 
 ủ nhóm PU v PC kh ng ó s khá biệt lớn. 
Bảng 3.21. Sinh trưởng của các tổ hợp lai PU và PC của các cây mẹ Bạch 
đàn pelita ở giai đoạn 3 tuổi tại Ba Vì 
STT Cây mẹ Tổ hợp lai 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) 
TTST 
Tb V% Tb V% Tb V% 
1 P20/1 
P20/1 x U2006 7,5 24,6 10,1 14,1 26,4 22,2 26 
P20/1 x C 6,8 24,9 9,6 15,7 20,7 26,3 46 
P20/1 xU2010 7,7 22,4 10,3 12,3 27,9 20,4 18 
2 P24/1 
P24/1 x U2010 8,2 22,6 10,5 14,1 33,4 18,3 4 
P24/1 x C 7,4 23,1 10,6 14,7 27,4 21,0 20 
3 P28/5 
P28/5 x C 6,9 21,6 10,7 12,5 22,8 22,8 42 
P28/5 x U2006 7,4 22,5 10,2 15,7 25,5 21,6 31 
P28/5 x U2010 7,3 25,3 9,9 17,7 25,4 22,9 32 
4 P85/4 P85/4 x U2010 7,4 23,1 10,5 15,7 27,2 20,9 23 
123 
STT Cây mẹ Tổ hợp lai 
D1.3 (cm) H (m) V (dm
3
) 
TTST 
Tb V% Tb V% Tb V% 
P85/4 x C 7,1 19,9 10,4 14,9 24,6 21,9 35 
5 P96/3 
P96/3 x U2006 7,8 27,3 10,3 18,1 31,4 20,6 7 
P96/3 x C 7,0 19,9 10,4 9,8 22,0 23,1 44 
P96/3 xU2010 8,3 18,5 11,2 11,5 33,6 16,8 2 
6 P97/4 
P97/4 x U2006 7,5 23,0 10,6 13,1 27,3 21,1 22 
P97/4 x U2010 7,9 22,3 10,9 12,4 31,2 18,6 8 
P97/4 x C 6,8 19,8 10,1 12,3 20,9 23,3 45 
7 P98/1 
P98/1 x U2006 6,7 30,5 9,8 18,9 22,9 25,6 41 
P98/1 x U2010 6,2 31,2 9,2 19,8 18,4 30,3 49 
P98/1 x C 6,5 21,8 9,4 12,7 18,3 2

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_bien_di_va_kha_nang_di_truyen_ve.pdf
  • pdf2Tom tat Luan an Tieng Viet (Sy).pdf
  • pdf3 Tom tat luan an_English (Sy).pdf
  • pdf4 Ttin up web.pdf
  • pdfTrích yếu LA0001.pdf