Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 174 trang nguyenduy 05/10/2025 130
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật

Luận án Nghiên cứu đặc tính cứng cây kháng đổ ngã của một số dòng lúa nếp thuộc hai tổ hợp lai CK92 x Nhật và NK2 x Nhật
ghĩa thống kê. Ở lóng 
thứ tư, chiều dài lóng của các dòng lai từ 5,57-8,45 cm; có 4 dòng có chiều dài 
lóng ngắn hơn cây bố (6,73 cm) là NL2, NL5, NL12 và NL13 (p≤0,01) và 4 
dòng có chiều dài lóng tương đương cây bố (NL1, NL3, NL4 và NL11), không 
có dòng nào có chiều dài lóng thứ tư ngắn hơn so với cây mẹ NK2 (6,0 cm) về 
mặt ý nghĩa thống kê. Nhìn chung, đa số các dòng lai và bố mẹ đều có lóng 
thứ tư ngắn hơn 8 cm, chỉ có dòng NL8 và NL10 trên 8 cm (lần lượt là 8,22 và 
8,45 cm). Theo Hoshikawa and Wang (1990) cây lúa không đổ ngã có chiều 
dài lóng thứ tư là 8,8 cm. 
Ở tổ hợp lai THL2 (CK92 x Nhật), hầu hết các lóng thân của 18 dòng 
lai thu được cũng dao động từ cao hơn cho đến thấp hơn so với bố mẹ ở lóng 
thứ nhất, còn lại là từ cao hơn cho đến tương đương. Đối với lóng thứ nhất, 
chiều dài lóng của 18 dòng lai biến thiên từ 27,2-37,8 cm; chỉ có 1 dòng CL4 
(27,2 cm) có chiều dài lóng ngắn hơn cây bố (32,4 cm) (p≤0,01), có 9 dòng có 
chiều dài không khác biệt so với cây bố (CL1, CL3, CL5, CL6, CL8, CL12, 
CL15, CL16 và CL17) về mặt ý nghĩa thống kê. Còn so với cây mẹ thì chỉ có 
1 dòng CL18 (37,8 cm) cao hơn cây mẹ CK92 (36,2 cm) (p≤0,01), và 7 dòng 
tương đương cây mẹ (CL2, CL7, CL9, CL10, CL11, CL13 và CL14) về mặt ý 
nghĩa thống kê (Bảng 4.2). 
Ở lóng thứ hai, chiều dài lóng của các dòng lai từ 18,4-25,5 cm và đều 
cao hơn so với cây bố (16,6 cm) (p≤0,01). Còn so với cây mẹ thì chỉ có 1 dòng 
CL4 (18,4 cm) là tương đương cây mẹ (18,5 cm), còn lại đều cao hơn về mặt ý 
nghĩa thống kê (p≤0,01). Ở lóng thứ ba, chiều dài lóng của các dòng lai từ 
10,3-17,5 cm; có 1 dòng (CL13, 10,28 cm) có chiều dài lóng ngắn hơn bố mẹ 
(11,6 cm) (p≤0,01), 1 dòng (CL10) có chiều dài lóng thứ ba (11,4 cm) không 
khác biệt so với cây bố mẹ về mặt ý nghĩa thống kê; các dòng còn lại đều cao 
hơn so với bố mẹ. Đối với lóng thứ tư, chiều dài lóng của các dòng lai từ 6,18-
10,4 cm và đều cao hơn so với cây bố mẹ (bố 6,44 và mẹ 5,90 cm) (p≤0,01) 
hoặc tương đương; có 1 dòng CL13 (6,18 cm) là tương đương với cả cây bố và 
 60 
cây mẹ và 3 dòng (CL9, CL10 và CL11) tương đương cây bố nhưng cao hơn 
cây mẹ, còn lại đều cao hơn bố mẹ (p≤0,01). Nhìn chung, một số dòng lai 
(9/18 dòng) và bố mẹ có lóng thứ tư ngắn hơn 8 cm, còn lại đều cao hơn 8 cm 
(Bảng 4.2). 
