Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 152 trang nguyenduy 28/06/2024 900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc

Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc
h đầu thu quang tại mặt phẳng tiêu cự sau của các thấu kính
tương ứng, tính theo mặt phẳng xích đạo như sau:
 fph 2 fth 2
 lx® ph 2 lx® ph 1 . ; lx® th 2 lx® th 1 . (2.28)
 fph1 fth1
 + Góc mở trong mặt phẳng xích đạo xđ ph của thiết bị phát laser và xđ th của
thiết bị thu laser (hình 2.12) sẽ là:
 lx ph 2 lx mc ph
  x® ph 2 . arctg
 l (2.29)
 2 . x2 ( y kt mc ph )2
 mc ph mc ph 2
 lx th 2 lx mc th
  x® th 2 . arctg
 l (2.30)
 2 . x2 (y kt mc th )2
 mc th mc th 2
 + Vùng mù trong mặt phẳng xích đạo:
 Vì giữa các thiết bị phát laser có khoảng cách tính theo đường tròn xích đạo
nên trên mặt phẳng xích đạo chứa thiết bị phát laser vẫn luôn có 4 vùng mù.
Tương tự, trên mặt phẳng xích đạo chứa thiết bị thu laser cũng luôn có 4 vùng
mù [8].
 Bán kính vùng mù trong mặt phẳng xích đạo của thiết bị phát laser là:
 OC dP . sin(  x® ph / 2)
 OD . sinOCD =
 sinODC 2 . sin( / 4  x® ph / 2)
 d . sin( / 2)
 OD P x® ph
 2 . sin( / 4  x® ph / 2)
 52
 dP . sin( x® ph / 2) dP
 rmin x® ph DB OD OB 
 2 . sin( / 4  x® ph / 2) 2
 dP sin( x® ph / 2)
 rmin x® ph . 1 (2.31)
 2 sin( / 4  x® ph / 2) 
  
 sin x® ph 
 d 2.cos
 P . kt ph . 2 1 
 2 2 
 1 cos kt ph   cos
 x® ph 1 x® ph kt ph 
 coskt ph . sin . cos . 
 2 1 cos2 2 1 cos2 
 kt ph kt ph 
Hay:
  x® ph 
 2 . sin 
 dP 2 (2.32)
 rmin x® ph . 1 
 2  x® ph  x® ph
 sin cos . cos 
 2 2 kt ph 
 Như đã nêu, vì kt ph rất nhỏ nên coskt ph 1 và sinkt ph 0 và ta có:
  x® ph 
 2. sin 
 dP 2
 rmin x® ph . 1 (2.33)
 2  x® ph  x® ph
 sin cos 
 2 2 
 Tương tự, ta có bán kính vùng mù trong mặt phẳng xích đạo của thiết bị thu
laser sẽ là:
  x® th 
 2 . sin 
 dP 2 (2.34)
 rmin x® th . 1 
 2  x® th  x® th
 sin cos . cos 
 2 2 kt th 
 Và cũng vì kt th rất nhỏ nên coskt th 1 và sinkt th 0 và ta có:
  x® th 
 2. sin 
 dP 2
 rmin x® th . 1 (2.35)
 2  x® th  x® th
 sin cos 
 2 2 
 Ta có: rmin xđ ph rmin xđ th (2.36)
 53
 Do đường kính TLPK khá nhỏ so với kích thước bề mặt mục tiêu nên khi
mục tiêu đã nằm trong bán kính làm việc của ngòi nổ laser thì trên bề mặt mục
tiêu luôn có phần diện tích được chiếu laser và thu laser. Ngoài ra, phần diện
tích này thường lớn hơn khá nhiều so với phần diện tích bề mặt mục tiêu nằm
trong vùng mù, điều này được thể hiện trên hình 2.12: đoạn NP nằm trong vùng
mù, đoạn NG nằm trong vùng chiếu laser và thu laser, điều này chứng tỏ vùng
mù trong mặt phẳng xích đạo hầu như không ảnh hưởng tới sự kích nổ của ngòi
nổ. Do đó ta chỉ quan tâm đến vùng mù trong mặt phẳng kinh tuyến.
