Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 153 trang nguyenduy 09/08/2025 80
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên

Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lượng bưởi da xanh tại Thái Nguyên
p Bertrand 
+ xit tổng số (%): Theo phương pháp trung hoà 
+ Vitamin C (mg/100g quả tươi): Theo phương pháp Tilman 
2.3.1.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng các đợt lộc trong năm của cây bưởi 
Da Xanh 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm: 
Trên vư n thí nghiệm, chọn ngẫu nhiên 9 cây, 3 cây cho một l n nh c 
l i, trên 1 cây chọn 4 cành ngang tán, đều ở 4 phía, các cành trên 1 năm tuổi, 
có đư ng kính 2,5 cm - 3 cm, đánh dấu các cành thí nghiệm, trên mỗi cành thí 
nghiệm, khi ra lộc vào các vụ Xuân, H , Thu, Đông, chọn mỗi cành thí 
nghiệm 2 lộc có sức sinh trưởng trung ình, không ị sâu ệnh để đánh giá 
các chỉ tiêu sinh trưởng 
* Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: 
- Các đợt lộc mọc ra từ cành thí nghiệm được đánh dấu ghi rõ ngày 
tháng, như vậy có thể theo các chỉ tiêu sinh trưởng 
- Số đợt lộc theo dõi: Vụ Xuân, vụ H , vụ Thu, vụ Đông 
- Th i gian sinh trưởng được tính từ khi nhú lộc đến khi trở thành cành 
thu n thục trong vụ Xuân, H , Thu, Đông và so sánh. 
- Theo dõi động thái tăng trưởng của lộc vụ Xuân, H , Thu, Đông và so 
sánh 7 ngày đo chiều dài của lộc một l n Đo đến khi chiều dài của lộc không 
thay đổi ở 3 l n đo cuối thì coi như lộc đã ngừng sinh trưởng về chiều dài ở l n 
đo thứ nhất trong 3 l n đo cuối Lộc được gọi là cành thu n thục khi không c n 
tăng về chiều dài và các lá non màu nõn chuối đã chuyển sang màu xanh đậm 
Xác định số m t lá và số lá/cành thu n thục/vụ Xuân, H , Thu, Đông và 
so sánh (tiến hành trên những lộc theo dõi tăng trưởng chiều dài) 
Xác định chiều dài cành thu n thục và đư ng kính cành thu n thục/vụ 
Xuân, H , Thu, Đông và so sánh 
55 
2.3.1.3. Nghiên cứu mối tương quan giữa sinh trưởng cành quả và năng suất 
quả ở cây bưởi Da Xanh 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm: 
Vư n cây thí nghiệm có tuổi từ 6 - 7 năm, chọn ngẫu nhiên 10 cây 
làm thí nghiệm Cây thí nghiệm đồng đều đ i diện cho sức sinh trưởng 
 ình thư ng của cây trong khu vư n thí nghiệm, cây không ị sâu ệnh 
phá ho i Trên mỗi cây chọn từ 4 cành ngang tán đều về 4 phía - là những 
cành trên 1 năm tuổi Chọn cành có đư ng kính khoảng từ 3,0 cm, tiến 
hành đánh dấu cành ph n sát v i thân chính, theo dõi khả năng ra lộc, 
sinh trưởng của cành mẹ, tuổi cành mẹ ở ph n đánh dấu trở lên, khi cành 
ra lộc, tiến hành đánh dấu lộc trong đó ghi rõ ngày tháng ra lộc, theo dõi 
liên tục các đợt lộc mọc trên cành thí nghiệm trong suốt th i gian thí 
nghiệm Tổng số cành thí nghiệm theo dõi an đ u là 40 cành. Trên cơ sở 