Bảng 4.2. Chiều dài lóng thân (cm) của các dòng nếp lai ở THL2 thế hệ F7 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
CL1 33,4 d 22,3 fg 15,1 def 7,78 fgh 
CL2 36,7 ab 21,1 i 14,2 ghi 7,68 gh 
CL3 32,0 de 22,9 cdef 16,7 b 8,23 efg 
CL4 27,2 f 18,4 k 16,0 bc 9,74 b 
CL5 32,5 d 21,3 hi 13,9 hi 7,31 hi 
CL6 33,3 d 21,9 gh 14,9 efg 8,75 cde 
CL7 36,1 bc 21,9 gh 13,7 i 7,54 h 
CL8 32,6 d 23,3 bcd 16,1 bc 8,48 de 
CL9 34,8 c 23,7 b 13,6 ij 6,71 jkl 
CL10 35,6 bc 21,3 hi 11,4 k 6,50 kl 
CL11 36,6 ab 23,1 bcde 13,7 ij 6,94 ijk 
CL12 32,0 de 20,8 i 14,6 fgh 8,33 ef 
CL13 36,1 bc 19,9 j 10,3 l 6,18 lm 
CL14 34,8 c 22,6 def 15,8 cd 9,18 c 
CL15 32,7 d 25,5 a 16,7 b 9,02 cd 
CL16 32,3 de 22,5 efg 15,7 cde 9,95 ab 
CL17 31,0 e 23,5 bc 17,5 a 10,4 a 
CL18 37,8 a 20,9 i 12,9 j 7,21 hij 
CK92 36,2 bc 18,5 k 11,6 k 5,90 m 
Lúa Nhật 32,4 de 16,6 l 11,6 k 6,44 klm 
F ** ** ** ** 
CV (%) 7,63 6,05 10,77 13,48 
Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt về mặt ý nghĩa 
thống kê. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% theo phép thử Duncan. 
4.1.2.2. Thế hệ F8 
Ở tổ hợp lai THL1 (NK2 x Nhật), chiều dài lóng của hầu hết các lóng 
thân của 17 dòng lai thu được dao động theo hướng cao hơn cả bố mẹ ở lóng 
thứ nhất và lóng thứ hai; từ cao hơn cho đến thấp hơn bố mẹ ở lóng thứ ba và 
lóng thứ tư. Kết quả này cũng giống với ở thế hệ F7 của tổ hợp lai này. 
Ở lóng thứ nhất, chiều dài lóng thu được của các dòng lai dao động từ 
33,7 - 40,1 cm. Chiều dài lóng của các dòng lai thu được đều cao hơn cây bố 
(31,9 cm) có ý nghĩa thống kê (p≤0,01). So với cây mẹ, có 4 dòng (NL1-6, 
NL2-5, NL5-1 và NL13-4) có chiều dài lóng ngắn hơn, còn lại thì đều tương 
đương hoặc cao hơn. Lóng thứ hai có chiều dài lóng của các dòng lai từ 18,2-
22,6 cm và cũng đều cao hơn so với cây bố (16,9 cm) (p≤0,01). Còn so với 
cây mẹ thì có 3 dòng NL1-6, NL6-1 và NL11-4 là tương đương cây mẹ (18,9 
cm), còn lại đều cao hơn về mặt ý nghĩa thống kê (p≤0,01) (Bảng 4.3). 
