Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 290 trang nguyenduy 09/08/2025 80
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học, điều kiện phát sinh phát triển và một số biện pháp quản lý bệnh đốm nâu (Neoscytalidium dimidiatum) gây hại thanh long
 đến là Propineb có hiệu lực khá cao đạt 83,3%. Trong khi 
đ , các nghiệm thức còn lại có hiệu lực rất thấp, đặc biệt các nghiệm thức 
Metominostrobin, Phosphonic acid, Cuprous oxide, Copper oxychloride (hiệu lực 
bằng không). 
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm đạt đƣợc cho thấy rằng nồng độ hoạt chất thuốc 
BVTV càng tăng sẽ tỷ lệ thuận với hiệu lực ức chế của thuốc đối với nấm N. 
Hình 3.28. Hiệu lực của các hoạt chất thuốc BVTV đối với nấm N. dimidiatum ở 
các nồng độ 1, 10, 50 và 100 ppm tại thời điểm 48 GSC (Số liệu đã đƣợc chuyển 
sang (x+0,5)
1/2
 trƣớc khi xử lý thống kê; Trong cùng nồng độ, các giá trị trung 
bình đƣợc theo sau bởi cùng kí tự thì không khác biệt c ý ngh a p<0,01 theo trắc 
nghiệm Duncan) (Viện CĂQMN, 2016) 
123 
dimidiatum và các nghiệm thức ở nồng độ càng thấp mà có thể kiểm soát sự phát 
triển của tản nấm thì chứng tỏ chúng có hiệu quả càng cao và ngƣợc lại. 
b Đánh giá hiệu lự một số hoạt h t hoá họ BVTV ối với sự ứ hế nẩy 
mầm b o tử n m N. dimidiatum ở iều kiện in vitro 
Trong số 16 nghiệm thức tham gia thí nghiệm, chỉ có Difenoconazole có khả 
năng ức chế hoàn toàn khả năng nẩy mầm của bào tử nấm ở tất cả nồng độ khảo sát. 
Khi gia tăng nồng độ hoạt chất thì hiệu lực ức chế sự nẩy mầm của nấm N. 
dimidiatum càng cao (Hình 3.30), cụ thể: 
Ở nồng độ 10 ppm, chỉ có nghiệm thức Difenoconazole có khả năng ức chế 
hoàn toàn khả năng nẩy mầm của bào tử nấm (ức chế 100%) tại thời điểm 24 GSU 
Hình 3.29. Sự phát triển của tản nấm N.dimidiatum trên các môi trƣờng thuốc hóa học 
(100ppm) ở thời điểm 48 GSC (T1: Azoxystrobin, T2: Chlorothalonil + Cymoxanil, T3: 
Difenoconazole, T4: Dimethomorph, T5: Dimethomorph + mancozeb, T6: 
Isoprothiolane, T7: Mancozeb (vàng),T8: Mancozeb (xanh), T9: Metiram Complex, 
T10: Metiram Complex + Pyraclostrobin, T11: Metominostrobin, T12: Phosphonic acid, 
T13: Propineb, T14: Copper Oxychloride, T15: Cuprous oxide, T16: ĐC-đối chứng) 
T1 T2 T3 T4 
T5 T6 T7 T8 
T9 T10 T11 T12 
T13 T14 T15 T16 
124 
và khác biệt rất c ý ngh a qua thống kê so với các nghiệm thức còn lại, ngoại trừ 
nghiệm thức Mancozeb (vàng và xanh), Metiram Complex, Metiram Complex + 
Pyraclostrobin. Kế đến là Dimethomorph + mancozeb, Azoxystrobin và Propineb 
có hiệu lực tƣơng ứng lần lƣợt là 85,6%, 82,9% và 83,7%. Các nghiệm thức còn lại 
đều có hiệu lực ức chế bào tử nấm nẩy mầm thấp hơn 80%. 
