Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 156 trang nguyenduy 12/10/2025 60
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi

Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với nguồn thực liệu tạo quả không hạt cây có múi
à đợi quả chín, tiến hành đánh giá tỷ lệ đậu quả, 
số lượng hạt của từng tổ hợp thụ phấn. 
d, Phương pháp xác định tỷ lệ nảy mầm hạt phấn. 
Hạt phấn cây bố được thu hái như đã trình bày ở trên, sau đó được nuôi 
cấy và xác định tỷ lệ nảy mầm theo phương pháp đếm nhanh của (Ngô Xuân 
Bình, 2001 [51]). 
Môi trường được chuẩn bị trong điều kiện vô trùng (Một lít môi trường 
cần hoà 20 mg axit boric, 20g đường và 7g agar; pha môi trường, đun sôi để 
nguội, đổ ra các đĩa petri mỏng khoảng 1 - 2mm), tiến hành gieo hạt phấn 
bằng cách quét nhẹ bao phấn đã nở trên môi trường nuôi cấy (trong đĩa petri), 
sau đó đậy kín để tránh mất nước, sau từ 8 - 24 giờ đưa đĩa nuôi cấy lên quan 
sát ở kính hiển vi: đánh dấu ngẫu nhiên ở những phần hạt phấn có thể đếm 
được trên môi trường, đếm 3 lần /1 điểm tổng số hạt phấn và số hạt phấn nảy 
mầm, tính trung bình, tổng số hạt phấn đếm được phải lớn hơn 1000 hạt. 
- Phương pháp quan sát cơ chế thụ phấn thụ tinh thông qua quan sát 
sinh trưởng của ống phấn trong hoa cái (nhụy và bầu hoa): tiến hành theo 
phương pháp của (Ngô Xuân Bình, 2001 [51]) hoa được thụ phấn sau 8 ngày 
thì tiến hành thu mẫu, quan sát sinh trưởng của ống phấn bằng kính hiển vi 
huỳnh quang ở bước sóng 260nm đến 360nm, đếm số lượng ống phấn ở các 
phần khác nhau trong nhụy hoa [51]. 
- Phương pháp cắt hoa để quan sát sinh trưởng của ống phấn: hoa thụ 
phấn được thu nhận được xử lý trong dung dịch acid acetic và rượu ethanol 
(tỷ lệ 1:3). Sau 24 - 48 giờ rửa sạch và bảo quản trong ethanol 70% ở 4ºC cho 
đến khi sử dụng. Khi quan sát, cắt mỗi nhuỵ hoa thành năm phần (trình bày ở 
bảng dưới): đầu nhuỵ, vòi nhuỵ cắt làm 3 phần (đầu vòi nhuỵ, giữa vòi nhuỵ, 
cuối vòi nhuỵ) và bầu. Mẫu được làm mềm bằng cách nhúng ngập trong 
sodiumhydroxide 0,6 - 0,8 N khoảng 24 giờ ở nhiệt độ phòng, rửa lại bằng 
nước cất và nhuộm màu với anilin 0,2% màu xanh để trong 0,1M phosphate 
kali khoảng 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Sau đó quan sát bằng kính hiển vi huỳnh 
quang bước sóng từ 260-500nm [51]. 
59 
Nhụy (gồm cả bầu hoa) được cắt theo 5 phần riêng biệt từ trên (đầu 
nhụy) xuống dưới (bầu hoa) để quan sát sinh trưởng của ống phấn theo từng 
phần, theo sơ đồ dưới đây: 
Phần cắt Vị trí Ký hiệu 
1 Đầu nhụy hoa SM (Stigma) 
2 
1/3 phía trên vòi nhụy phần tiếp giáp 
với đầu nhụy hoa 
UP (Upper Style) 
3 1/3 phía giữa vòi nhụy MS (Middle Style) 
4 
1/3 phía dưới vòi nhụy phần tiếp giáp 
với bầu nhụy hoa 
LS (Lower Style) 
5 Bầu nhụy hoa OV (Ovary) 
- Các chỉ tiêu theo dõi 
+ Không thụ phấn: theo dõi số quả đậu/số hoa theo dõi, khối lượng quả 
(g), số hạt/quả (hạt to, hạt nhỏ, hạt lép, tổng số hạt). 
