Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 120 trang nguyenduy 07/10/2025 60
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long

Luận án Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn trong chăn nuôi gà sao giai đoạn sinh trưởng ở đồng bằng sông Cửu Long
20
2
Bột ngụ
55,3
7
Premix khoỏng**
0,25
3
Bột phụ phẩm cỏ tra
10,0
8
Bột CaCO3
0,74
4
Bột sắn
4,00
9
Methionine
0,03
5
Khụ dầu đậu nành
20,0
10
DCP
0,51
* Bio-pharmachemie (Bio-ADE+B.complex premix), 1kg chứa: 3.100.000 UI vitamine A, 1.100.000 UI vitamine D3, 300 UI vitamine E, 320 mg B1, 140 mg B2 1.000 mg niacinamide, 600 mg B6, 1.200 mcg B12, 1.000 mg vitamine C, 130 mg acid folic. 
** Bio-pharmachemie (Bio-chicken minerals), 1 kg chứa: 10.800 mg Mn, 2.160 mg Fe, 7.200 mg Zn, 1.260 mg Cu, 144 mg iodine, 21,6 mg Co, 14,4 mg Se, 40 mg acid folic, 4.800 mcg biotin, 20.000 mg choline chloride.
Bảng 2.5: Khẩu phần thớ nghiệm
Thức ăn, %
Khẩu phần
KPCT
KPBB
KPCAM
KPTAM
KPCAMTL
Khẩu phần cơ sở 
80
80
60
60
60
Phụ phẩm bụ̣t cá tra 
20
-
-
-
-
Bã bia 
-
20
-
-
-
Cám gạo 
-
-
40
-
-
Tấm gạo 
-
-
-
40
-
Cám gạo trích ly
-
-
-
-
40
KPCT: khẩu phần cỏ tra, KPBB: khẩu phần bó bia; KPCAM: phẩu phần cỏm gạo, KPTAM: khẩu phần tấm gạo, KPCAMTL: khẩu phần cỏm trớch ly
Để đảm bảo độ chớnh xỏc của kết quả thớ nghiệm, chất lượng thức ăn được giữ nguyờn trong suốt thời gian thớ nghiệm. Tất cả cỏc loại nguyờn liệu thức ăn được chuẩn bị đầy đủ một lần trước khi bắt đầu thớ nghiệm và được trụ̣n đờ̀u trước khi phối hợp khẩu phần. Khẩu phần thớ nghiệm được trộn đều với nước theo tỷ lệ 2:1, sau đú thức ăn được ộp viờn. Viờn thức ăn được làm nhỏ với kớch thước khoảng 2 - 3 mm và được trải đều trờn cỏc khay. Thức ăn viờn được sấy ở nhiệt độ 600C trong khoảng 24 giờ. Trong quỏ trỡnh sấy thức ăn được đảo đều cho đến khi thức ăn khụ hẳn, đảm bảo độ ẩm trong thức ăn viờn <12%. Thức ăn được bảo quản ở nơi thoỏng mỏt, đợi đến khi tiến hành thớ nghiệm sẽ sử dụng. Thức ăn thớ nghiệm được lấy mẫu để phõn tớch thành phần cỏc chất dinh dưỡng tổng số. Kết quả phõn tớch thành phần hoỏ học của khẩu phần cơ sở và cỏc khẩu phần thớ nghiệm được trỡnh bày ở bảng 2.6.