các cành được đánh dấu trong 1 năm, để theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng 
của các canh quả và năng suất quả, trên sở sở đó, sử dụng ph p toán học 
để phân tích sự tương quan giữa các chỉ tiêu sinh trưởng của anh quả và 
năng suất quả 
* Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: 
Các số chỉ tiêu sinh trưởng cành quả gồm: chiều dài, đư ng kính, số 
lá, các chỉ tiêu trên được đo đếm riêng r trên các cành quả thí nghiệm, 
các chỉ tiêu về năng suất quả của cành quả cũng được đo đếm và riêng r 
cho từng cành mang quả Các số liệu trên s được phân tích tương quan để 
xác định mối tương quan giữa sinh trưởng cành quả và năng suất 
2.3.1.4. Nghiên cứu nguồn gốc phát sinh và mối liên hệ giữa các đợt lộc ở cây 
bưởi Da Xanh 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm 
Vư n cây thí nghiệm 7 năm tuổi, chọn ngẫu nhiên 10 cây theo dõi, 
đánh giá (theo phương pháp của Ngô Xuân Bình và công sự 1998) Các cá 
56 
thể được chọn theo dõi có độ đồng đều cao, đ i diện cho sức sinh trưởng ình 
thư ng của khu vư n thí nghiệm, không ị các lo i sâu ệnh chính phá ho i 
Trên mỗi cây chọn 4 cành ngang tán đều về 4 phía Chọn cành có đư ng kính 
từ trên 3,0 cm, đảm ảo số cành theo dõi n 30. Tiến hành đánh dấu cành ở 
ph n sát v i thân chính, theo dõi tình hình ra lộc, sinh trưởng của cành, nguồn 
gốc phát sinh cành từ ph n đánh dấu trở lên Để có thể theo dõi được nguồn 
gốc phát sinh lộc, tất cả các lộc mọc ra trên cành thí nghiệm được đánh dấu, 
ghi rõ ngày, tháng ra lộc Các đợt lộc ra trên cành theo dõi được quan sát và 
ghi ch p liên tục trong 2 năm (2017 và 2018) 
* Chỉ tiêu theo dõi 
Số lượng các đợt lộc trong một năm, tỷ lệ các lo i cành hình thành 
theo mùa vụ (được tính ằng tổng số cành của một vụ/tổng số cành trong 
1 năm) Nguồn gốc phát sinh các đợt lộc trong năm (các đợt lộc trong năm 
được hình thành từ những lo i cành nào) Xác định nguồn gốc sinh ra 
cành mẹ (cành sinh ra cành quả), nguồn gốc sinh ra cành quả (cành mang 
hoa, quả) Xác định mối liên hệ giữa các đợt lộc trong năm 
2.3.1.5. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học liên quan đến quá trình sinh 
sản và khả năng mang quả không hạt ở cây bưởi Da Xanh 
* Phương pháp nghiên cứu: 
Phương pháp nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu về thụ phấn, 
l i t o trên cây ăn quả có múi của Nhật Bản ao gồm: 
- Phương pháp xác định h t đơn phôi, đa phôi 
H t đơn phôi, đa phôi có ý nghĩa quan trọng đối v i việc xác định khả 
năng lai t o, và khả năng nhân giống của ằng h t (trồng ho c làm gốc gh p) 
của cây có múi nói chung và cây ưởi Da Xanh nói riêng Chọn ngẫu nhiên 
10 quả có khố lượng trung ình, toàn ộ h t rồi chộn đều, lấy ngẫu nhiên 100 
h t theo đư ng ch o 4 điểm rồi tiến hành óc h t, để xác định tỷ lệ đơn phôi, 
