Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 222 trang nguyenduy 03/10/2025 150
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam

Luận án Nghiên cứu đề xuất hệ thống giám sát và đánh giá chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam
0.42 1.9% 
3 
Chia sẻ lợi ích 
Tỷ lệ chi trả đến hgđ, cộng đồng; phục vụ 
cộng đồng 
0.37 1.7% 
Bảng 3.5: Trọng số các nhóm chỉ số về Minh bạch 
Tiêu chí GSĐG Diễn giải Trọng số +/- 
1 
Công khai thông tin 
Tỷ lệ giải ngân, nợ đọng, phân bổ theo tỷ lệ 
quy định 
0.19 1.9% 
2 Quản lý dữ liệu Cập nhật dữ liệu bản đồ, số liệu chi trả 0.36 4.5% 
3 Tiếp cận thông tin Tuyên truyền, tập huấn, công khai số liệu 0.16 1.0% 
4 
Giải đáp phản hồi 
Số đợt kiểm tra, tỷ lệ xử lý, giải đáp thắc 
mắc, lặp lại 
0.29 3.6% 
Bảng 3.6: Trọng số các nhóm chỉ số về Hiệu quả 
Tiêu chí GSĐG Diễn giải Trọng số +/- 
1 
Kết quả BVR 
Tỷ lệ diện tích rừng được bảo vệ, mức độ vi 
phạm BVR 
0.55 0.0% 
2 
Tác động KTXH 
Tỷ lệ tiền DVMTR trong vốn BVR, mức tăng 
thu nhập, việc làm 
0.45 0.0% 
 Kết quả tính toán trọng số các tiêu chí GSĐG cho thấy có sự biến động 
99 
khá lớn về mức độ quan trọng giữa các nhóm chỉ số. Với tiêu chuẩn Công 
bằng, các chỉ số thuộc nhóm tiêu chí Tương xứng với công bảo vệ rừng được 
coi trọng hơn cả với trọng số đạt 0,42 trong khi nhóm chỉ số Áp dụng hệ số k 
có trọng số thấp nhất, đạt 0,21. 
Các tiêu chí được xếp mức quan trọng cao hơn đối với tiêu chuẩn Minh 
bạch và Hiệu quả lần lượt là Quản lý dữ liệu (trọng số 0,36) và Kết quả bảo 
vệ rừng (0,55). Các nhóm chỉ số thuộc tiêu chuẩn Hiệu quả không chênh lệch 
nhiều về mức độ quan trọng khi nhóm chỉ số xếp sau là Tác động kinh tế - xã 
hội cũng có trọng số khá cao, đạt 0,45. Trong khi đó, các nhóm chỉ số xếp sau 
của tiêu chuẩn Minh bạch có trọng số khá thấp như tiêu chí Công khai thông 
tin đạt 0,19 và Tiếp cận thông tin chỉ là 0,16. 
Sau khi xác định được trọng số cho các tiêu chuẩn và tiêu chí GSĐG thì 
việc lựa chọn thang điểm, tiến hành cho điểm/lượng hóa giá trị các chỉ số trở 
nên dễ dàng và khoa học hơn. Người thực hiện GSĐG có thể áp dụng thang 
điểm bằng nhau với các nhóm chỉ số có mức độ quan trọng khác nhau. Sau đó 
sử dụng trọng số tương ứng để quy đổi điểm tổng về giá trị thực của các chỉ 
số, tiêu chí hay tiêu chuẩn cần GSĐG. 
3.3.4 .Xây dựng bộ chỉ số GSĐG chi trả DVMTR 
3.3.4.1. Yêu cầu của chỉ số GSĐG 
Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ số GSĐG chi trả DVMTR cần 
đáp ứng những yêu cầu sau đây: 
- Trực tiếp: Chỉ số phải trực tiếp phản ánh mức độ, chất lượng của đại 
lượng cần đo đếm liên quan đến chi trả DVMTR. 
- Rõ mục tiêu: Chỉ số phải được xác định cụ thể mục đích và cách 
thức đo đếm: (i) để phản ánh, đánh giá vấn đề gì và (ii) dữ liệu nào sẽ được 
thu thập để GSĐG chi trả DVMTR. 
