Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm vân chi (Trametes versicolor) ở Việt Nam

lla và C ng sự(2010) nghi n cứu bổ sung vào môi trƣờng nuôi cấy SK s i nấm Vân chi 8 ngu n đạm, kết quả chứng minh casein và CNM là ngu n đạm cho SK s i nấm Vân chi cao đáng k , đạt 8,6 g 1 ml sau 7 ngày nuôi cấy; sau 14 ngày nuôi cấy SK s i không t ng mà giảm xuống còn 8 g/1000ml. Kết quả nghi n cứu sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và giống nấm Vân chi trong các môi trƣờng có bổ sung thành phần dinh dƣỡng khác nhau cho thấy giống nấm Sò vua sinh trƣởng tốt nhất tr n công thứcmôi trƣờng 4 (2,5g CNM + 2,5g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 1g KH2PO4 + 100g nấm tƣơi + 15g glucose), giống nấm Vân chi sinh trƣởng tốt nhất tr n công thức 96 môi trƣờng 3 (2g CNM + 2g pepton + 0,2g MgSO4.7H2O + 1g KH2PO4 + 15g glucose + 1,5mg thiamin). Kết quả cho thấy ở hàm lƣ ng nhất định thì CNM và pepton là ngu n đạm giúp sinh khối s i t ng trƣởng đáng k Kết quả sinh khối s i nấm Vân chi thu đƣ c trong th nghiệm của chúng tôi cao hơn rất nhi u so với kết quả các tác giả khác đ công bố Hình 3.55. Hệ sợi nấm Sò vua 96 giờ tuổi trong các công thức môi trƣờng Hình 3.56. Hệ sợi nấm Vân chi 72 giờ tuổi trong các công thức môi trƣờng 97 3.3.1.4. Ản ưởn của tốc đ lắc tớ s n trưởn của ốn nấm Sò vua và nấm Vân c Lƣ ng oxy hòa tan nhất định trong môi trƣờng dịch th nuôi giống nấm là đi u kiện không th thiếu trong quá trình nuôi giống nấm Trong quá trình trao đổi chất của s i nấm không ngừng ti u th oxy, khiến n ng đ oxy hòa tan luôn có xu hƣớng giảm xuống, chế đ lắc th ch h p có th thúc đẩy hòa tan oxy, nâng cao mức đ tiếp xúc với oxy của s i nấm Tốc đ lắc ảnh hƣởng nhi u đến sự sinh trƣởng của s i nấm Vân chi, thông thƣờng thì trong giới hạn cho ph p, chế đ lắc càng mạnh thì m t đ KLC càng nhi u, SK s i càng t ng Tuy nhi n quá ngƣỡng cho ph p, nếu chế đ lắc quá mạnh thì SK s i lại giảm, do tốc đ lắc cao tạo ra lực tác đ ng cơ h c lớn làm giảm sự t ng trƣởng của s i nấm Kết quả theo d i ảnh hƣởng của tốc đ lắc đến sinh trƣởng và phát tri n của giống nấm Sò vua và giống nấm Vân chi đƣ c trình bày ở Bảng 3 12 * Giống nấm Sò vua E1: có m t đ KLC nhi u nhất, SK s i lớn nhất (26,9g/1000ml) khi nuôi ở tốc đ lắc 160 vòng phút; lắc ở tốc đ 100 vòng/phút, tốc đ quá ch m, không đủ lƣ ng oxy cung cấp cho giống sinh trƣởng do đó SK s i nấm Sò vua chỉ đạt 23g 1 ml Tốc đ lắc t ng 18 vòng phút, SK s i có xu hƣớng giảm xuống 24,2g 1 ml * Giống nấm Vân chi nuôi ở tốc đ lắc 14 vòng phút m t đ KLC nhi u, SK s i lớn nhất 36,2g/1000ml , ở tốc đ lắc 16 - 180 vòng/phút SK s i nấm Vân chi có xu hƣớng làm giảm 34,8- 30,7g 1 ml Hệ s i nấm Vân chi có đặc đi m m m, không dai