tỷ lệ đa phôi v i cây ưởi Da Xanh 
57 
- Phương pháp thu nhận h t phấn 
H t phấn cây ố được thu hái từ hoa s p nở, trư c khi hoa nở 1 - 2 ngày, 
thu hái hoa, tiến hành mở cánh hoa nhân t o, sau đó đ t hoa trong đĩa petri 
che đậy đảm ảo thông thoáng khí, đ t đĩa hoa trong điều kiện ph ng thí 
nghiệm ho c nơi thoáng mát có thể tránh được ị nhiễm h t phấn l , đợi khi 
 ao phấn nở thì tiến hành thụ phấn trực tiếp 
- Phương pháp khử đực và thụ phấn 
Tiến hành thụ phấn v i hoa trên cây c n thụ phấn, chọn những hoa s p 
nở, tốt nhất là trư c khi nở 1- 2 ngày, tiến hành lo i cánh hoa, khử đực 
 ằng cách lo i ao phấn, sau đó tiến hành thụ phấn nhân t o ằng cách 
qu t ao phấn đã nở của cây ố lên đ u nhuỵ của hoa c n được thụ, sau đó 
nhanh chóng cách ly hoa đã được thụ phấn ằng cách ọc hoa trong giấy lai 
t o chuyên dụng Sau 12 - 15 ngày tiến hành tháo túi cách ly và đánh dấu 
hoa được lai t o để theo dõi 
Tiến hành thụ từ 30 hoa trở lên cho mỗi lo i h t phấn 
- Phương pháp xác định tỷ lệ nảy m m h t phấn 
H t phấn cây ố được thu hái như đã trình ày ở trên, sau đó được nuôi 
cấy và xác định tỷ lệ nảy m m theo phương pháp đếm nhanh 
Môi trư ng được chuẩn ị trong điều kiện vô trùng (một lít môi trư ng 
hoà 20 mg axit oric, 20 g đư ng và 7 g agar; pha môi trư ng, đun sôi để 
nguội, đổ ra các đĩa petri m ng khoảng 1 - 2 mm), tiến hành gieo h t phấn 
 ằng cách qu t nhẹ ao phấn đã nở trên môi trư ng nuôi cấy (trong đĩa petri), 
sau đó đậy kín để tránh mất nư c, sau từ 8 - 24 gi đưa đĩa nuôi cấy lên quan 
sát ở kính hiển vi: đánh dấu ngẫu nhiên ở những ph n h t phấn có thể đếm 
được trên môi trư ng, đếm 3 l n/1 điểm, tổng số h t phấn và số h t phấn nảy 
m m, tính trung ình 
58 
- Phương pháp quan sát quá trình thụ phấn, thụ tinh thông qua quan sát 
sinh trưởng của ống phấn trong hoa cái (nhụy và u hoa) 
Tiến hành theo phương pháp của Ngô Xuân Bình (2010), hoa được thụ 
phấn sau 8 ngày thì tiến hành thu mẫu, quan sát sinh trưởng của ống phấn 
 ằng kính hiển vi huỳnh quang ở ư c sóng 260 nm đến 360 nm, đếm số 
lượng ống phấn ở các ph n khác nhau trong nhụy hoa 
- Phương pháp quan sát quá trình sinh trưởng của ống phấn trong 
v i nhụy 
Hoa thụ phấn được thu nhận được xử lý trong dung dịch acid acetic và 
rượu ethanol (tỷ lệ 1:3) Sau 24 - 48 gi rửa s ch và ảo quản trong ethanol 
70% ở 4ºC cho đến khi sử dụng Khi quan sát, c t mỗi nhuỵ hoa thành năm 
ph n (trình ày ở ảng dư i): Đ u nhuỵ, v i nhuỵ c t làm 3 ph n (đ u v i 
nhụy, giữa v i nhụy, cuối v i nhụy) và u Mẫu được làm mềm ằng cách 
nhúng ngập trong sodiumhydroxide N 0,6 - 0,8 khoảng 24 gi ở nhiệt độ 
ph ng, rửa l i ằng nư c cất và nhuộm màu v i anilin 0,2% màu xanh để 
trong 0 1M phosphate kali khoảng 24 gi ở nhiệt độ ph ng Sau đó quan sát 
 ằng kính hiển vi huỳnh quang ư c sóng từ 260 - 500 nm. 