 61 
Bảng 4.3. Chiều dài lóng thân (cm) của các dòng nếp lai ở THL1 thế hệ F8 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
NL1-6 33,7 e 18,2 i 8,48 j 4,69 g 
NL1-7 36,7 bc 21,1 cd 13,2 bcd 5,09 efg 
NL2-2 37,9 b 20,6 cdef 8,83 j 4,77 g 
NL2-5 35,8 cd 20,0 efg 10,4 gh 4,93 fg 
NL2-8 37,3 b 21,2 c 9,28 ij 5,05 fg 
NL4-1 39,3 a 22,7 a 15,6 a 5,97 bcd 
NL4-5 37,0 bc 22,2 ab 15,2 a 5,50 def 
NL5-1 35,7 cd 20,1 efg 13,5 bc 6,61 a 
NL5-8 37,5 b 20,2 defg 10,6 gh 4,95 fg 
NL6-1 36,9 bc 19,7 fgh 12,3 de 5,99 bcd 
NL6-3 38,0 b 21,4 bc 13,6 bc 6,25 abc 
NL11-1 39,6 a 22,6 a 11,7 ef 6,04 bcd 
NL11-4 40,1 a 19,3 gh 9,35 ij 5,25 efg 
NL12-2 37,9 b 22,2 ab 13,8 b 6,31 ab 
NL12-4 37,9 b 19,5 gh 10,1 hi 5,95 bcd 
NL13-4 35,2 d 22,3 ab 12,5 de 5,66 cde 
NL13-5 40,1 a 20,8 cde 11,0 fgh 5,50 def 
NK2 37,8 b 18,9 hi 11,2 fg 6,77 a 
Lúa Nhật 31,9 f 16,9 j 12,8 cd 5,95 bcd 
F ** ** ** ** 
CV (%) 6,57 8,01 13,85 18,29 
Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt về mặt ý nghĩa 
thống kê. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% theo phép thử Duncan. 
Lóng thứ ba của các dòng lai có chiều dài từ 8,48-15,6 cm. Lóng thứ ba 
trong vụ này ở cây bố khá dài (12,8 cm) và dài hơn so với cây mẹ (11,2 cm). 
So với cây bố, có 2 dòng (NL4-1 và NL4-5) cao hơn và 3 dòng (NL1-7, NL5-
1 và NL6-3) tương đương, còn lại đều thấp hơn. Có 4 dòng (NL2-5, NL5-8, 
NL11-1 và NL13-5) tương đương cây mẹ, 5 dòng (NL1-6, NL2-2, NL2-8, 
NL11-4 và NL12-4) thấp hơn cây mẹ. 
 Lóng thứ tư của các dòng lai có chiều dài từ 4,69-6,61 cm, tương đối 
thấp hơn so với ở thế hệ F7. Ngược lại lóng thứ ba, chiều dài lóng thứ tư của 
cây bố (5,95 cm) ngắn hơn cây mẹ (6,77 cm) (p≤0,01). So với cây mẹ (6,77 
cm), có 3 dòng (NL5-1, NL6-3 và NL12-2) có chiều dài lóng tương đương, 
còn lại đều thấp hơn (p≤0,01). Còn đối với cây bố, chỉ có 1 dòng (NL5-1) là 
cao hơn, 9 dòng (NL4-1, NL4-5, NL6-1, NL6-3, NL11-1, NL12-2, NL12-4, 
NL13-4 và NL13-5) tương đương, còn lại 7 dòng (NL1-6, NL1-7, NL2-2, 
NL2-5, NL2-8, NL5-8 và NL11-4) thấp hơn (Bảng 4.3). Nhìn chung, đa số các 
dòng lai và bố mẹ đều có lóng thứ tư ngắn hơn 7 cm, kết quả này thấp hơn so 
với thế hệ F7 khoảng hơn 1 cm. 