+ Thụ phấn tự do: theo dõi số quả đậu /số hoa theo dõi , khối lượng quả 
(g), số hạt/quả (hạt to, hạt nhỏ, hạt lép, tổng số hạt). 
+ Tự thụ phấn: theo dõi số quả đậu/số hoa theo dõi, khối lượng quả (g), 
số hạt/quả (hạt to, hạt nhỏ, hạt lép, tổng số hạt). 
+ Giao phấn: theo dõi số quả đậu /số hoa theo dõi , khối lượng quả (g), 
số hạt/quả (hạt to, hạt nhỏ, hạt lép, tổng số hạt). 
+ So sánh trọng lượng chênh lệnh của quả ở 3 phương pháp tự thụ, khử 
đực và bao hoa, thụ phấn tự do, các nguồn hạt phấn khác. 
Đối chứng là công thức thụ phấn tự do cho các nội dung. 
+ Tỷ lệ quả đậu (%) 
Tỷ lệ quả đậu (%) = 
Số quả đậu đến khi chín 
x 100 
Số mẫu hoa thụ phấn thu quả 
+ Trung bình số hạt trên quả 
TB số hạt trên quả (hạt/quả) 
= 
Tổng số hạt thu được 
 Tổng số quả quan sát 
60 
- Chỉ tiêu nghiên cứu quá trình thụ phấn, thụ tinh thông qua quan sát 
sinh trưởng của ông phấn trong nhụy hoa. 
- Số lượng ống phấn tại các vị trí: đỉnh nhụy (núm nhụy); 1/3 phía trên 
vòi nhụy; 1/3 phía giữa vòi nhụy; 1/3 phía dưới vòi nhụy và ở trong bầu hoa. 
- Chỉ tiêu thử nghiệm khả năng tạo quả và hạt với các thí nghiệm bao 
hoa (ngăn cản quá trình giao phấn với việc hình thành quả) 
Tỷ lệ đậu quả, số lượng hạt/quả, khối lượng quả như trên 
e, Phương pháp nghiên cứu bảo quản hạt phấn 
Hoa của cây thí nghiệm được thu hái khi bắt đầu hoặc chuẩn bị nở (1 - 
2 ngày trước khi nở hoa). Tiến hành bảo quản hoa trong điều kiện nhiệt độ 
lạnh 5oC, đánh giá khả năng nẩy mầm của hạt phấn sau các khoảng thời gian: 
10, 20, 30, 40, 50 ngày. 
Chỉ tiêu nghiên cứu: độ nảy mầm của hạt phấn 
Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm (%) = 
Số hạt phấn nảy mầm 
x 100 
Tổng số hạt phấn đếm được 
f, Phương pháp xác địn h hệ số phản ánh khả năng tạo quả không 
hạt (P) 
Hệ số phản ánh khả năng tạo quả không hạt (P): được xác định t heo 
phương pháp của (Ngô Xuân Bình và Wakana Akira) [51]. 
Công thức được tính như sau: P=A/BxC/Dx100. 
- Hệ số ở công thức bao hoa A: là tỷ lệ (%) đậu quả ở công thức bao 
hoa; B: tỷ lệ (%) đậu quả ở công thức để thụ phấn tự nhiên; C: khối lượng quả 
ở công thức bao hoa; D: khối lượng quả ở công thức thụ phấn tự nhiên. 
- Hệ số ở công thức khử đực và bao hoa: A: là tỷ lệ (%) đậu quả ở công 
thức khử đực và bao hoa; B: tỷ lệ (%) đậu quả ở công thức để thụ phấn tự 
nhiên; C: khối lượng quả ở công thức khử đực và bao hoa; D: khối lượng quả 
ở công thức thụ phấn tự nhiên. 