Bảng 2.6: Thành phần dinh dưỡng và giỏ trị năng lượng của cỏc khẩu phần thớ nghiệm (tớnh theo DM)
Khẩu phần
DM (%)
CP (%)
EE (%)
CF
(%)
Ash
(%)
GE (kcal/kg)
AIA
(%)
KPCS
92,2
22,2
4,06
3,80
8,24
4397
2,20
KPCT
93,4
30,0
5,85
3,42
11,3
4457
1,97
KPBB
93,1
23,4
3,85
5,94
7,59
4549
2,20
KPCAM
92,9
18,9
9,59
4,65
9,28
4660
2,49
KPTAM
92,6
17,3
1,43
2,50
5,90
4296
1,94
KPCAMTL
91,8
20,1
2,29
5,53
9,88
4317
2,32

2.2.5 Thu mẫu và phõn tớch húa học
Các thực liợ̀u thức ăn của khõ̉u phõ̀n được phõn tích vọ̃t chṍt khụ (DM), protein tụ̉ng sụ́ (CP), lipid tụ̉ng sụ́ (EE), xơ thụ tụ̉ng sụ́ (CF), khoáng tụ̉ng sụ́ (Ash) và năng lượng tụ̉ng sụ́ (GE). Khẩu phần cơ sở (KPCS) và các khõ̉u phõ̀n thí nghiợ̀m được phõn tích DM, CP, EE, CF, Ash, GE và AIA. Mõ̃u chṍt thải được phõn tích DM, GE và AIA. 
Lấy mẫu phõn tớch được tiờ́n hành theo phương phỏp lấy mẫu trung bỡnh theo tiờu chuẩn Việt Nam TCVN 4325 - 86. DM được xỏc định theo phương phỏp sấy khụ ở 1050C đến khối lượng khụng đổi theo TCVN 4326 - 86. Protein thụ được tớnh toỏn trờn cơ sở xỏc định hàm lượng nitơ tổng số theo phương phỏp Kjeldahl trờn mỏy Kjeltex - 2200 (Foss Tecator) theo TCVN - 4328 - 2001, AOAC 984.13. EE được xỏc định dựa vào khả năng hũa tan của cỏc chất bộo trong dung mụi hữu cơ theo TCVN - 4331 - 2001, AOAC 920.39 theo phương phỏp chiết Soclex trực tiếp trờn thiết bị phõn tớch Soctex ọ2050 (Foss Tecator). Năng lượng tổng số được xỏc định bằng hệ thống bomb calorimeter bỏn tự động (Parr 6300). Xơ thụ được xỏc định trờn cơ sở tỏch bỏ tinh bột, đường, protein, dầu, mỡ theo phương phỏp Weende (TCVN 4329-93, AOAC.978.10) trờn mỏy Fibertecọ1020 (Foss Tecator). Hàm lượng AIA theo phương phỏp được mụ tả bởi Vogmann và cs. (1975) [121].
2.2.6 Cỏc chỉ tiờu theo dừi thớ nghiệm
* Xỏc định giỏ trị năng lượng trao đổi cú hiệu chỉnh nitơ
- Xỏc định lượng nitơ tớch lũy từ thức ăn được tớnh toỏn theo cụng thức của Lammers và cs. (2008) [91] như sau:
Nr = (Nd – Ne x AIAd/AIAe) x 1000/100
Trong đú: 
Nr: Lượng nitơ tớch lũy (g/kg)
Nd: Hàm lượng nitơ trong khẩu phần (%DM)
Ne: Hàm lượng nitơ trong chất thải (%DM)
AIAd: Hàm lượng khoỏng khụng tan trong acid trong khẩu phần (%DM)
AIAe: Hàm lượng khoỏng khụng tan trong acid trong chất thải (%DM)
- Giỏ trị năng lượng trao đổi (ME) của cỏc khẩu phần được tớnh theo cụng thức của Scott và Hall (1998) [124] như sau:
MEd = GEd - GEe ì AIAd/AIAe
Trong đú:	
MEd: năng lượng trao đổi của khẩu phần (kcal/kg)	
GEd: năng lượng tổng số của khẩu phần (kcal/kg)
GEe: năng lượng tổng số của chất thải (kcal/kg)
AIAd: hàm lượng khoỏng khụng tan trong acid trong khẩu phần (%DM)
AIAe: hàm lượng khoỏng khụng tan trong acid trong chất thải (%DM) 
- Giỏ trị năng lượng trao đổi cú hiệu chỉnh nitơ (MEN) của cỏc khẩu phần được tớnh từ giỏ trị năng lượng trao đổi (ME) và được hiệu chỉnh bằng lượng nitơ tớch lũy với hệ số f = 8,22 kcal/g theo cụng thức của Lammers và cs. (2008) [83] như sau:
MEN = ME – 8,22 x Nitơ tớch lũy
 Trong đú: 8,22 là năng lượng của acid uric (kcal/g)
- Xỏc định giỏ trị năng lượng trao đổi cú hiệu chỉnh nitơ (MEN) của nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm được tớnh theo phương phỏp sai khỏc (Villamide et al., 1997) [122] [22] theo cụng thức sau:
EVta = EVcs + (EVtn- EVcs)/k. Trong đú:
EVta là giỏ trị MEN của nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm (kcal/kg DM); 
EVtn và EVcs lần lượt là giỏ trị MEN (kcal/kg DM) của khẩu phần chứa nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm và khẩu phần cơ sở; k là tỷ lệ nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm trong khẩu phần chứa nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm.