Ở tổ hợp lai THL2 (CK92 x Nhật), đánh giá về chiều dài lóng cho thấy 
hầu hết các lóng thân của 11 dòng lai thu được rất dao động, cao hơn cả bố mẹ 
 62 
ở hầu hết các lóng trừ lóng thứ nhất có thấp hơn so với cây mẹ (Bảng 4.4). Sự 
biến thiên này cũng khá giống với thế hệ F7 của tổ hợp lai này. Đối với lóng 
thứ nhất, chiều dài lóng của các dòng lai biến thiên từ 32,1-37,6 cm. Có 2 
dòng (CL13-1 và CL13-3) tương đương cây mẹ (38,1 cm), còn lại đều ngắn 
hơn. Có 2 dòng (CL6-6 và CL8-7) tương đương cây bố (31,9 cm), còn lại đều 
cao hơn. Ở lóng thứ hai, chiều dài lóng của các dòng lai từ 17,6-23,5 cm và 
đều cao hơn so với cây bố (16,9 cm) (p≤0,01). Còn so với cây mẹ thì chỉ có 2 
dòng CL13-1 và CL13-3 là thấp hơn cây mẹ (19,0 cm), còn lại đều cao hơn về 
mặt ý nghĩa thống kê (p≤0,01). 
Bảng 4.4. Chiều dài lóng thân (cm) của các dòng nếp lai ở THL2 thế hệ F8 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
CL6-6 32,6 gh 19,9 f 13,2 c 9,05 b 
CL6-7 33,8 ef 20,8 e 13,4 c 7,83 de 
CL7-3 33,8 ef 21,9 d 16,8 a 11,1 a 
CL7-6 35,3 cd 22,6 bc 16,1 ab 8,68 bc 
CL8-6 34,3 de 23,1 ab 15,5 b 7,20 ef 
CL8-7 32,1 g 23,1 ab 15,6 b 7,08 efg 
CL9-3 34,7 de 22,3 cd 13,8 c 7,14 efg 
CL9-4 34,7 de 23,5 a 15,3 b 7,47 de 
CL11-1 36,3 bc 23,2 ab 15,3 b 8,18 cd 
CL13-1 37,6 ab 18,4 h 8,56 d 6,43 gh 
CL13-3 36,9 ab 17,6 i 8,54 d 5,96 h 
CK92 38,1 a 19,0 g 13,2 c 7,54 de 
Lúa Nhật 31,9 g 16,9 j 13,0 c 6,60 fgh 
F ** ** ** ** 
CV (%) 6,92 6,07 11,70 16,83 
Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt về mặt ý nghĩa thống 
kê. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% theo phép thử Duncan. 
Ở lóng thứ ba, chiều dài lóng của các dòng lai từ 8,54-16,8 cm; còn 
giữa cây bố (13,0 cm) và cây mẹ (13,2 cm) thì không khác biệt về mặt ý nghĩa 
thống kê. Có 2 dòng CL13-1 và CL13-3 có chiều dài lóng ngắn hơn bố mẹ 
(p≤0,01); 2 dòng CL6-7 và CL9-3 có chiều dài lóng tương đương; còn lại đều 
có chiều dài lóng thứ ba cao hơn bố mẹ. 
Đối với lóng thứ tư, chiều dài lóng của các dòng lai từ 5,96-11,1 cm, sự 
biến thiên này rộng hơn so với thế hệ F7 (6,18-10,4 cm), và đều cao hơn so 
với cây bố mẹ (bố 6,6 và mẹ 7,54 cm) (p≤0,01) hoặc tương đương. Chiều dài 
lóng của cây bố ngắn hơn cây mẹ. Có 5 dòng (CL8-6, CL8-7, CL9-3, CL13-1 
và CL13-3) là tương đương với cây bố, còn lại đều cao hơn (p≤0,01). Đây 
cũng là 5 dòng có chiều dài lóng bốn ngắn hơn so với cây mẹ. Hai dòng tương 
đương cây mẹ là CL6-6 và CL9-4. Nhìn chung, một số dòng lai (7/11 dòng) và 
 63 
bố mẹ có lóng thứ tư ngắn hơn 8 cm, còn lại đều cao hơn 8 cm (Bảng 4.4). Kết 
quả này có sự biến động cũng khá giống với thế hệ F7 (Bảng 4.2). 