100 
- Hữu ích cho nhà quản lý: Chỉ số cung cấp được thông tin đáng tin 
cậy về những thay đổi trong hoạt động chi trả DVMTR, theo thời gian để 
phục vụ quản lý. 
- Tính độc lập: Chỉ số GSĐG có tính độc lập khi tự nó đủ đo đếm, 
phản ánh một giá trị nào đó về chi trả DVMTR. Tính độc lập của chỉ số cũng 
cho phép có thể tách rời dữ liệu các chỉ số để đánh giá về một khía cạnh, tiêu 
chí nào đó của chính sách. Đồng thời, khả năng tách rời dữ liệu GSĐG là cần 
thiết khi thực tế số liệu chi trả DVMTR phục vụ GSĐG không phải lúc nào 
cũng đầy đủ. Khi đó, có thể tách rời các chỉ số chưa đủ dữ liệu ra mà hệ thống 
GSĐG vẫn đảm bảo hoạt động với các chỉ số còn lại. 
- Có thể kết hợp: Một chỉ số có tính kết hợp khi nó có thể đánh giá 
chính sách này trong bối cảnh kết hợp với các chính sách khác sẵn có. Chỉ số 
GSĐG cho Chi trả DVMTR cần đánh giá được khả năng kết hợp với các dự 
án hoặc hoạt động khác đang thực hiện tại địa phương. 
- Tính thực tế: Một chỉ số có tính thực tế là chỉ số mà dữ liệu có thể 
thu thập trong một khoảng thời gian nhất định và với một mức chi phí hợp lý. 
- Tính đầy đủ: Một bộ chỉ số GSĐG nên là một hoặc một số các nhóm 
những chỉ số đủ để đánh giá toàn diện kết quả hay quá trình chi trả DVMTR. 
Nói cách khác, số lượng chỉ số cần thiết phục vụ mục đích quản lý phải được 
tối giản giúp tiết kiệm chi phí nhưng cần phải đủ để đánh giá một cách toàn 
diện hoạt động chi trả DVMTR. 
3.3.4.2 Nguyên tắc lựa chọn các chỉ số GSĐG 
Các chỉ số GSĐG chi trả DVMTR được đề xuất và lựa chọn đảm bảo các 
nguyên tắc sau: 
- Đảm bảo GSĐG được tiến độ kế hoạch, sự tuân thủ quy định và chất 
lượng cung cấp DVMTR: phản ánh được hiệu quả (đo lường mức độ đạt được 
mục tiêu, mục đích của chính sách), tác động (đo lường những tác động tích cực, 
tiêu cực mà chính sách mang lại đối với kinh tế, môi trường, xã hội), sự phù hợp 
101 
(đo lường sự phù hợp của các hoạt động với quy định của chính sách), tính bền 
vững (đo lường các lợi ích mà chính sách mang lại có được duy trì lâu dài hay 
không). 
- Đảm bảo GSĐG được tính minh bạch, tính công bằng trong quá trình 
thực hiện chính sách chi trả DVMTR; 
- Các chỉ số được lựa chọn cần đảm bảo các nguyên tắc SMART: cụ thể 
và dễ hiểu (đơn giản để mọi người có thể dễ dàng hiểu); đo lường được (có thể 
đo lường được về chất lượng hoặc số lượng); sẵn có và xác đáng (liên quan đến 
mục tiêu giám sát đánh giá và mức chi phí có thể chấp nhận được); thích hợp và 
tin cậy (dữ liệu thu được là cần thiết và đảm bảo cho việc quản lý, giải trình); 
đúng thời gian (số liệu được tổng hợp theo kế hoạch, kịp thời, đúng hạn cho việc 
báo cáo). 