Nhụy (gồm cả u hoa) được c t theo 5 ph n riêng iệt từ trên (đ u 
nhụy) xuống dư i ( u hoa) để quan sát sinh trưởng của ống phấn theo từng 
ph n, theo sơ đồ dư i đây: 
Ph n c t 1: 
Ph n đ u 
nhụy hoa 
Ph n c t 2: 
Vị trí 1/3 
phía trên vòi 
nhụy ph n 
tiếp giáp v i 
đ u nhụy hoa 
Ph n c t 3: Vị 
trí 1/3 phía 
giữa v i nhụy 
Ph n c t 4: Vị 
trí 1/3 phía dư i 
v i nhụy ph n 
tiếp giáp v i 
 u nhụy hoa 
Ph n c t 5: 
B u nhụy hoa 
Ký hiệu: SM 
(stigma) 
Ký hiệu: UP 
(Upper Style) 
Ký hiệu: MS 
(Middle Style) 
Ký hiệu: LS 
(Lower Style) 
Ký hiệu: 
OV (Ovary) 
Đánh dấu 50 - 100 hoa để thụ phấn tự nhiên là đối chứng so sánh cho các 
nội dung nêu trên 
59 
- Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: 
+ Đ c điểm h t phấn: Tỷ lệ nẩy m m của h t phấn, đ c điểm hình thái 
h t phấn thông qua tỷ lệ h t phấn dị hình, đánh giá tỷ lệ ao phấn dị hình , 
đánh giá khả năng ảo quản h t phấn trong ph ng thí nghiệm 
+ Khả năng t o h t của ưởi Da Xanh: Đánh giá số lượng h t khi để hoa trong 
điều kiện tự nhiên, tự thụ, thụ phấn ch o v i các nguồn h t phấn khác nhau 
+ Quan sát quá trình thụ tinh của ưởi Da Xanh thông qua quan sát sinh 
trưởng của ống phấn trong v i nhụy và u hoa 
Quan sát số lượng ống phấn (1 ống phấn là kết quả của 1 h t phấn được 
nẩy m m và mang theo giao tử để hư ng về noãn cho quá trình thụ tinh) ở các 
ph n khác nhau của nhụy hoa) để phân tích khả năng thụ tinh của u hoa 
 ưởi Da Xanh 
2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh 
trưởng, phát triển của giống bưởi Da Xanh tại Thái Nguyên 
2.3.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa đến sinh trưởng, phát 
triển của giống bưởi Da Xanh 
- Chọn cây làm thí nghiệm: Cây được 6 -7 năm tuổi, đang ở giai đo n 
kinh doanh và sung sức nhất, chọn những cây tương đối đồng đều về sức sinh 
trưởng và phát triển an đ u Các công thức được nghiên cứu trong cùng một 
điều kiện trồng trọt và chăm sóc 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được ố trí 3 công thức 
Công thức 1: C t tỉa theo quy trình của Viện nghiên cứu Rau quả 
(Quy trình Viện) 
- C t tỉa vụ Xuân: được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 3 hàng năm, 
c t những cành Xuân chất lượng k m, cành sâu ệnh, cành mọc dày 
trong tán, những chùm hoa nh , dày và những nụ, hoa dị hình 
- C t tỉa vụ H : được tiến hành từ tháng 4 đến tháng 6, c t những 
cành H mọc quá dày ho c yếu, cành sâu ệnh, cành vượt Tỉa những 
quả nh , và tỉa thưa những chùm quả dày 
60 
- C t tỉa vụ Thu: được tiến hành sau khi thu ho ch quả, c t tất cả các 
cành sâu ệnh, cành chết, cành mang quả, cành vượt và những cành quá dày 
Đối v i cành mọc vào vụ thu, c t những cành yếu, mọc quá dày 
Công thức 2: c t tỉa theo kiểu khai tâm 
Cây thí nghiệm được c t tỉa t những cành cấp 1 ho c cấp 2 ở giữa 
tán sao cho cây chỉ có từ 3 - 5 cành chính. Thư ng xuyên c t những 
cành có xu hư ng vươn cao, cành sâu ệnh và những cành trong tán có 
đư ng kính nh hơn 0,2 cm 
Công thức 3: Đối chứng - Không c t tỉa 
Thí nghiệm được ố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh v i 3 công 
thức, 3 l n nh c l i, mỗi công thức 3 cây Ngoài yếu tố thí nghiệm là c t 
tỉa, các công thức được chăm sóc theo một nền chung 
* Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: 
- Đ c điểm sinh trưởng của các đợt lộc, chiều dài, đư ng kính lộc, tỷ 
lệ số cành của các vụ trong một năm 
- Chiều dài cành lộc (cm), đư ng kính (cm): lấy ngẫu nhiên trên mỗi cây 
của 1 l n nh c 10 cành lộc (ngang tán đều về ốn hư ng) ổn định về sinh 
trưởng, phân ố đều trên tán (30 cành lộc/1 l n nh c), chiều dài cành lộc được 
đo từ gốc cành đến mút cành, đư ng kính đo ở vị trí l n nhất của cành. 
