Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 205 trang nguyenduy 01/06/2025 1070
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường

Luận án Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ₂²⁻³ phân bố ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường
uộc vào độ cố kết U và loại mũi côn. Với 
thiết bị thí nghiệm của Hà Lan, T*50 = 0,245; 
r0 - bán kính của mũi xuyên, r0 = 0,0178m; 
T50 - thời gian áp lực nước lỗ rỗng dư tiêu tán được 50%. 
Ir - chỉ số độ cứng, Ir = G/Su với G là mô đun cắt của đất; Su - cường độ 
kháng cắt không thoát nước hoặc tính theo 
78 
)1(2  
E
G , (3.8) 
oedEE
)1(
)21)(1(


 , (3.9) 
E - mô đun biến dạng; Eoed- mô đun biến dạng từ thí nghiệm nén cố kết một 
trục.  - hệ số poisson. 
hoặc Ir xác định theo công thức kinh nghiệm, Keaveny và Mitchell, 
198678: 
8.0
2.3
26
1
1ln1
23
137
exp



OCR
I
I
p
r , (3.10) 
Trường hợp tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng trễ (dilatory): 
Đối với các loại đất có OCR>1, áp lực nước lỗ rỗng đầu tiên tăng theo thời 
gian, khi đạt đến giá trị max thì giảm theo thời gian. 
Việc tính toán dựa trên cơ sở nghiên cứu của Burns và Mayne (1998)85, 
106 theo khái niệm sự mở rộng lỗ rỗng của đất ở hai bên mũi xuyên và trạng thái 
tới hạn. Các tính toán theo khái niệm này đều phù hợp với cả hai trường hợp tiêu 
tán áp lực nước lỗ rỗng là đều (monotonic) và trễ (dialatory). Áp lực nước lỗ rỗng 
dư thu được từ thí nghiệm CPTu trên thực tế là sự kết hợp giữa hai thành phần khác 
nhau: 
 u = uoct + ushear , (3.11) 
trong đó: uoct - thành phần do ứng suất pháp bát diện tạo ra từ môi trường phá hoại 
dẻo khi xuyên vào trong đất và luôn có giá trị dương. 
 ushear - thành phần do ứng suất cắt tạo ra và có thể âm hoặc dương phụ thuộc 
vào OCR và mức độ ma sát. 
Áp lực nước lỗ rỗng dư ut tại bất kỳ điểm t nào cũng có thể so sánh với giá 
trị ban đầu trong suốt quá trình xuyên ( ui = u2 -u0) theo công thức: 
 ui = ( uoct)i + ( ushear)i , (3.12) 
79 
( uoct)i = svo’(2M/3)(OCR/2)
ln(Ir) = 4/3Suln(Ir), (3.13) 
( ushear)i = svo’(1-(OCR/2)

, (3.14) 
 - biến dạng dẻo thể tích.  = 1- Cc/Cr; 
svo’- ứng suất địa tầng hữu hiệu; 
Áp lực nước lỗ rỗng tại thời điểm t được xác định theo công thức: 
 u = 
**
50001501 T
iu
T
iu shearoct
, (3.15) 
Với T* là hệ số thời gian được định nghĩa theo công thức sau: 
 75.020
*
r
h
Ir
tc
T
 , (3.16) 
Thử dần để tìm ch có đường cong xấp xỉ gần khít nhất với các điểm đo nhất. 
Hệ số thấm theo phương ngang kh được xác định theo Parez và Fauriel 
(1988)78 với đá thấm ở vị trí u2, với đường tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng đều : 
 25,150.251
 Tkh , cm
2/s, (3.17) 
T50- thời gian tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng được 50%,s. 
+ Phân tích bài toán ngược theo kết quả quan trắc độ lún ngoài hiện trường 
Dựa trên kết quả quan trắc lún theo thời gian tại hiện trường của nền xử lý 
bằng thiết bị tiêu thoát nước thẳng đứng, xác định các độ lún S1, S2, ...., Si-1,Si ứng 
với các thời gian t, 2 t ,....., n t với t = ti – ti-1 không đổi. Lập đồ thị quan hệ 
giữa Si; Si-1 có dạng đường thẳng theo phương trình (hình 3.16). 
