Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 159 trang nguyenduy 25/05/2024 1100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải

Luận án Nghiên cứu đặc tính trao đổi nhiệt ẩm và xác định các thông số công nghệ bảo quản lạnh quả vải
ể hi ện độ ổn đị nh ở 200 phút cu ối tr ước khi đưa qu ả vào b ảo qu ản. 
 Hình 2.4 Hộp đự ng qu ả v ải trong quá trình làm l ạnh bằng không khí 
 đối l ưu t ự nhiên 
 Bước 2: Dùng th ước k ẹp xác đị nh kích th ước c ủa qu ả v ải. 
 Bước 3: Sau khi xác định kích th ước hình h ọc c ủa qu ả v ải, ti ến hành c ắm que 
th ăm nhi ệt độ t ự ghi MPIII vào h ạt qu ả v ải r ồi đổ parafil l ỏng lên ch ỗ c ắm que th ăm 
để h ạn ch ế ảnh h ưởng t ừ môi tr ường đế n v ị trí c ần đo nh ư Hình 2.3. 
 Bước 4: Sau đó cho qu ả v ải vào t ủ b ảo qu ản T2014-57 và duy trì các thông s ố: 
nhi ệt độ t = 4,27 ± 0,5°C, độ ẩm ϕ = 92%, tốc độ gió ω = 0,5 m·s -1. N ếu b ảo qu ản ở 
ch ế độ đố i l ưu t ự nhiên thì qu ả v ải được đặ t vào trong h ộp các tông nh ư trên Hình 
2.4, h ộp đặ t trong không gian b ảo qu ản c ủa t ủ. 
 Kết qu ả quá trình làm l ạnh bằng không khí đố i l ưu tự nhiên sử d ụng để ki ểm 
ch ứng mô hình mô ph ỏng quá trình làm l ạnh b ằng không khí và để xác đị nh α b ằng 
ph ươ ng pháp gián ti ếp ở ch ươ ng 3. 
 51 
 Hình 2.5 Độ ổn đị nh nhi ệt độ môi tr ường b ảo quản (T bq ) qu ả v ải trong 200 phút 
 tr ước khi đưa qu ả vào b ảo qu ản 
 Thi ết b ị thí nghi ệm. 
 Hệ th ống l ạnh được xây d ựng theo các tác gi ả [4] [5] [10] [11] [59] và để đả m 
bảo ổn đị nh nhi ệt ẩm thì h ệ th ống đã được ch ế t ạo và phát tri ển d ựa trên: k ết qu ả 
của đề tài nghiên c ứu c ấp Tr ường mã s ố T2014-57 (Hình 2.6). H ệ th ống bao g ồm: 
hệ th ống cách nhi ệt (1), s ử d ụng ngu ồn l ạnh (3) có nhi ệt độ th ấp h ơn nhi ệt độ 
chuy ển pha c ủa ch ất chuy ển pha đự ng trong bình tích l ạnh (7) để làm l ạnh các ch ất 
chuy ển pha ch ứa trong đó. Ngu ồn l ạnh (3) làm l ạnh bình tích l ạnh (7) t ới khi ch ất 
chuy ển pha đạ t t ới nhi ệt độ chuy ển pha và hình thành nên l ớp áo b ăng (2). Ch ất 
chuy ển pha đạ t t ới nhi ệt độ chuy ển pha k ết h ợp v ới l ớp áo b ăng (2) t ạo nên l ớp 
màng ch ắn ng ăn ch ặn nhi ệt ẩm xâm nh ập vào không gian b ảo qu ản (8) c ũng nh ư 
ng ăn ch ặn ngu ồn nhi ệt, dòng ẩm t ừ không gian b ảo qu ản (8) ra môi tr ường xung 
quanh. H ệ th ống phân ph ối không khí bao g ồm qu ạt gió (5) hút không khí trong 
không gian b ảo qu ản (8) qua c ửa hút (9) ki ểu m ặt sàng đục l ỗ tròn ho ặc đụ c l ỗ l ục 
giác đư a vào bu ồng hòa tr ộn (6) r ồi đi qua c ửa c ấp (10) ki ểu mi ệng th ổi d ẹt t ạo 
thành lu ồng không khí đi vào kênh gió (17) trao đổi nhi ệt ẩm v ới l ớp áo b ăng (2) 
đạt t ới thông s ố công ngh ệ yêu c ầu đi qua c ửa đẳ ng nhi ệt (16) ki ểu m ặt sàng đục l ỗ 
tròn ho ặc đụ c l ỗ l ục giác và t ạo thành lu ồng không khí đẳ ng nhi ệt (4) c ấp vào không 
gian b ảo qu ản (8) để trao đổi nhi ệt ẩm v ới đố i t ượng được b ảo qu ản. T ại không gian 
bảo qu ản (8) chuy ển độ ng c ủa không khí đố i l ưu t ự nhiên là chuy ển độ ng r ất y ếu 
nên b ị lu ồng không khí đẳ ng nhi ệt (4) cu ốn vào lu ồng do s ự chênh l ệch c ột áp th ủy 
tĩnh gi ữa các ph ần t ử không khí t ạo ra chuy ển độ ng khu ếch tán. Nh ờ chuy ển độ ng 
đối l ưu t ự nhiên ở vùng làm vi ệc c ủa không gian b ảo qu ản và chuy ển độ ng khu ếch 
tán này mà t ạo ra độ đồ ng đề u nhi ệt ẩm cao. 