3.3.4.3 Nội dung bộ chỉ số GSĐG 
Trên nền tảng bộ chỉ số VNFF (Vương Văn Quỳnh và Nguyễn Khắc Lâm 
xây dựng 2016), luận án đã rà soát thêm 4 bộ chỉ số GSĐG chi trả DVMTR khác 
đang được một số Quỹ BVTR áp dụng ở nước ta theo các yêu cầu và nguyên tắc 
đề ra tại Mục 3.3.4.1 và 3.3.4.2 trên đây. Qua đó, các chỉ số phù hợp từ bộ chỉ số 
GSĐG của VNFF được giữ lại, các chỉ số chưa phù hợp được điều chỉnh hoặc 
loại bỏ, sau đó bổ sung các chỉ số tốt của CIFOR như nhóm các chỉ số phản ánh 
hiệu quả KT-XH, của FORLAND như nhóm các chỉ số về mức giải quyết thắc 
mắc và về theo dõi chất lượng nước v.v.. (chi tiết tại Phụ lục). 
Ngoài ra, xét thực tế chi trả DVMTR tại Việt Nam trong xu thế tăng 
cường ứng dụng CNTT, giảm thiểu giao dịch tiền mặt, đón đầu cơ chế REDD+, 
đề tài đã nghiên cứu đề xuất thêm các chỉ số GSĐG phản ánh mức độ đáp ứng 
các xu thế này. Tuy nhiên, việc thu thập thông tin các chỉ số này trước mắt đến 
năm 2018 chưa được đầy đủ. 
Với quan điểm tiếp cận GSĐG là một hệ thống đồng nhất (quá trình giám 
sát là để làm cơ sở cho đánh giá, đưa ra các quyết định quản lý một cách kịp 
102 
thời, phù hợp trong quá trình thực hiện chính sách chi trả DVMTR), luận án đề 
xuất bộ chỉ số GSĐG là thống nhất, không tách riêng thành nhóm chỉ số giám 
sát, nhóm chỉ số đánh giá như một số công trình nghiên cứu trước đây. 
Bộ chỉ số GSĐG chi trả DVMTR sau khi được luận án phát triển và bổ 
sung điều chỉnh, đề xuất đặt tên là Bộ chỉ số GSĐG chi trả Dịch vụ môi trường 
rừng VNUF, gồm có 3 tiêu chuẩn, 9 tiêu chí (nhóm chỉ số) và 32 chỉ số. Cụ thể 
nội dung, thang điểm và phương pháp lượng hóa giá trị cho bộ chỉ số VNUF 
được liệt kê tại Bảng 3.7 dưới đây. 
Bảng 3.7: Bộ chỉ số và thang điểm GSĐG chi trả DVMTR VNUF 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
TIÊU CHUẨN 1: MINH BẠCH 
Tiêu chí 1.1: Công khai thông tin, dữ liệu về thu - chi của Quỹ và các đầu mối chi trả 
1 
Chỉ 
số 
1.1.1 
Tỷ lệ nợ đọng (NĐ) 
của các đơn vị sử 
dụng DVMTR 
- Tên của các đơn vị sử dụng dịch vụ; 
- Sản lượng, đơn giá theo lĩnh vực hoạt 
động của đơn vị; 
- Tổng số tiền phải trả; 
- Tổng số tiền đã trả; 
- Tổng số tiền còn nợ. 
5 điểm: NĐ là 0 %; 
4 điểm: NĐ 1 - 5%; 
3 điểm: NĐ 5 -10%; 
2 điểm: NĐ 10-15%; 
1 điểm: NĐ >=15% 
2 
Chỉ 
số 
1.1.2 
Tỷ lệ phân bổ các 
khoản mục chi trả 
so với quy định của 
chính sách chi trả 
DVMTR của các 
chủ rừng và các tổ 
chức cấp huyện 
- Tên của các đơn vị chủ rừng, tổ chức 
chi trả cấp huyện 
- Tổng số tiền thu theo thực tế; 
- Tổng số tiền trích cho công tác quản 
lý; trích cho công tác bảo vệ rừng. 
5 điểm:lệch dưới 1%; 
4 điểm: lệch 1 - 2%; 
3 điểm: lệch 2 - 3%; 
2 điểm: lệch 3 - 4%; 
1 điểm: lệch >4% 
3 
Chỉ 
số 
1.1.3 
Tỷ lệ giải ngân đến 
chủ rừng là tổ chức 
và tổ chức chi trả 
cấp huyện 
- Tên của các đơn vị chủ rừng là tổ chức 
và tổ chi trả cấp huyện; 
- Tổng số tiền phải trả theo kế hoạch; 
- Tổng số tiền phải trả theo thực tế; 
- Tổng số tiền đã trả; 
- Tổng số tiền còn nợ. 