 + Chiều dài tính theo mặt phẳng xích đạo của phần bề mặt mục tiêu được
chiếu (thu) laser l’kt ph được xác định theo sơ đồ đã đơn giản hoá (hình 2.13)
như sau:
 Hình 2. 13. Sơ đồ xác định chiều dài tính theo mặt phẳng xích đạo của
 phần bề mặt mục tiêu được chiếu (thu) laser l’xđ ph (vẽ tượng trưng)
 Vì đường kính dP của TLPK không lớn nên đoạn AH có thể coi là khoảng
cách từ TLPK đến bề mặt mục tiêu r, tức là: AH r
 Ta có: AD = AH/cosxđ ph r/cosxđ ph; KE HD = AH . tgxđ ph r . tgxđ ph
 AD r
 AE 
 coskt ph coskt ph .cos x® ph
 54
 KE
 KAE arsin arsin(cos .sin )
 AE kt ph x® ph
 KAB = xđ ph / 2 + KAE xđ ph / 2 + arsin(coskt ph . sinxđ ph)
 KAC = xđ ph / 2 - KAE xđ ph / 2 - arsin(coskt ph . sinxđ ph)
 2 2 2
 2 2 r r .sin  x® ph
 AK AE KE 2 2 2 
 cos kt ph .cos  x® ph cos  x® ph
 r . 1 cos2 . sin 2
 kt ph x® ph
 coskt ph .cos x® ph
 KB AK.sinKAB 
 r . 1 cos2 . sin2 . sin[ / 2 arsin(cos . sin )]
 kt ph x®ph x®ph kt ph x®ph
 coskt ph .cos x®ph
 KC AK.sinKAC 
 r . 1 cos2 . sin2 . sin[ / 2 arsin(cos . sin )]
 kt ph x® ph x® ph kt ph x® ph
 coskt ph .cos x® ph
 BC = KB + KC 
 r . 1 cos2 . sin2 .2. sin( /2).cos[arsin(cos . sin )]
 kt ph x® ph x® ph kt ph x® ph 
 coskt ph .cos x® ph
 2 2
 2.r .sin( x®ph /2).(1 cos kt ph . sin  x®ph )
 l’x® ph BC (2.37)
 coskt ph .cos x®ph
 Vì TLPK thường quay quanh trục dọc nên luôn có thời điểm cosxđ ph = 0,
khi đó:
 2.r .sin( x® ph /2)
 l’x® ph (2.38)
 coskt ph
 Ký hiệu góc giữa các trục quang của cặp phát - thu laser và pháp tuyến với
bề mặt mục tiêu là xđ ph (hình 2.13). Hình dạng của các phần diện tích S’ph, S’th
 55
và S’pt còn phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa bề mặt mục tiêu và TLPK (phụ
thuộc vào góc xđ ph). Khi xđ ph = 0 thì các phần diện tích Sph, Sth và Spt là các dải
hình chữ nhật, khi xđ ph > 0 thì chúng là các dải hình thang.
 Theo hình 2.11 và các công thức (2.3), (2.6), (2.20), (2.21), để giảm khoảng
cách xác định vùng mù rmin ta phải tăng các góc nghiêng trong mặt phẳng kinh
tuyến βkt ph2, βkt th2 hoặc giảm khoảng cách giữa hai trục quang của các thấu kính
l*kt pt; còn để tăng các góc nghiêng βkt ph2, βkt th2 ta phải tăng khoảng cách từ tâm
nguồn phát laser đến trục quang của thấu kính xmcph hoặc giảm các giá trị tiêu cự
fph2, fth2.
 Theo hình 2.12 và các công thức (2.28), (2.29), (2.30) để tăng các góc xđ
ph, xđ th ta phải tăng bề rộng trong mặt phẳng xích đạo của nguồn phát xạ và của
điện trở quang lxđ ph1, lxđ th1 hoặc giảm các giá trị tiêu cự fph1, fth1 và tăng fph2, fth2.
 2.3. Kết luận chương 2
 Trên cơ sở mối tương quan giữa các tham số quang hình, luận án đã từng
bước phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các tham số hệ quang đến vùng quan sát,
vùng mù, vùng làm việc của ngòi nổ laser trong 2 mặt phẳng kinh tuyến và mặt
phẳng xích đạo.
 Bên cạnh đó, luận án đã đề xuất mô hình toán học cho hệ quang chuyên
dụng ngòi nổ laser, xây dựng các biểu thức toán học tính toán một số tham số
quang hình học quan trọng của ngòi nổ laser. Các biểu thức toán học này sẽ làm
tiền đề cho việc khảo sát, đánh giá ảnh hưởng của tham số quang hình học đến
thông số làm việc của ngòi nổ laser; đồng thời, luận án sẽ đề xuất các phương
pháp và thuật toán xác định các tham số hợp lý cho hệ quang (sẽ trình bày trong
chương 3).
