Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam

0.42 1.9% 3 Chia sẻ lợi ích Tỷ lệ chi trả đến hgđ, cộng đồng; phục vụ cộng đồng 0.37 1.7% Bảng 3.5: Trọng số các nhóm chỉ số về Minh bạch Tiêu chí GSĐG Diễn giải Trọng số +/- 1 Công khai thông tin Tỷ lệ giải ngân, nợ đọng, phân bổ theo tỷ lệ quy định 0.19 1.9% 2 Quản lý dữ liệu Cập nhật dữ liệu bản đồ, số liệu chi trả 0.36 4.5% 3 Tiếp cận thông tin Tuyên truyền, tập huấn, công khai số liệu 0.16 1.0% 4 Giải đáp phản hồi Số đợt kiểm tra, tỷ lệ xử lý, giải đáp thắc mắc, lặp lại 0.29 3.6% Bảng 3.6: Trọng số các nhóm chỉ số về Hiệu quả Tiêu chí GSĐG Diễn giải Trọng số +/- 1 Kết quả BVR Tỷ lệ diện tích rừng được bảo vệ, mức độ vi phạm BVR 0.55 0.0% 2 Tác động KTXH Tỷ lệ tiền DVMTR trong vốn BVR, mức tăng thu nhập, việc làm 0.45 0.0% Kết quả tính toán trọng số các tiêu chí GSĐG cho thấy có sự biến động 99 khá lớn về mức độ quan trọng giữa các nhóm chỉ số. Với tiêu chuẩn Công bằng, các chỉ số thuộc nhóm tiêu chí Tương xứng với công bảo vệ rừng được coi trọng hơn cả với trọng số đạt 0,42 trong khi nhóm chỉ số Áp dụng hệ số k có trọng số thấp nhất, đạt 0,21. Các tiêu chí được xếp mức quan trọng cao hơn đối với tiêu chuẩn Minh bạch và Hiệu quả lần lượt là Quản lý dữ liệu (trọng số 0,36) và Kết quả bảo vệ rừng (0,55). Các nhóm chỉ số thuộc tiêu chuẩn Hiệu quả không chênh lệch nhiều về mức độ quan trọng khi nhóm chỉ số xếp sau là Tác động kinh tế - xã hội cũng có trọng số khá cao, đạt 0,45. Trong khi đó, các nhóm chỉ số xếp sau của tiêu chuẩn Minh bạch có trọng số khá thấp như tiêu chí Công khai thông tin đạt 0,19 và Tiếp cận thông tin chỉ là 0,16. Sau khi xác định được trọng số cho các tiêu chuẩn và tiêu chí GSĐG thì việc lựa chọn thang điểm, tiến hành cho điểm/lượng hóa giá trị các chỉ số trở nên dễ dàng và khoa học hơn. Người thực hiện GSĐG có thể áp dụng thang điểm bằng nhau với các nhóm chỉ số có mức độ quan trọng khác nhau. Sau đó sử dụng trọng số tương ứng để quy đổi điểm tổng về giá trị thực của các chỉ số, tiêu chí hay tiêu chuẩn cần GSĐG. 3.3.4 .Xây dựng bộ chỉ số GSĐG chi trả DVMTR 3.3.4.1. Yêu cầu của chỉ số GSĐG Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ số GSĐG chi trả DVMTR cần đáp ứng những yêu cầu sau đây: - Trực tiếp: Chỉ số phải trực tiếp phản ánh mức độ, chất lượng của đại lượng cần đo đếm liên quan đến chi trả DVMTR. - Rõ mục tiêu: Chỉ số phải được xác định cụ thể mục đích và cách thức đo đếm: (i) để phản ánh, đánh giá vấn đề gì và (ii) dữ liệu nào sẽ được thu thập để GSĐG chi trả DVMTR. 100 - Hữu ích cho nhà quản lý: Chỉ số cung cấp được thông tin đáng tin cậy về những thay đổi trong hoạt động chi trả DVMTR, theo thời gian để phục vụ quản lý. - Tính độc lập: Chỉ số GSĐG có tính độc lập khi tự nó đủ đo đếm, phản ánh một giá trị nào đó về chi trả DVMTR. Tính độc lập của chỉ số cũng cho phép có thể tách rời dữ liệu các chỉ số để đánh giá về một khía cạnh, tiêu chí nào đó của chính sách. Đồng thời, khả năng tách rời dữ liệu GSĐG là cần thiết khi thực tế số liệu chi trả DVMTR phục vụ GSĐG không phải lúc nào cũng đầy đủ. Khi đó, có thể tách rời các chỉ số chưa đủ dữ liệu ra