Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm biến dị và khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của bạch đàn uro và giống lai giữa bạch đàn URO với các loài bạch đàn khác

7 10,5 9,8 17,8 19,6 4,3 5,4 4,4 6,6 3,1 13,8 3,1 9,4 181,8 16,7 30 Gr n is ĐC 5,8 13,2 9,1 3,7 13,0 23,5 3,6 5,7 3,6 10 2,7 9,3 2,5 10,0 87,5 18,1 TB 7,9 12,3 33,7 3,8 3,7 3,2 3,3 148,5 13,5 Fpr <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 Lsd 1,4 1,7 14,3 0,5 0,7 0,5 0,7 60,4 109 Giữ á tổ hợp l i ũng ó s s i khá rõ rệt về hỉ ti u hất lƣợng thân ây (Fpr<0,001), với giá trị o ộng từ 64,4 ến 309,4 v trung b nh hung khảo nghiệm ạt 148,5. Hầu hết á tổ hợp l i ó sinh trƣởng nh nh ũng ó I l o, ặ biệt l hạt Bạ h n pelit ại tr ó hỉ ti u I l ạt 181,8, o hơn so với 2 ối hứng òn lại (l hạt Bạ h n m n v Bạ h n gr n is với gi trị 65,8 v 87,5 tƣơng ứng). Đây ũng ó thể l nguy n nhân ẫn ến việ á tổ hợp l i UP ó hỉ số hất lƣợng thân ây tốt hơn (178,3) so với nhóm UC (129,0) và UG (148,2). Hình 3.11. Khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì (2014-2020) Để ánh giá khả năng hống hịu bệnh ủ á tổ hợp l i tại khảo nghiệm n y, th m hỉ ti u ƣợ qu n tâm ó l hỉ ti u sứ khỏe (sk), kết quả ho iểm ƣợ tr nh b y tại Bảng 3.17. Kết quả phân tí h số liệu ho thấy, ó s s i khá rõ r ng về tính hống hịu ủ á tổ l i nghi n ứu (Fpr<0,001), hỉ số sứ khỏe o ộng từ 2,4 ến 4,3 trong khi á ng thứ ối hứng ạt lần lƣợt l 2,4; 2,5 và 3,1 ho á ối tƣợng Bạ h n m n, Bạ h n gr n is v Bạ h n pelit tƣơng ứng. Xét trung b nh hung á tổ hợp l i ó 110 thể thấy, ƣu thế l i ũng ƣợ thể hiện ở hỉ ti u n y. Khi m trung b nh á tổ hợp l i lần lƣợt ạt 3,2; 3,3 v 3,4 tƣơng ứng với á tổ hợp UG, UC v UP. Bảng 3.17. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn tuổi 6 (2014-2020) TTST Tổ hợp D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) Tls (%) TTST ở 3 tuổi Tb V% Tb V% Tb V% 1 U1028/1xG 12,6 13,7 15,6 5,7 104,3 6,3 44,0 1 2 U1392/4xP 13,5 10,5 13,8 7,8 102,7 5,9 36,0 13 3 U1028/1xC 12,4 15,1 15,9 8,7 102,5 6,9 48,0 5 4 U1028/3xC 12,4 13,1 16,0 8,4 100,9 7,0 56,0 2 5 U1028/5xP 12,5 13,3 15,2 6,6 96,4 7,1 44,0 4 6 U1392/4xC 11,8 20,1 14,9 6,3 91,7 8,4 52,0 12 7 U1537/1xP 12,3 11,7 13,9 6,9 88,8 7,9 40,0 20 8 U1392/8xP 12,1 16,0 14,1 9,3 88,4 8,0 48,0 15 9 U1392/8xC 11,7 21,1 14,5 8,0 86,3 9,3 36,0 16 10 U1028/1xP 11,4 13,0 15,1 4,1 82,0 7,5 32,0 18 11 U1021/2xP 11,4 9,6 15,1 6,9 81,1 6,2 60,0 8 12 U1028/5xG 11,5 9,8 13,9 13,5 79,8 5,9 40,0 21 13 U1028/3xG 11,3 19,4 14,7 7,1 