nhƣ hệ s i nấm Sò vua, do đó khi nuôi cần chế đ lắc nhẹ hơn 98 Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của tốc độ lắc đến sự sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và giống nấm Vân chi Giống Ch tiêu Tốc độ lắc (vòn /p út) Kích thƣớc KLC (mm) Mật độ KLC Sinh khối sợi (g/1000ml) Nấm Sò vua E1 100 2,21 2 23,0 120 1,73 3 24,6 140 1,42 4 25,8 160 1,21 5 26,9 180 0,70 5 24,2 CV% 3,9 2,3 LSD0.05 0,1 1,04 Nấm Vân chi Tra-1 100 1,78 1 22,5 120 1,54 2 26,8 140 1,35 3 36,2 160 1,16 4 34,8 180 0,78 5 30,7 CV% 3,7 2,8 LSD0.05 0,89 1,54 Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) *Nấm Sò vua (1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml *Nấm Vân chi (1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml (5) số lượn trên 120 KLC/1ml Nh n x t chung: Khi nuôi giống nấm cấp 1 trong môi trƣờng dịch th tr n máy lắc, thì giống nấm Sò vua cho SK s i cao nhất ở chế đ lắc 16 vòng phút; giống nấm Vân chi ở chế đ lắc 14 vòng phút . 99 3.3.1.5. Ản ưởn của tỷ lệ ốn cấ đến sự s n trưởn của ốn nấm Sò vua v nấm Vân c tron mô trườn dịc t ể Tỷ lệ giống gốc cấy vào môi trƣờng dịch th là m t trong những yếu tố quan tr ng ảnh hƣởng đến tốc đ sinh trƣởng của giống, tới m t đ và k ch thƣớc của KLC giống nấm Nghi n cứu ảnh hƣởng của tỷ lệ giống cấy đến sinh trƣởng và phát tri n củagiống nấmSò vua E1 và giống nấm Vân chi Tra-1, số liệu thu đƣ c trình bày ở Bảng 3.13. Kết quả đ chứng minh tỷ lệ giống cấy ảnh hƣởng nhi u đến m t đ KLC, k ch thƣớc KLC và SK s i của cả nấm Sò vua và nấm Vân chi Cấy giống mẹ với tỷ lệ nhỏ 1 % ống gốc thu đƣ c giống nấm có m t đ KLC thấp, k ch thƣớc KLC s i của nấm Sò vua và nấm Vân chi to, tƣơng ứng 2,34 -1,55mm , SK s i nhỏ 24,6 - 22,8g/1000ml). Khi s d ng giống với tỷ lệ 3 % ống giống gốc, thu đƣ c giống nấm có m t đ KLC cao, k ch thƣớc KLC 1,23 - 1,05mm , SK s i cao nhất so với các mức cấy giống khác 32,4 - 34,7 g 1 ml T ng mức giống l n 4 % ống gốc thì SK s i của 2 giống đ u giảm tƣơng ứng còn 28,4 - 29,2 g/1000ml. Kết quả cho thấy trong môi trƣờng nhân giống nấm Sò vua và giống nấm Vân chi dạng dịch th , với lƣ ng cấy giống 3 % ống giống gốc 2 ml môi trƣờng là th ch h p nhất, nếu cấy quá nhi u giống sẽ làm giảm sinh khối s i, khi đó m t đ giống quá lớn sẽ cản khả n ng lƣu thông của dịch, khả n ng cung cấp ôxy k m, m t đ KLC quá nhi u trong ngày đầu, không cân bằng với dinh dƣỡng và oxy Kết quả này phù h p với m t nghi n cứu trên nấm G. lucidum của Fang 2 2 c ng cho thấy khi m t đ cấy t ng l n thì k ch thƣớc KLC giảm, với m t lƣ ng giống cấy 670mg/lít, thu đƣ c 68% các viên s i có đƣờng k nh nhỏ hơnhơn 1,2mm, tuy nhi n, khi cấy lƣ ng giống 70mg/l t, thì thu đƣ c 91% các vi n có đƣờng k nh lớn hơn 1,6mm 100 