Hình 3.30. Hiệu lực của các hoạt chất thuốc BVTV đối với sự nẩy mầm của bào 
tử nấm N.dimidiatum (nồng độ 10, 50 và 100ppm) ở thời điểm 24 GSU. (Trong 
cùng nồng độ, các giá trị trung bình của nghiệm thức có các mẫu tự theo sau 
giống nhau thì khác biệt không c ý ngh a thống kê ở mức 1% theo trắc nghiệm 
Duncan. Số liệu đã đƣợc chuyển sang (x+0,5)1/2 trƣớc khi xử lý thống kê, 
Viện CĂQMN, 2016). 
125 
Ở nồng độ 50ppm, có 6 hoạt chất thuốc BVTV có khả năng ức chế hoàn toàn 
bào tử nấm nẩy mầm (ức chế 100%) ở 24 GSU, bao gồm: Azoxystrobin, 
Difenoconazole, Mancozeb (xanh), Metiram Complex, Metiram Complex + 
Pyraclostrobin và Propineb, khác biệt rất c ý ngh a qua thống kê so với tất cả các 
nghiệm thức còn lại, ngoại trừ Dimethomorph + mancozeb (96,3%) và Mancozeb 
(vàng) (95,1%). 
Ở nồng độ thuốc 100ppm, kết quả cũng xảy ra tƣơng tự nhƣ ở nồng độ 50ppm, 
tuy nhiên có sự bổ sung của nghiệm thức Mancozeb (vàng) có khả năng ức chế 
hoàn toàn bào tử nấm nẩy mầm (ức chế 100%). 
Tƣơng tự, khi tăng nồng độ xử lý của các hoạt chất thuốc thì kích thƣớc ống 
mầm nấm càng giảm. C đến 7 hoạt chất ức chế tuyệt đối sự hình thành ống mầm, 
bao gồm Azoxystrobin, Difenoconazole, Mancozeb (vàng), Metiram complex + 
Pyraclostrobin và Propineb, Mancozeb (xanh) và Metiram complex ở 100 ppm (số 
liệu trình bày ở Phụ lục 3.6). 
Nhƣ vậy, các hoạt chất (nghiệm thức) có khả năng ức chế hoàn toàn sự phát 
triển và nẩy mầm của bào tử nấm N. dimidiatum là Difenoconazole, Mancozeb 
(vàng và xanh), Metiram Complex, Metiram Complex + Pyraclostrobin và 
Propineb. Bên cạnh đ , các hoạt chất Azoxystrobin, Chlorothalonil + Cymoxanil và 
Cuprous oxide chỉ thể hiện duy nhất khả năng ức chế sự nẩy mầm của bào tử nấm. 
Kết quả này cũng tƣơng tự nhƣ các công trình nghiên cứu trƣớc đây đã xác 
định Metiram, Pyraclostrobin, Azoxystrobin, Azoxystrobin + Difenoconazole, 
Trifloxystrobin ở nồng độ 10 ppm a.i kiềm hảm tản nấm phát triển và ngăn chặn sự 
nẩy mầm của bào tử phấn (pycnidia) nấm N. dimidiatum (Hui-Fang Ni et al., 2013; 
Chu-Ping Lin et al., 2015) [54], [82]. Trong khi đ , Boscalid + Pyraclostrobin 0,2 
µg/ml, copper hydroxide 4,8 µg/ml (Kocide 3000, 46.5% a.i), Copper hydroxide 
11,4 µg/ml (Champ DP, 37.5% a.i) và Copper hydroxide 15,6 µg/ml (Kocide 2000 
DS, 35% a.i) có thể ngăn chặn sự nẩy mầm của bào tử nấm Fusicoccum sp. và 
Botryosphaeria parva gây bệnh thối quả bơ (Everett et al., 2005) [65]; Mancozeb 
126 
có thể ngăn chặn sự phát triển của nấm Botryophaerea (Neofusicoccum australe, N. 
luteum, Diplodia mutila) gây bệnh loét, chết cây nho [64]. 