Si = 0 +1 Si-1 , (3.18) 
Hình 3.16. Phương pháp Asaoka xác định ch; a, đồ thị quan hệ giữa độ lún và thời gian; b, 
quan hệ giữa Si; Si-1 (Asaoka, 1978; Magnan và Deroy, 1980) 76,112. 
80 
Từ đó xác định được hệ số 1 để tính ch theo lý thuyết của Hansbo 
(1981)112 : 
t
Fd
c eh
 1
2
ln
8

 (3.19) 
 t - khoảng thời gian xác định độ lún; 
de - đường kính vùng ảnh hưởng của bấc thấm; 
 F = F(n) + F(s)+ F(r), trong đó: 
 F(n)- nhân tố xét đến ảnh hưởng của khoảng cách bấc 
thấm,
2
2
2
2
4
13
)ln(
1
)(
n
n
n
n
n
nF
 ; 
 n - tỷ số Barron n = de/dw; 
 dw - đường kính tương đương của bấc thấm, 
)(2 ba
d w
 , (Hansbo,1981); 
2
)( ba
d w
 (Rixner,1986) ; a,b - chiều rộng, chiều dày của bấc thấm, mm; 
F(s) - nhân tố xét đến ảnh hưởng xáo động đất nền khi thi công thiết bị tiêu 
thoát nước thẳng đứng, 
w
s
s
h
d
d
k
k
sF ln1 ; 
F(r)- nhân tố xét đến ảnh hưởng sức cản của giếng, 
w
h
q
k
zlzrF )2(. ; 
kh - hệ số thấm theo phương ngang của đất nguyên trạng; 
ks- hệ số thấm theo phương ngang của đất ở vùng xáo động; 
ds - đường kính vùng xáo động; 
l- chiều dài tính toán của giếng thoát nước; 
z - độ sâu tính từ đáy giếng thoát nước; 
qw - khả năng thoát nước của thiết bị tiêu thoát nước thẳng đứng. 
Hệ số cố kết theo phương ngang tương đương của nền (ch(ap)) dựa trên lý 
thuyết của Barron (1948)79 xác định theo công thức: 
t
nFd
c e
aph 
 1
2
)(
ln
8
)( 
 , (3.20) 
81 
4.1.2.2.Kết quả xác định hệ số cố kết theo phương ngang 
Nhằm đánh giá toàn diện đặc điểm hệ số cố kết theo phương ngang của bùn 
sét và bùn sét pha amQ2
2-3, tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng tổ hợp các phương 
pháp khác nhau gồm thí nghiệm trong phòng (kiểu hộp nén Rowes, nén CRS-R), đo 
tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng bằng thiết bị CPTu, xác định từ bài toán ngược theo kết 
quả quan trắc độ lún ngoài thực tế. 
Kết quả thí nghiệm nén cố kết thoát nước hướng tâm kiểu hộp nén Rowes 
được so sánh với kết quả tính toán từ số liệu đo tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng bằng 
CPTu (hình 3.17) tại Long Phú – KV.III-1 được trình bày ở bảng 3.4. 
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
1 10 100 1000 10000
Thời gian tiêu tán, giây
Á
p 
lự
c 
nư
ớc
 lỗ
 rỗ
ng
, u
2,M
pa
CPTu-01,14m
CPTu-01,10m
CPTu-01,6m
CPTu-02,13m
CPTu-02,9m
CPTu-02,5m
CTPu-03,12m
CTPu-03,9m
CTPu-03,6m
CTPu-04,12m
CTPu-04,8m
CTPu-04,4m
Hình 3.17. Biểu đồ đo tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng của bùn sét (Long Phú - KV.III-1) 
Bảng 3.4. Kết quả ch, ch/cv của bùn sét tại Long Phú, KV.III-1 
Thí nghiệm CPTu 
Tỷ số ch/cv Áp 
lực 
nước 
lỗ 
rỗng 
lớn 
nhất 
Áp 
lực 
nước 
lỗ 
rỗng 
ban 
đầu 
Thời 
gian 
tiêu 
tán 
50% 
Hệ số 
cố kết 
theo 
phương 
ngang 
Hệ số 
cố kết 
theo 
phương 
ngang- 
TNTP 
Hệ số 
cố kết 
theo 
phương 
thẳng 
đứng 
ch ch. cv 
Điểm 
xuyên 
Độ 
sâu 
H,
m 
Hàm 
lượng 
muối
,% 
Hàm 
lượng 
hữu 
cơ,% 
Áp 
lực 
địa 
tầng 
hữu 
hiệu 
s' 
kPa ui. 