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của t lệ giống cấy đến sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và nấm Vân chi Giống Ch tiêu T lệ giống (% ốn ốc) Kích thƣớc KLC (mm) Mật độ KLC SK sợi (g/1000ml) Đặc điểm Nấm Sò vua E1 10 2,34 2 24,6 S i hình cầu, m t số trơn, m t số có tua gai, phân tán 20 1,82 3 28,1 S i hình cầu, m t số trơn, m t số có tua gai, phân tán 30 1,23 4 32,4 S i hình cầu, trơn, phân tán 40 0,60 5 28,4 S i hình cầu nhỏ, trơn, có sự kết d nh mạnh CV% 2,9 2,3 LSD0.05 0,82 1,24 Nấm Vân chi Tra-1 10 1,55 2 22,8 KLC to, phân tán, có tua s i 20 1,37 3 28,6 KLC to, đ u, phân tán, có tua s i 30 1,05 4 34,7 KLC trung bình, có sự kết d nh, có tua s i 40 0,63 5 29,2 KLC nhỏ, kết d nh mạnh, có tua s i CV% 3,1 3,5 LSD0.05 0,67 1,89 Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) *Nấm Sò vua (1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml *Nấm Vân chi (1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml (5) số lượn trên 120 KLC/1ml 101 Tỷ lệ 10% ống giống gốc Tỷ lệ 20% ống giống gốc Tỷ lệ 30% ống giống gốc Tỷ lệ 40% ống giống gốc Hình 3.57. Hệ sợi nấm Vân chi cấy t lệ giống gốc khác nhau Hình 3.58. Ảnh hƣởng của t lệ giống cấy đến sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và nấm Vân chi 102 3.3.1.6. Ản ưởn của t ờ an nuô đến sự s n trưởn của ốn nấm Sò vua v nấm Vân c trong mô trườn dịc t ể Chu kỳ sinh trƣởng của giống nấm trải qua 4 giai đoạn: Giai đoạn ti m tàng, giai đoạn t ng trƣởng pha t ng tốc: m t đ tế bào bắt đầu t ng; pha t ng trƣởng cực đại; pha t ng trƣởng ch m , giai đoạn ổn định và giai đoạn suy tàn Giống dịch th có tốc đ sinh trƣởng rất nhanh, do đó việc xác định thời gian s i nấm đạt đến giai đoạn hoạt lực khỏe nhất, SK cao nhất rất quan tr ng Trong th nghiệm này, định kỳ lấy giống nấm các giai đoạn tuổi giống khác nhau (48 giờ; 60 giờ; 72 giờ; 84 giờ; 96 giờ; 120 giờ đ quan sát Số liệu th nghiệm trình bày ở Bảng 3.14 và minh h a ở hình 3.59, kết quả cho thấy: trong 24 giờ đầu hệ s i của cả hai giống nấm đ u sinh trƣởng rất ch m, trong 48 - 72 giờ đầu, quan sát bằng mắt thƣờng thấy m t đ KLC và kích thƣớc KLC t ng mạnh Thời gian từ 72 - 120 giờ m t đ KLC của hai giống nấm Sò vua và Vân chi v n t ng trƣởng nhƣng rất ch m, trong giai đoạn 12 giờ nhìn thấy r dịch t ng đ huy n phù, lúc này sự v n chuy n của dịch rất khó kh n, KLC bắt đầu biến dạng Sau mỗi khoảng thời gian, giống đƣ c lấy ra đ theo d i, nuôi cấy sang môi trƣờng thạch và ly tâm thu SK s i Kết quả cho thấy SK s i có sự t ng trƣởng r trong thời gian 48 giờ đến 72 giờ nấm Sò vua đạt từ 21,2 - 28,2 g/1000ml; nấm Vân chi đạt từ 18,4 - 32,8 g/1000ml), sang 72 giờ thì SK của cả nấm Sò vua và nấm Vân chi đ u t ng nhƣng không đáng k , SK t ng ch m và đạt cực đại trong 96 giờ nấm Sò vua đạt 28,9 g 1 ml; nấm Vân chi đạt 33,7 g/1000ml). Sau mỗi thời đi m nuôi, chúng tôi ki m tra hoạt lực của KLC cả hai giống nấm tr n môi trƣờng thạch, hệ s i nấm Sò vua nuôi trong thời gian 72 - 96 giờ; hệ s i nấm Vân chi nuôi trong thời gian 72 - 84 giờ có sức sống khỏe nhất mặc dù SK s i đạt cao nhất trong khoảng 96 giờ). 