Như vậy, nếu xét về chiều dài lóng và chọn dòng nếp cứng cây theo 
khuynh hướng chiều dài lóng thứ tư ngắn thì ở THL1 có 7 dòng (NL1-6, NL1-
7, NL2-2, NL2-5, NL2-8, NL5-8 và NL11-4) có chiều dài lóng thứ tư ngắn 
hơn so với cây bố. Ở THL2, Có 5 dòng (CL8-6, CL8-7, CL9-3, CL13-1 và 
CL13-3) là có chiều dài lóng thứ tư tương đương với cây bố. Đây cũng là 
những dòng nếp có chiều dài lóng thứ tư ngắn hơn so với cây mẹ, và đều ngắn 
hơn 8 cm. 
4.1.3. Đường kính lóng 
4.1.3.1. Thế hệ F7 
Ở tổ hợp lai THL1 (NK2 x Nhật), đánh giá về đường kính lóng cho 
thấy hầu hết các lóng thân của 13 dòng lai thu được rất dao động, cao hơn cây 
mẹ (nếp NK2) từ lóng thứ nhất đến lóng thứ tư. Đối với cây bố (lúa Nhật) thì 
các dòng lai dao động từ cao hơn cho đến tương đương và thấp hơn. 
 Lóng thứ nhất của các dòng lai có đường kính lóng dao động từ 2,11-
2,9 mm, có 1 dòng NL5 (2,11 mm) tương đương cây mẹ, còn lại đều cao hơn 
(p≤0,01). Có 5 dòng (NL3, NL5, NL7, NL8 và NL9) là tương đương, còn lại 
đều cao hơn cây bố (p≤0,01). Đường kính lóng thứ nhất lớn nhất thuộc về 
dòng NL1 (Bảng 4.5). 
Bảng 4.5. Đường kính lóng thân (mm) của các dòng nếp lai ở THL1 thế hệ F7 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
NL1 2,90 a 4,59 a 5,43 a 6,27 a 
NL2 2,56 cde 4,41 ab 5,22 ab 5,76 bc 
NL3 2,43 efg 4,00 c 4,42 f 4,78 g 
NL4 2,60 cde 4,36 ab 4,71 de 5,13 ef 
NL5 2,11 hi 3,84 c 5,18 ab 5,58 cd 
NL6 2,67 bcd 3,94 c 5,10 bc 5,45 d 
NL7 2,48 def 3,94 c 4,55 e 5,13 ef 
NL8 2,44 efg 4,00 c 4,62 def 5,15 ef 
NL9 2,72 gh 3,74 c 4,39 f 4,90 fg 
NL10 2,85 ab 4,55 ab 5,22 ab 5,93 b 
NL11 2,69 bcd 4,30 b 4,85 cd 5,53 cd 
NL12 2,53 de 3,96 c 4,40 f 4,95 fg 
NL13 2,76 abc 4,42 ab 4,86 cd 5,38 de 
NK2 2,00 i 3,11 d 3,77 g 4,35 h 
Lúa Nhật 2,30 fgh 3,87 c 4,84 cd 5,60 cd 
F ** ** ** ** 
CV (%) 14,93 12,29 10,50 9,50 
Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt về mặt ý nghĩa 
thống kê. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% theo phép thử Duncan. 
 64 
Lóng thứ hai có đường kính dao động từ 3,74-4,59 mm và đều cao hơn 
so với cây mẹ (3,11 mm, p≤0,01), đường kính lóng lớn nhất cũng thuộc về 
dòng NL1 (4,59 mm) lớn hơn cả cây bố (3,87 mm). Có 6 dòng (NL1, NL2, 
NL4, NL10, NL11 và NL12) có đường kính cao hơn cây bố (p≤0,01), còn lại 7 
dòng đều tương đương với cây bố (Bảng 4.5). 
Lóng thứ ba của các dòng lai có đường kính dao động từ 4,40-5,43 mm, 
và đều cao hơn cây mẹ (3,77 mm, p≤0,01), đường kính lóng lớn nhất cũng 
thuộc về dòng NL1 lớn hơn cả cây bố (4,84 mm). Có 4 dòng (NL1, NL2, NL5 
và NL10) có đường kính lóng cao hơn cây bố, và 5 dòng (NL4, NL6, NL8, 
NL11 và NL13) tương đương cây bố. 