- Hệ số (P): 0-10: rất thấp; 10 - <25: thấp; 25-<40: trung bình; 40 - 
 60 rất cao. 
61 
2.3.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất 
lượng ở một số dòng/giống thí nghiệm 
2.3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng kỹ thuật bao hoa và không bao hoa ảnh hưởng 
đến năng suất, chất lượng một số dòng/giống thí nghiệm. 
Thí nghiệm với 2 công thức: 
Công thức 1: Bao hoa (300 hoa/1 dòng, giống). Mỗi cây thí nghiệm 300 
hoa x 3 cây = 900 hoa. Mỗi cây là một lần nhắc lại. 
Công thức 2: Không bao hoa (thụ phấn tự do ), đánh dấu và theo dõi 
300hoa/1 dòng, giống. 
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp này nhằm khả năng tạo quả 
với các thí nghiệm bao hoa (ngăn cản quá trình giao phấn với việc hình thành 
quả): Trên cơ sở thí nghiệm (như trên) lựa chọn các dòng giống triển vọng 
cho hai nhóm có/không có khả năng đậu quả và có/không có hạt khi cho tự 
thụ để làm thí nghiệm. Trước khi hoa nở 1 - 2 ngày, các hoa thí nghiệm được 
bao quả bằng túi chuyên dụng để ngăn cản không cho quá trình thụ phấn xẩy 
ra. Nghĩa là sau khi hoa nở trong túi bao thì chỉ có quá trình tự thụ xẩy ra. Sau 
khi hoa nở 15 ngày tiến hành tháo bao hoa, đánh dấu quả, thu hái quả chín và 
tiến hành đánh giá . Công thức không bao hoa , đánh dấu 300 hoa đánh dấu 
quả, thu hái quả chín và tiến hành đánh giá. 
Chỉ tiêu theo dõi: 
- Tỷ lệ đậu quả = Số quả đậu/số hoa theo dõi. 
- Khối lượng quả (g): Cân số quả đậu, tính trung bình. 
- Số hạt/quả: Đếm số hạt có của các quả đậu, tính trung bình. 
2.3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của GA3 đến năng suất, phẩm chất quả ở các 
dòng/giống thí nghiệm khi bao hoa. 
Chọn cây làm thí nghiệm: 
Cây được 6 năm tuổi, đang ở giai đoạn kinh doanh và sung sức nhất, 
chọn những cây tương đối đồng đều về sức sinh trưởng và phát triển ban 
62 
đầu. Các công thức được nghiên cứu trong cùng một điều kiện trồng trọt và 
chăm sóc. 
Công thức phun: Thí nghiệm được tiến hành với 4 công thức: 
Công thức Nồng độ phun Ký hiệu 
1 CT1: Bao hoa + 30ppm CT1 
2 CT2: Bao hoa + 40ppm CT2 
3 CT3: Bao hoa + 50ppm CT3 
4 CT4: Bao hoa, không phun CT4 (Đ/C) 
Phương pháp xử lý GA3 
Số lần và thời điểm xử lý GA3: GA3 được xử lý 3 lần, lần đầu trước 
khi hoa nở 10 ngày, lần 2 khi hoa nở rộ, lần 3 sau khi tắt hoa 10 ngày. 
Phun ướt toàn bộ các chùm nụ hoa quả non. 
Phun vào chiều mát. 
Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 
- Tỷ lệ đậu quả (%) = tổng số quả đậu tại thời điểm theo dõi /tổng số 
hoa thí nghiệm *100. 
- Khối lượng trung bình quả (g/quả), cân khối lượng quả đậu để xác 
định khối lượng trung bình của quả. 
- Số hạt/quả (hạt): tính số hạt TB (tổng số hạt có trong quả đậu/ tổng số 
quả đậu) 
2.3.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của GA 3 với đến năng suất quả ở một số 
dòng, giống thí nghiệm khi thu phấn tự do 
Chọn cây làm thí nghiệm: 
Cây được 6 năm tuổi, đang ở giai đoạn kinh doanh và sung sức nhất, 
chọn những cây tương đối đồng đều về sức sinh trưởng và phát triển ban 
đầu. Các công thức được nghiên cứu trong cùng một điều kiện trồng trọt và 
chăm sóc. 