79,6 8,8 28,0 9 14 U862/7xP 11,6 16,7 13,8 9,0 79,4 7,9 56,0 25 15 U862/7xC 11,4 13,5 14,3 5,0 77,4 8,6 48,0 14 16 U1392/8xG 11,6 13,2 13,4 6,2 75,5 7,3 36,0 3 17 U8/76R7xP 11,5 6,6 14,1 10,3 75,2 5,1 28,0 24 111 18 U1028/3xP 11,0 24,8 13,1 14,0 74,3 10,7 24,0 6 19 U1021/2xG 11,0 16,1 13,8 6,4 72,1 9,1 56,0 10 20 U1/52R1xP 10,4 12,9 13,6 8,7 70,6 7,9 44,0 19 21 U1/52R1xG 11,1 14,7 14,8 7,9 69,4 9,0 4,0 11 22 U1264/5xP 11,2 12,8 12,7 12,3 69,1 9,0 32,0 23 23 U8/76R7xG 9,6 9,0 13,1 6,9 49,6 8,8 32,0 22 24 U862/7xG 9,8 18,5 11,6 17,5 48,8 12,0 36,0 7 25 Caman ĐC 9,9 16,1 12,0 14,3 48,7 13,9 28,0 28 26 U1537/1xG 8,9 27,4 11,7 17,2 45,5 16,5 32,0 26 27 U1392/4xG 9,3 12,8 11,4 1,7 44,6 12,0 12,0 17 29 Gr n is ĐC 8,7 18,8 11,6 10,1 38,9 16,1 4,0 30 29 Pelit ĐC 8,7 4,9 11,8 8,5 34,9 10,7 32,6 29 30 U1264/5xG 7,5 21,6 11,3 10,4 28,0 22,3 12,5 27 TB 10,93 13,65 72,00 Fpr <0,001 <0,001 <0,001 Lsd 2,562 2,211 38,019 Ở gi i oạn 6 tuổi, á tổ hợp l i tiếp tụ thể hiện s s i khá rõ rệt về á hỉ ti u sinh trƣởng (Fpr<0,001) (Bảng 3.16). Cá tổ hợp l i phần lớn ó sinh trƣởng tốt hơn lo i bố mẹ ngoại trừ tổ hợp U1264/5xG ó sinh trƣởng kém nhất tại khảo nghiệm. Mặ ù ó một số th y ổi về thứ t sinh trƣởng so với gi i oạn 3 tuổi, nhƣng về ơ bản, á tổ hợp ó sinh trƣởng tốt ở gi i oạn 3 tuổi vẫn nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm ở gi i oạn 6 tuổi. Trong số 10 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất, nhóm tổ hợp l i UP v UC hiếm số 112 (9/10 tổ hợp), hỉ uy nhất tổ hợp U1028/1xG tiếp tụ giữ vị trí sinh trƣởng tốt nhất tại khảo nghiệm. Điều n y ƣợ thể hiện rõ r ng khi tính toán hệ số tƣơng qu n tuổi - tuổi ở khảo nghiệm n y với rg = 0,81 về ƣờng kính v 0,96 về hiều o. Giá trị hệ số tƣơng qu n n y ũng tƣơng t nhƣ hệ số tƣơng qu n tuổi - tuổi ở Bạ h n uro trong nghi n ứu ủ M i Trung Ki n (2014) [15]. So sánh sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho thấy ó s khá biệt về thứ t xếp hạng ủ á tổ hợp. Cụ thể l ở tuổi 3, trong số 10 tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th nhóm tổ hợp UG hiếm 6 tổ hợp. Tuy nhi n ến gi i oạn 6 tuổi, thứ t xếp hạng n y ã ó s th y ổi mạnh mẽ, ụ thể l á tổ hợp l i UP v UC hiếm 9/10 tổ hợp, á tổ hợp UG ều nằm trong nhóm sinh trƣởng trung b nh hoặ kém. Điều n y ó thể lý giải l o s thí h nghi ủ lo i ây bố trong iều kiện khí hậu nóng, tầng ất n ng, nghèo inh ƣỡng tại B V . Trong số 3 lo i Bạ h n gr n is, Bạ h n pelita và Bạ h n m n th Bạ h n pelit v Bạ h n m n ó khả năng thí h nghi