5 điểm: = 100%; 
4 điểm: 95-100%; 
3 điểm: 90-95%; 
2 điểm: 85-90%; 
1 điểm: <85% 
103 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
4 
Chỉ 
số 
1.1.4 
Tỷ lệ giải ngân đến 
chủ rừng là cá 
nhân, hộ gia đình, 
cộng đồng, hộ nhận 
khoán 
- Tên của các đơn vị chủ rừng là tổ chức 
và tổ chi trả cấp huyện; 
- Thông tin về tổng số hộ, nhóm hộ, 
cộng đồng, số hộ nghèo, hộ là đồng bào 
dân tộc thiểu số theo đơn vị chủ rưng, 
đơn vị khoán; 
- Tổng số tiền phải trả theo kế hoạch; 
- Tổng số tiền phải trả theo thực tế; 
- Tổng số tiền đã trả; 
- Tổng số tiền còn nợ. 
5 điểm: 100%; 
4 điểm: 80-100%; 
3 điểm: 60-80%; 
2 điểm: 40-60%; 
1 điểm: <40% 
5 
Chỉ 
số 
1.1.5 
Tỷ lệ chủ rừng đã 
thực hiện chi trả 
bằng tài khoản 
ngân hàng 
(TKNH), ePay hoặc 
qua bưu điện 
- Tổng số hợp đồng/đối tượng được chi 
trả; 
- Tổng số hợp đồng/đối tượng được chi 
trả bằng TKNH; 
- Tổng số hợp đồng/đối tượng chưa 
được chi trả bằng TKNH. 
5 điểm: 80 – 100%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
Tiêu chí 1.2: Tình trạng quản lý cơ sở dữ liệu về chi trả DVMTR 
6 
Chỉ 
số 
1.2.1 
Tỷ lệ đơn vị chủ 
rừng có diện tích 
thiết kế trong hồ sơ 
phù hợp với số liệu 
trong bản đồ 
- Tên đơn vị chủ rừng; 
- Tổng diện tích rừng được chi trả; 
- Tổng diện tích rừng được chi trả phù 
hợp với bản đồ chi trả ở dạng bản đồ số. 
5 điểm: 100%; 
4 điểm: 80-100%; 
3 điểm: 60-80%; 
2 điểm: 40-60%; 
1 điểm: <40% 
7 
Chỉ 
số 
1.2.2 
Tỷ lệ dữ liệu về chi 
trả DVMTR được 
cập nhật vào hệ 
thống cơ sở dữ liệu 
của VNFF 
- Tên đơn vị cần cập nhật dữ liệu; 
- Tên của 12 biểu cần cập nhật dữ liệu; 
- Thông tin về số biểu đã được cập nhật 
và chưa được cập nhật. 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
Tiêu chí 1.3: Đảm bảo khả năng tiếp cận TT chi trả DVMTR cho các bên liên quan 
8 
Chỉ 
số 
1.3.1 
Tỷ lệ hình thức, số 
lượng thông tin 
tuyên truyền chính 
sách được thực hiện 
theo kế hoạch 
- Thông tin về hình thức và số lượng 
theo kế hoạch; 
- Thông tin về hình thức và số lượng 
theo số liệu thực tế đã thực hiện; 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
104 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
9 
Chỉ 
số 
1.3.2 
Tỷ lệ hình thức, số 
lượng công khai dữ 
liệu về chi trả 
DVMTR theo kế 
hoạch 
- Thông tin về hình thức và số lượng 
theo kế hoạch; 
- Thông tin về hình thức và số lượng 
theo số liệu thực tế đã thực hiện; 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
10 
Chỉ 
số 
1.3.3 
Tỷ lệ cán bộ của 
Quỹ tỉnh được 
tham gia các lớp 
tập huấn về chi trả 
DVMTR theo kế 
hoạch 
- Nội dung, số lượng lớp, tổng số người 
tham gia tập huấn theo kế hoạch; 
- Nội dung, số lượng lớp, tổng số người 
tham gia tập huấn đã thực hiện theo thực 
tế; 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
11 
Chỉ 
số 
1.3.4 
Tỷ lệ người của 
đơn vị cung ứng và 
sử dụng DVMTR 
được tham gia các 
lớp tập huấn theo 
kế hoạch 
- Nội dung, số lượng lớp, tổng số người 
tham gia tập huấn theo kế hoạch; 
- Nội dung, số lượng lớp, tổng số người 
tham gia tập huấn đã thực hiện theo thực 
tế; 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
Tiêu chí 1.4: Khả năng giám sát, phản hồi, giải đáp thắc mắc và giải quyết khiếu nại 
12 
Chỉ 
số 
1.4.1 
Tỷ lệ số lần kiểm 
tra, giám sát của 
Quỹ, chủ rừng so 
với kế hoạch trong 
năm 
- Tên đơn vị thực hiện; 
- Số đợt, số người tham gia theo kế 
hoạch của quý, năm; 
- Số đợt, số người tham gia theo kết quả 
thực hiện thực tế của quý, năm; 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
13 
Chỉ 
số 
1.4.2 
Tỷ lệ thắc mắc, 
khiếu nại đã được 
giải quyết trong 
năm. 
