Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu nâng cao chất lượng ngòi nổ có lắp cảm biến không tiếp xúc
h đầu thu quang tại mặt phẳng tiêu cự sau của các thấu kính tương ứng, tính theo mặt phẳng xích đạo như sau: fph 2 fth 2 lx® ph 2 lx® ph 1 . ; lx® th 2 lx® th 1 . (2.28) fph1 fth1 + Góc mở trong mặt phẳng xích đạo xđ ph của thiết bị phát laser và xđ th của thiết bị thu laser (hình 2.12) sẽ là: lx ph 2 lx mc ph x® ph 2 . arctg l (2.29) 2 . x2 ( y kt mc ph )2 mc ph mc ph 2 lx th 2 lx mc th x® th 2 . arctg l (2.30) 2 . x2 (y kt mc th )2 mc th mc th 2 + Vùng mù trong mặt phẳng xích đạo: Vì giữa các thiết bị phát laser có khoảng cách tính theo đường tròn xích đạo nên trên mặt phẳng xích đạo chứa thiết bị phát laser vẫn luôn có 4 vùng mù. Tương tự, trên mặt phẳng xích đạo chứa thiết bị thu laser cũng luôn có 4 vùng mù [8]. Bán kính vùng mù trong mặt phẳng xích đạo của thiết bị phát laser là: OC dP . sin( x® ph / 2) OD . sinOCD = sinODC 2 . sin( / 4 x® ph / 2) d . sin( / 2) OD P x® ph 2 . sin( / 4 x® ph / 2) 52 dP . sin( x® ph / 2) dP rmin x® ph DB OD OB 2 . sin( / 4 x® ph / 2) 2 dP sin( x® ph / 2) rmin x® ph . 1 (2.31) 2 sin( / 4 x® ph / 2) sin x® ph d 2.cos P . kt ph . 2 1 2 2 1 cos kt ph cos x® ph 1 x® ph kt ph coskt ph . sin . cos . 2 1 cos2 2 1 cos2 kt ph kt ph Hay: x® ph 2 . sin dP 2 (2.32) rmin x® ph . 1 2 x® ph x® ph sin cos . cos 2 2 kt ph Như đã nêu, vì kt ph rất nhỏ nên coskt ph 1 và sinkt ph 0 và ta có: x® ph 2. sin dP 2 rmin x® ph . 1 (2.33) 2 x® ph x® ph sin cos 2 2 Tương tự, ta có bán kính vùng mù trong mặt phẳng xích đạo của thiết bị thu laser sẽ là: x® th 2 . sin dP 2 (2.34) rmin x® th . 1 2 x® th x® th sin cos . cos 2 2 kt th Và cũng vì kt th rất nhỏ nên coskt th 1 và sinkt th 0 và ta có: x® th 2. sin dP 2 rmin x® th . 1 (2.35) 2 x® th x® th sin cos 2 2 Ta có: rmin xđ ph rmin xđ th (2.36) 53 Do đường kính TLPK khá nhỏ so với kích thước bề mặt mục tiêu nên khi mục tiêu đã nằm trong bán kính làm việc của ngòi nổ laser thì trên bề mặt mục tiêu luôn có phần diện tích được chiếu laser và thu laser. Ngoài ra, phần diện tích này thường lớn hơn khá nhiều so với phần diện tích bề mặt mục tiêu nằm trong vùng mù, điều này được thể hiện trên hình 2.12: đoạn NP nằm trong vùng mù, đoạn NG nằm trong vùng chiếu laser và thu laser, điều này chứng tỏ vùng mù trong mặt phẳng xích đạo hầu như không ảnh hưởng tới sự kích nổ của ngòi nổ. Do đó ta chỉ quan tâm đến vùng mù trong mặt phẳng kinh tuyến. + Chiều dài tính theo mặt phẳng xích đạo của phần bề mặt mục tiêu được chiếu (thu) laser l’kt ph được xác định theo sơ đồ đã đơn giản hoá (hình 2.13) như sau: Hình 2. 