v sinh trƣởng tốt hơn so với Bạ h n gr n is tr n iều kiện khí hậu nóng, tầng ất n ng, nghèo inh ƣỡng nhƣ ở B V . Nghi n ứu ủ L Đ nh Khả (2003) [17] tr n 1 khảo nghiệm xuất xứ tại B V ho thấy s u 3 năm thứ t sinh trƣởng ủ á lo i th m gi khảo nghiệm nhƣ s u: Bạ h n uro > Bạ h n pelit > Bạ h n m n > Bạ h n gr n is v mi ro orys. Trong ó 2 lo i Bạ h n gr n is v mi ro orys từ vùng o Đ Lạt ó tỷ lệ sống rất thấp v sinh trƣởng rất kém. Nhƣ vậy ó thể thấy việ h n l nhóm lo i ây bố mẹ ho l i giống l hết sứ qu n tr ng, phụ thuộ v o việ phát triển giống l i tr n lập ị n o. Khi so sánh giữ 2 nhóm UC v UE, L Đ nh Khả v ộng tác viên (2001) [10] ho thấy tổ hợp l i UE ó sinh trƣởng tốt hơn tr n ất ồi nghèo inh ƣỡng tại B V trong khi tổ hợp l i UC lại sinh trƣởng tốt hơn tr n lập ị ất sâu, ẩm tại Thụy Phƣơng. Nhƣ vậy ó thể thấy, ối với lập ị 113 ất n ng, nghèo inh ƣỡng, khí hậu nóng nhƣ ở B V th n n l h n á tổ hợp l i UP, UC, khảo nghiệm. Nghi n ứu hƣ ó iều kiện khảo nghiệm giống l i UG tr n lập ị vùng o n n hƣ ó ánh giá về khả năng ủ nhóm tổ hợp n y tr n vùng o. Tuy nhi n, nghi n ứu ủ Đặng Văn Thuyết (2011) [26] khi so sánh á tổ hợp UG v UP tại Chiềng Đen, Sơn L ho thấy tổ hợp l i UG sinh trƣởng tốt hơn UP ở gi i oạn 3 năm tuổi. Tr n th tế, một số òng bạ h n l i UG ó xuất xứ từ Quảng Tây, Trung Quố nhƣ DH3229, DH3223 sinh trƣởng rất tốt tr n nhiều lập ị ó mù ng lạnh ở Quảng Ninh, Lạng Sơn v Bắ Gi ng (Viện Nghi n ứu Giống v C ng nghệ Sinh h Lâm nghiệp, 2017) [2]. Mặt khá , giống l i UG ó một số ặ iểm quý nhƣ khối lƣợng ri ng ủ gỗ nhẹ hơn so với UP v UC o ó ễ bó hơn. Nghiên ứu ủ Fégely (2004) [49] ũng ho thấy giống l i UG ít bị nứt ầu hơn. Nhƣ vậy, tiềm năng ủ á tổ hợp l i UG n n ƣợ tiếp tụ theo dõi và ánh giá trong thời gi n tới. Phân tí h kết quả sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i ở tuổi 3 v tuổi 6 ho thấy, ây mẹ ó ảnh hƣởng ến sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i một á h rõ rệt. Trong á tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất th á tổ hợp l i ây mẹ U1028 hiếm số lƣợng lớn nhất. Mặ ù vậy, ây mẹ U1028 ũng ó 2 tổ hợp ó sinh trƣởng thuộ nhóm trung b nh ủ khảo nghiệm. Cây mẹ U1392 hỉ ó 1 tổ hợp nằm trong nhóm ó sinh trƣởng tốt nhất v ả 5 tổ hợp òn lại hỉ ó sinh trƣởng ở mứ trung b nh ủ khảo nghiệm ở gi i oạn 3 tuổi th tại tuổi 6 lại óng góp 4 tổ hợp trong nhóm 10 tổ hợp ó sinh trƣởng tốt tại khảo nghiệm (Bảng 3.17). Điều n y ó thể giải thí h o hạt phấn ƣợ sử ụng trong l i giống l hỗn hợp (polymix) ủ nhiều