Công thức phun: Thí nghiệm được tiến hành với 4 công thức: 
63 
Công thức Nồng độ phun Ký hiệu 
1 CT1: 30ppm CT1 
2 CT2: 40ppm CT2 
3 CT3: 50ppm CT3 
4 CT4: Thụ phấn tự do, không phun CT4 (Đ/C) 
Phương pháp xử lý GA3 
Số lần và thời điểm xử lý GA3: GA3 được xử lý 3 lần, lần đầu trước 
khi hoa nở 10 ngày, lần 2 khi hoa nở rộ , lần 3 sau khi tắt hoa 10 ngày. Phun 
ướt toàn bộ các chùm nụ hoa quả non. Phun vào chiều mát. 
Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 
- Tỷ lệ đậu quả (%) = tổng số quả đậu tại thời điểm theo dõi /tổng số 
hoa thí nghiệm *100. 
- Khối lượng trung bình quả (g/quả), cân khối lượng quả đậu để xác 
định khối lượng trung bình của quả. 
- Số hạt/quả (hạt): tính số hạt TB (tổng số hạt có trong quả đậu/ tổng số 
quả đậu) 
2.3.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại phân bón lá đến năng suất , 
chất lượng quả ở một số dòng, giống thí nghiệm khi thu phấn tự do 
Chọn cây làm thí nghiệm như thí nghiệm (2.3.3.3). 
Công thức phun: Thí nghiệm được tiến hành với 4 công thức: 
Công thức Nồng độ phun Ký hiệu 
1 CT1: Phân bón lá chuột bạch 209 CT1 
2 CT2: Phân bón Thanh Hà, KH CT2 
3 CT3: Phân bón lá Gibb-1 (GA3) CT3 
4 CT4: Không phun (Đối chứng) CT4 (Đ/C) 
CT1: phân bón lá chuột bạch 209: dạng bột, do Công ty cổ phần sinh 
hoá Minh Đức sản xuất, thành phần N: 3%, P2O5: 1,5%, K2O: 3%, Mg: 
64 
0,03%, anpha NAA: 0,35, Cu: 450ppm, Zn: 650ppm, Mn: 250ppm, Mo: 
60ppm, B: 400ppm, GA3: 900ppm. 
CT2: phân bón Thanh Hà, KH: dạng dung dịch, do Công ty cổ phần 
Thanh Hà, thành phần axit Humic: 1%, N: 3%, P2O5: 5%, K2O: 4%, Mg: 
0,2%, S: 1,05%, Bo: 260ppm, Cu: 330ppm, Fe: 520ppm, Zn: 410ppm, Mn: 
150ppm, Mo: 50ppm, Co: 10ppm. 
CT3: Phân bón lá Gibb-1 (GA3): dạng bột hoà tan trong nước, do công 
ty TNHH Hỗ trợ PTKT và chuyển giao công nghệ (SUTRACO). Thành phần 
GA3 5000ppm, NPK: 1:1:1, vi lượng Zn: 100ppm, B: 300 ppm, Cu: 200ppm: 
CT4: Không phun (đối chứng) 
Phân được xử lý 3 lần, theo nồng độ khác nhau , liều lượng theo nhà 
khuyến cáo trên bao bì , mỗi lần phun được bố trí trên các cây đã được đánh 
dấu, phun toàn bộ cây, đánh dấu hoa ở ngang tán cây đều về 4 phía mỗi cây 
theo dõi số hoa đảm bảo 300 hoa/cây x 3 cây = 900 hoa. Mỗi công thức phun 
3 cây, 1 cây là 1 lần nhắc lại. 
Chỉ tiêu theo dõi 
- Tỷ lệ đậu quả (%) = tổng số quả đậu tại thời điểm theo dõi /tổng số 
hoa thí nghiệm *100. 