mà hệ thống GSĐG vẫn đảm bảo hoạt động với các chỉ số còn lại. - Có thể kết hợp: Một chỉ số có tính kết hợp khi nó có thể đánh giá chính sách này trong bối cảnh kết hợp với các chính sách khác sẵn có. Chỉ số GSĐG cho Chi trả DVMTR cần đánh giá được khả năng kết hợp với các dự án hoặc hoạt động khác đang thực hiện tại địa phương. - Tính thực tế: Một chỉ số có tính thực tế là chỉ số mà dữ liệu có thể thu thập trong một khoảng thời gian nhất định và với một mức chi phí hợp lý. - Tính đầy đủ: Một bộ chỉ số GSĐG nên là một hoặc một số các nhóm những chỉ số đủ để đánh giá toàn diện kết quả hay quá trình chi trả DVMTR. Nói cách khác, số lượng chỉ số cần thiết phục vụ mục đích quản lý phải được tối giản giúp tiết kiệm chi phí nhưng cần phải đủ để đánh giá một cách toàn diện hoạt động chi trả DVMTR. 3.3.4.2 Nguyên tắc lựa chọn các chỉ số GSĐG Các chỉ số GSĐG chi trả DVMTR được đề xuất và lựa chọn đảm bảo các nguyên tắc sau: - Đảm bảo GSĐG được tiến độ kế hoạch, sự tuân thủ quy định và chất lượng cung cấp DVMTR: phản ánh được hiệu quả (đo lường mức độ đạt được mục tiêu, mục đích của chính sách), tác động (đo lường những tác động tích cực, tiêu cực mà chính sách mang lại đối với kinh tế, môi trường, xã hội), sự phù hợp 101 (đo lường sự phù hợp của các hoạt động với quy định của chính sách), tính bền vững (đo lường các lợi ích mà chính sách mang lại có được duy trì lâu dài hay không). - Đảm bảo GSĐG được tính minh bạch, tính công bằng trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR; - Các chỉ số được lựa chọn cần đảm bảo các nguyên tắc SMART: cụ thể và dễ hiểu (đơn giản để mọi người có thể dễ dàng hiểu); đo lường được (có thể đo lường được về chất lượng hoặc số lượng); sẵn có và xác đáng (liên quan đến mục tiêu giám sát đánh giá và mức chi phí có thể chấp nhận được); thích hợp và tin cậy (dữ liệu thu được là cần thiết và đảm bảo cho việc quản lý, giải trình); đúng thời gian (số liệu được tổng hợp theo kế hoạch, kịp thời, đúng hạn cho việc báo cáo). 3.3.4.3 Nội dung bộ chỉ số GSĐG Trên nền tảng bộ chỉ số VNFF (Vương Văn Quỳnh và Nguyễn Khắc Lâm xây dựng 2016), luận án đã rà soát thêm 4 bộ chỉ số GSĐG chi trả DVMTR khác đang được một số Quỹ BVTR áp dụng ở nước ta theo các yêu cầu và nguyên tắc đề ra tại Mục 3.3.4.1 và 3.3.4.2 trên đây. Qua đó, các chỉ số phù hợp từ bộ chỉ số GSĐG của VNFF được giữ lại, các chỉ số chưa phù hợp được điều chỉnh hoặc loại bỏ, sau đó bổ sung các chỉ số tốt của CIFOR như nhóm các chỉ số phản ánh hiệu quả KT-XH, của FORLAND như nhóm các chỉ số về mức giải quyết thắc mắc và về theo dõi chất lượng nước v.v.. (chi tiết tại Phụ lục). Ngoài ra, xét thực tế chi trả DVMTR tại Việt Nam trong xu thế tăng cường ứng dụng CNTT, giảm thiểu giao dịch tiền mặt, đón đầu cơ chế REDD+, đề tài đã nghiên cứu đề xuất thêm các chỉ số GSĐG phản ánh mức độ đáp ứng các xu thế này. Tuy nhiên, việc thu thập thông tin các chỉ số này trước mắt đến năm 2018 chưa được đầy đủ. Với quan điểm tiếp cận GSĐG là một hệ thống đồng nhất (quá trình giám sát là để làm cơ sở cho đánh giá, đưa ra các quyết định quản lý một cách kịp 102 thời, phù hợp trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR), luận án đề xuất bộ chỉ số GSĐG là thống nhất, không tách riêng thành nhóm chỉ số giám sát, nhóm chỉ số đánh giá như một số công trình nghiên cứu trước đây. Bộ chỉ số GSĐG chi trả DVMTR sau khi được luận án phát triển và bổ sung điều chỉnh, đề xuất đặt tên là Bộ chỉ số GSĐG chi trả Dịch vụ môi trường rừng VNUF, gồm có 3 tiêu chuẩn, 9 tiêu chí (nhóm chỉ số) và 32 chỉ số. Cụ thể nội dung, thang điểm và phương pháp lượng hóa giá trị cho bộ chỉ số VNUF được liệt kê tại Bảng 3.7 dưới đây. Bảng 3.7: Bộ chỉ số và thang điểm GSĐG chi trả DVMTR VNUF TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM TIÊU CHUẨN 1: MINH BẠCH Tiêu chí 1.1: Công khai thông tin, dữ liệu về thu - chi của Quỹ và các đầu mối chi trả 1 Chỉ số 1.1.1 Tỷ lệ nợ đọng (NĐ) của các đơn vị sử dụng DVMTR - Tên của các đơn vị sử dụng dịch vụ; - Sản lượng, đơn giá theo lĩnh vực hoạt động của đơn vị; - Tổng số tiền phải trả; - Tổng số tiền đã trả; - Tổng số tiền còn nợ. 5 điểm: NĐ là 0 %; 4 điểm: NĐ 1 - 5%; 3 điểm: NĐ 5 -10%; 2 điểm: NĐ 10-15%; 1 điểm: NĐ >=15% 2 Chỉ số 1.1.2 Tỷ lệ phân bổ các khoản mục chi trả so với quy định của chính sách chi trả DVMTR của các chủ rừng và các tổ chức cấp huyện - Tên của các đơn vị chủ rừng, tổ chức chi trả cấp huyện - Tổng số tiền thu theo thực tế; - Tổng số tiền trích cho công tác quản lý; trích cho công tác bảo vệ rừng. 5 điểm:lệch dưới 1%; 4 điểm: lệch 1 - 2%; 3 điểm: lệch 2 - 3%; 2 điểm: lệch 3 - 4%; 1 điểm: lệch >4% 3 Chỉ số 1.1.3 Tỷ lệ giải ngân đến chủ rừng là tổ chức và tổ chức chi trả cấp huyện - Tên của các đơn vị chủ rừng là tổ chức và tổ chi trả cấp huyện; - Tổng số tiền phải trả theo kế hoạch; - Tổng số tiền phải trả theo thực tế; - Tổng số tiền đã trả; - Tổng số tiền còn nợ. 5 điểm: = 100%; 4 điểm: 95-100%; 3 điểm: 90-95%; 2 điểm: 85-90%; 1 điểm: <85% 103 TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM 4 Chỉ số 1.1.4 Tỷ lệ giải ngân đến chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng, hộ nhận khoán - Tên của các đơn vị chủ rừng là tổ chức và tổ chi trả cấp huyện; - Thông tin về tổng số hộ, nhóm hộ, cộng đồng, số hộ nghèo, hộ là đồng bào dân tộc thiểu số theo đơn vị chủ rưng, đơn vị khoán; - Tổng số tiền phải trả theo kế hoạch; - Tổng số tiền phải trả theo thực tế; - Tổng số tiền đã trả; - Tổng số tiền còn nợ. 5 điểm: 100%; 4 điểm: 80-100%; 3 điểm: 60-80%; 2 điểm: 40-60%; 1 điểm: <40% 5 Chỉ số 1.1.5 Tỷ lệ chủ rừng đã thực hiện chi trả bằng tài khoản ngân hàng (TKNH), ePay hoặc qua bưu điện - Tổng số hợp đồng/đối tượng được chi trả; - Tổng số hợp đồng/đối tượng được chi trả bằng TKNH; - Tổng số hợp đồng/đối tượng chưa được chi trả bằng TKNH. 5 điểm: 80 – 100%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% Tiêu chí 1.2: Tình trạng quản lý cơ sở dữ liệu về chi trả DVMTR 6 Chỉ số 1.2.1 Tỷ lệ đơn vị chủ rừng có diện tích thiết kế trong hồ sơ phù hợp với số liệu trong bản đồ - Tên đơn vị chủ rừng; - Tổng diện tích rừng được chi trả; - Tổng diện tích rừng được chi trả phù hợp với bản đồ chi trả ở dạng bản đồ số. 5 điểm: 100%; 4 điểm: 80-100%; 3 điểm: 60-80%; 2 điểm: 40-60%; 1 điểm: <40% 7 Chỉ số 1.2.2 Tỷ lệ dữ liệu về chi trả DVMTR được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của VNFF - Tên đơn vị cần cập nhật dữ liệu; - Tên của 12 biểu cần cập nhật dữ liệu; - Thông tin về số biểu đã được cập nhật và chưa được cập nhật. 