ây trội khá nh u n n ảnh hƣởng ến khả năng tổ hợp ủ ây mẹ với á ây bố khá nh u m á tổ hợp l i ùng 1 mẹ ó thể ó sinh trƣởng khác nhau. 114 Nhƣ vậy, ó thể nhận ịnh trong 11 ây mẹ ó tổ hợp l i th m gi khảo nghiệm, á ây mẹ U1028 v U1392 ó tiềm năng rất lớn trong việ tạo r á tổ hợp l i ó tiềm năng sinh trƣởng nh nh. Trong tƣơng l i, nếu ó thể xá ịnh ƣợ th m á ây bố ủ á lo i bạ h n khá (P, C, G) qu á khảo nghiệm tổ hợp l i hoặ trong á vƣờn giống th việ tạo r á tổ hợp l i ó tiềm năng về sinh trƣởng nh nh v ồng ều l ho n to n khả thi v ó ý nghĩ về mặt kinh tế khi giảm bớt số lƣợng tổ hợp th m gi v o á khảo nghiệm m vẫn ạt ƣợ mụ ti u ủ hƣơng tr nh h n giống. b. Đánh giá một số tính chất gỗ các tổ hợp Bạch đàn lai UP, UG và UC Kết quả phân tí h ho thấy, m un n hồi ủ á tổ hợp l i ó s biến ộng (Fpr< 0,001) trong khoảng 10,07 ến 13,96 GP . Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo (Ls = 1,02GP ), tổ hợp 1392/4 x P ứng ầu với GP là 13,96 tiếp theo l nhóm gồm 12 tổ hợp ó m un n hồi từ 11,21 - 12,53 GP á ng thứ ối hứng (2 ng thứ ) ũng ƣợ xếp v o nhóm n y. Nhóm òn lại ó m un n hồi o ộng từ 10,07 ến 11,33GP (Bảng 3.18). Xét trung bình hung á loại tổ hợp theo lo i mứ ộ s i khá giữ UP, UC v UG l kh ng áng kể ù á tổ hợp UP ó giá trị trung b nh về m un n hồi ạt 11,42GP , o hơn trung b nh to n khảo nghiệm (11,34GP ) v tổ hợp l i UG (11,41GP ), UC (10,92GPa). Kết quả phân tí h khối lƣợng ri ng ủ 27 tổ hợp l i tại khảo nghiệm ho thấy, ó s biến ộng giữ á tổ hợp l i về hỉ ti u n y (Frp<0,001) với khoảng o ộng từ 0,45 ến 0,56 g/ m3 trong khi á ng thứ ối hứng ạt 0,48; 0,50 v 0,52g/ m3 lần lƣợt tƣơng ứng với á lo i Bạ h n m n, Bạ h n pelit v Bạ h n gr n is. Từ tổng hợp á hỉ ti u về khối lƣợng ri ng, m un n hồi v sinh trƣởng, một số tổ hợp l i ó tiềm năng về sinh trƣởng lại ó á hỉ ti u về 115 tính hất gỗ o nhƣ: U1021/2 x P; 1392/8 x P; U1028/1 x C; U1028/1 x G (Bảng 3.18) ó thể ƣợ h n l , theo õi v ánh giá ở gi i oạn s u nhằm h n ƣợ tổ hợp/ òng Bạ h n l i ó sinh trƣởng nh nh lại ó hất lƣợng gỗ tốt. Tuy nhi n, kết quả ánh giá á tính hất gỗ trong nghi n ứu n y mới hỉ l bƣớ ầu v ở gi i oạn 3 tuổi n n hƣ phản ánh hết giá trị ủ gỗ ở tuổi th nh thụ ặ biệt l phụ vụ mụ í h trồng rừng gỗ lớn. Dù vậy, một số kết quả nghi n ứu gần ây ã khẳng ịnh ở á lo i ây m nh nh, khối lƣợng ri ng ủ gỗ ó xu hƣớng tăng theo tuổi v ó tƣơng qu n tuổi - tuổi rất hặt (L Đ nh Khả v ộng s , 1996 [9]; Nguyễn Đứ Ki n v ộng s , 2009 [16]. Nghi n ứu ủ H i (2009) [52] ho thấy tƣơng qu n giữ m un