Lóng thứ tư của các dòng lai có đường kính biến thiên từ 4,78-6,27 
mm, và đều cao hơn cây mẹ (4,35 mm, p≤0,01), đường kính lóng lớn nhất 
cũng thuộc về dòng NL1 lớn hơn cả cây bố (5,6 mm). Có 2 dòng (NL1 và 
NL10) có đường kính lóng cao hơn cây bố, và 5 dòng (NL2, NL5, NL6, NL11 
và NL13) tương đương cây bố. Và như vậy, dòng NL1 là dòng có đường kính 
các lóng đạt cao nhất trong THL1 và cao hơn cả đường kính của cây bố. Bên 
cạnh đó, một số dòng NL10, NL2, NL4, NL5, NL6, NL11 và NL13 cũng có 
triển vọng khá tốt. 
Ở tổ hợp lai THL2 (CK92 x Nhật), kết quả về đường kính các lóng thân 
cũng khá tương tự như ở THL1. các dòng lai đều có đường kính các lóng thân 
biến thiên từ tương đương cho đến cao hơn cây mẹ (Bảng 4.6). 
Ở lóng thứ nhất, đường kính lóng dao động từ 2,44-3,8 mm. Có 1 dòng 
CL4, dòng có đường kính lóng thấp nhất, tương đương với cả cây bố (2,3 mm) 
và cây mẹ (2,46 mm), còn lại đều cao hơn cả bố mẹ (p≤0,01). 
Lóng thứ hai có đường kính dao động từ 3,28-5,36 mm và cũng tương 
tự như ở lóng thứ nhất, chỉ có 1 dòng CL4, dòng có đường kính lóng thứ hai 
thấp nhất, tương đương với cả cây bố (3,87 mm) và cây mẹ (3,82 mm), còn lại 
đều cao hơn cả bố mẹ (p≤0,01). 
Lóng thứ ba của các dòng lai có đường kính lóng dao động từ 4,85-6,39 
mm và đều cao hơn cây mẹ (4,44 mm). Có 5 dòng (CL2, CL4, CL5, CL7 và 
CL10) tương đương cây bố (4,84 mm), còn lại đều cao hơn cây bố. 
Lóng thứ tư có đường kính các dòng lai dao động từ 5,42-6,93 mm và 
đều cao hơn cây mẹ (4,86 mm). Có 7 dòng (CL2, CL3, CL4, CL5, CL7, CL9 
và CL10) tương đương cây bố (5,6 mm), còn lại đều cao hơn cây bố (p≤0,01) 
(Bảng 4.6). 
 65 
Bảng 4.6. Đường kính lóng thân (mm) của các dòng nếp lai ở THL2 thế hệ F7 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
CL1 3,22 cde 4,77 cde 5,77 cde 6,33 bc 
CL2 2,69 g 4,16 h 4,97 i 5,42 g 
CL3 3,30 bcd 4,81 cde 5,39 fgh 5,83 de 
CL4 2,44 h 3,82 i 4,85 i 5,48 g 
CL5 3,04 ef 4,28 gh 4,88 i 5,45 g 
CL6 3,23 bcde 4,91 bcd 5,93 bc 6,49 bc 
CL7 3,23 bcde 4,58 ef 5,11 hi 5,54 fg 
CL8 3,42 bc 5,13 ab 6,01 b 6,59 b 
CL9 3,13 def 4,67 def 5,32 gh 5,79 def 
CL10 2,98 f 4,47 fg 5,04 i 5,82 de 
CL11 3,14 def 4,76 cde 5,35 fgh 5,91 d 
CL12 3,45 b 4,93 bcd 5,74 cde 6,30 c 
CL13 3,12 def 4,91 bcd 5,63 def 6,33 bc 
CL14 3,31 bcd 4,82 cde 5,76 cde 6,27 c 
CL15 3,80 a 5,36 a 6,39 a 6,93 a 
CL16 3,24 bcde 4,92 bcd 5,91 bcd 6,40 bc 
CL17 2,98 f 4,43 fg 5,53 efg 6,01 d 
CL18 3,18 def 4,99 bc 5,90 bcd 6,35 bc 
CK92 2,46 h 3,82 i 4,44 j 4,86 h 
Lúa Nhật 2,30 h 3,87 i 4,84 i 5,60 efg 
F ** ** ** ** 
CV (%) 12,81 10,24 9,56 8,23 
Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt về mặt ý nghĩa 
thống kê. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% theo phép thử Duncan. 