kPa 
u0. 
kPa 
T50,s 
m2/năm 
Theo 
CPT
u 
Theo 
TNT
P 
6    181 30 3156 3,09 4,70 1,65 1,87 2,85 
10 1,95 5,31 64,0 318 70 946 10,32 7,03 1,57 6,58 4,48 
CPTu 
-01 
14 1,89 0,90 89,6 364 110 795 12,28 6,21 2,47 4,96 2,51 
5 1,28 4,30 32,0 98 20 5011 1,95 4,95 1,15 1,70 4,3 
9 1,21 2,32 57,6 245 60 2296 4,25 3,36 1,13 3,76 2,97 
CPTu 
-02 
13 0,83 3,20 83,2 326 100 1216 8,03 8,35 1,96 4,10 4,26 
82 
6 0,89 5,31 38,4 150 50 3985 2,45 3,88 1,34 1,83 2,9 
9 1,57 2,47 57,6 153 80 795 12,28 11,51 3,06 4,01 3,76 
CPTu 
-03 
12 0,46 2,47 76,8 190 110 855 11,42 7,30 2,18 5,25 3,36 
4 0,96 5,37 25,6 132 30 4875 2,00 1,39 1,00 2,00 1,39 
8 0,60 2,50 51,2 287 70 1845 5,29 5,00 2,01 2,63 2,48 
CPTu 
-04 
12 1,57 2,47 76,8 347 110 975 10,01 9,41 2,24 4,47 4,21 
TB 6,95 6,09 1,81 3,60 3,29 
Theo bảng 3.4, hệ số cố kết theo phương ngang tính toán số liệu đo tiêu tán 
áp lực nước lỗ rỗng bằng 0,391,98 lần ch (TNTP), giá trị trung bình bằng 1,14 lần 
ch(TNTP). Tỷ số ch/cv thay đổi từ 1,70  6,58 (CPTu) và thay đổi từ 1,39  4,48 
(TNTP). Tỷ số ch/cv(CPTu) bằng 1,09 lần ch/cv(TNTP). 
Hàm lượng muối dễ hòa tan, lượng hữu cơ ảnh hưởng tới hệ số cố kết theo 
phương ngang của bùn sét tại Long Phú - KV.III-1 được thể hiện ở hình 3.18. 
Ch= 12.447M
2 - 27.858M + 19.557
hch/M = 0.6822
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50
Hàm lượng muối (M),%
H
ệ 
số
 c
ố
 k
ết
 n
g
an
g
, 
m
2
/n
ăm
Ch = -2.3136(HC) + 14.401
hch/M = 0.8179
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
0.00 2.00 4.00 6.00
Hàm lượng hữu cơ (HC),%
H
ệ 
số
 c
ố
 k
ết
 n
g
an
g
, 
m
2
/n
ăm
Hình 3.18. Mối quan hệ giữa hệ số cố kết theo phương ngang (theo CPTu) và hàm lượng 
muối (M), hàm lượng hữu cơ (HC) trong đất tại Long Phú – KV.III-1 
Thí nghiệm nén cố kết hướng tâm kiểu hộp nén Rowes cũng được tiến hành 
so sánh với thí nghiệm nén tốc độ biến dạng không đổi CRS – R (hình 3.19a,b), 
nhằm mục đích khẳng định độ chính xác của thiết bị hộp nén kiểu Rowes. Mẫu đất 
thí nghiệm được lấy tại các địa điểm là QL63 - thành phố Cà Mau và Ngọc Hiển - 
KV.III-2 và thị xã Sóc Trăng – KV.III-1. Khi nén CRS - R, mẫu đất được bão hòa 
bằng áp lực 200kPa đến khi áp lực nước lỗ rỗng tăng đến 200kPa. Sau đó, tiến hành 
nén với tốc độ biến dạng không đổi 0,0036mm/phút. Tốc độ biến dạng được khống 
chế đảm bảo áp lực nước lỗ rỗng trong quá trình thí nghiệm không vượt quá 320% 
áp lực nén thẳng đứng. 