n hồi ủ gỗ lõi (tuổi non) v m un n hồi gỗ giá (tuổi o hơn) l rất o ở loài Keo lá tr m. Do ó, ó thể kỳ v ng những tổ hợp Bạ h n l i ó tính hất gỗ tốt ở tuổi n y ũng ó thể tiếp tụ ho tính hất gỗ tốt ở gi i oạn tuổi o hơn. 116 Bảng 3.18. Khối lượng riêng và Mo-đun đàn hồi gián tiếp (MoEd) của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì ở giai đoạn 3 tuổi (2014-2017) STT Tổ hợp lai Khối lượng riêng (g/cm3) TT Khối lượng riêng MoEd (GPa) TT MoEd TTST ở tuổi 3 1 U1392/4xP 0,46 9 13,96 1 13 2 U1021/2xP 0,53 2 12,53 2 8 3 U1392/8xG 0,48 7 12,25 3 3 4 U1028/3xG 0,46 9 12,02 5 9 5 U1392/8xP 0,48 7 11,83 6 15 6 U1/52R1xP 0,49 6 11,82 7 19 7 U1/52R1xG 0,50 5 11,63 9 11 8 U1028/1xC 0,45 10 11,34 13 5 9 U1537/1xG 0,49 6 11,21 18 26 10 U1028/1xG 0,51 4 11,56 10 1 11 U862/7xP 0,51 4 11,47 11 25 12 U1028/5xP 0,51 4 11,35 12 4 13 U1028/3xC 0,44 11 11,33 14 2 14 U8/76R7xP 0,50 5 11,31 15 24 15 U8/76R7xG 0,47 8 11,26 16 22 16 U1028/5xG 0,49 6 11,10 19 21 17 U1264/5xG 0,47 8 10,97 20 27 18 U1392/4xC 0,50 5 10,97 21 12 19 U1264/5xP 0,47 8 10,91 22 23 20 U1537/1xP 0,48 7 10,71 23 20 21 U1392/8xC 0,49 6 10,76 24 16 22 U1021/2xG 0,56 1 10,69 25 10 23 U1028/3xP 0,53 2 10,67 26 6 24 U1028/1xP 0,49 6 10,58 27 18 25 U862/7xC 0,51 4 10,41 28 14 26 U1392/8xP 0,47 8 10,39 29 17 27 U862/7xG 0,50 5 10,07 30 7 28 Pelit ĐC 0,50 5 12,05 4 29 29 C m l ĐC 0,48 7 11,22 17 28 30 Gr n is ĐC 0,52 3 11,68 8 30 Tb 0,49 11,34 Fpr <0,001 <0,001 Lsd 0,041 1,02 Giá trị trung bình theo các nhóm tổ hợp UP 0,50 11,42 UC 0,49 10,92 UG 0,49 11,41 117 Hình 3.12. Thu thập số liệu mô đun đàn hồi bằng Fakopp 3.2.2. Sinh trƣởng các khảo nghiệm tổ hợp Bạch đàn lai UP, PU, PC và CP a. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai tại Ba Vì. Kết quả ánh giá sinh trƣởng ủ á tổ hợp l i Bạ h n lai trong khảo nghiệm tổ hợp l i tại B V , H Nội ở gi i oạn 3 năm tuổi ƣợ thể hiện ở Bảng 3.19. Kết quả phân tí h ho thấy, ó s s i khá rõ rệt giữ về sinh trƣởng (b o gồm ả ƣờng kính, hiều o v thể tí h thân ây) giữ á tổ hợp l i trong khảo nghiệm (Fpr <0,05). 118 Bảng 3.19. Sinh trưởng của các tổ hợp Bạch đàn lai trong khảo nghiệm tại Ba Vì ở giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) STT Tổ hợp lai D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) TLS (%) TTST Tb V% Tb V% Tb V% 1 U1028/1 x P 8,3 20,9 11,1 11,7 34,6 16,9 82,5 1 2 P96/3 x U2010 8,3 18,5 11,2 11,5 33,6 16,8 78,8 2 3 U1392/4 x P 8,1 22,8 11,3 13,3 33,5 17,7 73,8 3 4 P24/1 x U2010 8,2 22,6 10,5 14,1 33,4 18,3 75,0 