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% Tiêu chí 1.3: Đảm bảo khả năng tiếp cận TT chi trả DVMTR cho các bên liên quan 8 Chỉ số 1.3.1 Tỷ lệ hình thức, số lượng thông tin tuyên truyền chính sách được thực hiện theo kế hoạch - Thông tin về hình thức và số lượng theo kế hoạch; - Thông tin về hình thức và số lượng theo số liệu thực tế đã thực hiện; 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% 104 TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM 9 Chỉ số 1.3.2 Tỷ lệ hình thức, số lượng công khai dữ liệu về chi trả DVMTR theo kế hoạch - Thông tin về hình thức và số lượng theo kế hoạch; - Thông tin về hình thức và số lượng theo số liệu thực tế đã thực hiện; 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% 10 Chỉ số 1.3.3 Tỷ lệ cán bộ của Quỹ tỉnh được tham gia các lớp tập huấn về chi trả DVMTR theo kế hoạch - Nội dung, số lượng lớp, tổng số người tham gia tập huấn theo kế hoạch; - Nội dung, số lượng lớp, tổng số người tham gia tập huấn đã thực hiện theo thực tế; 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% 11 Chỉ số 1.3.4 Tỷ lệ người của đơn vị cung ứng và sử dụng DVMTR được tham gia các lớp tập huấn theo kế hoạch - Nội dung, số lượng lớp, tổng số người tham gia tập huấn theo kế hoạch; - Nội dung, số lượng lớp, tổng số người tham gia tập huấn đã thực hiện theo thực tế; 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% Tiêu chí 1.4: Khả năng giám sát, phản hồi, giải đáp thắc mắc và giải quyết khiếu nại 12 Chỉ số 1.4.1 Tỷ lệ số lần kiểm tra, giám sát của Quỹ, chủ rừng so với kế hoạch trong năm - Tên đơn vị thực hiện; - Số đợt, số người tham gia theo kế hoạch của quý, năm; - Số đợt, số người tham gia theo kết quả thực hiện thực tế của quý, năm; 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% 13 Chỉ số 1.4.2 Tỷ lệ thắc mắc, khiếu nại đã được giải quyết trong năm. - Nội dung, số vụ khiếu nại, số vụ đã được giải quyết trong 1 năm. 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% 14 Chỉ số 1.4.3 Tỷ lệ lặp lại các thắc mắc, khiếu nại (cùng đối tượng, cùng nội dung) - Nội dung, số vụ khiếu nại, số vụ khiếu nại lặp lại (cùng đối tượng, cùng nội dung) trong 1 năm. 1 điểm:>80%; 2 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 4 điểm: 20-40%; 5 điểm: <20% 105 TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM TIÊU CHUẨN 2: CÔNG BẰNG Tiêu chí 2.1: Chi trả DVMTR công bằng theo loại rừng, trạng thái, nguồn gốc hình thành rừng và mức độ khó khăn 15 Chỉ số 2.1.1 Áp dụng hệ số K áp dụng trong chi trả DVMTR - Thông tin về việc áp dụng 4 hệ số K tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh 5 điểm: ad 4 hs K; 4 điểm: ad 3 hs K; 3 điểm: ad 2 hs K; 2 điểm: ad 1 hs K; 1 điểm: không adhs Tiêu chí 2.2: Chi trả theo diện tích và mức độ tuân thủ của các bên sử dụng DVMTR 16 Chỉ số 2.1.2 Tỷ lệ các đơn vị chủ rừng có bản đồ chi trả