 52 
 Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý c ấu t ạo 
 Bảng 2.3 Ký hi ệu và tên g ọi các thi ết b ị trong s ơ đồ nguyên lý c ấu t ạo 
 Ký Tên g ọi Ký hi ệu Tên g ọi 
 hi ệu 
 1 Vách cách nhi ệt 10 Cửa c ấp 
 2 Vách áo b ăng 11 Thi ết b ị hút ẩm 
 3 Ngu ồn l ạnh 12 Thi ết b ị phun ẩm 
 4 Luồng không khí đẳng nhi ệt 13 Thi ết b ị c ấp gió t ươ i 
 5 Qu ạt gió 14 Nắp đậ y bình tích l ạnh 
 6 Buồng hòa tr ộn 15 Gân t ăng c ứng bình tích 
 lạnh 
 7 Bình tích l ạnh 16 Cửa đẳ ng nhi ệt 
 8 Không gian b ảo qu ản 17 Kênh gió 
 9 Cửa hút 
 Thử nghi ệm thi ết b ị thí nghi ệm 
 Dưới đây th ể hi ện độ ổn đị nh c ủa nhi ệt độ c ủa t ủ b ảo qu ản cài đặt nhi ệt độ làm 
 o
vi ệc T bq = 4,2 C được thi ết b ị đo nhi ệt độ t ự ghi trong vòng 1755 phút ch ạy không 
tải. Vị trí đặ t thi ết b ị đo nh ư trên Hình 2.7 và k ết qu ả thu được t ừ Hình 2.8 và 2.9 thì 
độ dao độ ng nhi ệt độ đạ t được là T bq = 4,2 ± 0,5°C. 
 53 
 Bảng 2.4 Thông s ố thi ết b ị thí nghi ệm b ảo qu ản l ạnh 
Stt Mô t ả thông s ố Đơ n v ị Giá tr ị 
 1 Dung tích không gian b ảo qu ản l ạnh Lít 132 
 (400 x 550 x 600 mm) 
 2 Độ dày panel cách nhi ệt PU mm 100 
 3 Kích th ước bình tích l ạnh W x H x D mm 95 x 165 x 26 
 4 Số l ượng bình tích l ạnh Cái 59 
 5 Kh ối l ượng n ước kg 21 
 6 Công su ất điện tiêu th ụ c ủa máy nén W 150 
 7 Môi ch ất l ạnh - R134a 
 8 Kh ối l ượng môi ch ất l ạnh g 120 
 9 Lưu l ượng qu ạt gió m3·h -1 120 
 10 Công su ất tiêu th ụ điện của qu ạt gió W 35 
 11 Lưu l ượng gió t ươ i ml·h -1 300 
 Hình 2.7 Bố trí 04 đầ u đo để ki ểm tra độ đồ ng đề u nhi ệt độ 
 Hình 2.8 Độ ổn đị nh nhi ệt độ môi tr ường b ảo qu ản không t ải 
 54 
Hình 2.9 Độ ổn đị nh nhi ệt độ môi tr ường b ảo qu ản tbq khi làm l ạnh và b ảo qu ản 
Bảng 2.5 Các thi ết b ị đo nhi ệt độ , độ ẩm và tốc độ gió s ử d ụng trong th ử nghi ệm 
Stt Tên thi ết b ị Mô t ả thông s ố Ghi chú 
 1 Hioki Smart Site Dải đo t ừ +0 oC đến +35 oC, sai s ố Thi ết b ị đo nhi ệt 
 có model 2301 ± 0,5°C. độ và độ ẩm c ủa 
 Dải đo độ ẩm từ 90% đến 100%, môi tr ường b ảo 
 sai s ố ± 3% trong d ải nhi ệt độ t ừ qu ản 
 +0 oC đến +10 oC. 