83 
0.1
1
10
100
1 10 100 1000 10000
Áp lực nén,s, kPa
H
ệ
 s
ố
 c
ố
 k
ế
t,
1
0
-3
c
m
2
/s
Ch,Nén CRS-R
Ch,Nén cố kết kiểu hướng tâm
Cv,Nén cố kết tiêu chuẩn
Hình 3.19a. Hệ số cố kết theo phương ngang và thẳng đứng xác định bằng các thiết bị nén 
khác nhau (mẫu bùn sét DB-CM9, KV.III-2) 
0.1
1
10
100
1 10 100 1000 10000
Áp lực nén,s, kPa
H
ệ
 s
ố
 c
ố
 k
ế
t,
1
0
-3
c
m
2
/s
Ch,Nén CRS-R
Ch,Nén cố kết kiểu hướng tâm
Cv,Nén cố kết tiêu chuẩn
Hình 3.19b. Hệ số cố kết theo phương ngang và thẳng đứng bằng các thiết bị nén khác 
nhau (mẫu bùn sét pha ST9, KV.III-1) 
Hệ số cố kết theo phương ngang của bùn sét, bùn sét pha ở nhiều địa điểm 
khác nhau được xác định bằng thiết bị nén cố kết kiểu hướng tâm Rowes (bảng 3.5) 
và đo tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng bằng CPTu (bảng 3.6). 
Bảng 3.5. Kết quả xác định ch, ch/cv trong phòng của đất 
Hệ số cố kết theo 
phương thẳng đứng 
Hệ số cố kết theo 
phương ngang 
Tỷ số ch/cv theo TNTP 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị 
Max 
Giá 
trị 
Min 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị 
Max 
Giá 
trị 
Min 
Giá 
trị 
trung 
bình 
Giá trị 
Max 
Giá 
trị 
Min 
Hệ số cố 
kết 
Cấp áp lực 
cv, m
2/năm ch, , m
2/năm 
Bùn sét amQ2
2-3 – KV.I 
Số lượng mẫu: 35; hàm lượng muối thay đổi từ 0,200,97%; hữu cơ từ 3,507,20% 
0-12,5 4,68 12,71 1,75 9,98 15,88 6,10 2,60 5,03 1,25 
12,5-25 2,57 7,09 1,37 6,56 10,44 5,30 2,94 4,44 1,47 
25-50 1,65 2,99 0,77 5,16 7,85 2,20 3,44 5,79 1,98 
50-100 1,16 1,59 0,68 3,22 4,04 2,22 2,84 3,61 1,83 
100-200 1,04 1,43 0,77 2,72 3,59 2,00 2,72 3,73 1,64 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s, kPa), 
m2/năm 
200-400 0,96 1,32 0,66 2,81 3,28 2,04 3,05 4,05 2,06 
Bùn sét amQ2
2-3 - KV.II 
84 
Số lượng mẫu: 35; hàm lượng muối thay đổi từ 0,100,25%; hữu cơ từ 0,913,35% 
0-12,5 2,75 7,22 0,85 7,63 14,54 2,59 3,79 7,65 1,83 
12,5-25 1,80 3,56 0,66 4,64 7,66 1,77 3,00 7,11 1,21 
25-50 1,87 3,53 0,88 4,86 9,97 1,86 2,89 7,59 1,42 
50-100 1,85 3,66 0,98 5,54 12,55 2,55 3,27 8,29 1,62 
100-200 1,65 3,15 0,95 5,62 10,76 1,89 3,84 10,00 1,62 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s, kPa), 
m2/năm 
200-400 1,89 4,07 0,91 5,69 10,09 1,58 3,64 10,59 1,47 
Bùn sét amQ2
