Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 213 trang nguyenduy 04/10/2025 50
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam
lla và C ng sự(2010) nghi n cứu bổ sung vào môi trƣờng nuôi cấy 
SK s i nấm Vân chi 8 ngu n đạm, kết quả chứng minh casein và CNM là 
ngu n đạm cho SK s i nấm Vân chi cao đáng k , đạt 8,6 g 1 ml sau 7 
ngày nuôi cấy; sau 14 ngày nuôi cấy SK s i không t ng mà giảm xuống 
còn 8 g/1000ml. 
 Kết quả nghi n cứu sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và giống nấm 
Vân chi trong các môi trƣờng có bổ sung thành phần dinh dƣỡng khác nhau 
cho thấy giống nấm Sò vua sinh trƣởng tốt nhất tr n công thứcmôi trƣờng 4 
(2,5g CNM + 2,5g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 1g KH2PO4 + 100g nấm 
tƣơi + 15g glucose), giống nấm Vân chi sinh trƣởng tốt nhất tr n công thức 
96 
môi trƣờng 3 (2g CNM + 2g pepton + 0,2g MgSO4.7H2O + 1g KH2PO4 + 15g 
glucose + 1,5mg thiamin). Kết quả cho thấy ở hàm lƣ ng nhất định thì CNM 
và pepton là ngu n đạm giúp sinh khối s i t ng trƣởng đáng k Kết quả sinh 
khối s i nấm Vân chi thu đƣ c trong th nghiệm của chúng tôi cao hơn rất 
nhi u so với kết quả các tác giả khác đ công bố 
Hình 3.55. Hệ sợi nấm Sò vua 96 giờ tuổi trong các công thức môi trƣờng 
Hình 3.56. Hệ sợi nấm Vân chi 72 giờ tuổi trong các công thức môi trƣờng 
97 
3.3.1.4. Ản ưởn của tốc đ lắc tớ s n trưởn của ốn nấm Sò vua và 
nấm Vân c 
Lƣ ng oxy hòa tan nhất định trong môi trƣờng dịch th nuôi giống nấm 
là đi u kiện không th thiếu trong quá trình nuôi giống nấm Trong quá trình 
trao đổi chất của s i nấm không ngừng ti u th oxy, khiến n ng đ oxy hòa 
tan luôn có xu hƣớng giảm xuống, chế đ lắc th ch h p có th thúc đẩy hòa 
tan oxy, nâng cao mức đ tiếp xúc với oxy của s i nấm 
Tốc đ lắc ảnh hƣởng nhi u đến sự sinh trƣởng của s i nấm Vân chi, 
thông thƣờng thì trong giới hạn cho ph p, chế đ lắc càng mạnh thì m t đ 
KLC càng nhi u, SK s i càng t ng Tuy nhi n quá ngƣỡng cho ph p, nếu chế 
đ lắc quá mạnh thì SK s i lại giảm, do tốc đ lắc cao tạo ra lực tác đ ng cơ 
h c lớn làm giảm sự t ng trƣởng của s i nấm Kết quả theo d i ảnh hƣởng của 
tốc đ lắc đến sinh trƣởng và phát tri n của giống nấm Sò vua và giống nấm Vân 
chi đƣ c trình bày ở Bảng 3 12 
* Giống nấm Sò vua E1: có m t đ KLC nhi u nhất, SK s i lớn nhất 
(26,9g/1000ml) khi nuôi ở tốc đ lắc 160 vòng phút; lắc ở tốc đ 100 
vòng/phút, tốc đ quá ch m, không đủ lƣ ng oxy cung cấp cho giống sinh 
trƣởng do đó SK s i nấm Sò vua chỉ đạt 23g 1 ml Tốc đ lắc t ng 18 
vòng phút, SK s i có xu hƣớng giảm xuống 24,2g 1 ml 
* Giống nấm Vân chi nuôi ở tốc đ lắc 14 vòng phút m t đ KLC 