13. Sơ đồ xác định chiều dài tính theo mặt phẳng xích đạo của phần bề mặt mục tiêu được chiếu (thu) laser l’xđ ph (vẽ tượng trưng) Vì đường kính dP của TLPK không lớn nên đoạn AH có thể coi là khoảng cách từ TLPK đến bề mặt mục tiêu r, tức là: AH r Ta có: AD = AH/cosxđ ph r/cosxđ ph; KE HD = AH . tgxđ ph r . tgxđ ph AD r AE coskt ph coskt ph .cos x® ph 54 KE KAE arsin arsin(cos .sin ) AE kt ph x® ph KAB = xđ ph / 2 + KAE xđ ph / 2 + arsin(coskt ph . sinxđ ph) KAC = xđ ph / 2 - KAE xđ ph / 2 - arsin(coskt ph . sinxđ ph) 2 2 2 2 2 r r .sin x® ph AK AE KE 2 2 2 cos kt ph .cos x® ph cos x® ph r . 1 cos2 . sin 2 kt ph x® ph coskt ph .cos x® ph KB AK.sinKAB r . 1 cos2 . sin2 . sin[ / 2 arsin(cos . sin )] kt ph x®ph x®ph kt ph x®ph coskt ph .cos x®ph KC AK.sinKAC r . 1 cos2 . sin2 . sin[ / 2 arsin(cos . sin )] kt ph x® ph x® ph kt ph x® ph coskt ph .cos x® ph BC = KB + KC r . 1 cos2 . sin2 .2. sin( /2).cos[arsin(cos . sin )] kt ph x® ph x® ph kt ph x® ph coskt ph .cos x® ph 2 2 2.r .sin( x®ph /2).(1 cos kt ph . sin x®ph ) l’x® ph BC (2.37) coskt ph .cos x®ph Vì TLPK thường quay quanh trục dọc nên luôn có thời điểm cosxđ ph = 0, khi đó: 2.r .sin( x® ph /2) l’x® ph (2.38) coskt ph Ký hiệu góc giữa các trục quang của cặp phát - thu laser và pháp tuyến với bề mặt mục tiêu là xđ ph (hình 2.13). Hình dạng của các phần diện tích S’ph, S’th 55 và S’pt còn phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa bề mặt mục tiêu và TLPK (phụ thuộc vào góc xđ ph). Khi xđ ph = 0 thì các phần diện tích Sph, Sth và Spt là các dải hình chữ nhật, khi xđ ph > 0 thì chúng là các dải hình thang. Theo hình 2.11 và các công thức (2.3), (2.6), (2.20), (2.21), để giảm khoảng cách xác định vùng mù rmin ta phải tăng các góc nghiêng trong mặt phẳng kinh tuyến βkt ph2, βkt th2 hoặc giảm khoảng cách giữa hai trục quang của các thấu kính l*kt pt; còn để tăng các góc nghiêng βkt ph2, βkt th2 ta phải tăng khoảng cách từ tâm nguồn phát laser đến trục quang của thấu kính xmcph hoặc giảm các giá trị tiêu cự fph2, fth2. Theo hình 2.12 và các công thức (2.28), (2.29), (2.30) để tăng các góc xđ ph, xđ th ta phải tăng bề rộng trong mặt phẳng xích đạo của nguồn phát xạ và của điện trở quang lxđ ph1, lxđ th1 hoặc giảm các giá trị tiêu cự fph1, fth1 và tăng fph2, fth2. 2.3. Kết luận chương 2 Trên cơ sở mối tương quan giữa các tham số quang hình, luận án đã từng bước phân tích, đánh giá ảnh hưởng của các tham số hệ quang đến vùng quan sát, vùng mù, vùng làm việc của ngòi nổ laser trong 2 mặt phẳng kinh tuyến và mặt phẳng xích đạo. Bên cạnh đó, luận án đã đề xuất mô hình toán học cho hệ quang chuyên dụng ngòi nổ laser, xây dựng các biểu thức toán học tính toán một số tham số quang hình học quan trọng của ngòi nổ laser. Các biểu thức toán học này sẽ làm tiền đề cho việc khảo sát, đánh giá ảnh hưởng của tham số quang hình học đến thông số làm việc của ngòi nổ laser; đồng thời, luận án sẽ đề xuất các phương pháp và thuật toán xác định các tham số hợp lý cho hệ quang (sẽ trình bày trong chương 3). 