2-3 - KV.III-1 
Số lượng mẫu: 35; hàm lượng muối thay đổi từ 0,211,95%; hữu cơ từ 0,605,89% 
0-12,5 3,19 7,92 1,00 13,26 30,48 7,59 4,91 9,80 2,23 
12,5-25 2,33 6,36 0,94 6,07 11,48 1,74 2,95 5,76 1,27 
25-50 1,86 4,31 0,86 5,39 13,46 1,27 2,91 6,55 1,14 
50-100 1,56 3,06 0,88 5,40 9,41 3,17 3,57 6,49 2,16 
100-200 1,44 2,90 0,77 5,24 7,73 2,93 3,94 6,01 1,91 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s kPa), 
m2/năm 
200-400 1,37 2,64 0,59 4,64 7,59 2,46 3,75 6,09 1,35 
Bùn sét amQ2
2-3 - KV.III-2 
Số lượng mẫu: 35; hàm lượng muối thay đổi từ 1,462,32%; hữu cơ từ 1,608,00% 
0-12,5 3,61 10,20 1,45 12,37 18,51 3,27 4,15 8,78 1,13 
12,5-25 2,08 4,15 1,01 6,21 15,90 2,76 3,03 4,80 1,11 
25-50 1,57 2,76 0,72 5,35 9,79 3,47 3,65 6,73 1,42 
50-100 1,09 2,51 0,72 4,09 5,98 2,74 3,83 5,01 2,02 
100-200 0,89 1,64 0,64 3,46 4,89 2,37 3,99 5,98 2,51 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s ,kPa), 
m2/năm 
200-400 0,90 1,59 0,67 3,32 4,25 2,54 3,80 4,92 2,03 
Bùn sét amQ2
2-3 lẫn hữu cơ phân hủy kém - KV.III-2 (Kiên Giang) 
Số lượng mẫu: 25; hàm lượng muối thay đổi từ 1,422,48%; hữu cơ từ 4,956,38% 
0-12,5 2,01 3,27 0,74 14,32 21,79 6,85 7,96 9,26 6,66 
12,5-25 1,28 1,93 0,62 11,53 16,50 6,57 9,53 10,52 8,55 
25-50 0,83 1,12 0,54 7,26 9,79 4,74 8,81 8,85 8,77 
50-100 0,65 0,79 0,52 3,14 3,19 3,08 5,01 5,96 4,06 
100-200 0,48 0,60 0,37 1,92 2,56 1,28 3,86 4,27 3,44 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s, kPa), 
m2/năm 
200-400 0,52 0,53 0,50 2,14 2,97 1,31 4,17 5,89 2,46 
Bùn sét pha amQ2
2-3 – KV.II 
Số lượng mẫu: 25; hàm lượng muối thay đổi từ 0,240,82%; hữu cơ từ 0,784,75% 
0-12,5 5,75 8,47 2,97 11,66 30,49 9,40 3,29 3,93 2,80 
12,5-25 5,17 7,49 2,86 9,72 21,03 5,89 2,38 3,24 1,73 
25-50 4,92 7,72 2,82 6,89 14,07 4,65 1,92 2,32 1,65 
50-100 4,22 6,12 2,64 4,86 17,90 3,56 2,38 3,12 1,35 
100-200 3,78 5,76 1,79 3,99 15,65 3,66 2,54 3,05 2,05 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s, kPa), 
m2/năm 
200-400 3,68 6,15 1,14 3,09 14,32 3,09 2,63 3,12 2,07 
Bùn sét pha amQ2
2-3
 xen kẹp cát đôi chỗ lẫn hữu cơ – KV.III-1 
Số lượng mẫu: 25; hàm lượng muối thay đổi từ 0,751,49%; hữu cơ từ 0,925,31% 
0-12,5 2,10 4,48 0,85 11,03 16,82 8,08 7,26 9,65 3,75 