 56
 Chương 3
 NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN THAM SỐ HỢP LÝ CHO HỆ QUANG CỦA
 NGÒI NỔ LASER
 Như đã đề cập ở phần kết luận chương 2, nội dung của chương này sẽ tiến
hành khảo sát, đánh giá ảnh hưởng của tham số quang hình đến các thông số làm
việc của ngòi nổ laser. Từ đó, đưa ra giải pháp tối ưu hóa tham số hệ quang để
nâng cao khả năng quan sát cho ngòi nổ, đảm bảo phối hợp vùng quan sát với
vùng làm việc của ngòi nổ laser.
 3.1. Nghiên cứu, khảo sát sự ảnh hưởng của tham số quang hình học đến
thông số làm việc của ngòi nổ laser.
3.1.1. Mối quan hệ của các tham số quang hình học.
 Dựa trên mối quan hệ giữa các tham số quang hình học như đã đề cập ở
chương 2, ta có một số nhận xét như sau:
 1- Vì thiết bị phát laser và thiết bị thu laser có cấu tạo gần tương tự nhau và
gần như đối xứng với nhau qua một mặt phẳng xích đạo, nên đa số các kết quả
khảo sát cho thiết bị phát laser có thể áp dụng được cho thiết bị thu laser và
ngược lại.
 2- Hai cặp thông số lkt ph 1, lxđ ph 1, f ph 1, f ph 2 (cặp thông số 1) và lkt th 1, lxđ th 1, f th 1,
f th 2 (cặp thông số 2) sẽ xác định tương ứng hai cặp thông số lkt ph 2, lxđ ph 2 (cặp thông
số 3) và lkt ph 2, lxđ ph 2 (cặp thông số 4) rồi thông qua đó ảnh hưởng đến các thông số
khác của ngòi nổ laser. Vì vậy, thay vì phải cho hai cặp thông số 1, 2 thay đổi (với
8 thông số thay đổi) ta chỉ cần cho hai cặp thông số 3 và 4 thay đổi (với 4 thông số
thay đổi). Giá trị bất kỳ của hai cặp thông số 3 và 4 hoàn toàn có thể nhận được
bằng cách thay đổi hợp lý giá trị của hai cặp thông số tương ứng 1 và 2.
 3- Hai cặp thông số kết cấu (thông số đầu vào) (cặp thông số 1: lkt ph 1, lxđ ph 1,
f ph 1, f ph 2, l*kt pt và cặp thông số 2: lkt th 1, lxđ th 1, f th 1, f th 2, l*kt pt) và hai cặp thông số
 57
đầu ra (cặp thông số 5: xđ ph, kt ph, rmin, rmax và cặp thông số 6: xđ th, kt th, rmin,
rmax) được quan tâm nhiều nhất trong ngòi nổ laser.
 Ta sẽ nghiên cứu, khảo sát sự ảnh hưởng lẫn nhau của một vài thông số đối
với ngòi nổ laser của TLPK tầm thấp. Các số liệu phục vụ cho việc khảo sát được
lấy từ nguồn thông tin khoa học quân sự. Cơ sở để phục vụ khảo sát dựa trên một
số chủng loại TLPK có lắp ngòi nổ laser và công thức 2.1, tiến hành cố định một
thông số và khảo sát sự phụ thuộc của hai thông số còn lại (Bảng 3.1- 3.4).