* Xỏc định tỷ lệ tiờu húa toàn phần biểu kiến cỏc chất dinh dưỡng trong khẩu phần
Tỷ lệ tiờu húa biểu kiến EE, chất hữu cơ (OM), dẫn xuất khụng nitơ (NfE) và CF trong một khẩu phần được tớnh theo cụng thức của Huang và cs. (2005) [71] như sau:
DD = (1 - [(ID x AF)/(IF x AD)]) x 100
Trong đú: 	
DD: tỷ lệ tiờu húa biểu kiến toàn phần của một chất dinh dưỡng trong KP (%).
ID: hàm lượng tro (AIA) trong KP khụng tan trong acid (mg/kg).
AF: hàm lượng chất dinh dưỡng trong chất thải (mg/kg).
IF: hàm lượng khoỏng AIA khụng tan trong acid trong chất thải (mg/kg).
AD: hàm lượng chất dinh dưỡng trong KP (mg/kg).
* Xỏc định tỷ lệ tiờu húa toàn phần biểu kiến cỏc chất dinh dưỡng trong cỏc nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm
Tỷ lệ tiờu húa toàn phần cỏc chất dinh dưỡng của thức ăn thớ nghiệm được tớnh toỏn theo phương phỏp sai khỏc (Villamide et al., 1997) [122] [22] theo cụng thức sau:
EVta = EVcs + (EVtn- EVcs)/k. Trong đú:
EVta là tỷ lệ tiờu húa chất dinh dưỡng của nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm (%);
EVtn và EVcs lần lượt là tỷ lệ tiờu húa chất dinh dưỡng (%) của khẩu phần chứa nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm và khẩu phần cơ sở;
 k là tỷ lệ nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm trong khẩu phần chứa nguyờn liệu thức ăn thớ nghiệm.
 2.2.7 Xử lý số liệu
Số liệu của thớ nghiệm thu được sẽ được xử lý sơ bộ bằng chương trỡnh Excel (2007) và phõn tớch phương sai theo mụ hỡnh tuyến tớnh tổng quỏt (General Linear Model) trờn phần mềm Minitab 13.21 (2000). Kết quả thớ nghiệm được trỡnh bày trong cỏc bảng số liệu là giỏ trị trung bỡnh ± sai số của số trung bỡnh. Sử dụng phộp thử Tukey của chương trỡnh Minitab 13.21 (2000) để so sỏnh sự khỏc biệt thống kờ giữa cỏc trung bỡnh nghiệm thức với độ tin cậy 95%. Cỏc giỏ trị trung bỡnh được coi là khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ khi P Ê 0,05.
2.3 Thớ nghiệm 3: Ảnh hưởng của việc thay thế bột cỏ nhạt bằng bột phụ phẩm cỏ tra đến sinh trưởng của gà Sao giai đoạn 5 - 13 tuần tuổi
2.3.1 Đối tượng thớ nghiệm
 	Gà Sao được nuụi úm 4 tuõ̀n tuụ̉i bằng thức ăn hỗn hợp cú 20% CP và 2850 kcal ME/kg, gà trước khi vào thí nghiợ̀m được tiờm vaccine phũng dịch tả, đậu gà và tụ huyết trựng. Sau giai đoạn úm, gà Sao được bố trớ vào thớ nghiệm vào lỳc 5 tuõ̀n tuụ̉i. 