nhi u, SK s i lớn nhất 36,2g/1000ml , ở tốc đ lắc 16 - 180 vòng/phút 
SK s i nấm Vân chi có xu hƣớng làm giảm 34,8- 30,7g 1 ml Hệ s i 
nấm Vân chi có đặc đi m m m, không dai nhƣ hệ s i nấm Sò vua, do đó 
khi nuôi cần chế đ lắc nhẹ hơn 
98 
Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của tốc độ lắc đến sự sinh trƣởng của giống nấm 
Sò vua và giống nấm Vân chi 
Giống Ch tiêu 
Tốc độ lắc 
(vòn /p út) 
Kích thƣớc 
KLC (mm) 
Mật độ KLC 
Sinh khối sợi 
(g/1000ml) 
Nấm 
Sò 
vua 
E1 
100 2,21 2 23,0 
120 1,73 3 24,6 
140 1,42 4 25,8 
160 1,21 5 26,9 
180 0,70 5 24,2 
CV% 3,9 2,3 
LSD0.05 0,1 1,04 
Nấm 
Vân 
chi 
Tra-1 
100 1,78 1 22,5 
120 1,54 2 26,8 
140 1,35 3 36,2 
160 1,16 4 34,8 
180 0,78 5 30,7 
CV% 3,7 2,8 
LSD0.05 0,89 1,54 
Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) 
*Nấm Sò vua 
(1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml 
 (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml 
 (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml 
 (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml 
 (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml 
*Nấm Vân chi 
(1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml 
(2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml 
(3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml 
(4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml 
(5) số lượn trên 120 KLC/1ml 
 Nh n x t chung: Khi nuôi giống nấm cấp 1 trong môi trƣờng dịch 
th tr n máy lắc, thì giống nấm Sò vua cho SK s i cao nhất ở chế đ lắc 
16 vòng phút; giống nấm Vân chi ở chế đ lắc 14 vòng phút . 
99 
3.3.1.5. Ản ưởn của tỷ lệ ốn cấ đến sự s n trưởn của ốn nấm Sò 
vua v nấm Vân c tron mô trườn dịc t ể 
Tỷ lệ giống gốc cấy vào môi trƣờng dịch th là m t trong những yếu tố 
quan tr ng ảnh hƣởng đến tốc đ sinh trƣởng của giống, tới m t đ và k ch 
thƣớc của KLC giống nấm Nghi n cứu ảnh hƣởng của tỷ lệ giống cấy đến 
sinh trƣởng và phát tri n củagiống nấmSò vua E1 và giống nấm Vân chi 
Tra-1, số liệu thu đƣ c trình bày ở Bảng 3.13. 
Kết quả đ chứng minh tỷ lệ giống cấy ảnh hƣởng nhi u đến m t đ 
KLC, k ch thƣớc KLC và SK s i của cả nấm Sò vua và nấm Vân chi Cấy 
giống mẹ với tỷ lệ nhỏ 1 % ống gốc thu đƣ c giống nấm có m t đ KLC 
thấp, k ch thƣớc KLC s i của nấm Sò vua và nấm Vân chi to, tƣơng ứng 2,34 
-1,55mm , SK s i nhỏ 24,6 - 22,8g/1000ml). 
Khi s d ng giống với tỷ lệ 3 % ống giống gốc, thu đƣ c giống nấm có 
m t đ KLC cao, k ch thƣớc KLC 1,23 - 1,05mm , SK s i cao nhất so với 
các mức cấy giống khác 32,4 - 34,7 g 1 ml T ng mức giống l n 4 % ống 
gốc thì SK s i của 2 giống đ u giảm tƣơng ứng còn 28,4 - 29,2 g/1000ml. 