3.7.4.2. Đánh giá hiệu lự một số loại thuố h họ BVTV ối với việ 
ph ng, trị bệnh ốm nâu (N. dimidiatum) ở iều kiện ngo i ồng 
a Đánh giá hiệu lự một số loại thuố h họ BVTV ối với việ ph ng, 
trị bệnh ốm nâu (trên giống th nh long ruột trắng) 
Vƣờn thanh long ruột trắng 4 năm tuổi tại xã Qƣơn Long, Chợ Gạo, Tiền 
Giang đang nhiễm bệnh đốm nâu đƣợc cắt tỉa và tiêu hủy cành bệnh, sau đ tiến 
hành phun với 13 loại thuốc (nghiệm thức) khác nhau và đối chứng (theo nông 
dân), định kỳ 7 ngày phun/lần và hiệu quả của thuốc đƣợc đánh giá dựa trên TLB và 
CSB (Bảng 3.29). 
Ở thời điểm 7 NSPL1 (ngày sau phun lần 1), tất cả các nghiệm thức đều chƣa 
ghi nhận bệnh xuất hiện, ngƣợc lại bệnh đều hiện diện ở các nghiệm thức tính đến 
thời điểm 7 NSPL2. Trong đ , NT Dithane và đối chứng có TLB và CSB thấp nhất, 
tƣơng ứng là 16,67% và 1,85% và khác biệt rất c ý ngh a qua thống kê so với các 
NT còn lại, ngoại trừ NT Polyram, Cabrio, Dipcy. 
Đến thời điểm 7 NSPL3, TLB và CSB ở tất cả các NT đều tăng, NT Dithane 
có TLB (20,83%) và CSB (2,31%) thấp nhất khác biệt rất c ý ngh a so với các NT 
còn lại, ngoại trừ NT đối chứng. Kết quả này cũng xảy ra tƣơng tự đối với thời điểm 
7 NSPL4. 
Nhƣ vậy, trong số 13 loại thuốc khảo sát Dithane (Mancozeb) cho hiệu quả 
giảm bệnh cao nhất, kế đến là Acrobat (Dimethomorph + mancozeb), Cabrio 
(Metiram Complex + Pyraclostrobin), Polyram (Metiram Complex), Dipcy 
(Chlorothalonil + Cymoxanil) đều có chỉ số bệnh trên quả thấp hơn 10%, trong khi 
đ Ringo-L (Metominostrobin) cho hiệu quả kiểm soát bệnh thấp nhất ở mọi thời 
điểm theo dõi chỉ tiêu. Kết quả này cũng ph hợp với ghi nhận trƣớc đây cho rằng 
Mancozeb có khả năng kiểm soát bệnh loét thân cây nho (Neofusicoccum australe, 
N. luteum và Diplodia mutila) hay khi phun xịt Pyraclostrobin + Boscalid đã làm 
giảm tỷ lệ bệnh thối trái bơ (B. parva, B. dothidea) ở điều kiện ngoài đồng [38], 
[66], [67]. 
127 
Bảng 3.29. Tỷ lệ bệnh (%) và chỉ số bệnh (%) đốm nâu trên quả thanh long 
(Tiền Giang, 2017) 
Nghiệm 
thức 
7 NSPL1 7 NSPL2 7 NSPL3 7 NSPL4 
TLB CSB TLB CSB TLB CSB TLB CSB 
Amistar 0,0 0,0 50,00 b 6,48 bc 79,17 b 10,65 bcd 95,83 a 17,13 bc 
Fuan 0,0 0,0 50,00 b 8,33 b 75,00 bc 15,74 b 91,67 a 21,30 b 
Phytocide 0,0 0,0 45,83 b 5,09 bcd 62,50 cd 11,57 bc 95,83 a 18,98 b 
Polyram 0,0 0,0 25,00 de 2,78 de 41,67 fg 5,56 efg 50,00 bc 9,26 de 
Cabrio 0,0 0,0 29,17 cde 3,24 cde 58,33 de 6,48 defg 62,50 bc 6,94 de 
Eddy 0,0 0,0 50,00 b 5,56 bcd 62,50 cd 7,87 cdef 70,83 b 10,65 d 
Acrobat 0,0 0,0 45,83 b 5,09 bcd 41,67 fg 5,56 efg 41,67 cd 5,56 e 
Ringo-L 0,0 0,0 83,33 a 12,96 a 95,83 a 37,50 a 100,00 a 54,63 a 
Antracol 0,0 0,0 33,33 bcd 3,70 cde 62,50 cd 7,87 cdef 66,67 bc 11,11 d 
Dipcy 0,0 0,0 25,00 de 2,78 de 37,50 g 4,17 fgh 66,67 bc 8,33 de 