- Th i gian ra hoa, nở hoa và kết thúc nở hoa: 
- Th i gian xuất hiện hoa: được tính từ khi cây có 10% hoa 
- Th i gian hoa rộ: được tính từ khi cây có 50% hoa nở 
- Kết thúc nở hoa: được tính từ khi cây có 80% hoa nở 
- Tỷ lệ đậu quả: mỗi cây được theo dõi 4 cành phân ố đều các hư ng, 
cành có đư ng kính từ 3 cm trở lên, đếm tổng số hoa trên các cành theo dõi 
Sau 60 ngày hoa nở tiến hành đếm số quả đậu trên các cành thí nghiệm 
Tỷ lệ đậu quả (%) = 
Số quả đậu 
x 100 
Số hoa (quả non rụng + quả đậu) 
61 
- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 
+ Số quả/cây/công thức (quả): đếm tổng số quả thực thu trong từng 
công thức/Tổng số cây trong mỗi công thức 
+ Trọng lượng quả (kg): Tổng trọng lượng quả trong từng công 
thức/Tổng số quả 
+ Năng suất/cây (kg): Số quả /cây x trọng lượng quả 
+ Năng suất/cây/công thức (kg): Số quả * Khối lượng quả 
2.3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp khoanh vỏ đến năng suất, chất 
lượng quả của của giống bưởi Da Xanh 
- Chọn cây làm thí nghiệm: Cây được 6-7 năm tuổi, đang ở giai đo n 
kinh doanh và sung sức nhất, chọn những cây tương đối đồng đều về sức sinh 
trưởng và phát triển an đ u Các công thức được nghiên cứu trong cùng một 
điều kiện trồng trọt và chăm sóc. 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm 
Thí nghiệm được tiến hành v i 5 công thức: 
Công thức 1 (đối chứng): Không khoanh 
Công thức 2: Khoanh cành cấp 1 vào ngày 15/11 hàng năm 
Công thức 3: Khoanh cành cấp 1 vào ngày 30/11 hàng năm 
Công thức 4: Khoanh cành cấp 1 vào ngày 15/12 hàng năm 
Công thức 5: Khoanh cành cấp 1 vào ngày 30/12 hàng năm 
Dùng dao chuyên dụng khoanh 1 v ng quanh cành, chiều rộng của 
vết khoanh là 2mm, chiều sâu vừa đủ ch m t i ph n thượng t ng, đảm ảo 
sau 15-20 ngày cây có thể liền v Khoanh sát v i ph n tiếp giáp v i gốc 
thân chính 
Các công thức được ố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, nh c l i 
3 l n, mỗi l n nh c 3 cây Ngoài yếu tố thí nghiệm là khoanh v , các công 
thức được chăm sóc theo một nền chung 
62 
* Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 
- Th i gian ra hoa, nở hoa và kết thúc nở hoa: 
+ Th i gian t đ u nở hoa: tính khi có khoảng 10% số hoa/cây nở 
+ Th i gian hoa nở rộ: tính khi có khoảng 50% số hoa/cây nở 
+ Th i gian t t hoa: tính khi có khoảng 80% số hoa/cây nở 
- Tỷ lệ đậu quả: mỗi cây được theo dõi 4 cành phân ố đều các 
hư ng, đếm tổng số hoa trên các cành theo dõi 10 ngày/l n đếm số quả 
đậu ở các cây theo dõi kể từ khi hoa tàn 
Tỷ lệ đậu quả (%) = 
Số quả đậu 
Số hoa (quả non rụng + quả đậu) 
- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: 
+ Số quả/cây/công thức (quả): Tổng số quả thực thu trong từng công 
thức/Tổng số cây trong mỗi công thức 
+ Khối lượng quả (kg): Tổng khối lượng quả trong từng công 
thức/Tổng số quả 
+ Năng suất/cây (kg): số quả x khối lượng quả 