Kết quả cho thấy trong môi trƣờng nhân giống nấm Sò vua và giống 
nấm Vân chi dạng dịch th , với lƣ ng cấy giống 3 % ống giống gốc 2 ml 
môi trƣờng là th ch h p nhất, nếu cấy quá nhi u giống sẽ làm giảm sinh khối 
s i, khi đó m t đ giống quá lớn sẽ cản khả n ng lƣu thông của dịch, khả 
n ng cung cấp ôxy k m, m t đ KLC quá nhi u trong ngày đầu, không cân 
bằng với dinh dƣỡng và oxy Kết quả này phù h p với m t nghi n cứu trên 
nấm G. lucidum của Fang 2 2 c ng cho thấy khi m t đ cấy t ng l n thì 
k ch thƣớc KLC giảm, với m t lƣ ng giống cấy 670mg/lít, thu đƣ c 68% các 
viên s i có đƣờng k nh nhỏ hơnhơn 1,2mm, tuy nhi n, khi cấy lƣ ng giống 
70mg/l t, thì thu đƣ c 91% các vi n có đƣờng k nh lớn hơn 1,6mm 
100 
Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của t lệ giống cấy đến sinh trƣởng của giống nấm 
Sò vua và nấm Vân chi 
Giống Ch tiêu 
T lệ 
giống 
(% ốn ốc) 
Kích 
thƣớc 
KLC 
(mm) 
Mật độ 
KLC 
SK sợi 
(g/1000ml) 
Đặc điểm 
Nấm 
Sò vua 
E1 
10 2,34 2 24,6 S i hình cầu, m t số trơn, 
m t số có tua gai, phân 
tán 
20 1,82 3 28,1 S i hình cầu, m t số trơn, 
m t số có tua gai, phân 
tán 
30 1,23 4 32,4 S i hình cầu, trơn, phân 
tán 
40 0,60 5 28,4 S i hình cầu nhỏ, trơn, có 
sự kết d nh mạnh 
CV% 2,9 2,3 
LSD0.05 0,82 1,24 
Nấm 
Vân 
chi 
Tra-1 
10 1,55 2 22,8 KLC to, phân tán, có tua 
s i 
20 1,37 3 28,6 KLC to, đ u, phân tán, có 
tua s i 
30 1,05 4 34,7 KLC trung bình, có sự 
kết d nh, có tua s i 
40 0,63 5 29,2 KLC nhỏ, kết d nh mạnh, 
có tua s i 
CV% 3,1 3,5 
LSD0.05 0,67 1,89 
Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) 
*Nấm Sò vua 
(1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml 
 (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml 
 (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml 
 (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml 
 (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml 
*Nấm Vân chi 
(1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml 
(2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml 
(3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml 
(4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml 
(5) số lượn trên 120 KLC/1ml 
101 
Tỷ lệ 10% ống giống gốc 
Tỷ lệ 20% ống giống gốc 
Tỷ lệ 30% ống giống gốc 
Tỷ lệ 40% ống giống gốc 
Hình 3.57. Hệ sợi nấm Vân chi cấy t lệ giống gốc khác nhau 
Hình 3.58. Ảnh hƣởng của t lệ giống cấy đến sinh trƣởng của giống nấm 
Sò vua và nấm Vân chi 
102 
3.3.1.6. Ản ưởn của t ờ an nuô đến sự s n trưởn của ốn nấm Sò 
vua v nấm Vân c trong mô trườn dịc t ể 
 Chu kỳ sinh trƣởng của giống nấm trải qua 4 giai đoạn: Giai đoạn 
ti m tàng, giai đoạn t ng trƣởng pha t ng tốc: m t đ tế bào bắt đầu t ng; 
pha t ng trƣởng cực đại; pha t ng trƣởng ch m , giai đoạn ổn định và giai 
đoạn suy tàn Giống dịch th có tốc đ sinh trƣởng rất nhanh, do đó việc 
xác định thời gian s i nấm đạt đến giai đoạn hoạt lực khỏe nhất, SK cao 
nhất rất quan tr ng 
 Trong th nghiệm này, định kỳ lấy giống nấm các giai đoạn tuổi giống 
khác nhau (48 giờ; 60 giờ; 72 giờ; 84 giờ; 96 giờ; 120 giờ đ quan sát Số 
liệu th nghiệm trình bày ở Bảng 3.14 và minh h a ở hình 3.59, kết quả cho 
thấy: trong 24 giờ đầu hệ s i của cả hai giống nấm đ u sinh trƣởng rất ch m, 
trong 48 - 72 giờ đầu, quan sát bằng mắt thƣờng thấy m t đ KLC và kích 
thƣớc KLC t ng mạnh 
 Thời gian từ 72 - 120 giờ m t đ KLC của hai giống nấm Sò vua và Vân 
chi v n t ng trƣởng nhƣng rất ch m, trong giai đoạn 12 giờ nhìn thấy r dịch 
t ng đ huy n phù, lúc này sự v n chuy n của dịch rất khó kh n, KLC bắt đầu 
biến dạng Sau mỗi khoảng thời gian, giống đƣ c lấy ra đ theo d i, nuôi cấy 
sang môi trƣờng thạch và ly tâm thu SK s i 
Kết quả cho thấy SK s i có sự t ng trƣởng r trong thời gian 48 giờ đến 
72 giờ nấm Sò vua đạt từ 21,2 - 28,2 g/1000ml; nấm Vân chi đạt từ 18,4 - 
32,8 g/1000ml), sang 72 giờ thì SK của cả nấm Sò vua và nấm Vân chi đ u 
t ng nhƣng không đáng k , SK t ng ch m và đạt cực đại trong 96 giờ nấm 
Sò vua đạt 28,9 g 1 ml; nấm Vân chi đạt 33,7 g/1000ml). 