Coc 0,0 0,0 41,67 bc 4,63 cd 54,17 def 9,72 cde 70,17 b 17,13 bc 
Dithane 0,0 0,0 16,67 e 1,85 e 20,83 h 2,31 h 20,83 d 2,31 f 
Cadilac 0,0 0,0 37,50 bcd 4,17 cde 45,83 efg 6,94 defg 58,33 bc 11,11 d 
Đối chứng 0,0 0,0 16,67 e 1,85 e 33,33 gh 3,70 gh 70,83 b 8,80 de 
CV (%) 0,0 0,0 30,01 24,00 27,76 20,43 20,29 19,52 
Mức 
ýngh a 
ns ns ** ** ** ** ** ** 
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị trung bình có cùng kí tự theo sau thì không khác biệt có ý 
nghĩa qua thống kê ở mức 5% qua trắc nghiệm Duncan. Số liệu TLB đã được chuyển sang acrsin 
(x +0,5)
1/2
 trước khi xử lý thống kê; Số liệu CSB đã được chuyển sang (x)1/2 trước khi xử lý thống 
kê; ns: Khác biệt h ng c ý nghĩa về mặt thống kê; **: Khác biệt rất có ý nghĩa thống kê; NSP: 
ngày sau phun; TLB: Tỉ lệ bệnh; CSB: Chỉ số bệnh; NSPL: Ngày sau phun lần. 
b Đánh giá hiệu lự một số loại thuố h họ , sinh họ ối với việ 
ph ng, trị bệnh ốm nâu (trên giống th nh long ruột ỏ) 
Kế thừa từ kết quả nghiên cứu của Thí nghiệm trên, các nghiệm thức có hiệu 
quả cao nhất đƣợc tiếp tục chọn và có bổ sung một số hoạt chất mới (hóa học, sinh 
128 
học) để đánh giá hiệu quả quản lý bệnh trên giống thanh long ruột đỏ tại xã Phú 
Kiết, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang (Bảng 3.30). 
Bảng 3.30. Tỷ lệ bệnh (%) và chỉ số bệnh (%) đốm nâu trên thanh long tại Tiền 
Giang (Tiền Giang, 2017) 
Nghiệm thức 
Tỷ lệ bệnh (%) Chỉ số bệnh (%) 
7 
NSRR 
14 
NSRR 
21 
NSRR 
28 
NSRR 
7 
NSRR 
14 
NSRR 
21 
NSRR 
28 
NSRR 
Dithane 21,1d 22,4e 52,0c 62,9c 2,3c 2,5de 5,8cd 7,0cd 
Cabrio Top 17,5d 19,5e 31,7d 39,0d 2,0c 2,2e 3,5ef 4,8de 
Score 21,0d 23,0e 50,2c 55,0c 2,3c 2,5de 5,6d 6,3d 
Polyram 18,0 d 23,2e 46,2c 53,0c 2,1c 2,6de 5,1de 5,9de 
Dipcy 37,6c 37,8d 70,4b 80,0b 4,2b 4,2cd 8,1bc 9,9b 
Amistar Top 17,8d 18,9e 28,4d 34,1d 2,0c 2,1e 3,2f 3,8e 
Antracol 17,3d 19,7e 30,7d 34,2d 1,9c 2,1e 3,4ef 3,8e 
Norshield 55,7a 60,3b 78,7b 80,1b 6,2b 6,7b 9,2b 10,3b 
Ringo 40,0bc 48,3cd 74,9b 80,9b 4,4b 5,4bc 8,5b 9,2bc 
Agri-life 50,7ab 54,9bc 75,9b 81,5b 5,6 b 6,1bc 8,9b 10,6b 
Đối chứng 54,3a 73,4a 100,0 a 100,0a 9,1a 11,2a 15,6a 19,1a 
Mức ý ngh a ** ** ** ** ** ** ** ** 
CV (%) 9,50 8,82 8,52 6,85 13,99 12,15 8,9 9,0 
Ghi chú: Trong cùng một cột, các giá trị trung bình được theo sau bởi cùng kí tự thì không khác 
biệt c ý nghĩa ở mức 5% theo trắc nghiệm Duncan. Số liệu đã được chuyển sang acrsin (x)1/2; **: 
Khác biệt rất c ý nghĩa thống kê; NSRR: Ngày sau rút râu 
Ở giai đoạn 7 ngày sau rút râu (7 NSRR), các nghiệm thức Antracol, Amistar 
Top, Cabrio Top, Score, Polyram, Dithane có tỷ lệ bệnh thấp và khác biệt rất có ý 
ngh a qua thống kê so các nghiệm thức còn lại. Kết quả này cũng lặp lại tiếp tục ở 
thời điểm 14 NSRR. 