 2 Que th ăm nhi ệt Dải đo t ừ -20 oC đến +140 oC, độ Thi ết b ị đo nhi ệt 
 độ t ự ghi MPIII phân gi ải 0,01°C và sai s ố ± 0,1°C, độ t ại tâm qu ả v ải 
 tự ghi 16000 thông s ố v ới b ước 
 th ời gian ghi t ừ 01 giây đế n 18 giờ. 
 3 Bộ ghi nhi ệt độ Dải đo t ừ -200oC đến +850oC, độ Thi ết b ị ki ểm tra 
 8 kênh OctRTD phân gi ải 0,01°C và sai s ố ± 0,1°C, nhi ệt độ n ước, 
 tự ghi 16000 thông s ố v ới b ước không khí 
 th ời gian ghi t ừ 01 giây đế n 18 gi ờ. 
 4 Cặp nhi ệt 6 đầ u Dải đo -50oC đến +100oC, độ phân Thi ết b ị ki ểm tra 
 gi ải 0,1 oC. nhi ệt độ n ước, 
 không khí 
 5 Thi ết b ị đo TSI Nhi ệt độ hi ện s ố và t ốc độ gió c ầm 
 tay ki ểu 8346. Ph ạm vi đo 0 ÷ 30 
 m·s-1 có độ phân gi ải 0,01 m·s-1. 
 55 
2.5.3.3. Thí nghi m xác đ nh l ưng n ưc bám trên v  qu  
 Thí nghi ệm dùng để xác đinh l ượng n ước bám trên qu ả v ải sau quá trình làm 
lạnh b ằng n ước. Thí nghi ệm nh ằm xác đị nh th ời gian và nhu c ầu v ề n ăng su ất l ạnh 
cho quá trình làm khô qu ả. 
 Quy trình thí nghi ệm 
 Xác định l ượng n ước bám trên v ỏ qu ả b ằng cách s ử d ụng cân phân tích (Cân 
kỹ thu ật Gibertini model: EU-C 7500, khối l ượng t ối đa có th ể cân được 7500 g và 
có s ố đọ c chính xác đế n 0,1 g): cân m ột kh ối l ượng qu ả v ải nh ất đị nh sau đó cho 
kh ối l ượng qu ả v ải đó vào n ước r ồi v ớt ra và cân l ại kh ối l ượng này. Hi ệu kh ối 
lượng sau và tr ước chính là l ượng n ước bám trên b ề m ặt qu ả và để đả m b ảo s ố li ệu 
chính xác thí nghi ệm được l ặp l ại 5 l ần, th ực hi ện t ừ năm 2014 ÷ 2017. 
 Kết qu ả này được s ử d ụng trong ch ươ ng 4. Các k ết qu ả xác đị nh l ượng n ước 
bám trên v ỏ qu ả cho t ừng n ăm được th ể hi ện trong ph ụ l ục. 
2.5.3.4. Thí nghi m xác đnh thành ph n n ưc c a các l p qu  v i 
 a. Nguyên t ắc 
 Sử d ụng ph ươ ng pháp s ấy làm bay h ơi h ết h ơi n ước trong m ẫu. Cân tr ọng 
lượng m ẫu tr ước và sau khi s ấy khô, t ừ đó tính ra ph ần tr ăm n ước có trong th ực 
ph ẩm. 
 b. Dụng c ụ v ật li ệu và thu ốc th ử 
 - Tủ điều ch ỉnh được nhi ệt độ (100 0C ÷ 105 0C); 
 - Cân phân tích 4 s ố; 
 - Nồi cách thu ỷ; 
 - Bình hút ẩm phía d ưới để ch ất hút ẩm (CaCl 2, Na 2SO 4 khan, H 2SO 4 đậm đặ c 
ho ặc Silicagen ); 
 - Chén s ứ; 
 - Đũa th ủy tinh đầu b ẹt, dài kho ảng 5 cm; 
 - Na 2SO 4 ho ặc cát s ạch. 
