Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 160 trang nguyenduy 25/09/2024 520
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO

Luận án Nghiên cứu một số thông số thiết kế tấm bê tông xi măng mặt đường cứng trong điều kiện khí hậu miền trung Việt Nam theo tiêu chuẩn AASHTO
g với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau: 
Hình 2.20. Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
2.2.4.4.Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
- Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.9 
Bảng 2.9. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu TD(+) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Kỳ Anh 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Hà Tĩnh Kỳ Anh 106o16' 18o06' 6.11 6.29 6.38 6.47 6.52 6.62 6.73 
 53 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.10 
Bảng 2.10. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Kỳ Anh 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Hà Tĩnh Kỳ Anh 106o16' 18o06' -2.64 -2.87 -3.01 -3.16 -3.24 -3.33 -3.41 
2.2.4.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.21. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét:Tổng 3 thông số: Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá trị 
TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 89.1%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 9.4%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -1.5%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 99.0%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 0.6%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 0.4%, (đồng biến) 
2.2.5.Trạm Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình 
2.2.5.1.Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Đồng Hới (PL1-6) Tiến hành xác định quy luật 
phân bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân 
phối như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 24.8(0C) 
 54 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 10.88(km/h) 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 2044.52(mm) 
2.2.5.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) và 
độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.22. Các thông số tính toán trạm Đồng Hới 
2.2.5.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau: 
Hình 2.23.Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
2.2.5.4.Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
- Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.11 
Bảng 2.11. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Đồng Hới 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
QuảngBình Đồng Hới 106o36' 17o29' 6.23 6.35 6.42 6.52 6.58 6.71 6.79 
 55 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.12 
Bảng 2.12. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Đồng Hới 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
QuảngBình Đồng Hới 106o36' 17o29' -2.33 -2.47 -2.58 -2.74 -2.89 -3.23 -3.79 
2.2.5.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.24. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét:Tổng 3 thông số: Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá 
trịTD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 73.6%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 13.4%, (đồng biến) 
- Precip chiếm - 13.0%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 95.6%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 1.8%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 2.5%, (đồng biến) 
2.2.6.Trạm Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị 
2.2.6.1.Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Đông Hà (PL1-6) Tiến hành xác định quy luật phân 
bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân phối 
như sau: 
 56 
Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 25.11(0C) 
Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 4.54(km/h) 
Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 2854.13(mm) 
2.2.6.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) và 
độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.25. Các thông số tính toán trạm Đông Hà 
2.2.6.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau: 
Hình 2.26. Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
 2.2.6.4.Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.13 
Bảng 2.13. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Đông Hà 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
QuảngTrị Đông Hà 107o05' 16o50' 5.33 5.49 5.60 5.78 5.95 6.27 6.78 
 57 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.14 
Bảng 2.14. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Đông Hà 
Tỉnh,TP 
Tên 
trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
QuảngTrị Đông Hà 107o05' 16o50' -3.21 -3.40 -3.43 -3.53 -3.61 -3.73 - 
2.2.6.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.27. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét:Tổng 3 thông số: Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá trị 
TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 86.2%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 10.9%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -2.8%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 97.8%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 1.4%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 0.8%, (đồng biến) 
2.2.7.Trạm Hương Thủy, Tỉnh T.T.Huế 
2.2.7.1.Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Hương Thủy (PL1-6)Tiến hành xác định quy luật 