Đến thời điểm 21 NSRR, NT Amistar Top có TLB thấp nhất là 28,4% và khác 
biệt rất c ý ngh a so với các nghiệm thức còn lại, ngoại trừ Cabrio Top (31,7%) và 
Antracol (30,7%) và kết quả cũng lặp lại tƣơng tự đối với thời điểm 28 NSRR. 
Các NT thuốc đều có hiệu quả làm giảm chỉ số bệnh đốm nâu trên quả ở mọi 
thời điểm theo dõi chỉ tiêu. Cụ thể ở thời điểm 7 NSRR, các NT Antracol, Amistar 
129 
Top, Dithane, Cabrio top, Score, Polyram có chỉ số bệnh thấp nhất khác biệt rất có ý 
ngh a về mặt thống kê so với các NT còn lại. Đến thời điểm 14NSRR, NT Amistar 
top và Antracol có CSB thấp nhất với 2,1%, kế đến là Cabrio top (2,2%), Dithane 
(2,5%), Score (2,5%) và Polyram (2,6%) khác biệt rất c ý ngh a qua thống kê so 
với các nghiệm thức còn lại và kết quả này tiếp tục duy trì đến thời điểm 28 NSRR. 
Tóm lại, trong số 10 loại thuốc thí nghiệm thì NT Amistar Top (Azoxytrobin+ 
Difenoconazole) và Antracol (Propineb), kế đến là Cabrio Top (Metriramcomplex + 
Pyraclostrobin), Polyram (Metiram Complex), Score (Difeneconazole) và Dithane 
(Mancozeb) cho hiệu quả cao nhất trong phòng trị bệnh đốm nâu gây hại trên giống 
thanh long ruột trắng (3.8.4.2.a) và ruột đỏ ở hai điểm thí nghiệm. Ngƣợc lại, NT 
Agri-life (sinh học) cho hiệu quả quản lý bệnh kém nhất. 
Kết quả nghiên cứu của hai thí nghiệm trên cũng ph hợp với một số kết quả 
nghiên cứu bƣớc đầu tại Thái Lan cho rằng nên tiến hành phun xịt thuốc gốc đồng 
sau khi cắt tỉa và thu hoạch, tiếp theo có thể sử dụng Mancozeb, 
Azoxystrobin+Difenoconazole, Difenoconazole+ Propiconazole, Procloraz để 
phòng trị bệnh (Athipunyakom, 2016) [40]. Trong khi đ , các hoạt chất Mancozeb, 
Benomyl, Thiabendazole đƣợc khuyến cáo phun xịt để kiểm soát trên những vùng 
nhiễm nặng bệnh đốm nâu thanh long ở Malaysia [119]. 
3.8. Xây dựng mô hình quản lý bệnh tổng h p bệnh ốm nâu 
3.8.1. Thử nghiệm các biện pháp quản lý tổng h p bệnh (diện hẹp) 
Lô mô hình quản lý tổng hợp (1000 m2), phun thuốc kết hợp bao quả (bao nụ 
12-14 ngày tuổi) ở cả hai tỉnh Tiền Giang và Long An có tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh 
thấp hơn so với đối chứng (1.000 m2) nhiễm bệnh khá cao. 