2.3.2 Chuồng trại thớ nghiệm 
Chuồng được lợp bằng lỏ cú hai mỏi, ụ chuồng được đúng bằng gỗ tre diện tớch 1,5m2. Nền chuồng lút trấu và phớa trờn chuồng được che phủ bằng lưới nylon. Mỗi ngăn chuồng cú diện tớch 150 x 100 x 60 cm.
2.3.3 Thức ăn thớ nghiệm
Thức ăn sử dụng trong thớ nghiệm là thức ăn hỗn hợp tự trộn có 18% CP. Cỏc nguyờn liệu thức ăn sử dụng để phối hợp khẩu phần được mua từ một nguồn ổn định gồm ngụ, tấm, cỏm, khụ dầu nành, bột cỏ nhạt và bột phụ phẩm cỏ tra trong suốt thời gian thớ nghiệm.
2.3.4 Bố trớ thớ nghiệm
Thớ nghiệm được bố trớ theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiờn gồm 5 nghiệm thức tương ứng với 5 khẩu phần thớ nghiệm, mỗi nghiệm thức lặp lại ba lần, gồm 15 đơn vị thớ nghiệm. Trong đó khõ̉u phõ̀n cơ bản (BCT - 0) gà được cho ăn 100% bụ̣t cá nhạt, 4 khõ̉u phõ̀n còn lại cú hàm lượng protein của bụ̣t cá nhạt được thay thờ́ bằng hàm lượng protein của phụ phẩm bụ̣t cá tra ở các mức đụ̣ 25, 50, 75, 100%. Mỗi đơn vị thớ nghiệm cú 8 con gà Sao cú khối lượng tương đương nhau là 406 ± 5,7 g/con. Cú tổng cộng 120 con gà Sao được bố trớ vào thớ nghiệm.
Bảng 2.7: Các nghiợ̀m thức của thí nghiợ̀m
Nghiợ̀m thức
Bụ̣t cá nhạt
Bụ̣t phụ phẩm cá tra
BCT - 0
100 % CP bụ̣t cá nhạt
-
BCT - 25
75 % CP bụ̣t cá nhạt
25% CP bụ̣t phụ phẩm cá tra
BCT - 50
50 % CP bụ̣t cá nhạt
50% CP bụ̣t phụ phẩm cá tra
BCT - 75
25 % CP bụ̣t cá nhạt
75% CP bụ̣t phụ phẩm cá tra
BCT - 100
-
100% CP bụ̣t phụ phẩm cá tra

Bảng 2.8: Thành phần nguyờn liệu thức ăn của cỏc khẩu phần thớ nghiệm
Nguyờn liệu
BCT-0
BCT-25
BCT-50
BCT-75
BCT-100
Ngụ 
36,3
36,6
36,2
36,6
36,4
Tấm
29
28
28
27
26
Cỏm 
8,4
8,4
8,4
8,4
8,4
Khụ dầu nành
15
15
15
15
15
Bột cỏ nhạt
11,1
8,4
5,55
2,8
-
Bụ̣t phụ phẩm cá tra
-
3,4
6,65
10
14
Tổng cụ̣ng
100
100
100
100
100
Premix vitamin được bổ sung 0,2 % cho tất cả cỏc đơn vị thớ nghiệm, 
Bio-pharmachemie (Bio-ADE+B.complex premix), 1kg chứa: 3.100.000 UI vitamine A, 1.100.000 UI vitamine D3, 300 UI vitamine E, 320 mg B1, 140 mg B2 1.000 mg niacinamide, 600 mg B6, 1.200 mcg B12, 1.000 mg vitamine C, 130 mg acid folic. 
Bio-pharmachemie (Bio-chicken minerals), 1 kg chứa: 10.800 mg Mn, 2.160 mg Fe, 7.200 mg Zn, 1.260 mg Cu, 144 mg iodine, 21,6 mg Co, 14,4 mg Se, 40 mg acid folic, 4.800 mcg biotin, 20.000 mg choline chloride.