Sau mỗi thời đi m nuôi, chúng tôi ki m tra hoạt lực của KLC cả hai 
giống nấm tr n môi trƣờng thạch, hệ s i nấm Sò vua nuôi trong thời gian 72 - 
96 giờ; hệ s i nấm Vân chi nuôi trong thời gian 72 - 84 giờ có sức sống khỏe 
nhất mặc dù SK s i đạt cao nhất trong khoảng 96 giờ). 
103 
Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi đến sự sinh trƣởng của giống 
nấm Sò vua và nấm Vân chi 
Giống Ch tiêu 
T 
nuôi 
( ờ) 
Kích 
thƣớc 
KLC 
(mm) 
Mật độ 
KLC 
Sinh 
khối sợi 
(g/1000ml 
Đặc điểm KLC 
Nấm 
Sò 
vua 
E1 
48 0,58 2 21,2 S i phân tán, chƣa lien kết 
60 0,74 3 24,6 S i phân tán, KLC nhỏ, m t đ 
 t, dịch huy n phù 
72 1,12 5 28,2 S i li n kết, vi n s i trơn, m t 
đ dày, dịch dạng huy n phù 
84 1,36 5 28,6 Giống đặc sệt, nhi u hệ KLC to, 
đ u 
96 1,68 5 28,9 S i li n kết chặt, KLC to, 
nhẵn 
120 2,26 5 28,4 KLC có bi u hiện giảm li n kết 
và biến dạng 
CV% 2,5 2,4 
LSD0.05 0,6 1,2 
Nấm 
Vân 
chi 
Tra-1 
48 0,28 1 18,4 S i phân tán, chƣa li n kết 
60 0,44 2 
26,8 S i phân tán, KLC trơn, nhỏ, 
m t đ t 
72 0,88 4 32,8 S i li n kết chặt, KLC trơn, m t 
đ dày, dịch dạng huy n phù 
84 1,06 4 33,2 Giống đặc sệt, nhi u KLC to 
96 1,28 4 33,7 S i li n kết chặt, KLC to, nhẵn 
120 1,31 4 33,6 KLC có bi u hiện biến dạng 
CV% 3,7 3,3 
LSD0.05 0,6 1,7 
Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) 
*Nấm Sò vua 
(1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml 
 (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml 
 (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml 
 (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml 
 (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml 
*Nấm Vân chi 
(1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml 
(2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml 
(3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml 
(4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml 
(5) số lượn trên 120 KLC/1ml 
104 
Kết thúc quá trình nghi n cứu nhân giống nấm Sò vua và nấm Vân chi 
cấp 1 dạng dịch th đƣ c chúng tôi tiến hành ki m chứng song song với nhân 
giống cấp 1 theo công nghệ c . Kết quả thu đƣ c cho thấy: cùng lƣ ng giống 
gốc nhƣ nhau, nhƣng khi s d ng công nghệ cấy giống dịch th thời gian sinh 
trƣởng của giống dịch th từ 3-5 ngày, nhanh hơn nhi u so với s d ng công 
nghệ c , thời gian nuôi s i từ 15-18 ngày Nguyễn Thị Sơn, 2 1 
Giống dịch th và giống tr n th rắn đúng tuổi s d ng đƣ c ki m tra 
tr n th mang môi trƣờng hạt , kết quả cho thấy cùng m t lƣ ng giống gốc 
ban đầu đối với giống giống nấm Vân chi Tra-1 và nấm Sò vua E1 khi s 
d ng giống dịch th đ cấy thì sau 1 -12 ngày hệ s i đ m c k n môi trƣờng 
hạt, do giống ở th lỏng n n khi cấy đƣ c phân tán đ u đến nhi u đi m trong 
môi trƣờng, trong khi 2 giống nấm này ở th rắn cấy chuy n sang môi trƣờng 
hạt sau 1 - 12 ngày hệ s i m c đƣ c 1 2 chai môi trƣờng hình 12; hình 13; 
hình 14 - ph l c 3 
Kết quả nghi n cứu nhân giống cấp 1 nấm Sò vua E1 và nấm Vân chi 
Tra-1 đƣ c ứng d ng th nghiệm ngay tại cơ sở sản xuất giống của Trung 
tâm Công nghệ Sinh h c Thực v t Kết quả bƣớc đầu cho thấy chất lƣ ng 
giống dịch th tốt, thời gian sinh trƣởng nhanh, giá thành sản xuất thấp hơn 
so với công nghệ nhân giống c giá thành sản xuất đƣ c t nh trung bình 
cho công nghệ sản xuất giống th rắn và giống dịch th đƣ c ghi nh n tại 
Bảng 1- phần ph l c . 