- Khối lượng trung bình quả (g/quả), cân khối lượng quả đậu để xác 
định khối lượng trung bình của quả. 
- Số hạt/quả (hạt): tính số hạt TB (tổng số hạt có trong quả đậu/ tổng số 
quả đậu) 
2.4. Phƣơng pháp xử lí số liệu 
Số liệu được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng (Irristat, SAS, 
exel) và các phương pháp thống kê toán học. 
65 
Chƣơng 3 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Đặc điểm nông học của một số dòng/giống thí nghiệm 
3.1.1. Đánh giá mức đa bội thể của một số dòng/giống thí nghiệm 
Bảng 3.1: Mức bội thể của một số dòng/giống thí nghiệm 
TT 
Dòng/Giống 
thí nghiệm 
Dòng/giống Loại Đặc điểm 
1 Phúc Trạch Giống Bưởi Nhị bội 
2 Da Xanh Giống Bưởi Nhị bội 
3 Năm Roi Giống Bưởi Nhị bội 
4 Bưởi Đỏ Giống Bưởi Nhị bội 
5 2XB Dòng Bưởi Nhị bội 
6 TN3 Dòng Bưởi Nhị bội 
7 TN4 Dòng Bưởi Nhị bội 
8 TN5 Dòng Bưởi Nhị bội 
9 TN15 Dòng Bưởi Nhị bội 
10 XB130 Dòng Bưởi Tam bội 
11 TN1 Dòng Cam Nhị bội 
12 TN6 Dòng Cam Nhị bội 
13 TN12 Dòng Cam Nhị bội 
14 TN13 Dòng Cam Nhị bội 
15 XB-6 Dòng Cam Tứ bội 
16 Cam Xã Đoài Giống Cam Nhị bội 
17 Cam Sành Tuyên Quang Giống Quýt Nhị bội 
18 Quýt Đường Canh Giống Quýt Nhị bội 
19 Quýt Bắc Kạn Giống Quýt Nhị bội 
Các dòng /giống thí nghiệm được triển khai và ng hiên cứu trên 19 
dòng/giống có mức bội thể như sau : thể nhị bội 2x = 18 (17 dòng/giống), thể 
tam bội 3x = 27 (dòng bưởi XB130), tứ bội 4x = 36 (dòng cam XB-6). 
66 
3.1.2. Đánh giá đặc điểm hình thái của các dòng/giống thí nghiệm 
3.1.2.1. Đặc điểm hình thái thân cành của các dòng/giống thí nghiệm 
Bảng 3.2. Đặc điểm thân cành của một số dòng/giống thí nghiệm 
TT 
Chỉ tiêu 
Dòng/ 
giống 
Đặc 
điểm 
phân 
cành 
Chiều 
cao 
cây (cm) 
Đƣờng 
kính 
gốc 
(cm) 
Đƣờng 
kính 
tán 
(cm) 
Số 
cành 
cấp I 
(cành) 
Đƣờng 
kính 
cành 
cấp I 
(cm) 
Độ cao 
phân 
cành 
cấp I 
(cm) 
Số cành 
cấp II 
(cành) 
Bƣởi 
1 Phúc Trạch đứng 330,88ab 7,88ab 211,70g 4,60b 5,96a 32,00c 13,4abc 
2 Da Xanh đứng 359,30a 8,45ab 297,40e 4,80a 5,60a 32,40c 12,6bc 
3 Năm Roi đứng 341,48ab 7,60b 312,10b 4,40c 5,69a 39,18a 9,2d 
4 Bưởi Đỏ đứng 340,47ab 8,50ab 311,10c 4,30d 5,68a 39,17a 12,2bc 
5 2X-B đứng 321,40b 8,82a 211,30g 3,8e 5,53a 40,33a 12,9bc 
6 TN3 ngang 329,44ab
8,22ab
246,42g
4,40c
5,32ab
39,90a
13,3abc
7 TN4 đứng 335,16ab 8,89a 296,12f 4,40c 5,72a 37,00b 14,1a 