Bảng 2.9: Thành phần dinh dưỡng của cỏc khẩu phần thớ nghiệm
Chỉ tiờu, %
Nghiệm thức
BCT-0
BCT-25
BCT-50
BCT-75
BCT-100
DM
89,3
89,5
89,6
89,7
89,8
OM
93,8
93,1
92,8
92,6
92,1
CP
18,2
18,1
18,0
18,2
18,1
EE
6,58
7,01
7,14
7,28
7,49
CF
4,00
4,14
4,29
4,51
4,58
NDF
22,7
23,1
23,4
23,7
23,7
Ash
6,25
6,89
7,23
7,42
7,88
ME (MJ/kg)
13,01
13,00
12,98
12,97
12,96
ME(Kcal/kg)
3107
3105
3100
3098
3097
 ME: năng lượng trao đổi là kết quả từ thớ nghiệm 2 và Janssen và cs. (1989) [75].
2.3.5 Thu mẫu và phõn tớch húa học
Thức ăn hàng ngày được xỏc định bằng cỏch cõn khối lượng thức ăn mỗi lần cho ăn trong ngày. Sỏng hụm sau cõn khối lượng thức ăn thừa. Từ đú tớnh được mức ăn vào thực sự mỗi ngày. Mẫu thức ăn cho ăn và thức ăn thừa được thu thập 1 lần mỗi tuần và được sấy khụ ở nhiệt độ là 550C, nghiền mịn chuẩn bị phõn tớch cỏc thành phần húa học gồm: DM, OM, CP, Ash, EE, CF và NDF. DM được xỏc định bằng cỏch sấy ở 1050C trong 12 giờ. OM và Ash được xỏc định bằng cỏch nung mẫu ở 5500C trong 3 giờ. CP được xỏc định bằng phương phỏp Kjeldahl và EE được xỏc định bằng cỏch dựng ethyl ether chiết xuất trong hệ thống Soxhlet (AOAC, 1990) [51]. Phõn tớch CF và NDF được thực hiện theo phương phỏp của Van Soest và cs. (1991) [120]. Gà thớ nghiệm được cõn vào mỗi tuần trong suốt thời gian thớ nghiệm, cõn vào lỳc sỏng sớm trước khi cho ăn để xỏc định tăng trọng.
2.3.6 Cỏc chỉ tiờu theo dừi thí nghiợ̀m
Cỏc chỉ tiờu theo dừi bao gồm: lượng ăn vào trong suốt quỏ trỡnh thớ nghiệm, tăng khối lượng, hệ số chuyển húa thức ăn.
Lượng thức ăn ăn vào được xỏc định bằng cỏch cõn lượng thức ăn cho ăn hàng ngày và lượng thức ăn thừa vào sỏng hụm sau để xỏc định lượng thức ăn ăn vào hàng ngày. 
Tăng khối lượng của gà (g/con/ngày) được xỏc định bằng cỏch cõn khối lượng từng gà khi bố trớ thớ nghiệm để xỏc định khối lượng ban đầu, sau đú cõn vào cuối mỗi tuần và lỳc kết thỳc thớ nghiệm. Gà thớ nghiệm được xỏc định khối lượng từng con và toàn bộ số gà cú trong mỗi đơn vị thớ nghiệm lỳc sỏng sớm trước khi cho ăn để xỏc định tăng khối lượng của gà theo tuần. Tăng khối lượng của gà được tớnh theo cụng thức:
Tăng khối lượng (g/con/ngày) = (Khối lượng cuối thớ nghiệm - Khối lượng đầu thớ nghiệm)/số ngày thớ nghiệm
Hệ số chuyển húa thức ăn được tớnh bằng cỏch lấy số lượng thức ăn ăn vào trong giai đoạn chia cho tăng khối lượng theo giai đoạn.
Cỏc chỉ tiờu thành phần thõn thịt, cỏc cơ quan nội tạng được thực hiện bằng cỏch chọn 4 con gà cú khối lượng đại diện trong mỗi đơn vị thớ nghiệm để mổ khảo sỏt và chọn mẫu thịt ức và thịt đựi để phõn tớch thành phần chất dinh dưỡng của thịt gà Sao.