 Bảng 3. 1. Ví dụ sự thay đổi của lxđ ph 2, lkt ph 2 (lxđ th 2, lkt th 2) theo fph 1 (fth 1)
 lxđ ph 1
 TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lkt ph 1 (mm) lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm)
 (mm)
 1 3,0 0,25 0,25
 2 3,5 0,21 0,21
 3 4,0 0,19 0,19
 4 4,5 0,17 0,17
 5 5,0 0,15 0,15
 5,0 0,15 0,15
 6 5,5 0,14 0,14
 7 6,0 0,13 0,13
 8 6,5 0,12 0,12
 9 7,0 0,11 0,11
 10 7,5 0,10 0,10
 Bảng 3. 2. Ví dụ sự thay đổi của lxđ ph 2, lkt ph 2 (lxđ th 2, lkt th 2) theo fph 2 (fth 2)
 TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lxđ ph 1 (mm)lkt ph 1 (mm)lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm)
 1 3,0 0,09 0,09
 2 3,5 0,11 0,11
 3 4,0 0,12 0,12
 4 4,5 0,14 0,14
 5 5,0 5,0 0,15 0,15 0,15 0,15
 6 5,5 0,17 0,17
 7 6,0 0,18 0,18
 8 6,5 0,20 0,20
 9 7,0 0,21 0,21
 10 7,5 0,23 0,23
 58
 Bảng 3. 3. Ví dụ sự thay đổi của lxđ ph 2(lxđ th 2) theo lxđ ph 1 (lxđ th 1)
TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lxđ ph 1 (mm) lkt ph 1 (mm) lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm)
 1 0,10 0,10 0,15
 2 0,11 0,11 0,15
 3 0,12 0,12 0,15
 4 0,13 0,13 0,15
 5 5,0 5,0 0,14 0,15 0,14 0,15
 6 0,15 0,15 0,15
 7 0,16 0,16 0,15
 8 0,17 0,17 0,15
 9 0,18 0,18 0,15
10 0,19 0,19 0,15
 Bảng 3. 4. Ví dụ sự thay đổi của lkt ph 2 (lkt th 2) theo lkt ph 1 (lkt th 1)
TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lxđ ph 1 (mm) lkt ph 1 (mm) lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm)
 1 0,10 0,15 0,10
 2 0,11 0,15 0,11
 3 0,12 0,15 0,12
 4 0,13 0,15 0,13
 5 5,0 5,0 0,15 0,14 0,15 0,14
 6 0,15 0,15 0,15
 7 0,16 0,15 0,16
 8 0,17 0,15 0,17
 9 0,18 0,15 0,18
10 0,19 0,15 0,19
 59
3.1.2. Ảnh hưởng của tham số quang hình đến thông số làm việc của ngòi nổ
laser
 Từ các công thức số (2.29), (2.30) và theo số liệu khảo sát trong bảng 3.1
đến 3.8 ta có đồ thị mô tả sự phụ thuộc của góc mở trong mặt phẳng xích đạo
vào kích thước nguồn phát laser có dạng như hình 3.1.
 Hình 3. 1. Đồ thị sự phụ thuộc của xđ ph, xđ th vào l xđ ph 2, l xđ th 2
 Nhận xét:
 1- Kích thước lxđ ph 1 của ảnh nguồn phát laser và lxđ th 1 của ảnh đầu thu
quang tính theo mặt phẳng xích đạo (thông qua kích thước lxđ ph 2 của ảnh nguồn
phát laser và lxđ th 2 của ảnh đầu thu quang tại mặt phẳng tiêu cự sau của các thấu
kính tương ứng, tính theo mặt phẳng xích đạo) chỉ ảnh hưởng đến góc mở vùng
quan sát trong mặt phẳng xích đạo xđ ph của thiết bị phát laser và xđ th của thiết
bị thu laser.
 2- Khi tăng l xđ ph 1, l xđ th 1 tức là tăng l xđ ph 2, l xđ th 2 thì xđ ph, xđ th cũng
tăng lên. Sự phụ thuộc này được thể hiện trên Hình 3.1.
 0
 3- Các giá trị xđ ph, xđ th lớn hơn 90 đảm bảo vùng quan sát của bốn cặp
phát - thu laser phủ kín mặt phẳng xích đạo.