8 TN5 đứng 337,44ab 8,44ab 280,98g 4,60b 4,68b 39,00ab 12,3bc 
9 TN15 đứng 332,43ab 8,58ab 303,23d 4,33d 5,15ab 37,17b 13,2abc 
10 XB130 ngang 353,44ab
8,56ab
343,94a
4,00e
5,12ab
37,10b
13,5ab 
CV (%) 4,9 6,1 7,8 5,4 8,0 2,8 4,9 
Cam 
11 TN1 đứng 310,40c 6,92a 267,00a 4,40b 5,81a 37,40a 13,05a 
12 TN6 ngang 313,20b 6,95a 260,75a 4,00c 5,19a 34,00a 13,60a 
13 TN12 đứng 315,50a 6,64a 295,62a 3,41f 5,20a 37,80a 14,60a 
14 TN13 đứng 240,73f 6,74a 289,70a 3,54e 5,29a 38,88a 14,34a 
15 XB - 6 ngang 289,34d 6,68a 297,59a 4,46a 5,08a 38,85a 12,19a 
16 Cam Xã Đoài đứng 243,70e 6,80a 282,03a 3,61d 5,34a 39,49a 13,12a 
CV(%) 3,6 7,8 14,3 8,0 14,1 12,1 8,9 
Quýt 
17 
Cam Sành Tuyên 
Quang 
đứng 259,22b 7,10a 224,11a 4,12a 5,59a 32,67a 12,78a 
18 Quýt Đường Canh đứng 231,20b 6,55a 252,32a 4,78a 5,14a 36,93a 13,00a 
19 Quýt Bắc Kạn đứng 296,64a 6,72a 248,85a 3,51a 3,65b 31,23a 12,30a 
 CV(%) 5,1 8,2 6,3 13,6 12,0 9,1 2,4 
Ghi chú: (a, b, ab, c, d, e, f, g): mức phân nhóm trong so sánh Duncan. 
Đặc điểm phân cành của 19 dòng/giống thí nghiệm cho thấy các 
dòng/giống thí nghiệm có Phúc Trạch, Da Xanh, Năm Roi, Bưởi Đỏ, 2X-B, 
TN3, TN4, TN5, TN15, TN1, TN6, TN12, TN13, Cam Xã Đoài , Cam Sành 
Tuyên Quang, Quýt Đường Canh có dạng phân cành đứng. Các dòng còn lại 
TN3, XB130, XB-6 có góc độ phân cành ngang. 
67 
Mật độ gai: của các dòng/giống thí nghiệm hầu hết không có gai. Gai ở 
cam quýt phản ánh tương đối rõ nét đặc điểm của quá trình nhân giống và đặc 
điểm giống. Cây cam quýt được gieo hạt có rất nhiều gai, trải qua nhiều lần 
nhân giống bằng phương pháp vô tính (ghép, chiết cành) sự xuất hiện gai trên 
thân cành sẽ giảm dần và trong nhiều trường hợp gai sẽ không còn xuất hiện. 
Chiều cao cây: đối với dòng/giống bưởi dao động từ 321,40 đến 359,30cm, 
trong đó bưởi Da Xanh cao nhất phân ở mức “a”, thấp nhất là dòng 2 X-B phân ở 
mức “b”, còn các dòng/giống (bưởi Phúc Trạch, bưởi Năm Roi, bưởi Đỏ, TN3, 
TN4, TN5, TN15, XB130) cùng ở phân lớp “ab”, có nghĩa là chúng có chiều cao 
cây tương đương. Dòng/giống cam có chiều cao cây dao động từ 240,73 đến 
315,50cm. Quýt có chiều cao cây dao động từ 231,20 đến 296,64 cm. 
Chỉ tiêu đường kính gốc: dòng/giống bưởi dao động từ 7,6 cm đến 8,89 
cm. Dòng/giống cam dao động từ 6,64 cm đến 6,95 cm. Quýt có đường kính 
gốc là 6,55 cm đến 7,1 cm. 