2.3.7 Xử lý số liệu
Số liệu của thớ nghiệm thu được sẽ được xử lý sơ bộ bằng chương trỡnh Excel (2007) và phõn tớch phương sai theo mụ hỡnh tuyến tớnh tổng quỏt (General Linear Model) trờn phần mềm Minitab 13.21 (2000). Kết quả thớ nghiệm được trỡnh bày trong cỏc bảng số liệu là giỏ trị trung bỡnh ± sai số của số trung bỡnh. Sử dụng phộp thử Tukey của chương trỡnh Minitab 13.21 (2000) để so sỏnh sự khỏc biệt thống kờ giữa cỏc trung bỡnh nghiệm thức với độ tin cậy 95%. Cỏc giỏ trị trung bỡnh được coi là khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ khi P Ê 0,05.
2.4 Thớ nghiệm 4: Ảnh hưởng của bó bia trong khẩu phần đến tăng trọng và hiệu quả kinh tế của gà Sao nuụi thịt
2.4.1 Đối tượng thớ nghiệm
Gà Sao được nuụi úm từ mới nở đến 4 tuõ̀n tuụ̉i bằng thức ăn hỗn hợp cú 20% CP và 2850 kcal ME/kg. Gà trước khi đưa vào thí nghiợ̀m được tiờm vaccine phũng dịch tả gà, đậu gà và tụ huyết trựng. Sau giai đoạn úm, gà Sao được bố trớ vào thớ nghiệm ở 5 tuõ̀n tuụ̉i. 
2.4.2 Chuồng trại thớ nghiệm
Trại được lợp bằng lỏ hai mỏi, cỏc dóy chuồng lồng được đúng bằng gỗ cú diện tớch 1,5 m2. Sàn chuồng được lút bằng lưới kẽm cỏch nền 60 cm, xung quanh mỗi ngăn chuồng được bao kớn bằng lưới kẽm và phớa trờn chuồng được che phủ bằng lưới nylon. Mỗi ngăn chuồng lồng cú diện tớch 150 x 100 x 60 cm. Dưới đỏy chuồng lồng được lắp đặt miếng nhựa plastic để hứng chất thải.
2.4.3 Thức ăn thớ nghiệm
Thức ăn sử dụng trong thớ nghiệm là thức ăn hỗn hợp tự trộn có 20% CP và 13,8 MJ ME/kg. Cỏc nguyờn liệu thức ăn được sử dụng để phối hợp khẩu phần được mua 1 lần từ một nguồn ổn định gồm ngụ, tấm, cỏm, bột đậu nành và bột phụ phẩm cỏ tra trong suốt thời gian thớ nghiệm. Riờng bó bia được mua 1 lần sử dụng cho 2 ngày và được trữ trong thựng cú nắp đậy kớn, để bảo quản trong điều kiện yếm khớ. 
2.4.4 Bố trớ thớ nghiệm
Thớ nghiệm được bố trớ theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiờn gồm 5 nghiệm thức tương ứng với 5 khẩu phần thớ nghiệm, là 5 mức độ thức ăn hỗn hợp giảm dần: 100; 80; 60; 40 và 20%, trong khi bó bia được cho ăn tự do, mỗi nghiệm thức được lặp lại ba lần. Mỗi đơn vị thớ nghiệm gồm 10 con gà Sao, cú khối lượng tương đương nhau (334 - 352 g/con). Thớ nghiệm được thực hiện trong 10 tuần. Tổng số gà thớ nghiệm là 150 con.
Bảng 2.10: Thành phần nguyờn liệu thức ăn của khẩu phần thớ nghiệm 
Thành phần nguyờn liệu
Tỷ lệ, %
Ngụ
39,6
Tấm
28,0
Cỏm
8,40
Bột đậu nành
12,0
Phụ phẩm bột cá tra
12,0
Tổng cụ̣ng
100
Premix khoỏng - vitamin được bổ sung ở mức 0,2 % cho tất cả cỏc đơn vị thớ nghiệm. 