103 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi đến sự sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và nấm Vân chi Giống Ch tiêu T nuôi ( ờ) Kích thƣớc KLC (mm) Mật độ KLC Sinh khối sợi (g/1000ml Đặc điểm KLC Nấm Sò vua E1 48 0,58 2 21,2 S i phân tán, chƣa lien kết 60 0,74 3 24,6 S i phân tán, KLC nhỏ, m t đ t, dịch huy n phù 72 1,12 5 28,2 S i li n kết, vi n s i trơn, m t đ dày, dịch dạng huy n phù 84 1,36 5 28,6 Giống đặc sệt, nhi u hệ KLC to, đ u 96 1,68 5 28,9 S i li n kết chặt, KLC to, nhẵn 120 2,26 5 28,4 KLC có bi u hiện giảm li n kết và biến dạng CV% 2,5 2,4 LSD0.05 0,6 1,2 Nấm Vân chi Tra-1 48 0,28 1 18,4 S i phân tán, chƣa li n kết 60 0,44 2 26,8 S i phân tán, KLC trơn, nhỏ, m t đ t 72 0,88 4 32,8 S i li n kết chặt, KLC trơn, m t đ dày, dịch dạng huy n phù 84 1,06 4 33,2 Giống đặc sệt, nhi u KLC to 96 1,28 4 33,7 S i li n kết chặt, KLC to, nhẵn 120 1,31 4 33,6 KLC có bi u hiện biến dạng CV% 3,7 3,3 LSD0.05 0,6 1,7 Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) *Nấm Sò vua (1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml *Nấm Vân chi (1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml (5) số lượn trên 120 KLC/1ml 104 Kết thúc quá trình nghi n cứu nhân giống nấm Sò vua và nấm Vân chi cấp 1 dạng dịch th đƣ c chúng tôi tiến hành ki m chứng song song với nhân giống cấp 1 theo công nghệ c . Kết quả thu đƣ c cho thấy: cùng lƣ ng giống gốc nhƣ nhau, nhƣng khi s d ng công nghệ cấy giống dịch th thời gian sinh trƣởng của giống dịch th từ 3-5 ngày, nhanh hơn nhi u so với s d ng công nghệ c , thời gian nuôi s i từ 15-18 ngày Nguyễn Thị Sơn, 2 1 Giống dịch th và giống tr n th rắn đúng tuổi s d ng đƣ c ki m tra tr n th mang môi trƣờng hạt , kết quả cho thấy cùng m t lƣ ng giống gốc ban đầu đối với giống giống nấm Vân chi Tra-1 và nấm Sò vua E1 khi s d ng giống dịch th đ cấy thì sau 1 -12 ngày hệ s i đ m c k n môi trƣờng hạt, do giống ở th lỏng n n khi cấy đƣ c phân tán đ u đến nhi u đi m trong môi trƣờng, trong khi 2 giống nấm này ở th rắn cấy chuy n sang môi trƣờng hạt sau 1 - 12 ngày hệ s i m c đƣ c 1 2 chai môi trƣờng hình 12; hình 13; hình 14 - ph l c 3 Kết quả nghi n cứu nhân giống cấp 1 nấm Sò vua E1 và nấm Vân chi Tra-1 đƣ c ứng d ng th nghiệm ngay tại cơ sở sản xuất giống của Trung tâm Công nghệ Sinh h c Thực v t Kết quả bƣớc