12,5-25 1,54 2,92 0,79 10,94 23,60 4,60 6,30 8,08 5,01 
25-50 1,67 3,35 0,80 7,87 14,23 4,69 5,22 5,85 4,25 
50-100 1,45 2,79 0,69 6,32 10,85 4,06 4,83 5,91 3,88 
100-200 1,32 2,61 0,66 5,18 10,11 2,71 3,99 4,12 3,87 
Hệ số cố 
kết, ở các 
cấp áp lực 
(s ,kPa), 
m2/năm 
200-400 0,80 1,03 0,63 3,02 3,51 2,34 3,95 5,56 3,13 
85 
Bảng 3.6. Kết quả xác định ch, ch/cv của đất theo CPTu 
Thí nghiệm CPTu Tỷ số 
ch/cv 
Độ sâu 
Áp lực 
địa tầng 
hữu hiệu, 
Áp lực 
nước lỗ 
rỗng lớn 
nhất 
Áp lực 
nước lỗ 
rỗng 
ban đầu 
Thời 
gian 
tiêu tán 
được 
50% 
Hệ số cố 
kết theo 
phương 
ngang 
Hệ số cố 
kết theo 
phương 
thẳng 
đứng 
Điểm 
xuyên 
H, m s',kPa ui, kPa u0, kPa T50, s ch, m
2/năm 
cv, 
m2/năm 
Theo 
CPTu 
KV.I - Bùn sét amQ2
2-3
CPTu1 6,0 27,0 425 270 2530 4,18 1,83 2,29 
CPTu2 8,0 36,0 460 300 1987 5,32 2,05 2,60 
CPTu3 1,5 9,8 72 27 1122,5 9,46 2,81 3,37 
KV.II (Trà Vinh) - Bùn sét amQ2
2-3
7,0 44,8 143 64 2167 4,88 1,48 3,29 
CPTu1 
10,0 64,0 166 93 1811 5,84 1,96 2,99 
12,0 76,8 192 104 1687 6,27 1,70 3,68 
16,0 102,4 410 190 1898 5,57 2,11 2,64 CPTu2 
17,0 108,8 425 196 1597 6,62 2,24 2,96 
7,0 36,8 138 54 557 21,98 3,68 5,96 
11,1 58,6 131 95 916 13,36 4,90 2,73 
13,0 69,0 284 106 239 51,22 8,80 5,82 
CPTu3 
19,0 100,8 447 162 3170 3,86 1,97 1,96 
10,0 53,2 171 91 718 17,05 5,48 3,11 
12,0 63,7 197 103 714 17,15 6,29 2,73 
15,9 84,2 405 140 670 18,27 5,45 3,35 
17,0 90,2 411 142 1439 8,51 2,18 3,91 
CPTu4 
25,0 132,6 886 226 3499 3,50 1,82 1,93 
6,5 30,8 141 56 1677 6,53 1,42 4,60 
5,5 37,2 85 45 3518 3,11 1,04 2,99 CPTu5 
7,5 42,6 146 57 2973 3,68 1,10 3,34 
4,5 50,5 55 125 3752 2,92 1,17 2,50 
8,5 98,1 350 190 1501 7,30 2,40 3,04 
6,0 31,5 103 34 368 33,27 5,61 5,93 
12,0 63,7 185 98 525 23,32 5,53 4,21 
14,9 78,9 424 121 1019 12,01 3,12 3,85 
CPTu6 
19,5 103,6 530 157 1393 8,79 3,15 2,79 
5,8 30,8 141 56 1677 7,30 1,42 5,14 
7,0 37,2 85 45 3518 3,48 1,04 3,34 
9,5 50,5 55 125 3752 3,26 1,17 2,80 
10,5 55,7 209 103 1287 9,51 2,21 4,31 
12,1 63,9 448 120 1945 6,29 1,26 4,99 
CPTu7 
18,5 98,1 350 190 1501 8,16 2,40 3,40 
6,0 31,9 258 51 1447 8,45 1,36 6,23 
CPTu8 
8,0 42,6 146 56 2973 4,12 1,10 3,73 
7,7 40,8 226 60 1370 8,93 1,67 5,34 
11,5 61,0 382 135 1051 11,64 3,97 2,93 CPTu9 