 60
 Bảng 3. 5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các kích thước lxđ ph 2 và lxđ th 2 đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser
TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
 1 0,10 0,29 11,04 5,66 10,75 96,54 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 2 0,11 0,29 11,04 5,66 10,75 96,58 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 3 0,12 0,29 11,04 5,66 10,75 96,63 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 4 0,13 0,29 11,04 5,66 10,75 96,68 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 5 0,14 0,29 11,04 5,66 10,75 96,73 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51
 7 0,16 0,29 11,04 5,66 10,75 96,82 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 8 0,17 0,29 11,04 5,66 10,75 96,87 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 9 0,18 0,29 11,04 5,66 10,75 96,91 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 10 0,19 0,29 11,04 5,66 10,75 96,96 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
   
 1 0,10 0,29 11,04 5,66 10,75 96,54 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 2 0,11 0,29 11,04 5,66 10,75 96,58 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 3 0,12 0,29 11,04 5,66 10,75 96,63 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 4 0,13 0,29 11,04 5,66 10,75 96,68 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 5 0,14 0,29 11,04 5,66 10,75 96,73 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50
 6 0,15 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51
 7 0,16 12,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,82 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 0,15 35,00 0,80 0,10 5,00
 8 0,17 0,29 11,04 5,66 10,75 96,87 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 9 0,18 0,29 11,04 5,66 10,75 96,91 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 10 0,19 0,29 11,04 5,66 10,75 96,96 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
 61
 Bảng 3. 6. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các kích thước lkt ph 2 và lkt th 2 đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser
TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
 1 0,10 0,57 10,76 5,67 10,19 96,77 0,09 1,75 1,66 0,54 4,51
 2 0,11 0,52 10,82 5,67 10,30 96,77 0,09 1,94 1,85 0,55 4,51
 3 0,12 0,46 10,87 5,67 10,42 96,77 0,09 2,19 2,10 0,55 4,51
 4 0,13 0,40 10,93 5,67 10,53 96,77 0,09 2,50 2,41 0,56 4,51
 5 0,14 0,34 10,98 5,66 10,64 96,77 0,09 2,92 2,83 0,56 4,51
 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51
 7 0,16 0,23 11,10 5,66 10,87 96,77 0,09 4,38 4,29 0,58 4,51
 8 0,17 0,17 11,15 5,66 10,98 96,77 0,09 5,83 5,74 0,58 4,51
 9 0,18 0,11 11,21 5,66 11,09 96,77 0,09 8,75 8,66 0,59 4,51
10 0,19 0,06 11,26 5,66 11,20 96,77 0,09 17,50 17,41 0,59 4,51
TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
   
 1 0,10 0,57 10,76 5,67 10,19 96,77 0,09 1,75 1,66 0,54 4,51
 2 0,11 0,52 10,82 5,67 10,30 96,77 0,09 1,94 1,85 0,55 4,51
 3 0,12 0,46 10,87 5,67 10,42 96,77 0,09 2,19 2,10 0,55 4,51
 4 0,13 0,40 10,93 5,67 10,53 96,77 0,09 2,50 2,41 0,56 4,51
 5 0,14 0,34 10,98 5,66 10,64 96,77 0,09 2,92 2,83 0,56 4,51
 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51
 7 0,16 0,23 11,10 5,66 10,87 96,77 0,09 4,38 4,29 0,58 4,51
 8 0,17 0,17 11,15 5,66 10,98 96,77 0,09 5,83 5,74 0,58 4,51
 9 0,18 0,11 11,21 5,66 11,09 96,77 0,09 8,75 8,66 0,59 4,51
10 0,19 0,06 11,26 5,66 11,20 96,77 0,09 17,50 17,41 0,59 4,51
 62
 Theo công thức (2.2) đến (2.7) và căn cứ trên bảng số 3.5 và 3.6, ta có đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc của góc nghiêng trong mặt phẳng kinh tuyến và kích
thước nguồn phát, thu trên hình 3.2. Theo công thức số (2.2) và (2.26) có sự phụ
thuộc của rmax vào lkt ph 2, lkt th 2 được biểu diễn trên Hình 3.3.
 Hình 3. 2. Đồ thị sự phụ thuộc của kt ph1, kt th1 vào lkt ph 2, lkt th 2
 Hình 3. 3. Đồ thị sự phụ thuộc của rmax vào lkt ph 2, lkt th 2
 - Kích thước nguồn phát laser lkt ph1 và kích thước đầu thu quang lkt th1 tính
theo mặt phẳng kinh tuyến (thông qua kích thước ảnh nguồn phát laser lkt ph2 và
kích thước ảnh đầu thu quang lkt th2 tại mặt phẳng tiêu cự sau của các thấu kính
tương ứng, tính theo mặt phẳng kinh tuyến) chỉ ảnh hưởng đến các thông số quang
hình của ngòi nổ trong mặt phẳng kinh tuyến. Các kích thước này ảnh hưởng rất
nhiều đến các góc nghiêng trong mặt phẳng kinh tuyến của biên gần chùm tia
laser ló ra từ thiết bị phát laser kt ph1 và của biên gần chùm tia laser đi vào thiết
 63
bị thu laser kt th1, giới hạn xa vùng quan sát của ngòi nổ rmax (qua đó ảnh hưởng
đến đoạn quan sát của ngòi nổ r), và ảnh hưởng không nhiều đến góc nghiêng
trung bình trong mặt phẳng kinh tuyến của các chùm tia laser kt ph, kt ph.