phân bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân 
phối như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 25.01(0C) 
 58 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 9.6(km/h) 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 2539.94(mm) 
2.2.7.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) và 
độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.28. Các thông số tính toán trạm Hương Thủy 
2.2.7.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau 
Hình 2.29.Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
2.2.7.4.Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.15 
Bảng 2.15. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Hương Thủy 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
T.T. Huế Hương Thủy 107o35' 16o26' 6.04 6.16 6.21 6.27 6.32 6.42 6.51 
 59 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.16 
Bảng 2.16. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Hương Thủy 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
T.T. Huế Hương Thủy 107o35' 16o26' -2.44 -2.65 -2.76 -2.85 -2.89 -2.94 -2.98 
2.2.7.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.30. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét:Tổng 3 thông số: Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá trị 
TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 80.2%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 11.6%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -8.2%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 94.2%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 3.3.%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 2.5%, (đồng biến) 
2.2.8.Trạm Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam 
2.2.8.1.Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Tam Kỳ (PL1-6)Tiến hành xác định quy luật phân bố 
của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân phối như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 25.68(0C) 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 10.99(km/h) 
 60 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 1890.82(mm) 
2.2.8.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) và 
độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.31. Các thông số tính toán trạm Tam Kỳ 
2.2.8.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau 
Hình 2.32. Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
2.2.8.4.Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
- Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.17 
Bảng 2.17. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Tam Kỳ 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Quảng Nam Tam Kỳ 108o28' 15o34' 6.38 6.48 6.55 6.67 6.77 7.05 7.34 
 61 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.18 
Bảng 2.18. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Tam Kỳ 
Tỉnh,TP 
Tên 
trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Quảng Nam Tam Kỳ 108o28' 15o34' -2.35 -2.45 -2.49 -2.56 -2.61 -2.68 -2.78 
2.2.8.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.33. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét:Tổng 3 thông số: Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá trị 
TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 78.0%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 14.8%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -7.2%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 95.4%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 2.6%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 2.0%, (đồng biến) 
2.2.9.Trạm Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi 
2.2.9.1.Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Quảng Ngãi (PL1-6)Tiến hành xác định quy luật 
phân bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân 
phối như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 26.68(0C) 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 10.99(km/h) 
 62 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 1890.82(mm) 
2.2.9.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) và 
độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.34. Các thông số tính toán trạm Quảng Ngãi 
2.2.9.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau 
Hình 2.35. Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
2.2.9.4. Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
- Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.19 
Bảng 2.19. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Quảng Ngãi 
Tỉnh, 
TP 
Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
QuảngNgãi Quảng Ngãi 108o48' 15o07' 5.45 5.51 5.58 5.65 5.70 5.80 5.96 
 63 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.20 
Bảng 2.20. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Quảng Ngãi 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương wứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
QuảngNgãi QuảngNgãi 108o48' 15o07' -3.16 -3.24 -3.30 -3.38 -3.46 -3.65 -3.89 
2.2.9.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.36. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét: Tổng 3 thông số: Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá 
trị TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 54.4%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 22.5%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -23.2%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 90.0%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 2.6%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 7.5%, (đồng biến) 