13,1 69,2 528 75 550 22,24 3,66 6,08 
5,5 29,3 213 45 2338 5,23 1,61 3,25 
8,0 42,5 215 50 129 94,78 8,39 11,30 
10,0 53,1 307 86 504 24,25 6,40 3,79 
15,0 79,7 473 93 991 12,35 2,87 4,30 
CPTu10 
17,3 91,7 629 125 776 15,76 2,30 6,84 
KV.III -1- Bùn sét amQ2
2-3 
86 
6,0 38,4 181 30 3156 3,09 1,65 1,87 
10,0 64,0 318 71 946 10,32 1,46 7,08 CPTu 1 
14,0 89,6 364 110 795 12,28 2,07 5,94 
5,0 32,0 98 20 5011 1,95 1,39 1,40 
9,0 57,6 245 60 2296 4,25 0,94 4,53 CPTu 2 
13,0 83,2 326 10 1216 8,03 1,58 5,07 
6,0 38,4 15 50 3985 2,45 1,08 2,26 
9,0 57,6 153 80 795 12,28 3,27 3,75 CPTu 3 
12,0 76,8 19 110 855 11,42 2,60 4,39 
4,0 25,6 132 30 4875 2,00 0,81 2,46 
8,0 51,2 287 70 1845 5,29 2,11 2,50 CPTu 4 
12,0 76,8 347 110 975 10,01 2,18 4,60 
KV.III-2 (Bạc Liêu) - Bùn sét lẫn hữu cơ phân hủy kém amQ2
2-3
10,0 49,0 360 150 1361 7,77 0,73 10,71 
CPTu1 
15,0 73,5 695 280 1525 6,94 1,45 4,78 
10,0 48,0 400 250 2174 4,86 0,54 9,07 
12,0 57,6 410 254 1843 5,74 1,04 5,51 
14,0 67,2 420 255 1913 5,53 1,04 5,31 
CPTu2 
16,0 76,8 536 320 1690 6,26 1,45 4,31 
KV.I - Bùn sét pha amQ2
2-3 
1,8 11,2 69 27 546,0 19,4 3,94 4,94 
CPTu4 
12,8 81,9 301 120 328,9 32,3 5,87 5,50 
Khi thí nghiệm nén cố kết bằng thiết bị hộp nén kiểu Rowes, áp lực nước lỗ 
rỗng thay đổi trong quá trình thí nghiệm thể hiện quá trình cố kết thấm diễn ra (hình 
3.20). 
- Ở một cấp áp lực nén: áp lực nước lỗ rỗng u từ 0 tăng cao đến một giá trị 
cực đại umax sau đó tiêu tán dần về gần đến 0, tức là có sự thoát nước lỗ rỗng và quá 
trình cố kết thấm diễn ra. Giá trị umax chỉ chiếm một phần nhỏ so với độ gia tăng của 
ứng suất tổng. Như vậy có thể thấy, khi nền đất yếu có đặt các thiết bị tiêu thoát 
nước thẳng đứng (lõi thoát nước ở giữa), bắt đầu chất tải, nước lỗ rỗng phát triển 
chậm, phải có thời gian để tạo cột áp cần thiết trong nước lỗ rỗng (áp lực nước lỗ 
rỗng tăng cực đại) thì mới xảy ra thoát nước lỗ rỗng (quá trình cố kết thấm). Nước 
lỗ rỗng thoát ra, áp nước lỗ rỗng dư giảm với tốc độ chậm dần hay quá trình cố kết 
thấm diễn ra với tốc độ giảm dần. Đến cuối giai đoạn cố kết thấm, áp lực nước lỗ 
rỗng dư có giá trị rất nhỏ hoặc bằng 0. Lúc này toàn bộ tải trọng ngoài do cốt đất 
(bao gồm cả nước liên kết) tiếp nhận, bắt đầu xảy ra từ biến cốt đất. 