 Cát chu ẩn b ị nh ư sau: đổ cát qua dây có đường kính l ỗ 4 ÷ 5mm. R ửa qua 
bằng n ước máy, sau đó r ửa b ằng HCl b ằng cách đổ acid vào cát r ồi khu ấy (m ột 
ph ần acid m ột ph ần cát). Để qua đêm sau đó r ửa cát b ằng n ước máy cho đế n khi h ết 
acid (th ử b ằng gi ấy qu ỳ). R ửa l ại b ằng n ước c ất sau đó s ấy khô, cho qua dây có 
đường kính l ỗ 1 ÷ 1,5 mm, r ồi đem nung ở lò nung t ừ 550 ÷ 600 0C để lo ại ch ất h ữu 
cơ. Gi ữ cát trong l ọ đậ y kín. 
 c. Quy trình thí nghi ệm 
 Lấy c ốc th ủy tinh có đượng 10 ÷ 20 g cát s ạch và m ột đũ a th ủy tinh b ẹt đầ u, 
đem s ấy ở 100 ÷ 103 0C cho đến khi tr ọng l ượng không đổ i. Để ngu ội trong bình hút 
ẩm và cân tr ọng l ượng chính xác đế n 0,0001 g. 
 56 
 Sau đó cho vào c ốc kho ảng 10g m ẫu. Cân t ất c ả ở cân phân tích v ới độ chính 
xác nh ư trên. 
 Dùng que th ủy tinh tr ộn đề u thu ốc th ử v ới cát. Dàn đều thành l ớp m ỏng. 
 Cho t ất c ả vào t ủ s ấy ở 100 ÷ 103 0C, s ấy cho đế n khi tr ọng l ượng không đổ i, 
tối thi ểu là 6 h. Trong th ời gian s ấy, c ứ sau 1h l ại dùng đũa thu ỷ tinh đầu b ẹt nghi ền 
nh ỏ các ph ần vón c ục, sau đó dàn đều và ti ếp t ục s ấy. 
 Sấy xong, làm ngu ội trong bình hút ẩm (20 ÷ 25 phút) và đem cân ở cân phân 
tích v ới độ chính xác nh ư ph ần trên đã đề c ập. 
 Cho l ại vào t ủ s ấy 100 ÷ 103 0C trong 30 phút, l ấy ra làm ngu ội trong bình hút 
ẩm (20 ÷ 25 phút) và đem cân nh ư trên t ới khi tr ọng l ượng không đổ i. K ết qu ả gi ữa 
hai l ần cân liên ti ếp không được cách nhau quá 0,5 mg cho m ỗi gam m ẫu th ử. 
 d. Xác định độ ẩm 
 Độ ẩm theo ph ần tr ăm tính theo công th ức: 
 (m− m )100 ⋅
 W = 1 2 (2.9) 
 m1 − m
 Trong đó: 
 m: tr ọng l ượng c ốc cân, cát và đũa th ủy tinh, g; 
 m1: tr ọng l ượng c ốc cân, cát, đũ a th ủy tinh và c ủa m ẫu tr ước khi s ấy, g; 
 m2: tr ọng l ượng c ốc cân, cát đũ a th ủy tinh và c ủa m ẫu sau khi s ấy, g; 
 Sai l ệch gi ữa hai l ần xác đị nh song song không được l ớn h ơn 0,5%. Kết qu ả 
cu ối cùng là trung bình c ủa 2 l ần l ặp l ại song song. Tính chính xác đến 0.01%. 