Bio-pharmachemie (Bio-ADE+B.complex premix), 1kg chứa: 3.100.000 UI vitamine A, 1.100.000 UI vitamine D3, 300 UI vitamine E, 320 mg B1, 140 mg B2 1.000 mg niacinamide, 600 mg B6, 1.200 mcg B12, 1.000 mg vitamine C, 130 mg acid folic. 
Bio-pharmachemie (Bio-chicken minerals), 1 kg chứa: 10.800 mg Mn, 2.160 mg Fe, 7.200 mg Zn, 1.260 mg Cu, 144 mg iodine, 21,6 mg Co, 14,4 mg Se, 40 mg acid folic, 4.800 mcg biotin, 20.000 mg choline chloride.
Bảng 2.11: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp và bó bia
Chỉ tiờu
Thức ăn hỗn hợp
Bó bia
DM (%)
88,4
25,9
OM (%)
95,1
96,4
CP (%)
20,4
29,9
EE (%)
5,4
18,1
CF (%)
2,2
16,3
NDF (%)
18,8
71,7
Ash (%)
5,1
3,6
ME (MJ/kg DM)
13,8
7,4
ME (kcal/kg DM)
3298
1768
ME: năng lượng trao đổi là kết quả từ thớ nghiệm 2 và Janssen và cs. (1989) [75].
2.4.5 Thu mẫu và phõn tớch húa học
Thức ăn hàng ngày được xỏc định bằng cỏch cõn khối lượng thức ăn mỗi lần cho ăn trong ngày, sỏng hụm sau cõn khối lượng thức ăn thừa, từ đú tớnh được mức ăn vào thực sự mỗi ngày. Mẫu thức ăn cho ăn và thức ăn thừa được thu thập 1 lần mỗi tuần và được sấy khụ ở nhiệt độ là 550C, nghiền mịn chuẩn bị phõn tớch cỏc thành phần húa học gồm: DM, OM, CP, Ash, EE, CF và NDF. DM được xỏc định bằng cỏch sấy ở 1050C trong 12 giờ. OM và Ash được xỏc định bằng cỏch nung mẫu ở 5500C trong 3 giờ. CP được xỏc định bằng phương phỏp Kjeldahl và EE được xỏc định bằng cỏch dựng ethyl ether chiết xuất trong hệ thống Soxhlet (AOAC, 1990) [51]. Phõn tớch CF và NDF được thực hiện theo phương phỏp của Van Soest và cs. (1991) [120]. Gà thớ nghiệm được cõn vào mỗi tuần trong suốt thời gian thớ nghiệm, cõn vào lỳc sỏng sớm trước khi cho ăn để xỏc định tăng khối lượng.
2.4.6 Cỏc chỉ tiờu theo dừi thớ nghiệm
Cỏc chỉ tiờu theo dừi bao gồm: lượng ăn vào trong suốt quỏ trỡnh thớ nghiệm, tăng khối lượng, hệ số chuyển húa thức ăn và cỏc chỉ tiờu thành phần thõn thịt, cỏc cơ quan nội tạng. 
Phương phỏp theo dừi cỏc chỉ tiờu trờn như đó được mụ tả trong thớ nghiệm 3.
2.4.7 Xử lý số liệu
Số liệu của thớ nghiệm thu được sẽ được xử lý sơ bộ bằng chương trỡnh Excel (2007) và phõn tớch phương sai theo mụ hỡnh tuyến tớnh tổng quỏt (General Linear Model) trờn phần mềm Minitab 13.21 (2000). Kết quả thớ nghiệm được trỡnh bày trong cỏc bảng số liệu là giỏ trị trung bỡnh ± sai số của số trung bỡnh. Sử dụng phộp thử Tukey của chương trỡnh Minitab 13.21 (2000) để so sỏnh sự khỏc biệt thống kờ giữa cỏc trung bỡnh nghiệm thức với độ tin cậy 95%. Cỏc giỏ trị trung bỡnh được coi là khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ khi P Ê 0,05.