- Ở các cấp áp lực nhỏ hơn áp lực tiền cố kết, áp lực nước lỗ rỗng thay đổi ít. 
Chỉ phát triển rõ rệt ở các cấp áp lực lớn hơn áp lực tiền cố kết. Giá trị áp lực nước 
lỗ rỗng ở các cấp áp lực lớn hơn sẽ lớn hơn, tuy nhiên tỷ số umax/ s nhỏ đi. 
87 
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 500 1000 1500 2000 2500 3000
Thời gian, phút
Á
p 
lự
c 
nư
ớc
 lỗ
 rỗ
ng
, u
, k
Pa
u=f(t) ở cấp áp lực 50kPa
u =f(t) ở cấp áp lực 100kPa
u =f(t) ở cấp áp lực 200kPa
u =f(t) ở cấp áp lực 400kPa
Hình 3.20. Đồ thị u = f(t) ở các cấp áp lực khác nhau khi nén cố kết hướng tâm kiểu Rowes 
(mẫu bùn sét - TG5, KV.I). 
Hệ số cố kết theo phương ngang còn được tính toán từ bài toán phân tích 
ngược dựa trên kết quả quan trắc lún ngoài hiện trường tại dự án “Xử lý nền bằng 
phương pháp bấc thấm kết hợp hút chân không và gia tải trước tại Long Phú - 
KV.III-1”. Cấu trúc nền có đất loại sét yếu amQ2
2-3 nhiễm muối ít và nhiễm muối 
(hàm lượng muối dễ hòa tan thay đổi trong khoảng 0,312,08%), có lẫn ít hữu cơ 
với hàm lượng thay đổi trong phạm vi 0,647,92%. 
Khi sử dụng phương pháp Asaoka, việc lựa chọn số liệu độ lớn và gia số thời 
gian tính toán là hết sức quan trọng 121. Lựa chọn số liệu đo lún trong khoảng từ 
30% đến 60% độ lún tổng cộng sẽ cho kết quả chính xác. Từ kết quả độ lún quan 
trắc ngoài hiện trường, xác định độ lún tương ứng với các gia số thời gian t =7 
ngày, 2 t =14 ngày,... lập đồ thị quan hệ giữa sn và sn-1 (hình 3.21), xác định hệ số 
góc của đường thẳng 1 sử dụng để tính toán ch. 
sn = 0.9202sn-1 + 14.404
r = 0.9989
0
50
100
150
200
0 50 100 150 200Sn-1,cm
S
n,
cm
Hình 3.21. Đồ thị sn = f(sn-1) tại mốc SS 1.1-01, zone 1-1a, Long Phú - KV.III-1 
88 
 Khi tính toán ch, các thông số sử dụng là t =7 ngày; chiều rộng và chiều 
dày bấc thấm a = 10cm; b = 0,33cm; khoảng cách giữa các bấc thấm là 1m, bấc 
thấm bố trí hình vuông, đường kính vùng ảnh hưởng de =113cm. Hệ số cố kết theo 
phương ngang tương đương ch(ap) được xác định theo công thức (3.20); còn hệ số cố 
kết theo phương ngang ch khi tính toán có xét đến ảnh hưởng của vùng xáo động 
được xác định theo công thức (3.19). Theo kết quả tính toán ở các bảng 3.7 và bảng 
3.2a,b – phụ lục, hệ số cố kết theo phương ngang của đất thay đổi trong phạm vi 
rộng, phụ thuộc vào việc lựa chọn hệ số thấm và đường kính của vùng xáo động. 
Bảng 3.7. Kết quả xác định ch của đất bùn sét từ bài toán phân tích ngược tại Long 
Phú – KV III-1 
Hệ số cố kết theo phương ngang với các hệ số xáo động khác nha

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_tinh_dia_chat_cong_trinh_cua_dat_loai.pdf
  • pdfThong_tin_ve_ket_qua_cua_LA-NguyenThiNu.pdf
  • pdfTomatluananhtiengviet-NguyenThiNu.pdf
  • pdfTomtatluanantienganh-NguyenThiNu.pdf