Đường kính tán: dòng/giống bưởi dao động từ 211,3cm đến 343,94 cm. 
Đường kính tán dòng/giống cam dao động từ 260,75 cm đến 297,59 cm. Quýt 
có đường kính tán dao động từ 224,11 cm đến 252,32 cm. 
Số cành cấp I : của dòng/giống bưởi dao động từ 3,8 đến 4,8 cành. Số 
cành cấp I dòng/giống cam dao động từ 3,41 đến 4,46 cành. Quýt có số cành 
cấp I dao động từ 3,51 - 4,78 cành. 
Độ cao phân càn h cấp I : đối với dòng /giống bưởi có độ cao phân cành 
cấp I từ 32,00 cm đến 40,33cm. Cam dao động từ 34,00 cm đến 39,49 cm. 
Quýt dao động từ 31,23 cm đến 36,93 cm. 
Số cành cấp II : dòng/giống bưởi dao động từ 9,2 đến 14,1 cành. 
Dòng/giống cam dao động từ 12,19 đến 14,60 cành. Quýt dao động từ 12,30 
đến 13,0 cành. 
68 
3.1.2.2. Đặc điểm hình thái bộ lá của một số dòng/giống thí nghiệm 
Bảng 3.3. Đặc điểm hình thái bộ lá của một số dòng/giống thí nghiệm 
TT Dòng/giống 
Chiều 
dài lá 
(cm) 
Chiều 
rộng lá 
(cm) 
Chiều dài 
cuống 
(cm) 
Tỷ lệ 
dài/rộng 
(cm) 
Mép lá 
Hình 
dạng 
lá 
Màu sắc 
lá 
Bƣởi 
1 Phúc Trạch 13,37b 6,52e 0,52d 2,05 Gợn sóng Hình cầu Xanh vàng 
2 Da Xanh 15,71a 8,27b 0,48d 1,89 Gợn sóng Bầu dục Xanh thẫm 
3 Năm Roi 14,70a 7,42c 0,50d 1,98 Gợn sóng Bầu dục Xanh vàng 
4 Bưởi Đỏ 12,50b 9,10a 0,82a 1,37 Gợn sóng Bầu dục Xanh vàng 
5 2X-B 14,74a 7,23c 0,61c 2,00 Gợn sóng Bầu dục Xanh vàng 
6 TN3 15,37a 7,40c 0,71b 2,07 Phẳng Elip Xanh thẫm 
7 TN4 15,68a 7,12c 0,62c 2,20 
Răng cưa 
nông 
Bầu dục Xanh thẫm 
8 TN5 15,70a 6,89bc 0,53d 2,35 Phẳng Elip Xanh thẫm 
9 TN15 15,70a 6,87e 0,48d 2,28 Phẳng Bầu dục Xanh vàng 
10 XB130 15,74a 7,21c 0,52d 2,18 Phẳng Elip Xanh vàng 
CV (%) 3,7 4,2 5,4 
Cam 
11 TN1 9,62ab 5,71b 0,42 1,68ab 
Răng cưa 
sâu 
Bầu dục Xanh vàng 
12 TN6 9,97a 6,27ab 0,43 1,59ab Phẳng Bầu dục Xanh thẫm 
13 TN12 9,57ab 5,93b 0,41 1,61b Phẳng Bầu dục Xanh vàng 
14 TN13 10,01a 5,82b 0,45 1,71ab 
Răng cưa 
nông 
Bầu dục Xanh vàng 
15 XB6 9,73ab 6,73a 0,46 1,44a Phẳng Elip Xanh thẫm 
16 Cam Xã Đoài 8,98b 6,81a 0,41 1,31b 
Răng cưa 
nông 
Elip Xanh vàng 
CV (%) 4,2 6,5 6,5 5,2 
Quýt 
17 
Cam Sành Tuyên 
Quang 
9,54a 5,75a 0,40b 1,65 
Răng cưa 
nông 
Elip Xanh vàng 
18 Quýt Đường Canh 9,67a 5,62a 0,43a 1,72 
Răng cưa 
nông 
Bầu dục Xanh vàng 
19 Quýt Bắc Kạn 7,90b 4,68b 0,41ab 1,68 Phẳng Bầu dục Xanh vàng 