2.5.4. Nghiên c u quá trình b o qu n l nh qu  v i 
2.5.4.1. Xác đnh c ưng đ hô h p 
 Mô t ả thí nghi ệm: 
 Cường độ hô h ấp là y ếu t ố r ất quan tr ọng trong quá trình b ảo qu ản. Cường độ 
hô h ấp là l ượng O 2 tiêu th ụ ho ặc l ượng CO 2 sinh ra c ủa m ột đơn v ị kh ối l ượng qu ả 
vải trong m ột đơn v ị th ời gian nh ư trên Hình 2.10. Nh ờ thông s ố này, ta có th ể xác 
định được n ăng su ất l ạnh c ần thi ết c ủa kho b ảo qu ản, nhu c ầu cấp khí t ươ i cho kho 
bảo qu ản, độ hao h ụt t ự nhiên. 
 Sử d ụng ph ươ ng pháp th ực nghi ệm để xác đị nh c ường độ hô h ấp v ới mô hình 
được vi ết nh ư sau [78]: 
 (y0− y 1 )V ⋅
 CO CO
 R = 2 2 (2.10) 
 CO 2
 100⋅ m ⋅τ (1 −τ 0 )
 57 
 (y0− y 1 )V ⋅
 O O
 R = 2 2 (2.11) 
 O2
 100m(⋅ ⋅τ1 −τ 0 )
 Hình 2.10 Bình kín đựng qu ả v ải để xác định c ường độ hô h ấp 
 Dụng c ụ thí nghi ệm 
 Hình 2.11 là thi ết b ị phân tích n ồng độ khí CO 2 và O 2 hi ển th ị 4 ch ữ s ố điện t ử 
có model: 6600, s ản xu ất t ại M ỹ. T ự độ ng ch ọn thang đo: N ồng độ khí CO 2 có d ải 
đo t ừ 0,1 đế n 100%, n ồng độ khí O 2 có d ải đo t ừ 0,001 đế n 100%. Độ chính xác 
thang đo n ồng độ khí CO 2 là ± 2% cho t ất c ả các thang đo. Độ chính xác thang đo 
nồng độ khí O 2 là ± 0,005% cho thang đo t ừ 0 ÷ 0,999%, ± 0,02% cho thang đo t ừ 1 
÷ 9,99%, ± 0,2% cho thang đo t ừ 10 ÷ 100%. 
 Hình 2.11 Máy phân tích khí model 6600 xác định n ồng độ O 2 và CO 2 
 Quy trình l ấy m ẫu 
 Dùng th ước k ẹp xác đị nh kích th ước qu ả v ải và chi ều dày cùi qu ả t ươ ng 
đươ ng để phân lo ại chính th ức các qu ả dùng làm thí nghi ệm và s ử d ụng được công 
th ức ước l ượng nhi ệt độ sau m ột th ời gian làm l ạnh để ổn đị nh c ấu trúc qu ả tr ước 
khi ti ến hành đo n ồng độ khí. 
 Sau khi xác định kích th ước hình h ọc c ủa qu ả v ải, c ắm que th ăm nhi ệt độ t ự 
ghi MPIII vào v ị trí có chi ều dày l ớn nh ất c ủa qu ả nh ư Hình 2.3. 
 Quy trình đo hô h ấp 
 Để xác đị nh c ường độ hô h ấp, ng ười ta s ẽ làm nh ư sau: 
 58 
 Đo l ượng CO 2 thoát ra hay l ượng O 2 tiêu th ụ trong 1 h đố i v ới 1000 g qu ả v ải 
ở m ột nhi ệt độ c ố đị nh; 
 Đo nhi ều l ần trong 24 h để có k ết qu ả chính xác; 
 Lập đồ th ị bi ểu di ễn c ường độ hô h ấp theo th ời gian. 