DVMTR phù hợp với bản đồ cập nhật diễn biến rừng hàng năm - Tên của đơn vị chủ rừng; - Tổng diện tích rừng được chi trả của chủ rừng (ha); - Tổng diện tích được chi trả phù hợp với bản đồ cập nhật diễn biến rừng hàng năm (ha) 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% Tiêu chí 2.3: Đảm bảo công bằng trong phân bổ lợi ích từ chi trả DVMTR 17 Chỉ số 2.3.1 Tỷ lệ % tiền chi trả DVMTR đến với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng - Tên của đơn vị chủ rừng; - Tổng số tiền nhận được từ Quỹ tỉnh (đồng); - Tổng số tiền được chi trả cho các đối tượng (cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, cộng đồng, khác) 5 điểm:>50%; 4 điểm: 50-40%; 3 điểm: 40-30%; 2 điểm: 30-20%; 1 điểm: <20% 18 Chỉ số 2.3.2 Tỷ lệ tiền DVMTR chi cho phúc lợi cộng đồng - Tên của các đơn vị chủ rừng; - Tổng số tiền thu từ DVMTR (đồng); - Nội dung chi, số lần chi, tổng số tiền chi. 5 điểm: >40%; 4 điểm: 40-30%; 3 điểm: 20-30%; 2 điểm: 20-10%; 1 điểm: <10% TIÊU CHUẨN 3: HIỆU QUẢ Tiêu chí 3.1: Đảm bảo tính hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ rừng 19 Chỉ số 3.1.1 Tỷ lệ diện tích rừng được chi trả trong tổng số diện tích rừng có cung ứng - Tên của các đơn vị chủ rừng; - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha) trong đó chia ra: rừng phòng hộ, đặc 5 điểm:>80%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 106 TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM DVMTR dụng, sản xuất; 1 điểm: <20% 20 Chỉ số 3.1.2 Tỷ lệ diện tích đã được khoán trong tổng số diện tích rừng được chi trả DVMTR - Tên của các đơn vị chủ rừng; - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). - Tổng diện tích rừng được chi trả đã khoán (ha). 5 điểm:>70%; 4 điểm: 60-70%; 3 điểm: 50-60%; 2 điểm: 30-50%; 1 điểm: <30% 21 Chỉ số 3.1.3 Tỷ lệ diện tích rừng được chi trả DVMTR bị mất trong tổng diện tích rừng được chi trả - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). - Số vụ vi phạm làm mất rừng; - Diện tích rừng trong vùng được chi trả bị mất (ha). 5 điểm:<1%; 4 điểm: 1-2%; 3 điểm: 2-3%; 2 điểm: 3-4%; 1 điểm: >4% 22 Chỉ số 3.1.4 Tỷ lệ diện tích rừng được chi trả DVMTR bị suy thoái trong tổng diện tích rừng được chi trả - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). - Số vụ vi phạm làm suy thoái rừng; - Diện tích rừng trong vùng được chi trả bị suy thoái (ha). 5 điểm:<1%; 4 điểm: 1-2%; 3 điểm: 2-3%; 2 điểm: 3-4%; 1 điểm: >4% 23 Chỉ số 3.1.5 Tỷ lệ diện tích rừng được chi trả DVMTR bị cháy trong tổng diện tích rừng được chi trả - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). - Số vụ cháy rừng; - Diện tích rừng trong vùng được chi trả bị cháy (ha). 