Ở Tiền Giang, tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh ở lô mô hình lần lƣợt là 18,2 - 3,1% 
khác biệt rất c ý ngh a thống kê theo trắc nghiệm T-test so với nghiệm thức đối 
chứng với tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh là 55,9 – 15,4% và hiệu lực phòng trừ đạt 
79,9% (Bảng 3.31). 
130 
Bảng 3.31. Hiệu lực phòng trừ tổng hợp bệnh đốm nâu thanh long ở Tiền Giang, 
Long An (vụ đèn) (Viện CĂQMN, 2018) 
Mô hình Nội dung 
Tỷ lệ bệnh (a) 
(%) 
Chỉ số 
bệnh(b) (%) 
Hiệu lực 
phòng trừ (%) 
Tiền Giang 
Mô hình 18,2 3,1 79,9 
Đối chứng 55,9 15,4 - 
T-tính -6,7** -12,1** 
Long An 
Mô hình 28,5 4,2 81,4 
Đối chứng 79,3 22,6 - 
T-tính -8,9** -6,3** 
Ghi chú: 
(a) 
Số liệu được chuyển sang arcsin (x)1/2; (b) Số liệu được chuyển sang (x)1/2 trước khi xử lí thống 
kê; Lô mô hình ở cả 2 tỉnh áp dụng biện pháp quản lý tổng hợp, bao quả thời điểm nụ 12-14 ngày tuổi kết 
hợp phun thuốc theo quy trình; **: Khác biệt rất c ý nghĩa ở mức 1% qua trắc nghiệm T-test. 
Tƣơng tự, ở Long An tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh ở lô mô hình lần lƣợt là 28,5 – 
4,2% khác biệt rất c ý ngh a thống kê theo trắc nghiệm T-test so với nghiệm thức 
đối chứng với tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh là 79,3 - 22,6% và hiệu lực phòng trừ đạt 
81,4%. 
Việc áp dụng biện pháp quản lý tổng hợp bệnh đốm nâu thể hiện trên 2 mô 
hình diện hẹp ở Tiền Giang và Long An đã cho kết quả giảm rõ rệt tỷ lệ bệnh và chỉ 
số bệnh đốm nâu trên thanh long so với đối chứng khi áp dụng đồng bộ các biện 
pháp vệ sinh vƣờn, tiêu hủy nguồn bệnh, phun thuốc BVTV theo quy trình kết hợp 
biện pháp bao quả. Ngoài ra, việc áp dụng theo quy trình cũng ghi nhận tỷ lệ bệnh 
thán thƣ, thối quả rất thấp trên lô mô hình (<1%) là do việc áp dụng biện pháp bao 
quả sớm (bao nụ bông lúc 12 - 15 ngày tuổi), vệ sinh vƣờn triệt để và phun thuốc 
BVTV đúng thời điểm, 
3.8.2. Xây dựng mô hình quản lý tổng h p bệnh (diện rộng) 
Trên cơ sở tổng hợp các kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, các biện pháp quản lý 
tổng hợp bệnh đốm nâu đã đƣợc thực hiện thử nghiệm diện hẹp tại Long An và Tiền 
Giang, từ đ xây dựng quy trình quản lý tổng hợp bệnh hại quan trọng và đƣợc áp 
dụng trên mô hình diện rộng (5 ha mỗi tỉnh). Các biện pháp chủ yếu, quan trọng và 
c ý ngh a quyết định trong việc quản lý thành công bệnh hại quan trọng bao gồm: 
131 
Cắt tỉa và tiêu hủy triệt để cành bệnh (thu gom tạo đống ủ kết hợp thêm vi sinh vật 
c ích để tiêu diệt nguồn bệnh); Tạo điều kiện cho tán thông thoáng và hạn chế 
nguồn bệnh c thể phát sinh và lây lan thông qua việc cắt tỉa 20-40% cành già; Tăng 
cƣờng sức khỏe cây thông qua việc sử dụng phân b n cân đối và hợp lý; Bao nụ 
bông (12-14 ngày tuổi); Rút râu bông đúng thời điểm (2-3 ngày sau trổ); Sử dụng 
các hoạt chất thuốc BVTV c hiệu quả theo khuyến cáo,.... 