2.2.10.Trạm Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định 
2.2.10.1. Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Quy Nhơn (PL1-6)Tiến hành xác định quy luật 
phân bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân 
phối như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 26.71(0C) 
 64 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 7.36(km/h) 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 1440.93(mm) 
2.2.10.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) 
và độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.37. Các thông số tính toán trạm Quy Nhơn 
2.2.10.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau 
Hình 2.38. Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
 2.2.10.4. Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
- Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.21 
Bảng 2.21. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Quy Nhơn 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
BìnhĐịnh Quy Nhơn 109o13' 13o46' 6.29 6.41 6.48 6.56 6.63 6.74 6.89 
 65 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.22 
Bảng 2.22. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Quy Nhơn 
Tỉnh, 
TP 
Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Bình Định QuyNhơn 109o13' 13o46' -2.27 -2.88 -2.99 -3.15 -3.30 -3.60 -4.15 
2.2.10.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.39. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét: Tổng 3 thông số:Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá trị 
TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 77.0%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 19.4%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -3.6%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 95.3%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 3.5%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 1.2%, (đồng biến) 
2.2.11.Trạm Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên 
2.2.11.1. Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Tuy Hòa (PL1-6)Tiến hành xác định quy luật phân 
bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân phối 
như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 26.75(0C) 
 66 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 4.21(km/h) 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 1668.33(mm) 
2.2.11.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) 
và độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng mưa được gán 
vào công thức; gán giá trị lựa chọn chiều dày tấm BTXM vào công thức TD(+) và 
TD(-) ta được thông số sau: 
Hình 2.40. Các thông số tính toán trạm Tuy Hòa 
2.2.11.3.Chạy mô phỏng Monte Carlo 
Tương ứng với thiết lập 2 công thức TD(+) và TD(-) ta có mô phỏng sau: 
Hình 2.41. Kết quả mô phỏng TD(+) (bên trái) &TD(-) (bên phải) 
2.2.11.4. Xác định thông số: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)), độ 
chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) tương ứng với các mức độ tin cậy (R) 
- Xác định TD(+) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.23 
Bảng 2.23. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu 
TD(+) (0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường 
BTXM theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Tuy Hòa 
Tỉnh,TP 
Tên 
trạm 
Tọa độ Giá trị TD(+) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Phú Yên Tuy Hòa 109o17' 13o05' 5.88 6.01 6.08 6.17 6.24 6.36 6.52 
 67 
- Xác định TD(-) tương ứng với các giá trị của R: như bảng 2.24 
Bảng 2.24. Bảng thiết lập thông số Độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu TD(-) 
(0C) tương ứng với độ tin cậy thiết kế R (%) trong thiết kế mặt đường BTXM 
theo hướng dẫn AASHTO cho trạm Tuy Hòa 
Tỉnh,TP Tên trạm 
Tọa độ Giá trị TD(-) (0C) tương ứng với R (%) 
Kinh độ Vĩ độ 50 70 80 90 95 99 99.9 
Phú Yên Tuy Hòa 109o17' 13o05' -3.14 -3.29 -3.40 -3.57 -3.75 -4.16 -4.73 
2.2.11.5. Phân tích độ nhạy của các thông số nhiệt, gió, mưa ảnh hưởng đến TD(+) và TD(-): 
Hình 2.42. Mức độ ảnh hưởng của các thông số khí hậu đến TD(+)(trái) &TD(-) (phải) 
Nhận xét: Tổng 3 thông số:Wind, Temp, Precip ảnh hưởng 100% đến giá trị 
TD(+), TD(+)Trong đó: 
Đối với TD(+) thì: 
- Wind chiếm 87.9%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 8.8%, (đồng biến) 
- Precip chiếm -3.2%, (nghịch biến) 
Đối với TD(-) thì: 
- Wind chiếm 98.3%, (đồng biến) 
- Temp chiếm 0.4%, (đồng biến) 
- Precip chiếm 1.2%, (đồng biến 
2.2.12.Trạm Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa 
2.2.12.1. Xác định quy luật phân bố của các yếu tố 
Dựa vào số liệu của trạm Nha Trang (PL1-6)Tiến hành xác định quy luật 
phân bố của 3 yếu tố: nhiệt độ, tốc độ gió và lượng mưa, xác định được giá trị phân 
phối như sau: 
- Giá trị khởi tạo của nhiệt độ: 26.83(0C) 
 68 
- Giá trị khởi tạo của tốc độ gió: 10.49(km/h) 
- Giá trị khởi tạo của lượng mưa: 1377.81(mm) 
2.2.12.2.Xây dựng công thức tính: Độ chênh lệch nhiệt độ dương hữu hiệu (TD(+)) 
và độ chênh lệch nhiệt độ âm hữu hiệu (TD(-)) 
Trên cơ sở của các hàm phân phối nhiệt độ, tốc độ gió, lượng

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mot_so_thong_so_thiet_ke_tam_be_tong_xi_m.pdf
  • docNGUYÊN. Trang thông tin đóng góp của LA TV&TA.doc
  • pdfNGUYÊN. Tom tat lats tiếng anh.pdf
  • pdfNGUYÊN. Tóm tắt lats tieng viet.pdf