- Nội dung, số vụ khiếu nại, số vụ đã 
được giải quyết trong 1 năm. 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
14 
Chỉ 
số 
1.4.3 
Tỷ lệ lặp lại các 
thắc mắc, khiếu nại 
(cùng đối tượng, 
cùng nội dung) 
- Nội dung, số vụ khiếu nại, số vụ khiếu 
nại lặp lại (cùng đối tượng, cùng nội 
dung) trong 1 năm. 
1 điểm:>80%; 
 2 điểm: 60-80%; 3 
 điểm: 40-60%; 
4 điểm: 20-40%; 
5 điểm: <20% 
105 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
TIÊU CHUẨN 2: CÔNG BẰNG 
Tiêu chí 2.1: Chi trả DVMTR công bằng theo loại rừng, trạng thái, nguồn gốc hình thành rừng 
và mức độ khó khăn 
15 
Chỉ 
số 
2.1.1 
Áp dụng hệ số K áp 
dụng trong chi trả 
DVMTR 
- Thông tin về việc áp dụng 4 hệ số K tại 
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh 
5 điểm: ad 4 hs K; 
4 điểm: ad 3 hs K; 
3 điểm: ad 2 hs K; 
2 điểm: ad 1 hs K; 
1 điểm: không adhs 
Tiêu chí 2.2: Chi trả theo diện tích và mức độ tuân thủ của các bên sử dụng DVMTR 
16 
Chỉ 
số 
2.1.2 
Tỷ lệ các đơn vị 
chủ rừng có bản đồ 
chi trả DVMTR 
phù hợp với bản đồ 
cập nhật diễn biến 
rừng hàng năm 
- Tên của đơn vị chủ rừng; 
- Tổng diện tích rừng được chi trả của 
chủ rừng (ha); 
- Tổng diện tích được chi trả phù hợp 
với bản đồ cập nhật diễn biến rừng hàng 
năm (ha) 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
Tiêu chí 2.3: Đảm bảo công bằng trong phân bổ lợi ích từ chi trả DVMTR 
17 
Chỉ 
số 
2.3.1 
Tỷ lệ % tiền chi trả 
DVMTR đến với 
hộ gia đình, cá 
nhân, cộng đồng 
- Tên của đơn vị chủ rừng; 
- Tổng số tiền nhận được từ Quỹ tỉnh 
(đồng); 
- Tổng số tiền được chi trả cho các đối 
tượng (cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, 
cộng đồng, khác) 
5 điểm:>50%; 
4 điểm: 50-40%; 
3 điểm: 40-30%; 
2 điểm: 30-20%; 
1 điểm: <20% 
18 
Chỉ 
số 
2.3.2 
Tỷ lệ tiền DVMTR 
chi cho phúc lợi 
cộng đồng 
- Tên của các đơn vị chủ rừng; 
- Tổng số tiền thu từ DVMTR (đồng); 
- Nội dung chi, số lần chi, tổng số tiền 
chi. 