 Quy trình thí nghi ệm 
 + Đầu tiên chu ẩn b ị m ẫu c ần xác đị nh c ường độ hô h ấp nh ư trong B ảng 2.6; 
 - Chu ẩn b ị thi ết b ị để đo m ẫu s ố 1, 2, 3, 4, 5 có nhi ệt độ ổn đị nh; 
 - Xác định các thông s ố ban đầ u c ủa m ẫu: xác đị nh th ể tích bình, th ể tích qu ả 
vải chi ếm ch ỗ, kh ối l ượng qu ả v ải; 
 - Đư a m ẫu vào t ủ b ảo qu ản l ạnh để ổn đị nh trong 08 h; 
 Bảng 2.6 Mẫu thí nghi ệm 
 Stt Mẫu thí nghi ệm Thông s ố m ẫu 
 1 Qu ả v ải: 
 Mẫu s ố 1 + S ố l ượng: kho ảng 30 qu ả (1 kg) 
 + Nhi ệt độ : môi tr ường không khí + 28 0C 
 2 Qu ả v ải: 
 Mẫu s ố 2 + S ố l ượng: kho ảng 30 qu ả (1 kg) 
 + Nhi ệt độ : + 20 0C 
 3 Qu ả v ải: 
 Mẫu s ố 3 + S ố l ượng: kho ảng 30 qu ả (1 kg) 
 + Nhi ệt độ : + 15 0C 
 4 Qu ả v ải: 
 Mẫu s ố 4 + S ố l ượng: kho ảng 30 qu ả (1 kg) 
 + Nhi ệt độ : + 10 0C 
 5 Qu ả v ải: 
 Mẫu s ố 5 + Số l ượng: kho ảng 30 qu ả (1 kg) 
 + Nhi ệt độ : + 5 0C 
 - Sau 08 h để ổn đị nh nh ư trên b ắt đầ u đo hô h ấp l ần th ứ nh ất; 
 - Th ời gian m ỗi l ần đo cách nhau 04 h; 
 - Cứ nh ư v ậy đo trong 24 h. 
 Bố trí thí nghi ệm: s ử d ụng 05 h ộp nh ựa có n ắp gio ăng kín dung tích 5,5 lít m ỗi 
hộp ch ứa các m ẫu đo ở điều ki ện nhi ệt độ khác nhau (môi tr ường 5 ÷ 28 oC) v ới 
kh ối l ượng 01 kg/m ẫu. 
 Chu ẩn b ị thi ết b ị b ảo qu ản l ạnh: ch ạy thi ết b ị đạ t t ới nhi ệt độ c ần nghiên c ứu 
tr ước 24 gi ờ để đạ t độ ổn đị nh nhi ệt độ tr ước khi cho m ẫu đo vào. 
 Dùng th ước k ẹp xác định kích th ước qu ả v ải và chi ều dày cùi qu ả t ươ ng 
đươ ng để phân lo ại chính th ức các qu ả dùng làm thí nghi ệm và s ử d ụng được công 
 59 
th ức ước l ượng nhi ệt độ sau m ột th ời gian làm l ạnh để ổn đị nh c ấu trúc qu ả tr ước 
khi ti ến hành đo n ồng độ khí. 
 Hình 2.12 Tiến hành l ấy s ố li ệu thí nghi ệm 
 Sử d ụng cân k ỹ thu ật để xác đị nh kh ối l ượng ban đầ u c ủa m ẫu c ần đo 1000 g. 
Sau đó ti ến hành xác định th ể tích chi ếm ch ỗ c ủa m ẫu trong h ộp kín b ằng ph ươ ng 
pháp ch ảy tràn. 
 Cho kh ối l ượng m ẫu vào các h ộp để m ở n ắp r ồi đưa vào thi ết b ị b ảo qu ản l ạnh 
để ổn đị nh nhi ệt độ cùi qu ả dày nh ất theo cách ước l ượng th ời gian làm l ạnh. Sau 
th ời gian để ổn đị nh nhi ệt độ cùi qu ả ti ến hành đậy n ắp h ộp kín và đo n ồng độ khí 
O2 và CO 2 ban đầu. 
 Sau đó c ứ 4 h ti ến hành đo n ồng độ khí O 2 và CO 2 m ột l ần nh ư Hình 2.12 cho 
tới khi n ồng độ O 2 trong h ộp kín ti ến t ới 0 và t ối đa không quá 24 h. 
 Mỗi m ẫu thí nghi ệm được làm l ặp l ại 02 ÷ 03 l ần/mùa và ti ến hành liên t ục t ừ 
năm 2014 đến 2016 để đả m b ảo s ố li ệu thí nghi ệm đủ l ớn c ũng nh ư k ết qu ả thí 
nghi ệm ph ản ánh được ảnh h ưởng c ủa hàm l ượng dinh d ưỡng t ới c ường độ hô h ấp 
của qu ả v ải. 
 Cường độ hô h ấp c ủa qu ả v ải theo th ời gian được sử d ụng để x ử lý s ố li ệu xây 
dựng c ường độ hô h ấp ph ụ thu ộc vào nhi ệt độ ở ch ươ ng 4 m ục 4.1.1. 