4.1.3.2. Thế hệ F8 
Ở tổ hợp lai THL1 (NK2 x Nhật), đánh giá về đường kính lóng cho 
thấy hầu hết các lóng thân của 17 dòng lai thu được dao động từ cao hơn cho 
đến thấp hơn cả cây bố và cây mẹ (nếp NK2) ở tất cả 4 lóng thân được khảo 
sát. Lóng thân của cây bố (lúa Nhật) khá thấp ở 2 lóng ngọn và tương đối cao 
ở 2 lóng gốc (Bảng 4.7). 
 Lóng thứ nhất của các dòng lai có đường kính dao động từ 1,77-3,27 
mm. Đường kính của cây bố (2,3 mm) khá thấp và thấp hơn cả cây mẹ (2,8 
mm). Chỉ có 2 dòng NL1-7 (3,14 mm) và NL5-8 (3,27 mm) có đường kính 
lóng cao hơn cây mẹ, còn lại đều tương đương hoặc thấp hơn. Còn so với cây 
bố thì chỉ có 2 dòng (NL1-6 và NL11-1) tương đương và 1 dòng NL4-1 thấp 
hơn, còn lại đều cao hơn (p≤0,01). Lóng thứ hai có đường kính các dòng lai 
biến thiên từ 3,81-5,23 mm, còn giữa cây bố (4,21 mm) và cây mẹ (4,3 mm) 
không khác biệt nhau về mặt thống kê. Có 4 dòng (NL1-7, NL5-8, NL6-1 và 
NL6-3) có đường kính cao hơn cả bố mẹ (p≤0,01), còn lại 13 dòng đều tương 
đương hoặc thấp hơn so với cả cây bố và cây mẹ. 
 66 
Bảng 4.7. Đường kính lóng thân (mm) của các dòng nếp lai ở THL1 thế hệ F8 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
NL1-6 2,32 i 3,81 g 4,45 h 4,90 h 
NL1-7 3,14 ab 4,90 b 5,59 ab 6,32 b 
NL2-2 2,66 fg 4,48 cde 5,12 def 5,82 cde 
NL2-5 2,59 gh 4,45 cde 5,18 def 6,03 bcd 
NL2-8 2,63 fg 4,52 cd 5,20 cdef 6,03 bcd 
NL4-1 1,77 j 3,71 g 5,45 abcd 6,77 a 
NL4-5 2,88 cde 4,52 cde 5,22 cdef 5,76 cde 
NL5-1 2,66 fg 4,59 cd 5,47 abcd 6,05 bc 
NL5-8 3,27 a 5,23 a 5,76 a 6,24 b 
NL6-1 2,87 cde 4,64 bc 5,30 bcde 6,03 bcd 
NL6-3 3,01 bc 4,88 b 5,55 abc 6,18 b 
NL11-1 2,44 hi 4,11 f 4,75 gh 5,35 fg 
NL11-4 2,87 cde 4,41 cde 4,98 efg 5,78 cde 
NL12-2 2,97 bcd 4,51 cde 5,13 def 5,60 ef 
NL12-4 2,71 efg 4,32 def 4,93 fg 5,34 ef 
NL13-4 2,62 fg 4,11 f 4,49 h 5,10 gh 
NL13-5 2,76 efg 4,42 cde 5,12 def 5,68 de 
NK2 2,80 def 4,30 def 4,98 efg 5,69 de 
Lúa Nhật 2,30 i 4,21 d 5,45 abcd 6,37 b 
F ** ** ** ** 
CV (%) 12,08 11,48 11,59 10,21 
Trong cùng một cột, những số có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt về mặt ý nghĩa thống 
kê. **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1% theo phép thử Duncan. 