Theo dữ liệu ghi nhận tình hình diễn biến thời tiết của Đài khí tƣợng thủy văn 
Tiền Giang và Long An trong năm 2017 tại Tiền Giang và Long An ghi nhận: nhiệt 
độ trong năm biến động không nhiều (25,1 - 27,90C), lƣợng mƣa (70,57 - 132,0 
mm) và ẩm độ không khí (83 - 86,7%) tăng dần từ tháng 6 đến tháng 10 và bắt đầu 
giảm dần đến tháng 12 (Phụ lục 2.8). Nhìn chung, nhiệt độ, lƣợng mƣa và ẩm độ 
không khí năm 2017 tƣơng tự trung bình nhiều năm trƣớc đây. Đặc biệt, lƣợng mƣa 
và ẩm độ không khí trong năm tăng dần liên tục từ tháng 6 - 11 là những thời điểm 
phù hợp cho bệnh đốm nâu phát triển và lây lan. 
a. Ảnh hƣởng biện pháp quản lý bệnh ến tỷ lệ bệnh v hỉ số bệnh 
Kết quả ghi nhận tỷ lệ nhiễm bệnh và chỉ số nhiễm đốm nâu trên lô mô hình và lô 
đối chứng ở thời điểm quả 7, 30 ngày tuổi đƣợc trình bày qua Bảng 3.32, 3.33: 
Ở thời điểm quả 7 ngày tuổi, tỷ lệ nhiễm bệnh đốm nâu ở hầu hết các lô mô 
hình đều thấp hơn và khác biệt rất có ý ngh a so với lô đối chứng theo trắc nghiệm 
T-test ở cả hai điểm Tiền Giang và Long An. Ở Tiền Giang, tỷ lệ nhiễm trên lô mô 
hình với biện pháp nền tảng quản lý bằng thuốc hóa học biến động 8,1 - 16,1% so 
với đối chứng 35,6 % - 64,4%, trong khi đ nếu áp dụng biện pháp bao nụ bông 
sớm ở 14 ngày tuổi thì TLB rất thấp (5,2%). Ở Long An, tỷ lệ nhiễm bệnh trên mô 
hình phun thuốc dao động từ 11,7 - 17,8%, kế đến là mô hình bao nụ 14 ngày với 
TLB dao động từ 5,7 - 7,3% kết quả ghi nhận thấp hơn rất nhiều so với đối chứng 
với TLB là 45,7 -68,1%. 
132 
Bảng 3.32. Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến tỷ lệ bệnh (%) ở thời iểm 
quả 7 ngày tuổi tại Tiền Giang và Long An (Viện CĂQMN, 2018) 
Vƣờn 
Phun thuố 
(L1) 
T-tính 
B o quả 
(L2) 
T-tính 
B o n 14NT 
(L3) 
T-tính 
TLB (%) TLB (%) TLB (%) 
MH ĐC MH ĐC MH ĐC 
Tiền Gi ng 
V1 11,4 46,4 -8,9** 8,9 46,4 -4,3** 5,2 46,4 -12,4** 
V2 16,1 56,3 -13,2** 12,0 56,3 -6,3** - - - 
V3 12,9 45,6 -7,5** 10,1 45,6 -11,3** - - - 
V4 11,4 48,2 -11,2** 8,0 48,2 -8,5** - - - 
V5 8,1 35,6 -9,7** - - - - - - 
V6 12,4 44,5 -5,9** - - - - - - 
V7 13,4 64,4 -15,3** - - - - - - 
V8 13,1 55,4 -12,1** - - - - - - 
Long An 
V1 12,6 68,1 -11,2** 7,2 68,1 -8,4** 5,7 68,1 -19,9** 
V2 11,7 45,7 -9,4** - - - 6,0 45,7 -9,7** 
V3 12,6 59,9 -14,7** - - - 7,3 59,9 -15,6** 
V4 13,6 51,4 -8,6** 8,0 51,4 -20,3** - - - 
V5 14,6 53,9 -13,4** 10,1 53,9 -8,7** - - - 
V6 17,8 62,1 -10,9** - - - - - - 
Ghi chú: L1: Số liệu được chuyển sang arcsin (x)1/2 trước khi xử lí thống kê.Phun thuốc BVTV; L2: 
Bao quả ở thời điểm 2-3 ngày sau hoa trổ + phun thuốc; L3: Bao nụ bông ở thời điểm 14 ngày tuổi 
+ phun thuốc; TLB: Tỷ lệ bệnh; (-): không áp dụng; NT: ngày tuổi; MH L m hình; ĐC L đối 
chứng;**: Khác biệt rất c ý nghĩa ở mức 1% qua trắc nghiệm T-test. 