56 Chương 3 NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN THAM SỐ HỢP LÝ CHO HỆ QUANG CỦA NGÒI NỔ LASER Như đã đề cập ở phần kết luận chương 2, nội dung của chương này sẽ tiến hành khảo sát, đánh giá ảnh hưởng của tham số quang hình đến các thông số làm việc của ngòi nổ laser. Từ đó, đưa ra giải pháp tối ưu hóa tham số hệ quang để nâng cao khả năng quan sát cho ngòi nổ, đảm bảo phối hợp vùng quan sát với vùng làm việc của ngòi nổ laser. 3.1. Nghiên cứu, khảo sát sự ảnh hưởng của tham số quang hình học đến thông số làm việc của ngòi nổ laser. 3.1.1. Mối quan hệ của các tham số quang hình học. Dựa trên mối quan hệ giữa các tham số quang hình học như đã đề cập ở chương 2, ta có một số nhận xét như sau: 1- Vì thiết bị phát laser và thiết bị thu laser có cấu tạo gần tương tự nhau và gần như đối xứng với nhau qua một mặt phẳng xích đạo, nên đa số các kết quả khảo sát cho thiết bị phát laser có thể áp dụng được cho thiết bị thu laser và ngược lại. 2- Hai cặp thông số lkt ph 1, lxđ ph 1, f ph 1, f ph 2 (cặp thông số 1) và lkt th 1, lxđ th 1, f th 1, f th 2 (cặp thông số 2) sẽ xác định tương ứng hai cặp thông số lkt ph 2, lxđ ph 2 (cặp thông số 3) và lkt ph 2, lxđ ph 2 (cặp thông số 4) rồi thông qua đó ảnh hưởng đến các thông số khác của ngòi nổ laser. Vì vậy, thay vì phải cho hai cặp thông số 1, 2 thay đổi (với 8 thông số thay đổi) ta chỉ cần cho hai cặp thông số 3 và 4 thay đổi (với 4 thông số thay đổi). Giá trị bất kỳ của hai cặp thông số 3 và 4 hoàn toàn có thể nhận được bằng cách thay đổi hợp lý giá trị của hai cặp thông số tương ứng 1 và 2. 3- Hai cặp thông số kết cấu (thông số đầu vào) (cặp thông số 1: lkt ph 1, lxđ ph 1, f ph 1, f ph 2, l*kt pt và cặp thông số 2: lkt th 1, lxđ th 1, f th 1, f th 2, l*kt pt) và hai cặp thông số 57 đầu ra (cặp thông số 5: xđ ph, kt ph, rmin, rmax và cặp thông số 6: xđ th, kt th, rmin, rmax) được quan tâm nhiều nhất trong ngòi nổ laser. Ta sẽ nghiên cứu, khảo sát sự ảnh hưởng lẫn nhau của một vài thông số đối với ngòi nổ laser của TLPK tầm thấp. Các số liệu phục vụ cho việc khảo sát được lấy từ nguồn thông tin khoa học quân sự. Cơ sở để phục vụ khảo sát dựa trên một số chủng loại TLPK có lắp ngòi nổ laser và công thức 2.1, tiến hành cố định một thông số và khảo sát sự phụ thuộc của hai thông số còn lại (Bảng 3.1- 3.4). Bảng 3. 1. Ví dụ sự thay đổi của lxđ ph 2, lkt ph 2 (lxđ th 2, lkt th 2) theo fph 1 (fth 1) lxđ ph 1 TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lkt ph 1 (mm) lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm) (mm) 1 3,0 0,25 0,25 2 3,5 0,21 0,21 3 4,0 0,19 0,19 4 4,5 0,17 0,17 5 5,0 0,15 0,15 5,0 0,15 0,15 6 5,5 0,14 0,14 7 6,0 0,13 0,13 8 6,5 0,12 0,12 9 7,0 0,11 0,11 10 7,5 0,10 0,10 Bảng 3. 