2.5.4.2. Xác đnh ch  tiêu ch t l ưng qu  v i 
 Mô t ả thí nghi ệm 
 Ch ỉ tiêu ch ất l ượng qu ả v ải được B ộ môn ch ế bi ến Nông s ản thu ộc Vi ện C ơ 
Điện Nông nghi ệp và Công ngh ệ Sau thu ho ạch ti ến hành phân tích, xác định v ới 
các ch ỉ tiêu c ụ th ể: 
 + Lấy m ẫu qu ả t ươ i theo ph ươ ng pháp TCVN 5102-90 (ISO 874-1980); 
 + Xác định đường t ổng số theo ph ươ ng pháp Lain-ay mol; 
 + Xác định axit malic theo ph ươ ng pháp trung hòa; 
 60 
 + Xác định vitamin C theo ph ươ ng pháp Ierkuzt; 
 + S ử d ụng máy đo REF-103 để xác đị nh hàm l ượng ch ất khô hòa tan. 
 Kết qu ả xác đị nh ch ất l ượng c ủa qu ả v ải theo th ời gian b ảo qu ản được s ử d ụng 
để ki ểm ch ứng n ội dung nghiên c ứu ở ch ươ ng 4. 
2.5.4.3. Xác đnh đ hao h t t  nhiên 
 Mô t ả thí nghi ệm 
 Thí nghi ệm xác định độ hao h ụt t ự nhiên trong kho l ạnh b ảo qu ản b ằng 
ph ươ ng pháp s ử d ụng cân phân tích xác đị nh kh ối l ượng qu ả ban đầ u và kh ối l ượng 
qu ả sau các kho ảng th ời gian b ảo qu ản khác nhau. Sau đó l ấy kh ối l ượng xác đị nh 
được t ại th ời điểm b ảo qu ản tr ừ đi kh ối l ượng ban đầ u s ẽ xác đị nh được độ hao h ụt 
tự nhiên c ủa qu ả v ải. Thí nghi ệm này được l ặp đi l ặp l ại 03 l ần. K ết qu ả thí nghi ệm 
này dùng để ki ểm ch ứng mô hình xác định độ hao h ụt t ự nhiên c ủa qu ả v ải trong 
ch ươ ng 4. 
 Quy trình thí nghi ệm 
 Chu ẩn b ị kho b ảo qu ản: 
 Vệ sinh kho s ạch s ẽ tr ước khi đưa qu ả v ải vào b ảo qu ản. Xông ozon để kh ử 
nấm và vi sinh v ật trong không gian b ảo qu ản. 
 Đảm b ảo nhi ệt độ trong kho b ảo qu ản ổn đị nh +4,5 ± 0,5°C và độ ẩm 92%. 
 Hình 2.13 Hộp đự ng qu ả v ải và xác định kh ối l ượng b ằng cân phân tích 
 Bảo qu ản: 
 Sử d ụng cân k ỹ thu ật để xác đị nh kh ối l ượng ban đầ u c ủa thùng đựng qu ả v ải 
tr ước khi b ảo qu ản. 
 Các thùng ch ứa qu ả v ải nh ư Hình 2.14 có đục l ỗ được x ếp ch ồng 2 l ớp so le 
lên nhau, thùng cách thùng 15 ÷ 20 cm để đả m b ảo thông thoáng và đồng đề u. 
Thùng được b ảo qu ản tr ước 12 h sau đó m ới đự ng qu ả để b ảo qu ản. 
 Kết qu ả độ hao h ụt t ự nhiên c ủa qu ả v ải trong B ảng 2.7 được s ử d ụng để ki ểm 
ch ứng cho mô hình xác định độ hao h ụt t ự nhiên trong ch ươ ng 4. 
 61 
 Bảng 2.7 Kh ối l ượng qu ả v ải trong quá trình b ảo qu ản l ạnh +4,5 0C, 92% RH 
 Stt Th ời gian b ảo qu ản Kh ối l ượng, kg 
 1 Ban đầu 3,17 
 2 Sau 12 ngày 3,07 
 3 Sau 19 ngày 3,06 
 4 Sau 30 ngày 3,04 
 5 Sau 37 ngày 3,03 
2.6. Ph ươ ng pháp đánh giá sai s  thí nghi m 
 Nguyên nhân d ẫn đế n sai s ố đo có nhi ều và độ l ớn c ủa giá tr ị c ũng r ất khác 
nhau. Điều này d ẫn t ới tính b ất đị nh c ủa các k ết qu ả nghiên c ứu. 