2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều tiết sinh trưởng GA3 đến năng 
suất, chất lượng quả của cây bưởi Da Xanh tại Thái Nguyên 
- Chọn cây làm thí nghiệm: Cây được 6-7 năm tuổi, đang ở giai đo n 
kinh doanh và sung sức nhất, chọn những cây tương đối đồng đều về sức sinh 
trưởng và phát triển an đ u Các công thức được nghiên cứu trong cùng một 
điều kiện trồng trọt và chăm sóc 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được ố trí theo kiểu ngẫu 
nhiên đ y đủ trên vư n ưởi trồng sẵn có độ tuổi từ 6 năm, v i 7 công thức, 3 
l n nh c l i, mỗi l n nh c 3 cây v i các công thức sau: 
+ Công thức 1: Đối chứng, phun nư c lã 
+ Công thức 2: Phun GA3 nồng độ 20 ppm 
+ Công thức 3: Phun GA3 nồng độ 30 ppm 
63 
+ Công thức 4: Phun GA3 nồng độ 40 ppm 
+ Công thức 5: Phun GA3 nồng độ 50 ppm 
+ Công thức 6: Phun GA3 nồng độ 60 ppm 
+ Công thức 7: Phun GA3 nồng độ 70 ppm 
Các công thức được tiến hành trong cùng một điều kiện trồng và chăm sóc; 
- Phun GA3 vào các th i kỳ: Phun l n 1 trư c khi hoa nở 10 ngày, l n 
2 khi hoa nở rộ, l n 3 sau khi hoa nở 10 ngày Cách phun: phun ư t toàn ộ 
các chùm hoa, nụ hoa vào cuối uổi chiều. 
2.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của phun GA3 kết hợp với khoanh vỏ đến 
năng suất, chất lượng quả cây bưởi Da Xanh 
* Phương pháp ố trí thí nghiệm: 
Thí nghiệm được tiến hành tương tự như trên v i 7 công thức, riêng đối 
v i khoanh v s sử dụng kết quả tốt nhất về th i điểm khoanh v t i thí 
nghiệm ở nội dung 2 3 2 2 để ứng dụng, vì vậy thí nghiệm chỉ là 1 nhân tố 
(các nhân tố phi thí nghiệm được tiến hành đồng đều trên ô thí nghiệm) 
* Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: 
- Tỷ lệ đậu quả: Trên mỗi l n nh c theo dõi 1 cây ằng cách dùng nilon 
hứng dư i tán cây từ khi xuất hiện nụ, cứ 5 ngày một l n đếm số hoa, quả 
rụng một l n cho t i khi cây đậu quả ổn định Các cây theo dõi được quây 
nilon cách ly v i các cây khác trong thí nghiệm 
Tỷ lệ đậu quả (%) = 
Số quả đậu 
Số hoa (quả non rụng + quả đậu) 
- Số quả/cây (quả) = Tổng số quả thực thu trong từng công thức/Tổng số 
cây trong mỗi công thức Số quả/cây được tính trên tất cả các cây thí nghiệm 
- Khối lượng quả (kg) = Tổng khối lượng quả/cây theo dõi tỷ lệ đậu 
quả/Tổng số quả trên cây 
- Năng suất/cây (kg) = Số quả/cây * Khối lượng quả Được tính trên tất 
cả các cây thí nghiệm 
64 
- Một số chỉ tiêu về quả: Đư ng kính, chiều cao quả, số h t/quả, tỷ lệ 
ph n ăn được Trên mỗi l n nh c chọn 30 quả chia đều 4 phía tán cây, trên 
cây theo dõi tỷ lệ đậu quả để theo dõi các chỉ tiêu 
- Các chỉ tiêu chất lượng quả: Được tiến hành t i phòng hóa sinh, Viện 
khoa học sự sống - trư ng Đ i học Nông lâm Thái Nguyên 
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu 
Số liệu sau khi tổng hợp được xử lý ằng các ph n mềm xử lý thống kê: 
IRISTART 4.0 và Microsoft Excel. 