Hình 3.59. Đƣờng cong sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và giống nấm 
Vân chi dịch thể 
105 
Hình 3.60. KLC nấm Sò vua nuôi cấy dịch thể trong thời gian 
nuôi khác nhau 
Hình 3.61. KLC nấm Vân chi nuôi cấy dịch thể trong thời gian nuôi khác nhau 
106 
3.3.2. ết quả nhân giống nấm Sò vua và nấm Vân chi cấp trung gian dạng 
dịch thể 
3.3.2.1. Ảnh hưởn của c ế đ sục k í tớ sinh trưởn của ốn nấm Sò vua 
v nấm Vân c cấp trun an 
Lƣ ng oxy cung cấp trong quá trình nuôi cấy giống nấm dịch th là 
đi u kiện không th thiếu trong quá trình l n men Trong quá trình l n men, 
lƣ ng lớn vi sinh v t không ngừng ti u th oxy, khiến n ng đ oxy hòa tan 
luôn có xu hƣớng giảm xuống, chế đ s c kh th ch h p cung cấp đầy đủ oxy, 
nâng cao mức đ tiếp xúc của s i nấm với oxy 
Giống nấm đƣ c l n men chìm trong môi trƣờng nhân giống, cung cấp 
oxy bằng máy bơm s c kh có màng l c midisard ,02µm Lƣu lƣ ng cấp kh 
bơm vào trong môi trƣờng ở các mức khác nhau: ,4; ,5; ,6; ,7; ,8 l t 
không kh 1l t môi trƣờng phút V/V/M) Kết quả th nghiệm đƣ c ghi nh n 
ở Bảng 3.15. 
Tốc đ s c kh ảnh hƣởng nhi u đến sự sinh trƣởng của s i nấm Thông 
thƣờng thì trong giới hạn cho ph p, chế đ cấp kh càng cao thì m t đ KLC 
càng nhi u, SK s i càng t ng Tuy nhi n nếu chế đ kh quá mạnh thì SK s i 
lại giảm, do tốc đ cao tạo ra lực cắt lớn làm giảm sự t ng trƣởng của s i 
nấm Số liệu ở Bảng 3 15 cho thấy: 
 Đối với nấm Sò vua SK s i t ng khi mức cấp kh t ng từ ,4 - 0,7 
V V M, nhƣng vƣ t quá cƣờng đ s c ,7 V/V/M thì SK s i giảm, SK s i đạt 
34,8g 1 ml dịch giống khi cấp kh ở mức ,7 V V M và giảm xuống còn 
33,6g/1000mldịch giống khi cấp kh ở mức ,8 V V M Giống nấm Vân chi 
sinh khối s i cao nhất khi nuôi cấy trong chế đ s c kh ,6 V V M, đạt 35,2 
g/1000ml dịch giống Kết quả phù h p với phân t ch của Marquez và C ng sự 
(1999): nghi n cứu nuôi cấy P. ostreatus trong m t biorector, quan sát thấy 
thay đổi cƣờng đ s c kh thì tỷ lệ t ng trƣởng và k ch thƣớc KLC thay đổi, 
107 
t ng s c kh thì k ch thƣớc vi n nhỏ hơn d n đến tốc đ t ng trƣởng cao hơn 
Đ thúc đẩy t ng trƣởng s i nấm thì giống cần đƣ c phá vỡ dạng vi n mịn, 
nhƣng mặt khác, sự cân bằng giữa t ng trƣởng và phân mảnh s i nấm c ng 
phải phù h p nếu không sẽ ức chế sinh trƣởng của hệ s i. 
Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của cƣờng độ sục khí đến sinh trƣởng của giống 
nấm Sò vua và Vân chi cấp trung gian 
Giống 
Ch tiêu 
Mức 
cấp khí 
 (V/V/M) 
Kích thƣớc 
KLC 
(mm/KLC) 
Mật độ 
KLC 
SK sợi 
(g/1000ml) 
Nấm 
Sò 
Vua 
E1 
0,4 1,74 1 19,6 
0,5 1,58 2 26,2 
0,6 1,30 3 32,1 
0,7 1,06 4 34,8 
0,8 0,57 5 33,6 
CV% 4,3 2,0 
LSD0.05 1,0 1,1 
Nấm 
Vân 
chi 
Tra-1 
0,4 1,62 1 21,8 
0,5 1,47 2 28,9 
0,6 1,02 4 35,2 
0,7 0,81 4 34,6 
0,8 0,54 5 32,8 
CV% 3,3 3,3 
LSD0.05 0,7 1,8 
Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) 
*Nấm Sò vua 
(1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml 
 (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml 
 (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml 
 (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml 
 (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml 
*Nấm Vân chi 
(1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml 
(2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml 
(3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml 
(4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml 
(5) số lượn trên 120 KLC/1ml 
108 
Kết quả th nghiệm c ng cho thấy sự khác biệt giữa hình dạng KLC khi 
nuôi tr n bình lắc và bình s c kh , KLC nuôi trong bình s c kh có tua s i dài 
hơn nhi u so với nuôi trong bình lắc 
Theo Lee và C ng sự (2004) thì cƣờng đ s c kh ảnh hƣởng r rệt đến 
hình thái KLC, nuôi trong đi u kiện s c kh là ,5VVM, tốc đ cánh khuấy 
100 rpm, KLC có hình vi n tròn hơi có lông tua Nuôi trong đi u kiện s c kh 
là ,5 VVM, tốc đ khuấy 25 vòng/phút, KLC có hình vi n tròn trơn, không 
có lông tua Nuôi trong đi u kiện s c kh là 1,16 VVM, tốc đ khuấy 166 
vòng/phút thì KLC có tua dài. 
3.3.2.2. Ảnh hưởn của tỷ lệ ốn cấ tớ sinh trưởn của ốn nấm Sò vua 
v nấm Vân c cấp trun an 
Tỷ lệ giống gốc cấy vào môi trƣờng dịch th luôn là m t trong những 
yếu tố quan tr ng ảnh hƣởng đến tốc đ sinh trƣởng của giống, tới m t đ và 
k ch thƣớc của KLC Trong nghi n cứu giống trung gian của nấm Sò vua và 
nấm Vân chi, tỷ lệ giống cấy đƣ c chúng tôi t nh theo tỷ lệ với môi trƣờng 
nuôi cấy, giống nấm cấp 1 đ nghi n cứu trong giai đoạn trƣớc, tiếp t c 
đƣ c th nghiệm đ nuôi cấy giống trung gian. Các tỷ lệ giống cấy cho môi 
trƣờng bao g m: 3%, 5%; 7%, 1 %, 15% giống cấp 1 so với môi trƣờng 
nuôi cấy 
Kết quả ở Bảng 3 16 cho thấy cả hai giống nấm Sò vua và Vân chi khi 
cấy với tỷ lệ giống thấp 3% giống so với môi trƣờng đ u cho m t đ KLC 
thấp, k ch thƣớc KLC lớn nấm Sò vua 1,72mm; nấm Vân chi 1,58mm), SK 
s i rất thấp, kết thúc quá trình nuôi cấy nấm Sò vua đạt 19,8g/1000ml, nấm 
Vân chi đạt 2 ,6g/1000ml. 