2. Ví dụ sự thay đổi của lxđ ph 2, lkt ph 2 (lxđ th 2, lkt th 2) theo fph 2 (fth 2) TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lxđ ph 1 (mm)lkt ph 1 (mm)lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm) 1 3,0 0,09 0,09 2 3,5 0,11 0,11 3 4,0 0,12 0,12 4 4,5 0,14 0,14 5 5,0 5,0 0,15 0,15 0,15 0,15 6 5,5 0,17 0,17 7 6,0 0,18 0,18 8 6,5 0,20 0,20 9 7,0 0,21 0,21 10 7,5 0,23 0,23 58 Bảng 3. 3. Ví dụ sự thay đổi của lxđ ph 2(lxđ th 2) theo lxđ ph 1 (lxđ th 1) TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lxđ ph 1 (mm) lkt ph 1 (mm) lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm) 1 0,10 0,10 0,15 2 0,11 0,11 0,15 3 0,12 0,12 0,15 4 0,13 0,13 0,15 5 5,0 5,0 0,14 0,15 0,14 0,15 6 0,15 0,15 0,15 7 0,16 0,16 0,15 8 0,17 0,17 0,15 9 0,18 0,18 0,15 10 0,19 0,19 0,15 Bảng 3. 4. Ví dụ sự thay đổi của lkt ph 2 (lkt th 2) theo lkt ph 1 (lkt th 1) TT fph 1(mm) fph 2 (mm) lxđ ph 1 (mm) lkt ph 1 (mm) lxđ ph 2 (mm) lkt ph 2 (mm) 1 0,10 0,15 0,10 2 0,11 0,15 0,11 3 0,12 0,15 0,12 4 0,13 0,15 0,13 5 5,0 5,0 0,15 0,14 0,15 0,14 6 0,15 0,15 0,15 7 0,16 0,15 0,16 8 0,17 0,15 0,17 9 0,18 0,15 0,18 10 0,19 0,15 0,19 59 3.1.2. Ảnh hưởng của tham số quang hình đến thông số làm việc của ngòi nổ laser Từ các công thức số (2.29), (2.30) và theo số liệu khảo sát trong bảng 3.1 đến 3.8 ta có đồ thị mô tả sự phụ thuộc của góc mở trong mặt phẳng xích đạo vào kích thước nguồn phát laser có dạng như hình 3.1. Hình 3. 1. Đồ thị sự phụ thuộc của xđ ph, xđ th vào l xđ ph 2, l xđ th 2 Nhận xét: 1- Kích thước lxđ ph 1 của ảnh nguồn phát laser và lxđ th 1 của ảnh đầu thu quang tính theo mặt phẳng xích đạo (thông qua kích thước lxđ ph 2 của ảnh nguồn phát laser và lxđ th 2 của ảnh đầu thu quang tại mặt phẳng tiêu cự sau của các thấu kính tương ứng, tính theo mặt phẳng xích đạo) chỉ ảnh hưởng đến góc mở vùng quan sát trong mặt phẳng xích đạo xđ ph của thiết bị phát laser và xđ th của thiết bị thu laser. 2- Khi tăng l xđ ph 1, l xđ th 1 tức là tăng l xđ ph 2, l xđ th 2 thì xđ ph, xđ th cũng tăng lên. Sự phụ thuộc này được thể hiện trên Hình 3.1. 0 3- Các giá trị xđ ph, xđ th lớn hơn 90 đảm bảo vùng quan sát của bốn cặp phát - thu laser phủ kín mặt phẳng xích đạo. 60 Bảng 3. 5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các kích thước lxđ ph 2 và lxđ th 2 đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 0,10 0,29 11,04 5,66 10,75 96,54 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 2 0,11 0,29 11,04 5,66 10,75 96,58 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 3 0,12 0,29 11,04 5,66 10,75 96,63 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 4 0,13 0,29 11,04 5,66 10,75 96,68 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 5 0,14 0,29 11,04 5,66 10,75 96,73 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51 7 0,16 0,29 11,04 5,66 10,75 96,82 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 8 0,17 0,29 11,04 5,66 10,75 96,87 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 9 0,18 0,29 11,04 