đầu cho thấy chất lƣ ng giống dịch th tốt, thời gian sinh trƣởng nhanh, giá thành sản xuất thấp hơn so với công nghệ nhân giống c giá thành sản xuất đƣ c t nh trung bình cho công nghệ sản xuất giống th rắn và giống dịch th đƣ c ghi nh n tại Bảng 1- phần ph l c . Hình 3.59. Đƣờng cong sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và giống nấm Vân chi dịch thể 105 Hình 3.60. KLC nấm Sò vua nuôi cấy dịch thể trong thời gian nuôi khác nhau Hình 3.61. KLC nấm Vân chi nuôi cấy dịch thể trong thời gian nuôi khác nhau 106 3.3.2. ết quả nhân giống nấm Sò vua và nấm Vân chi cấp trung gian dạng dịch thể 3.3.2.1. Ảnh hưởn của c ế đ sục k í tớ sinh trưởn của ốn nấm Sò vua v nấm Vân c cấp trun an Lƣ ng oxy cung cấp trong quá trình nuôi cấy giống nấm dịch th là đi u kiện không th thiếu trong quá trình l n men Trong quá trình l n men, lƣ ng lớn vi sinh v t không ngừng ti u th oxy, khiến n ng đ oxy hòa tan luôn có xu hƣớng giảm xuống, chế đ s c kh th ch h p cung cấp đầy đủ oxy, nâng cao mức đ tiếp xúc của s i nấm với oxy Giống nấm đƣ c l n men chìm trong môi trƣờng nhân giống, cung cấp oxy bằng máy bơm s c kh có màng l c midisard ,02µm Lƣu lƣ ng cấp kh bơm vào trong môi trƣờng ở các mức khác nhau: ,4; ,5; ,6; ,7; ,8 l t không kh 1l t môi trƣờng phút V/V/M) Kết quả th nghiệm đƣ c ghi nh n ở Bảng 3.15. Tốc đ s c kh ảnh hƣởng nhi u đến sự sinh trƣởng của s i nấm Thông thƣờng thì trong giới hạn cho ph p, chế đ cấp kh càng cao thì m t đ KLC càng nhi u, SK s i càng t ng Tuy nhi n nếu chế đ kh quá mạnh thì SK s i lại giảm, do tốc đ cao tạo ra lực cắt lớn làm giảm sự t ng trƣởng của s i nấm Số liệu ở Bảng 3 15 cho thấy: Đối với nấm Sò vua SK s i t ng khi mức cấp kh t ng từ ,4 - 0,7 V V M, nhƣng vƣ t quá cƣờng đ s c ,7 V/V/M thì SK s i giảm, SK s i đạt 34,8g 1 ml dịch giống khi cấp kh ở mức ,7 V V M và giảm xuống còn 33,6g/1000mldịch giống khi cấp kh ở mức ,8 V V M Giống nấm Vân chi sinh khối s i cao nhất khi nuôi cấy trong chế đ s c kh ,6 V V M, đạt 35,2 g/1000ml dịch giống Kết quả phù h p với phân t ch của Marquez và C ng sự (1999): nghi n cứu nuôi cấy P. ostreatus trong m t biorector, quan sát thấy thay đổi cƣờng đ s c kh thì tỷ lệ t ng trƣởng và k ch thƣớc KLC thay đổi, 107 t ng s c kh thì k ch thƣớc vi n nhỏ hơn d n đến tốc đ t ng trƣởng cao hơn Đ thúc đẩy t ng trƣởng s i nấm thì giống cần đƣ c phá vỡ dạng vi n mịn, nhƣng mặt khác, sự cân bằng giữa t ng trƣởng và phân mảnh s i nấm c ng phải phù h p nếu không sẽ ức chế sinh trƣởng của hệ s i. Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của cƣờng độ sục khí đến sinh trƣởng của giống nấm Sò vua và Vân chi cấp trung gian Giống Ch tiêu Mức cấp khí (V/V/M) Kích thƣớc KLC (mm/KLC) Mật độ KLC SK sợi (g/1000ml) Nấm Sò Vua E1 0,4 1,74 1 19,6 0,5 1,58 2 26,2 0,6 1,30 3 32,1 0,7 1,06 4 34,8 0,8 0,57 5 33,6 CV% 4,3 2,0 LSD0.05 1,0 1,1 Nấm Vân chi Tra-1 0,4 1,62 1 21,8 0,5 1,47 2 28,9 0,6 1,02 4 35,2 0,7 0,81 4 34,6 0,8 0,54 5 32,8 CV% 3,3 3,3 LSD0.05 0,7 1,8 Ghi chú: Mật đ KLC được đ n t eo t an đ ểm từ (1-5) *Nấm Sò vua (1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml *Nấm Vân chi (1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml (5) số lượn trên 120 KLC/1ml 108 Kết quả th nghiệm c ng cho thấy sự khác biệt giữa hình dạng KLC khi nuôi tr n bình lắc và bình s c kh , KLC nuôi trong bình s c kh có tua s i dài hơn nhi u so với nuôi trong bình lắc Theo Lee và C ng sự (2004) thì cƣờng đ s c kh ảnh hƣởng r rệt đến hình thái KLC, nuôi trong đi u kiện s c kh là ,5VVM, tốc đ cánh khuấy 100 rpm, KLC có hình vi n tròn hơi có lông tua Nuôi trong đi u kiện s c kh là ,5 VVM, tốc đ khuấy 25 vòng/phút, KLC có hình vi n tròn trơn, không có lông tua Nuôi trong đi u kiện s c kh là 1,16 VVM, tốc đ khuấy 166 vòng/phút thì KLC có tua dài. 3.3.2.2. Ảnh hưởn của tỷ lệ ốn cấ tớ sinh trưởn của ốn nấm Sò vua v nấm Vân c cấp trun an Tỷ lệ giống gốc cấy vào môi trƣờng dịch th luôn là m t trong những yếu tố quan tr ng ảnh hƣởng đến tốc đ sinh trƣởng của giống, tới m t đ và k ch thƣớc của KLC Trong nghi n cứu giống trung gian của nấm Sò vua và nấm Vân chi, tỷ lệ giống cấy đƣ c chúng tôi t nh theo tỷ lệ với môi trƣờng nuôi cấy, giống nấm cấp 1 đ nghi n cứu trong giai đoạn trƣớc, tiếp t c đƣ c th nghiệm đ nuôi cấy giống trung gian. Các tỷ lệ giống cấy cho môi trƣờng bao g m: 3%, 5%; 7%, 1 %, 15% giống cấp 1 so với môi trƣờng nuôi cấy Kết quả ở Bảng 3 16 cho thấy cả hai giống nấm Sò vua và Vân chi khi cấy với tỷ lệ giống thấp 3% giống so với môi trƣờng đ u cho m t đ KLC thấp, k ch thƣớc KLC lớn nấm Sò vua 1,72mm; nấm Vân chi 1,58mm), SK s i rất thấp, kết thúc quá trình nuôi cấy nấm Sò vua đạt 19,8g/1000ml, nấm Vân chi đạt 2 ,6g/1000ml. Đối với giống nấm Sò vua cấp trung gian, cấy m t đ 7% giống cho SK s i cao nhất 33,7g 1 ml , KLC đ ng đ u, dịch không bị kết vón Giống 109 nấm Vân chi cấy 1 % giống cho SK s i cao nhất 35,6g/100ml). Khi t ng lƣ ng giống cấy của cả hai giống đến 15% thì dịch nuôi cấy dạng huy n phù, kh lƣu thông khó kh n, các KLC có k ch thƣớc nhỏ, thƣờng kết vón với nhau, SK s i của cả hai giống không t ng mà có xu hƣớng giảm Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của t lệ giống cấy đến sinh trƣởng phát triển của giống nấm Sò vua và Vân chi cấp trung gian Giống Ch tiêu T lệ giống (%) Kích thƣớc KLC (mm) Mật độ KLC SK sợi (g/1000ml) Nấm Sò Vua E1 3 1,72 1 19,8 5 1,54 2 28,2 7 1,28 4 33,7 10 0,88 4 32,8 15 0,55 5 30,6 CV% 3,3 3,3 LSD0.05 0,72 1,7 Nấm Vân Chi