65 
Chƣơng 3 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của giống bƣởi Da Xanh 
trồng tại tỉnh Thái Nguyên 
3.1.1. Đặc điểm hình thái của giống bưởi Da Xanh 
3.1.1.1. Đặc điểm thân cành 
Kết quả ảng 3 1 cho thấy: Cây ưởi Da Xanh 6 năm tuổi trồng t i Thái 
Nguyên có khả năng sinh trưởng tương đối tốt, cây có chiều cao từ 332,00 cm - 
364,67 cm, tương đương v i cây ưởi Da Xanh trưởng thành trồng t i Bến Tre 
(chiều cao trung ình từ 3 m - 4 m) Cây phân cành đứng, trên cành g n như 
không có gai Đư ng kính gốc dao động từ 13,37 - 18,96 cm, đư ng kính tán từ 
294,33 - 429,67cm. Tán lá có hình án c u Cây có khả năng phân cành l n, 
trung ình từ 3,00 - 4,67 cành cấp I, đư ng kính cành từ 6,97 - 7,36 cm, chiều 
cao phân cành từ 17,82 - 36,42 cm Số cành cấp II dao động từ 8 - 24 cành. 
Chiều cao cây là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh sức sinh 
trưởng, nhu c u dinh dưỡng cũng như yêu c u sinh thái của cây Vì thế nếu 
cây được cung cấp đủ dinh dưỡng, môi trư ng sinh thái phù hợp cây s sinh 
trưởng nhanh và ngược l i nếu cây thiếu dinh dưỡng, điều kiện ngo i cảnh 
không thích hợp cây s c i cọc, sinh trưởng chậm và k o dài giai đo n kiến 
thiết cơ ản Bưởi Da Xanh khi trưởng thành có chiều cao khoảng 3 - 4 m và 
thư ng được duy trì ở độ cao này để cây có khả năng tiếp nhận ánh sáng của 
 ộ lá tối đa, tăng diện tích lá hữu hiệu cho quang hợp, thuận lợi cho việc quản 
lý vư n ở giai đo n kiến thiết cơ ản và th i kỳ kinh doanh Duy trì sức sống 
của cây, ảo đảm sự cân ằng sinh trưởng, phát triển, và cho năng suất quả 
cao nhất Kết quả nghiên cứu đ c điểm sinh trưởng của ưởi Da Xanh trồng 
t i Phú Lương, Thái Nguyên cho thấy cây phân cành d ng đứng có chiều cao 
trung ình khoảng 3,3 m, cây phát triển kh e m nh, đư ng kính gốc trung 
bình 16,2 cm, phân cành đều Điều này cho thấy ưởi Da Xanh có khả năng 
sinh trưởng ình thư ng v i điều kiện sinh thái ở tỉnh Thái Nguyên. 
6
6
Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm thân cành của cây bƣởi Da Xanh 
Chỉ 
tiêu 
Cây 
Đặc 
điểm 
phân 
cành 
Mật độ 
gai 
Chiều cao 
cây (cm) 
Đƣờng 
kính gốc 
(cm) 
Đƣờng 
kính tán 
(cm) 
Hình 
dạng 
tán 
Số cành 
cấp I 
(cành) 
Đƣờng 
kính cành 
cấp I (cm) 
Độ cao 
phân cành 
cấp I (cm) 
Số cành 
cấp II 
(cành) 
Tỷ lệ 
cành 
CII/CI 
1 Đứng Không 338,67 16,97 308,67 Bc 3,33 7,11 34,43 17,00 5,11 
2 Đứng Không 355,67 13,37 409,67 Bc 3,67 6,97 36,42 8,00 2,18 
3 Đứng Không 344,33 18,24 411,00 Bc 3,00 7,30 25,82 9,00 3,00 
4 Đứng Không 358,33 13,70 428,67 Bc 4,00 7,23 17,82 12,67 3,17 
5 Đứng Không 333,33 17,46 429,67 Bc 3,67 7,35 35,54 15,67 4,27 
6 Đứng Không 324,67 15,00 294,33 Bc 4,33 7,16 28,51 12,67

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_nong_sinh_hoc_va_bien_phap_ky_th.pdf
  • docThông tin mới của luận án Tiếng Việt và Tiếng Anh.doc
  • pdfThông tin mới Tiếng Việt và Tiếng Anh.pdf
  • pdfTOM TAT LATS TIENG ANH.pdf
  • pdfTOM TAT LATS TIENG VIET.pdf