 - Khi tăng l kt ph 1, l kt th 1 tức là tăng l kt ph 2, l kt th 2 thì kt ph 1, kt th 1 giảm và
rmax, r tăng.
 - Khi chế tạo, lắp ráp và hiệu chỉnh ngòi nổ laser ta phải đặc biệt chú ý
đến độ chính xác các thông số ảnh hưởng đến hai kích thước l kt ph 2 và l kt th 2 (các
tiêu cự, vị trí đặt nguồn phát laser và đầu thu quang, kích thước tính theo mặt
phẳng kinh tuyến của nguồn phát laser và của đầu thu quang,).
 Từ công thức (2.26) và bảng số liệu (3.7) ta có đồ thị sự phụ thuộc của cự
ly quan sát lớn nhất rmax vào l*kt pt.
 Hình 3. 4. Đồ thị sự phụ thuộc của rmax vào l*kt pt
 - Khoảng cách l*kt pt của một cặp phát - thu laser tính theo mặt phẳng kinh
tuyến chỉ ảnh hưởng đến các thông số quang hình của ngòi nổ trong mặt phẳng
kinh tuyến. Đại lượng này ảnh hưởng nhiều nhất đến khoảng cách xác định giới
hạn xa của vùng quan sát của ngòi nổ rmax (qua đó ảnh hưởng đến khoảng làm
việc của ngòi nổ r).
 - Khi tăng l*kt pt thì rmax, r tăng. Sự phụ thuộc này được thể hiện trong
Bảng 3.7 và trên hình 3.4.
 64
 Bảng 3. 7. Kết quả khảo sát sơ bộ ảnh hưởng của kích thước l*kt pt đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser
TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
1 30,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,00 2,92 0,57 4,51
2 31,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,10 3,02 0,57 4,51
3 32,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,20 3,12 0,57 4,51
4 33,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,30 3,22 0,57 4,51
5 34,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,40 3,31 0,57 4,51
6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51
7 36,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,60 3,51 0,57 4,51
8 37,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,70 3,61 0,57 4,51
9 38,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,80 3,70 0,57 4,51
10 39,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,90 3,80 0,57 4,51
TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
1 30,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,00 2,92 0,57 4,51
2 31,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,10 3,02 0,57 4,51
3 32,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,20 3,12 0,57 4,51
4 33,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,30 3,22 0,57 4,51
5 34,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,40 3,31 0,57 4,51
6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51
7 36,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,60 3,51 0,57 4,51
8 37,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,70 3,61 0,57 4,51
9 38,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,80 3,70 0,57 4,51
10 39,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,90 3,80 0,57 4,51
 65
 Bảng 3. 8. Kết quả khảo sát sơ bộ ảnh hưởng của các kích thước lkt mc ph, lkt mc th đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser
TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0,00 0,29 2,01 1,15 1,72 101,13 0,50 3,50 3,00 0,09 4,63
2 0,10 0,29 3,15 1,72 2,86 100,57 0,32 3,50 3,18 0,15 4,62
3 0,20 0,29 4,29 2,29 4,00 100,01 0,23 3,50 3,27 0,21 4,60
4 0,30 0,29 5,43 2,86 5,14 99,46 0,18 3,50 3,32 0,27 4,58
5 0,40 0,29 6,56 3,43 6,28 98,91 0,15 3,50 3,35 0,33 4,57
6 0,15 0,15 35,00 0,50 12,00 0,10 5,00 0,29 7,69 3,99 7,41 98,37 0,13 3,50 3,37 3,00 0,39 4,55
7 0,60 0,29 8,82 4,55 8,53 97,83 0,11 3,50 3,39 0,45 4,54
8 0,70 0,29 9,93 5,11 9,64 97,30 0,10 3,50 3,40 0,51 4,52
9 0,80 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51
10 0,90 0,29 12,14 6,21 11,85 96,25 0,08 3,50 3,42 0,63 4,49
TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th
 (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
1 0,00 0,29 2,01 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_nang_cao_chat_luong_ngoi_no_co_lap_cam_bi.pdf
  • pdf2. Tom tat luan an_Nguyen Duc Thi.pdf
  • doc3. Trang thong tin Luan an_Nguyen Duc Thi.doc