Đối với giống nấm Sò vua cấp trung gian, cấy m t đ 7% giống cho SK 
s i cao nhất 33,7g 1 ml , KLC đ ng đ u, dịch không bị kết vón Giống 
109 
nấm Vân chi cấy 1 % giống cho SK s i cao nhất 35,6g/100ml). Khi t ng 
lƣ ng giống cấy của cả hai giống đến 15% thì dịch nuôi cấy dạng huy n phù, 
kh lƣu thông khó kh n, các KLC có k ch thƣớc nhỏ, thƣờng kết vón với 
nhau, SK s i của cả hai giống không t ng mà có xu hƣớng giảm 
Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của t lệ giống cấy đến sinh trƣởng phát triển của 
giống nấm Sò vua và Vân chi cấp trung gian 
Giống 
 Ch tiêu 
T lệ 
giống (%) 
Kích thƣớc 
KLC (mm) 
Mật độ KLC 
SK sợi 
(g/1000ml) 
Nấm 
Sò 
Vua 
E1 
3 1,72 1 19,8 
5 1,54 2 28,2 
7 1,28 4 33,7 
10 0,88 4 32,8 
15 0,55 5 30,6 
CV% 3,3 3,3 
LSD0.05 0,72 1,7 
Nấm 
Vân 
Chi 
Tra-1 
3 1,58 1 20,6 
5 1,41 2 26,8 
7 1,08 3 32,4 
10 0,86 4 35,6 
15 0,52 5 32,5 
CV% 4,7 2,7 
LSD0.05 0,93 1,5 
Ghi chú: 
*Nấm Sò vua 
(1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml 
 (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml 
 (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml 
 (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml 
 (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml 
*Nấm Vân chi 
(1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml 
(2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml 
(3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml 
(4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml 
(5) số lượn trên 120 KLC/1ml 
110 
Tỷ lệ 3% giống so với môi trường 
Tỷ lệ 7% giống so với môi trường 
Tỷ lệ 10% giống so với môi trường 
Tỷ lệ 15% giống so với môi trường 
Hình 3.62. Giống nấm Sò vua nuôi cấy với t lệ giống cấp I khác nhau 
Sự lƣu thông dòng chảy của môi trƣờng lỏng bị ảnh hƣởng mạnh bởi 
SK s i nấm Hwang và C ng sự, 2 4 , khi cấy m t đ quá lớn d n đến sự 
gia t ng lớn v đ nhớt của môi trƣờng trong quá trình l n men, gây ra khó 
kh n cho việc hấp th dinh dƣỡng và trao đổi oxy Đối với các trạng thái hình 
dạng s i nấm t n tại trong môi trƣờng nuôi cấy, trong đó nấm phát tri n nhƣ 
dạng vi n có xu hƣớng t nhớt hơn so với dạng phát tri n dạng s i phân tán 
 Gibbs và C ng sự, 2000) Các nghi n cứu trƣớc đ u phù h p với kết quả 
nghi n cứu của chúng tôi, khi cấy lƣ ng giống quá lớn tới 15% giống so với 
môi trƣờng, dịch thƣờng có dạng huy n phù cao, khó kh n cho sự lƣu thông 
của dịch 
111 
3.3.3. ết quả nhân giống thương phẩm (nấm Sò vua, nấm Vân chi) dạng 
dịch thể 
Với phƣơng pháp truy n thống nuôi cấy tr n môi trƣờngth rắn thì khó 
đáp ứng đƣ c nhu cầu v giống cung cấp tr n thị trƣờng, giá thành sản xuất 
cao, d bị nhiễm Ch nh vì v y cần phải có m t hệ thống Bioreator có th t ch 
lớn hơn, thực hiện theo dây truy n bán tự đ ng đ t ng n ng suất và chất 
lƣ ng giống nấm. 
 Các quá trình lên men đ thực hiện với qui mô nhỏ, các kết quả th 
nghiệm thu đƣ c trong giai đoạn trƣớc là cơ sở đ thiết l p hệ thống sản xuất 
công nghiệp Mở r ng từ qui mô bình 5 l t l n bình 5 - 1 l t, thiết bị này có hệ 
thống thông kh tốt, s c kh từ đáy bioreator lên, môi trƣờng đƣ c tr n đ u, tạo 
đi u kiện cho chất dinh dƣỡng và oxy thấm vào trong tế bào, d n đến trao đổi 
nhiệt tốt hơn, ki m soát các thông số nhiệt đ , pH, đảm bảo vô trùng trong suốt 
quá trình lên men. 
Hình 3.63. Nồi lên men sản xuất giống thƣơng phẩm 
Trong th nghiệm nghi n cứu cấy giống nấm Sò vua và giống nấm 
Vân chi thƣơng phẩm: tỷ lệ giống cấy vào môi trƣờng, thời gian nuôi giống, 
cƣờng đ s c kh đƣ c áp d ng cho mỗi giống từ

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_sinh_hoc_va_cong_nghe_nhan_giong.pdf
  • pdfThông tin luan an NCS.pdf
  • pdftom tat tieng anh.pdf
  • pdftom tat tieng viet.pdf