5 điểm: >40%; 
4 điểm: 40-30%; 
3 điểm: 20-30%; 
2 điểm: 20-10%; 
1 điểm: <10% 
TIÊU CHUẨN 3: HIỆU QUẢ 
Tiêu chí 3.1: Đảm bảo tính hiệu quả trong công tác quản lý bảo vệ rừng 
19 
Chỉ 
số 
3.1.1 
Tỷ lệ diện tích rừng 
được chi trả trong 
tổng số diện tích 
rừng có cung ứng 
- Tên của các đơn vị chủ rừng; 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha) 
trong đó chia ra: rừng phòng hộ, đặc 
5 điểm:>80%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
106 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
DVMTR dụng, sản xuất; 1 điểm: <20% 
20 
Chỉ 
số 
3.1.2 
Tỷ lệ diện tích đã 
được khoán trong 
tổng số diện tích 
rừng được chi trả 
DVMTR 
- Tên của các đơn vị chủ rừng; 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). 
- Tổng diện tích rừng được chi trả đã 
khoán (ha). 
5 điểm:>70%; 
4 điểm: 60-70%; 
3 điểm: 50-60%; 
2 điểm: 30-50%; 
1 điểm: <30% 
21 
Chỉ 
số 
3.1.3 
Tỷ lệ diện tích rừng 
được chi trả 
DVMTR bị mất 
trong tổng diện tích 
rừng được chi trả 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). 
- Số vụ vi phạm làm mất rừng; 
- Diện tích rừng trong vùng được chi trả 
bị mất (ha). 
5 điểm:<1%; 
4 điểm: 1-2%; 
3 điểm: 2-3%; 
2 điểm: 3-4%; 
1 điểm: >4% 
22 
Chỉ 
số 
3.1.4 
Tỷ lệ diện tích rừng 
được chi trả 
DVMTR bị suy 
thoái trong tổng 
diện tích rừng được 
chi trả 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). 
- Số vụ vi phạm làm suy thoái rừng; 
- Diện tích rừng trong vùng được chi trả 
bị suy thoái (ha). 
5 điểm:<1%; 
4 điểm: 1-2%; 
3 điểm: 2-3%; 
2 điểm: 3-4%; 
1 điểm: >4% 
23 
Chỉ 
số 
3.1.5 
Tỷ lệ diện tích rừng 
được chi trả 
DVMTR bị cháy 
trong tổng diện tích 
rừng được chi trả 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). 
- Số vụ cháy rừng; 
- Diện tích rừng trong vùng được chi trả 
bị cháy (ha). 
5 điểm:<1%; 
4 điểm: 1-2%; 
3 điểm: 2-3%; 
2 điểm: 3-4%; 
1 điểm: >4% 
24 
Chỉ 
số 
3.1.6 
Chất lượng nước tại 
các điểm quan trắc 
tại hồ thủy điện (độ 
đục) so với trung 
bình 10 năm 
- Tên của các đơn vị nhà máy thủy điện 
sử dụng DVMTR; 
- Tọa độ (X, Y) điểm quan trắc chất 
lượng nước; 
- Nồng độ của chất thải rắn lơ lửng - 
TSS (mg/l) trung bình trong năm. 
5 điểm: tốt hơn; 
3 điểm: không đổi; 
1 điểm: kém hơn. 
25 
Chỉ 
số 
3.1.7 
Mực nước của các 
hồ thủy điện cung 
ứng DVMTR (hoặc 
công suất phát 
điện) so với trung 
- Tên của các đơn vị nhà máy thủy điện 
sử dụng DVMTR; 
- Mực nước (m), lượng mưa (mm), sản 
lượng điện (kw) của đơn vị thủy điện 
trung bình 12 tháng trong năm. 
5 điểm: cao hơn; 
3 điểm: không đổi; 
1 điểm: ít hơn. 
107 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
bình 10 năm 
26 
Chỉ 
số 
3.1.8 
Tỷ lệ đơn vị chủ 
rừng là tổ chức có 
sử dụng phần mềm 
di động trong giám 
sát bảo vệ rừng 
- Tên của các đơn vị chủ rừng; 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). 
- Số nhóm thực hiện tuần tra bảo vệ 
rừng; 
- Số nhóm thực hiện tuần tra bảo vệ rừng 
được trang bị và sử dụng phần mềm di 
động. 