Ở thời điểm quả 30 ngày tuổi, trên mô hình áp dụng biện pháp bao quả tại thời 
điểm nụ hoa 14 ngày tuổi và thời điểm quả sau rút râu 2 -3 ngày có tỷ lệ bệnh thấp 
nhất và khác biệt rất c ý ngh a so đối chứng của từng vƣờn. Hiệu quả giảm bệnh 
của mô hình áp dụng biện pháp bao quả, bao nụ luôn luôn đạt kết quả tốt hơn so với 
mô hình hình áp dụng biện pháp xử lý thuốc hóa học và có hiệu quả cao so với đối 
chứng nông dân. 
133 
Bảng 3.33. Ảnh hƣởng của biện pháp quản lý bệnh đến tỷ lệ bệnh (%) ở thời iểm 
quả 30 ngày tuổi tại Tiền Giang và Long An (Viện CĂQMN, 2018) 
Vƣờn 
Phun thuốc 
(L1) 
T-
tính 
Bao quả 
(L2) 
T-
tính 
Bao n 14NT 
(L3) 
T-
tính TLB (%) TLB (%) TLB (%) 
MH ĐC MH ĐC MH ĐC 
Tiền Giang 
V1 13,2 76,4 -
16,8*
* 
 9,3 76,4 -7,6** 7,8 76,4 -8,6** 
V2 17,4 82,1 -
12,5*
* 
 13,4 82,1 -5,7** - - - 
V3 14,9 72,5 -8,3** 11,6 72,5 -6,3** - - - 
V4 16,2 75,8 -4,7** 17,2 75,8 -5,2** - - - 
V5 10,0 65,5 -6,4** - - - - - - 
V6 13,5 64,1 -
12,7*
* 
 - - - - - - 
V7 15,6 79,3 -4,5** - - - - - - 
V8 18,8 75,2 -
10,4*
* 
 - - - - - - 
Long An 
V 1 18,6 78,3 -
13,8*
* 
 8,3 78,3 -6,9*8 6,3 78,3 -
12,1*
* 
V 2 21,4 85,7 -5,7** - - - 7,2 85,7 -9,5** 
V 3 22,8 92,5 -4,9** - - - 8,6 92,5 -
10,1*
* 
V 4 20,6 81,3 -6,3** 11,2 81,3 -
12,4*
* 
 - - - 
V 5 24,2 85,6 -8,6** 13,4 85,6 -8,3** - - - 
V 6 25,8 91,5 -7,4** - - - - - - 
Ghi chú: Số liệu được chuyển sang arcsin (x)1/2 trước khi xử lí thống kê. L1: Phun thuốc BVTV; L2: 
Bao quả ở thời điểm 2-3 ngày sau hoa trổ + phun thuốc; L3: Bao nụ bông ở thời điểm 14 ngày tuổi 
+ phun thuốc; TLB: Tỷ lệ bệnh; (-): không áp dụng; NT: ngày tuổi; MH L m hình; ĐC L đối 
chứng;**: Khác biệt rất c ý nghĩa ở mức 1% qua trắc nghiệm T-test. 
Chỉ số

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_sinh_hoc_dieu_kien_phat_sinh_pha.pdf
  • pdf2. LUAN AN TOM TAT-TIẾNG VIỆT- Nguyen Thanh Hieu.pdf
  • pdf3. LUAN VAN TOM TAT- EN -Nguyen Thanh Hieu.pdf
  • pdf4.1.TRANG TT DONG GOP MOI CUA LUAN AN -TIENG VIET Nguyen Thanh Hieu.pdf
  • pdf4.2. TRANG THONG TIN MOI LUẬN ÁN (TIẾNG ANH) N T Hieu.pdf