2.5 Thớ nghiệm 5: Ảnh hưởng của việc cung cấp cỏm với mụn nước ủ chua và bột phụ phẩm cỏ tra đến tăng khối lượng của gà Sao nuụi thịt giai đoạn 6 - 13 tuần tuổi
2.5.1 Đối tượng thớ nghiệm
Gà Sao được nuụi úm 4 tuõ̀n tuụ̉i bằng thức ăn hỗn hợp cú 20% CP và 2850 kcal ME/kg. Gà trước khi đưa vào thí nghiợ̀m được tiờm vaccine phũng dịch tả gà, đậu gà và tụ huyết trựng. Sau giai đoạn úm, gà Sao được bố trớ vào thớ nghiệm ở 5 tuõ̀n tuụ̉i. 
2.5.2 Chuồng trại thớ nghiệm
Chuồng được lợp bằng lỏ hai mỏi, ụ chuồng được đúng bằng gỗ tre diện tớch 1,5 m2. Nền chuồng lút trấu và phớa trờn chuồng được che phủ bằng lưới nylon. Mỗi ngăn chuồng cú diện tớch 150 x 100 x 60 cm.
2.5.3 Thức ăn thớ nghiệm
Thức ăn sử dụng trong thớ nghiệm là cỏm, bột phụ phẩm cỏ tra và premix - khoỏng - vitamin được mua 1 lần từ một nguồn ổn định trong suốt thời gian thớ nghiệm. Riờng mụn nước ủ chua được làm như sau: lỏ và thõn được thỏi nhỏ (2 - 3 cm) để qua đờm trong nhà cho rỏo nước, sau đú đúng gúi trong tỳi nhựa kớn khụng khớ trong 10 - 15 ngày (khi mụn nước chuyển màu vàng sẫm) thỡ sử dụng cho gà Sao ăn. 
2.5.4 Bố trớ thớ nghiệm
Thớ nghiệm được bố trớ theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiờn gồm 4 nghiệm thức tương ứng với 4 khẩu phần thớ nghiệm, mỗi nghiệm thức lặp lại ba lần, gồm 12 đơn vị thớ nghiệm. Mỗi đơn vị thớ nghiệm cú 10 con gà Sao cú khối lượng tương đương nhau với khối lượng trung bỡnh 403 g/con. Cú tổng cộng 120 con gà Sao được bố trớ vào thớ nghiệm. Bốn nghiệm thức của thớ nghiệm và cụng thức khẩu phần sử dụng trong thớ nghiệm được trỡnh bày qua bảng 2.12.
Bảng 2.12: Thành phần nguyờn liệu thức ăn của cỏc khẩu phần thớ nghiệm 
Nguyờn liệu thức ăn
NT1
NT2
NT3
NT4
Bột phụ phẩm cỏ tra
-
-
5
5
Cỏm
75
Ăn tự do
71,2
Ăn tự do
Mụn nước ủ chua
25
Ăn tự do
23,8
Ăn tự do
Tổng cộng
100
100
100
100
Premix khoỏng - vitamin được bổ sung ở mức 0,2 % cho tất cả cỏc đơn vị thớ nghiệm. 
Bio-pharmachemie (Bio-ADE+B.complex premix), 1kg chứa: 3.100.000 UI vitamine A, 1.100.000 UI vitamine D3, 300 UI vitamine E, 320 mg B1, 140 mg B2 1.000 mg niacinamide, 600 mg B6, 1.200 mcg B12, 1.000 mg vitamine C, 130 mg acid folic. 
Bio-pharmachemie (Bio-chicken minerals), 1 kg chứa: 10.800 mg Mn, 2.160 mg Fe, 7.200 mg Zn, 1.260 mg Cu, 144 mg iodine, 21,6 mg Co, 14,4 mg Se, 40 mg acid folic, 4.800 mcg biotin, 20.000 mg choline chloride.
Bảng 2.13: Thành phần dinh dưỡng của cỏc nguyờn liệu thớ nghiệm (%DM)
Ng

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_gia_tri_dinh_duong_cua_mot_so_loai_thuc_a.doc
  • docxPhamTanNha-Donggopmoi.docx
  • docxPhamTanNha-Tomtat.docx
  • docxPhamTanNha-Trichyeu.docx