 CV (%) 4,7 7,4 2,7 
Qua bảng 3.3 cho thấy lá cam , quýt và bưởi thuộc loại lá đơn gồm có 
cuống lá , phiến lá , chóp lá , gốc lá , biên lá và eo lá . Nhưng qua nghiên cứu 
một số chỉ tiêu về lá như : chiều dài lá, chiều rộng lá, chiều dài cuống lá , mép 
lá, màu sắc lá, hình dạng lá cho thấy : Đối với các dòng /giống nghiên cứu thì 
69 
bưởi có phiến lá to nhất, cam có phiến lá to thứ 2, tiếp theo là quýt. Lá có màu 
xanh đặc trưng . Các dòng /giống bưởi , cam, quýt có chỉ số chiều dài /chiều 
rộng khác nhau về độ lớn . Qua nghiên cứu cho thấy lá các dòng /giống nghiên 
cứu có phiến lá to , xanh quanh năm , giúp cho quá trình quang hợp tốt , nên 
giúp cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. 
3.1.2.3. Đặc điểm hoa của các dòng/giống thí nghiệm 
Hoa đa số là hoa tự chùm hoặc tự bông, hoa tự có khi mang lá hoặc 
không có lá. Hoa không có lá nhiều hơn, nụ hoa to, tràng hoa, cánh hoa có 
màu trắng, dày; nhị đực có nhiều, nhuỵ cái có 1. Trong đó nhuỵ cái có 3 bộ 
phận đầu nhuỵ, vòi nhuỵ và bầu cấu tạo thành. Đầu nhuỵ cái thông thường 
cao hơn bao phấn, dưới bầu hoa có đĩa mật, đĩa mật to hơn bầu hoa có thể tiết 
ra mật hấp dẫn côn trùng đến hút mật truyền phấn. 
Bảng 3.4. Đặc điểm hoa của các dòng/giống thí nghiệm 
TT 
Chỉ tiêu 
Dòng/ giống 
Số cánh hoa/hoa 
(cánh) 
Số chỉ nhị/ hoa 
(cái) 
1 Phúc Trạch 5,0 25,5 
2 Da Xanh 5,0 26,1 
3 Năm Roi 5,0 26,4 
4 Bưởi Đỏ 5,0 25,6 
5 2X-B 5,0 25,8 
6 TN3 5,0 25,7 
7 TN4 5,0 26,8 
8 TN5 4,5 25,9 
9 TN15 4,5 25,4 
10 XB130 4,5 26,0 
11 TN1 5,0 25,6 
12 TN6 4,5 22,3 
13 TN12 5,0 26,2 
14 TN13 5,0 21,7 
15 XB-6 4,5 22,3 
16 Cam Xã Đoài 5,0 25,3 
17 Cam Sành Tuyên Quang 5,0 27,1 
18 Quýt Đường Canh 5,0 26,2 
19 Quýt Bắc Kạn 5,0 25,8 
70 
Kết quả nghiên cứu về đặc điểm hình thái hoa thể hiện ở bảng 3.4, cho 
thấy ở tất cả các dòng giống bưởi có 2 dạng hoa: hoa chùm (hoa tập trung 
theo chùm trên 1 cành) và hoa đơn (dạng chỉ có 1 hoa mọc trên đỉnh cành). 
3.1.2.4. Đặc điểm q

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_sinh_hoc_va_mot_so_bien_phap_ky.pdf
  • pdfTom tat Tieng Anh NCS Hoang Thi Thuy DHTN 11-2015.pdf
  • pdfTom tat Tieng Viet NCS Hoang Thi Thuy DHTN 11-2015.pdf
  • docTrang TT LA Hoang Thi Thuy 23-11-2015.doc