Lóng thứ ba của các dòng lai có đường kính biến thiên từ 4,45-5,76 mm 
và không có dòng nào cao hơn cây bố (5,45 mm). Có 12 dòng (NL1-7, NL2-2, 
NL2-5, NL2-8, NL4-1, NL4-5, NL5-1, NL5-8, NL6-1, NL6-3, NL12-2 và 
NL13-5) có đường kính lóng tương đương cây bố. Trong đó, các dòng NL1-7, 
NL4-1, NL5-1, NL5-8 và NL6-3 đồng thời cũng cao hơn cây mẹ (4,98 mm, 
p≤0,01). 
Lóng thứ tư của các dòng lai có đường kính biến thiên từ 4,9-6,77 mm. 
Có 1 dòng (NL4-1) có đường kính lóng cao nhất (6,77 mm) và cao hơn cả cây 
bố (6,37 mm). Các dòng NL1-7, NL2-5, NL2-8, NL5-1, NL5-8, NL6-1 và 
NL6-3 tương đương cây bố và cao hơn cây mẹ (5,69 mm) (Bảng 4.7). 
Ở tổ hợp lai THL2 (CK92 x Nhật), đường kính lóng thứ nhất của 11 
dòng lai dao động từ 2,99-3,81 mm và đều cao hơn so với cây bố (2,3 mm, 
p≤0,01). Có 2 dòng CL13-1 và CL13-3 tương đương, còn lại đều cao hơn so 
với cây mẹ (2,87 mm). Lóng thứ hai dao động từ 4,39-5,46 mm, cũng đều 
tương đương (CL13-1 và CL13-3) và cao hơn so với cây bố mẹ (bố 4,21 mm, 
mẹ 4,5 mm; p≤0,01). Sự biến thiên đường kính lóng thứ nhất và lóng thứ hai 
của các dòng lai khá tương tự nhau (Bảng 4.8). 
 67 
Bảng 4.8. Đường kính lóng thân (mm) của các dòng nếp lai ở THL2 thế hệ F8 
Dòng/Giống Lóng I Lóng II Lóng III Lóng IV 
CL6-6 3,38 bc 4,96 b 5,94 c 6,42 cd 
CL6-7 3,13 d 4,81 b 5,65 de 6,04 e 
CL7-3 3,33 c 4,78 b 5,65 de 6,16 e 
CL7-6 3,54 bc 4,98 b 5,88 cd 6,22 de 
CL8-6 3,52 bc 5,40 a 6,55 a 6,99 a 
CL8-7 3,44 bc 5,05 b 5,98 c 6,60 bc 
CL9-3 3,79 a 5,37 a 6,37 ab 6,88 a 
CL9-4 3,55 b 5,05 b 6,12 bc 6,56 bc 
CL11-1 3,81 a 5,46 a 6,35 ab 6,77 ab 
CL13-1 2,99 de 4,20 d 5,02 g 5,75 f 
CL13-3 2,99 de 4,39 cd 5,01 g 5,58 f 
CK92 2,87 e 4,50 c 5,25 fg 5,77 f 
Lúa Nhật 2,30 f 4,21 d 5,45 ef 6,48 c 
F ** *

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_tinh_cung_cay_khang_do_nga_cua_mot_so.pdf
  • pdfQuyen tom tat_NCS NT Thuo_En.pdf
  • pdfQuyen tom tat_NCS NT Thuo_Vi.pdf
  • docThong tin LA_NCS NT Thuo_En.doc
  • docThong tin LA_NCS NT Thuo_Vi.doc