4 5 U262/3 x P 8,1 20,0 10,9 14,1 32,4 17,6 76,3 5 6 P75/5 x U2010 7,9 25,2 10,2 19,3 31,5 19,5 68,8 6 7 P96/3 x U2006 7,8 27,3 10,3 18,1 31,4 20,6 67,5 7 8 P97/4 x U2010 7,9 22,3 10,9 12,4 31,2 18,6 66,3 8 9 U48 x MixP 8,0 16,1 11,0 9,0 30,0 17,9 71,3 9 10 U5/97R2 x P 7,7 21,2 11,0 12,2 30,0 18,5 72,5 10 11 P98/5 x U2010 7,8 21,1 10,7 13,2 29,9 18,7 65,0 11 12 U1594/V x P 7,8 22,7 10,5 16,1 29,6 19,8 75,0 12 13 P75/5 x U2006 7,7 21,6 10,9 15,0 29,4 20,0 70,0 13 14 P101/6 x U2006 7,5 22,3 11,0 16,3 29,1 19,8 65,0 14 15 U1392/8 x P 7,7 19,9 10,5 13,8 28,8 18,9 77,5 15 16 U862/7 x P 7,7 19,9 10,6 13,0 28,3 19,7 78,8 16 17 P31/6 x U2010 7,8 25,6 9,8 16,2 28,2 21,0 60,0 17 18 P20/1 x U2010 7,7 22,4 10,3 12,3 27,9 20,4 71,3 18 19 U22 x MixP 7,5 23,4 10,6 14,8 27,6 21,7 73,8 19 20 P24/1 x C 7,4 23,1 10,6 14,7 27,4 21,0 80,0 20 21 U1028/3 x P 7,5 19,9 10,7 12,7 27,4 19,1 81,3 21 22 P97/4 x U2006 7,5 23,0 10,6 13,1 27,3 21,1 76,3 22 23 P85/4 x U2010 7,4 23,1 10,5 15,7 27,2 20,9 60,0 23 119 STT Tổ hợp lai D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) TLS (%) TTST Tb V% Tb V% Tb V% 24 U21 x MixP 7,3 20,9 10,6 13,6 26,6 20,2 72,5 24 25 U9/28R6 x P 7,4 19,5 10,9 12,9 26,4 19,7 75,0 25 26 P20/1 x U2006 7,5 24,6 10,1 14,1 26,4 22,2 71,3 26 27 C9 x P 7,2 23,1 10,6 17,0 26,2 21,5 63,8 27 28 U6/80 R7 x P 7,3 25,6 10,0 14,8 25,6 22,3 67,5 28 29 P85/3 x U2006 7,3 23,0 10,4 15,6 25,6 22,1 77,5 29 30 U1396/5 x P 7,4 20,6 10,1 16,5 25,6 21,8 58,8 30 31 P28/5 x U2006 7,4 22,5 10,2 15,7 25,5 21,6 67,5 31 32 P28/5 x U2010 7,3 25,3 9,9 17,7 25,4 22,9 55,0 32 33 U1/52R1 x P 7,3 18,9 10,6 10,9 25,1 20,8 70,0 33 34 U49 x MixP 7,0 27,0 10,2 18,5 24,8 22,7 51,3 34 35 P85/4 x C 7,1 19,9 10,4 14,9 24,6 21,9 65,0 35 36 U24 x MixP 7,2 21,3 10,2 15,4 24,3 22,3 75,0 36 37 U1021/2 x P 7,2 20,2 10,3 14,0 24,1 22,2 78,8 37 38 P85/3 x U2010 7,1 20,4 10,0 16,0 23,6 22,5 72,5 38 39 U1427/1 x P 7,0 25,3 9,9 17,1 23,6 23,8 66,3 39 40 P97/1 x U2010 6,9 29,7 9,4 20,1 23,5 25,1 43,8 40 41 P98/1 x U2006 6,7 30,5 9,8 18,9 22,9 25,6 58,8 41 42 P28/5 x C 6,9 21,6 10,7 12,5 22,8 22,8 77,5 42 43 P88/1 x C 6,9 19,6 10,2 14,9 22,0 23,8 82,5 43 44 P96/3 x C 7,0 19,9 10,4 9,8 22,0 23,1 91,3 44 45 P97/4 x C 6,8 19,8 10,1 12,3 20,9 23,3 70,0 45 46 P20/1 x C 6,8 24,9 9,6 15,7 20,7 26,3 60,0 46 47 U41 x MixP 6,6 20,9 10,0 14,5 19,9 25,5 73,8 47 48 U1537/1 x P 6,4 26,3 9,5 16,3 19,4 27,5 75,0 48 120 STT Tổ hợp lai D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) TLS (%) TTST Tb V% Tb