Tra-1 3 1,58 1 20,6 5 1,41 2 26,8 7 1,08 3 32,4 10 0,86 4 35,6 15 0,52 5 32,5 CV% 4,7 2,7 LSD0.05 0,93 1,5 Ghi chú: *Nấm Sò vua (1) số lượn KLC từ 10-40 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 41-80 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 81-120 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 121-150 KLC/1ml (5) số lượn KLC trên 150 KLC/1ml *Nấm Vân chi (1) số lượn KLC từ 10-30 KLC/1ml (2) số lượn KLC từ 31-60 KLC/1ml (3) số lượn KLC từ 61-90 KLC/1ml (4) số lượn KLC từ 91-120 KLC/1ml (5) số lượn trên 120 KLC/1ml 110 Tỷ lệ 3% giống so với môi trường Tỷ lệ 7% giống so với môi trường Tỷ lệ 10% giống so với môi trường Tỷ lệ 15% giống so với môi trường Hình 3.62. Giống nấm Sò vua nuôi cấy với t lệ giống cấp I khác nhau Sự lƣu thông dòng chảy của môi trƣờng lỏng bị ảnh hƣởng mạnh bởi SK s i nấm Hwang và C ng sự, 2 4 , khi cấy m t đ quá lớn d n đến sự gia t ng lớn v đ nhớt của môi trƣờng trong quá trình l n men, gây ra khó kh n cho việc hấp th dinh dƣỡng và trao đổi oxy Đối với các trạng thái hình dạng s i nấm t n tại trong môi trƣờng nuôi cấy, trong đó nấm phát tri n nhƣ dạng vi n có xu hƣớng t nhớt hơn so với dạng phát tri n dạng s i phân tán Gibbs và C ng sự, 2000) Các nghi n cứu trƣớc đ u phù h p với kết quả nghi n cứu của chúng tôi, khi cấy lƣ ng giống quá lớn tới 15% giống so với môi trƣờng, dịch thƣờng có dạng huy n phù cao, khó kh n cho sự lƣu thông của dịch 111 3.3.3. ết quả nhân giống thương phẩm (nấm Sò vua, nấm Vân chi) dạng dịch thể Với phƣơng pháp truy n thống nuôi cấy tr n môi trƣờngth rắn thì khó đáp ứng đƣ c nhu cầu v giống cung cấp tr n thị trƣờng, giá thành sản xuất cao, d bị nhiễm Ch nh vì v y cần phải có m t hệ thống Bioreator có th t ch lớn hơn, thực hiện theo dây truy n bán tự đ ng đ t ng n ng suất và chất lƣ ng giống nấm. Các quá trình lên men đ thực hiện với qui mô nhỏ, các kết quả th nghiệm thu đƣ c trong giai đoạn trƣớc là cơ sở đ thiết l p hệ thống sản xuất công nghiệp Mở r ng từ qui mô bình 5 l t l n bình 5 - 1 l t, thiết bị này có hệ thống thông kh tốt, s c kh từ đáy bioreator lên, môi trƣờng đƣ c tr n đ u, tạo đi u kiện cho chất dinh dƣỡng và oxy thấm vào trong tế bào, d n đến trao đổi nhiệt tốt hơn, ki m soát các thông số nhiệt đ , pH, đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình lên men. Hình 3.63. Nồi lên men sản xuất giống thƣơng phẩm Trong th nghiệm nghi n cứu cấy giống nấm Sò vua và giống nấm Vân chi thƣơng phẩm: tỷ lệ giống cấy vào môi trƣờng, thời gian nuôi giống, cƣờng đ s c kh đƣ c áp d ng cho mỗi giống từ
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_dac_diem_sinh_hoc_va_cong_nghe_nhan_giong.pdf
Thông tin luan an NCS.pdf
tom tat tieng anh.pdf
tom tat tieng viet.pdf