5 điểm: 80 – 100%; 
4 điểm: 60-80%; 
3 điểm: 40-60%; 
2 điểm: 20-40%; 
1 điểm: <20% 
27 
Chỉ 
số 
3.1.9 
Tỷ lệ đóng góp vào 
giảm phát thải khí 
nhà kính của diện 
tích rừng được chi 
trả DVMTR 
- Tổng diện tích rừng của đơn vị (ha); 
- Tổng diện tích rừng được chi trả (ha). 
- Lượng hấp thụ khí CO2 (tấn) so với 
đường cơ sở FREL 
5 điểm: cao hơn; 
3 điểm: không đổi; 
1 điểm: ít hơn. 
Tiêu chí 3.2: Đảm bảo tính hiệu quả về kinh tế - xã hội 
28 
Chỉ 
số 
3.2.1 
Tỷ lệ tiền 
CTDVMT so với 
tổng ngân sách đầu 
tư cho lâm nghiệp 
của tỉnh 
- Các nguồn ngân sách: trung ương, địa 
phương, ODA, vốn chuyển đổi mục đích 
sử dụng rừng, vốn XH hóa; 
- Tổng số tiền đầu tư cho lĩnh vực lâm 
nghiệp theo các nguồn vốn. 
5 điểm:>40%; 
4 điểm: 40-30%; 
3 điểm: 30-20%; 
2 điểm: 20-10%; 
1 điểm: <10% 
29 
Chỉ 
số 
3.2.2 
Tỷ lệ đóng góp của 
CTDVMTR trong 
tổng thu nhập của 
hộ tham gia chính 
sách chi trả 
DVMTR 
- Danh sách các xã theo huyện có diện 
tích được chi trả DVMTR; 
- Tổng dân số, số hộ theo từng xã; 
- Tổng thu nhập trung bình của hộ trong 
xã/năm (đồng); 
- Tổng thu nhập trung bình từ DVMTR 
của hộ trong xã/năm (đồng); 
5 điểm:>30%; 
4 điểm: 20-30%; 
3 điểm: 10-20%; 
2 điểm: 5-10%; 
1 điểm: <5% 
30 
Chỉ 
số 
3.2.3 
Tỷ lệ hộ nghèo 
được chi trả tiền 
DVMTR 
- Danh sách các xã theo huyện có diện 
tích được chi trả DVMTR; 
- Tổng dân số, số hộ theo từng xã; 
- Tổng số hộ nghèo của xã trong năm; 
- Số hộ nghèo tham gia bảo vệ rừng của 
xã trong năm; 
5 điểm:>20%; 
4 điểm: 15-20%; 
3 điểm: 10-15%; 
2 điểm: 5-10%; 
1 điểm: <5% 
108 
TT 
TIÊU CHUẨN/ 
TIÊU CHÍ/CHỈ SỐ 
CHỈ TIÊU ĐO ĐẾM 
THANG ĐIỂM và 
CÁCH GÁN ĐIỂM 
31 
Chỉ 
số 
3.2.4 
Tỷ lệ hộ đồng bào 
dân tộc thiểu số 
(DTTS) được chi 
trả tiền DVMTR 
- Danh sách các xã theo huyện có diện 
tích được chi trả DVMTR; 
- Tổng dân số, số hộ theo từng xã trong 
năm; 
- Tổng số hộ đồng bào DTTS của xã; 
- Tổng số hộ đồng bào DTTS tham gia 
bảo vệ rừng của xã trong năm; 
5 điểm:>50%; 
4 điểm: 40-50%; 
3 điểm: 30-40%; 
2 điểm: 20-30%; 
1 điểm: <20% 
32 
Chỉ 
số 
3.2.5 
Tỷ l

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_de_xuat_he_thong_giam_sat_va_danh_gia_chi.pdf
  • docxThongtindonggopmoi (Viet-Anh)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.docx
  • pdfTomTatLuanAn (tiengAnh)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.pdf
  • pdfTomTatLuanAn (tiengViet)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.pdf
  • docTrichyeuluanan (Viet-Anh)_ncsNguyenKhacLam_DHLN.doc