V% Tb V% 49 P98/1 x U2010 6,2 31,2 9,2 19,8 18,4 30,3 71,3 49 50 P98/1 x C 6,5 21,8 9,4 12,7 18,3 27,0 65,0 50 51 U26 x MixP 6,2 20,4 9,5 15,3 16,7 28,6 83,8 51 52 Uro HH VGBV 6,2 25,3 8,7 17,0 15,9 31,0 48,8 52 53 Pelita HH VG 5,5 23,8 8,5 14,9 12,1 35,7 70,0 53 54 Caman HHVG 5,2 26,9 8,3 21,0 11,8 37,2 60,0 54 TB 7,3 10,2 25,6 70,1 Fpr <0.001 <0.001 <0.001 <0.001 Lsd 1,1 1,2 9,1 14,8 Cá tổ hợp l i ều ó sinh trƣởng vƣợt trội hơn so với á ối hứng thuần lo i ho thấy á nhóm tổ hợp l i ã thể hiện ƣu thế l i về sinh trƣởng khá rõ rệt so với á lo i ây bố mẹ l m ối hứng. Trong khi á nhóm tổ hợp l i UP, PU, PC v CP lần lƣợt ạt thể tí h thân ây l 26,53 m3, 27,56dm 3 , 22,42dm 3 , 26,24dm 3 th á ối hứng P, U, C hỉ ạt lần lƣợt l 12,13dm 3 , 15,93dm 3 và 11,78 dm 3. Nhƣ vậy, ó thể thấy sinh trƣởng về thể tí h trung b nh ủ á nhóm tổ hợp l i gấp khoảng 2 lần so với á ng thứ ối hứng l á lo i ây bố, mẹ. Để so sánh khả năng tổ hợp hung ủ á phép l i giữ Bạ h n uro v á lo i khá trong nghi n ứu n y, húng t i ã tiến h nh ghép nhóm á tổ hợp l i theo lo i bố mẹ th m gi l i giống ể tạo r tổ hợp l i ho thấy: nhóm tổ hợp l i UP ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 26,53 m3 (vƣợt 118,7% so với ây bố P v vƣợt 66,5% so với ây mẹ U). Tƣơng t , với nhóm tổ hợp l i PU ó sinh trƣởng về thể tí h trung b nh nhóm ạt 27,56 m3 (vƣợt 127,2% so với ây mẹ P v vƣợt 73,0 % so với ây bố P) (Bảng 3.20). 121 Bảng 3.20. Sinh trưởng theo nhóm tổ hợp tại khảo nghiệm Ba Vì, Hà Nội ở giai đoạn 3 năm tuổi (2012 - 2015) Nhóm Số lượng tổ hợp lai D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) Tỷ lệ sống (%) TB V% TB V% TB V% UP 22 7,4 21,4 10,4 14,00 26,5 20,7 72,9 PU 20 7,5 24,0 10,3 15,7 27,6 21,0 67,1 P 1 5,5 23,8 8,5 14,9 12,1 35,7 70,0 U 1 6,2 25,3 8,7 17,00 15,9 31,0 48,8 C 1 5,2 26,9 8,3 20,1 11,8 37,3 60,0 Theo á nghi n ứu trƣớ ây, Bạ h n uro l lo i ây sinh trƣởng nh nh, thí h nghi với á vùng ó khí hậu lạnh nhƣ ở miền Bắ (L Đ nh Khả, 2003; Nguyễn Dƣơng T i, 1994) [12], [18] òn Bạ h n pelit thể hiện l lo i sinh trƣởng nh nh v ó khả năng thí h nghi với vùng khí hậu nóng ẩm, thấp (H Huy Thịnh v ộng s , 2011) [22]. Việ tiến h nh l i giống giữ 2 lo i n y với mụ ti u tạo r ƣợ á tổ hợp l i m ng ƣu thế l i kết hợp ƣợ những ặ tính ủ 2 lo i ây mẹ, h n r ƣợ giống ó sinh trƣởng nh nh vƣợt trội v thí h nghi với nhiều ạng lập ị khá nh u. Từ kết quả thu ƣợ ó thể thấy á tổ hợp l i PU v UP ều ó sinh trƣởng vƣợt trội so với ây bố, ây mẹ v ó khả năng thí h nghi với lập ị tại B