5 điểm:<1%; 4 điểm: 1-2%; 3 điểm: 2-3%; 2 điểm: 3-4%; 1 điểm: >4% 24 Chỉ số 3.1.6 Chất lượng nước tại các điểm quan trắc tại hồ thủy điện (độ đục) so với trung bình 10 năm - Tên của các đơn vị nhà máy thủy điện sử dụng DVMTR; - Tọa độ (X, Y) điểm quan trắc chất lượng nước; - Nồng độ của chất thải rắn lơ lửng - TSS (mg/l) trung bình trong năm. 5 điểm: tốt hơn; 3 điểm: không đổi; 1 điểm: kém hơn. 25 Chỉ số 3.1.7 Mực nước của các hồ thủy điện cung ứng DVMTR (hoặc công suất phát điện) so với trung - Tên của các đơn vị nhà máy thủy điện sử dụng DVMTR; - Mực nước (m), lượng mưa (mm), sản lượng điện (kw) của đơn vị thủy điện trung bình 12 tháng trong năm. 5 điểm: cao hơn; 3 điểm: không đổi; 1 điểm: ít hơn. 107 TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM bình 10 năm 26 Chỉ số 3.1.8 Tỷ lệ đơn vị chủ rừng là tổ chức có sử dụng phần mềm di động trong giám sát bảo vệ rừng - Tên của các đơn vị chủ rừng; - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). - Số nhóm thực hiện tuần tra bảo vệ rừng; - Số nhóm thực hiện tuần tra bảo vệ rừng được trang bị và sử dụng phần mềm di động. 5 điểm: 80 – 100%; 4 điểm: 60-80%; 3 điểm: 40-60%; 2 điểm: 20-40%; 1 điểm: <20% 27 Chỉ số 3.1.9 Tỷ lệ đóng góp vào giảm phát thải khí nhà kính của diện tích rừng được chi trả DVMTR - Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); - Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). - Lượng hấp thụ khí CO2 (tấn) so với đường cơ sở FREL 5 điểm: cao hơn; 3 điểm: không đổi; 1 điểm: ít hơn. Tiêu chí 3.2: Đảm bảo tính hiệu quả về kinh tế - xã hội 28 Chỉ số 3.2.1 Tỷ lệ tiền CTDVMT so với tổng ngân sách đầu tư cho lâm nghiệp của tỉnh - Các nguồn ngân sách: trung ương, địa phương, ODA, vốn chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, vốn XH hóa; - Tổng số tiền đầu tư cho lĩnh vực lâm nghiệp theo các nguồn vốn. 5 điểm:>40%; 4 điểm: 40-30%; 3 điểm: 30-20%; 2 điểm: 20-10%; 1 điểm: <10% 29 Chỉ số 3.2.2 Tỷ lệ đóng góp của CTDVMTR trong tổng thu nhập của hộ tham gia chính sách chi trả DVMTR - Danh sách các xã theo huyện có diện tích được chi trả DVMTR; - Tổng dân số, số hộ theo từng xã; - Tổng thu nhập trung bình của hộ trong xã/năm (đồng); - Tổng thu nhập trung bình từ DVMTR của hộ trong xã/năm (đồng); 5 điểm:>30%; 4 điểm: 20-30%; 3 điểm: 10-20%; 2 điểm: 5-10%; 1 điểm: <5% 30 Chỉ số 3.2.3 Tỷ lệ hộ nghèo được chi trả tiền DVMTR - Danh sách các xã theo huyện có diện tích được chi trả DVMTR; - Tổng dân số, số hộ theo từng xã; - Tổng số hộ nghèo của xã trong năm; - Số hộ nghèo tham gia bảo vệ rừng của xã trong năm; 5 điểm:>20%; 4 điểm: 15-20%; 3 điểm: 10-15%; 2 điểm: 5-10%; 1 điểm: <5% 108 TT TIÊU CHUẨN/ TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM THANG ĐIỂM và CÁCH GÁN ĐIỂM 31 Chỉ số 3.2.4 Tỷ lệ hộ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) được chi trả tiền DVMTR - Danh sách các xã theo huyện có diện tích được chi trả DVMTR; - Tổng dân số, số hộ theo từng xã trong năm; - Tổng số hộ đồng bào DTTS của xã; - Tổng số hộ đồng bào DTTS tham gia bảo vệ rừng của xã trong năm; 5 điểm:>50%; 4 điểm: 40-50%; 3 điểm: 30-40%; 2 điểm: 20-30%; 1 điểm: <20% 32 Chỉ số 3.2.5 Tỷ l
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_de_xuat_he_thong_giam_sat_va_danh_gia_chi.pdf
Thongtindonggopmoi (Viet-Anh)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.docx
TomTatLuanAn (tiengAnh)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.pdf
TomTatLuanAn (tiengViet)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.pdf
Trichyeuluanan (Viet-Anh)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.doc