 Sai s ố h ệ th ống g ồm có ba nguyên nhân chính: ng ười th ực hi ện, thi ết b ị, 
ph ươ ng pháp và qui trình th ực hi ện. 
 Một trong nh ững cách t ốt nh ất để đánh giá độ tin c ậy c ủa m ột phép đo là l ặp 
lại nhi ều l ần và ki ểm tra các giá tr ị khác nhau. Ph ươ ng pháp th ống kê để phân tích 
các phép đo theo cách này không ph ải s ẽ lo ại được t ất c ả các tính b ất đị nh c ủa thông 
số đo l ường. Vì lý do này, s ự b ất đị nh được phân thành hai nhóm: s ự b ất đị nh ng ẫu 
nhiên có th ể được gi ảm theo phân tích th ống kê và s ự b ất đị nh có h ệ th ống là không 
th ể gi ảm thi ểu. 
 Để xác đị nh ch ất l ượng giá tr ị đo l ường b ằng th ực nghi ệm thì c ần ph ải xác 
định được các ngu ồn gây sai s ố h ệ th ống và gi ảm thi ểu t ối đa các sai s ố này. 
Nguyên nhân d ẫn t ới các sai s ố đó có nhi ều và độ l ớn c ũng khác nhau d ẫn t ới kh ả 
năng b ất đị nh c ủa các giá tr ị đo l ường. T ất c ả các ngu ồn gây sai s ố là x ảy ra ng ẫu 
nhiên do đó để h ạn ch ế thì các s ố li ệu thí nghi ệm c ần ti ến hành đo l ặp l ại nhi ều l ần. 
Bằng cách này có th ể gi ảm thi ểu sai s ố th ậm chí trong m ột s ố tr ường h ợp là lo ại tr ừ 
được các sai s ố này. Các sai s ố có th ể do thi ết b ị thí nghi ệm nên s ử d ụng các thi ết b ị 
thí nghi ệm phù h ợp k ết hợp v ới nâng cao k ỹ n ăng thí nghi ệm c ũng nh ư xây d ựng 
ph ươ ng pháp và qui trình ti ến hành thí nghi ệm hoàn ch ỉnh s ẽ lo ại tr ừ được các sai 
số này. 
 Khi đọc các ch ỉ s ố trên th ước k ẹp hay tr ọng l ượng c ủa m ẫu trên cân phân tích 
luôn luôn x ảy ra s ự bi ến độ ng c ủa các thông s ố ở cùng điều ki ện th ực hi ện. T ươ ng 
tự, để lo ại tr ừ các sai s ố này khi s ử d ụng th ước k ẹp đo kích th ước và cân phân tích 
để xác đị nh tr ọng l ượng c ần ti ến hành l ặp đi, l ặp l ại nhi ều l ần trong cùng điều ki ện 
thí nghi ệm. 
 Phân tích và đánh giá ch ất l ượng c ủa s ố li ệu đo l ường thông qua xác đị nh độ 
lệch chu ẩn. Gi ả s ử s ố li ệu thí nghi ệm được đo có N giá tr ị t ươ ng ứng là: x 1, x 2,, 
xN. Giá tr ị t ốt nh ất c ủa dãy s ố li ệu x thông th ường là giá tr ị trung bình c ủa dãy s ố. 
 62 
 x+ x + ... + x ∑ x
 x =1 2 N = i (2.12) 
 N N
 Độ l ệch chu ẩn c ủa giá tr ị đo l ường là xác định tính b ất đị nh trung trình c ủa các 
giá tr ị đo l ường. Giá tr ị ước l ượng trung bình x t ốt nh ất để xác đị nh ch ất l ượng giá 
tr ị x và s ự khác bi ệt gi ữa các giá tr ị trong dãy s ố x v ới x g ọi là độ l ệch d i = x i - x . 
Độ l ệch c ủa giá 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_tinh_trao_doi_nhiet_am_va_xac_dinh_ca.pdf