V (nơi ó mù ng lạnh, vốn kh ng phù hợp ho sinh trƣởng ủ Bạ h n pelita). Căn ứ theo khoảng s i ị ảm bảo về thể tí h, nhóm tổ hợp l i ó sinh trƣởng tốt nhất gồm 30 tổ hợp l i. Trong ó 29/30 tổ hợp n y l giống l i UP hoặ PU, hỉ ó 1 tổ hợp l i CP nằm trong nhóm này. Theo hiều ngƣợ lại, ó ến 6/8 tổ hợp l i PC nằm trong nhóm ó sinh trƣởng kém nhất trong khảo nghiệm, hỉ tốt hơn so với ối hứng thuần lo i. 122 Để tiếp tụ so sánh về khả năng ủ á ây mẹ l Bạ h n pelit với hỗn hợp hạt phấn ủ Bạ h n uro v Bạ h n m n, luận án ã tiến h nh ghép nhóm á ây mẹ Bạ h n pelit ó ả h i nhóm tổ hợp l i PU v PC v so sánh (Bảng 3.21). Có thể thấy ùng một ây mẹ nhƣng với á nhóm ây bố khá nh u th sinh trƣởng ũng ó s s i khá , tất ả á phép lai PU ều ó sinh trƣởng nh nh hơn nhóm PC. Tuy nhi n mứ ộ s i khá ũng phụ thuộ nhiều v o á ây mẹ, thí ụ với á ây mẹ P20/1, P24/1, P85/4, P96/3, P97/4 ó s s i khá rõ rệt giữ nhóm PU v PC, á tổ hợp l i PU hầu hết ứng trong nhóm ầu về sinh trƣởng trong khi nhóm PC hỉ ứng ở nhóm giữ hoặ nhóm uối. Ngƣợ lại, với ây mẹ P28/5 v P98/1 th sinh trƣởng ủ nhóm PU v PC kh ng ó s khá biệt lớn. Bảng 3.21. Sinh trưởng của các tổ hợp lai PU và PC của các cây mẹ Bạch đàn pelita ở giai đoạn 3 tuổi tại Ba Vì STT Cây mẹ Tổ hợp lai D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) TTST Tb V% Tb V% Tb V% 1 P20/1 P20/1 x U2006 7,5 24,6 10,1 14,1 26,4 22,2 26 P20/1 x C 6,8 24,9 9,6 15,7 20,7 26,3 46 P20/1 xU2010 7,7 22,4 10,3 12,3 27,9 20,4 18 2 P24/1 P24/1 x U2010 8,2 22,6 10,5 14,1 33,4 18,3 4 P24/1 x C 7,4 23,1 10,6 14,7 27,4 21,0 20 3 P28/5 P28/5 x C 6,9 21,6 10,7 12,5 22,8 22,8 42 P28/5 x U2006 7,4 22,5 10,2 15,7 25,5 21,6 31 P28/5 x U2010 7,3 25,3 9,9 17,7 25,4 22,9 32 4 P85/4 P85/4 x U2010 7,4 23,1 10,5 15,7 27,2 20,9 23 123 STT Cây mẹ Tổ hợp lai D1.3 (cm) H (m) V (dm 3 ) TTST Tb V% Tb V% Tb V% P85/4 x C 7,1 19,9 10,4 14,9 24,6 21,9 35 5 P96/3 P96/3 x U2006 7,8 27,3 10,3 18,1 31,4 20,6 7 P96/3 x C 7,0 19,9 10,4 9,8 22,0 23,1 44 P96/3 xU2010 8,3 18,5 11,2 11,5 33,6 16,8 2 6 P97/4 P97/4 x U2006 7,5 23,0 10,6 13,1 27,3 21,1 22 P97/4 x U2010 7,9 22,3 10,9 12,4 31,2 18,6 8 P97/4 x C 6,8 19,8 10,1 12,3 20,9 23,3 45 7 P98/1 P98/1 x U2006 6,7 30,5 9,8 18,9 22,9 25,6 41 P98/1 x U2010 6,2 31,2 9,2 19,8 18,4 30,3 49 P98/1 x C 6,5 21,8 9,4 12,7 18,3 2
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_dac_diem_bien_di_va_kha_nang_di_truyen_ve.pdf
2Tom tat Luan an Tieng Viet (Sy).pdf
3 Tom tat luan an_English (Sy).pdf
4 Ttin up web.pdf
Trích yếu LA0001.pdf