5,66 10,75 96,91 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 10 0,19 0,29 11,04 5,66 10,75 96,96 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 0,10 0,29 11,04 5,66 10,75 96,54 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 2 0,11 0,29 11,04 5,66 10,75 96,58 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 3 0,12 0,29 11,04 5,66 10,75 96,63 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 4 0,13 0,29 11,04 5,66 10,75 96,68 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 5 0,14 0,29 11,04 5,66 10,75 96,73 0,09 3,50 3,41 0,57 4,50 6 0,15 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51 7 0,16 12,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,82 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 0,15 35,00 0,80 0,10 5,00 8 0,17 0,29 11,04 5,66 10,75 96,87 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 9 0,18 0,29 11,04 5,66 10,75 96,91 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 10 0,19 0,29 11,04 5,66 10,75 96,96 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 61 Bảng 3. 6. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các kích thước lkt ph 2 và lkt th 2 đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 0,10 0,57 10,76 5,67 10,19 96,77 0,09 1,75 1,66 0,54 4,51 2 0,11 0,52 10,82 5,67 10,30 96,77 0,09 1,94 1,85 0,55 4,51 3 0,12 0,46 10,87 5,67 10,42 96,77 0,09 2,19 2,10 0,55 4,51 4 0,13 0,40 10,93 5,67 10,53 96,77 0,09 2,50 2,41 0,56 4,51 5 0,14 0,34 10,98 5,66 10,64 96,77 0,09 2,92 2,83 0,56 4,51 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51 7 0,16 0,23 11,10 5,66 10,87 96,77 0,09 4,38 4,29 0,58 4,51 8 0,17 0,17 11,15 5,66 10,98 96,77 0,09 5,83 5,74 0,58 4,51 9 0,18 0,11 11,21 5,66 11,09 96,77 0,09 8,75 8,66 0,59 4,51 10 0,19 0,06 11,26 5,66 11,20 96,77 0,09 17,50 17,41 0,59 4,51 TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 0,10 0,57 10,76 5,67 10,19 96,77 0,09 1,75 1,66 0,54 4,51 2 0,11 0,52 10,82 5,67 10,30 96,77 0,09 1,94 1,85 0,55 4,51 3 0,12 0,46 10,87 5,67 10,42 96,77 0,09 2,19 2,10 0,55 4,51 4 0,13 0,40 10,93 5,67 10,53 96,77 0,09 2,50 2,41 0,56 4,51 5 0,14 0,34 10,98 5,66 10,64 96,77 0,09 2,92 2,83 0,56 4,51 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51 7 0,16 0,23 11,10 5,66 10,87 96,77 0,09 4,38 4,29 0,58 4,51 8 0,17 0,17 11,15 5,66 10,98 96,77 0,09 5,83 5,74 0,58 4,51 9 0,18 0,11 11,21 5,66 11,09 96,77 0,09 8,75 8,66 0,59 4,51 10 0,19 0,06 11,26 5,66 11,20 96,77 0,09 17,50 17,41 0,59 4,51 62 Theo công thức (2.2) đến (2.7) và căn cứ trên bảng số 3.5 và 3.6, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của góc nghiêng trong mặt phẳng kinh tuyến và kích thước nguồn phát, thu trên hình 3.2. Theo công thức số (2.2) và (2.26) có sự phụ thuộc của rmax vào lkt ph 2, lkt th 2 được biểu diễn trên Hình 3.3. Hình 3. 2. Đồ thị sự phụ thuộc của kt ph1, kt th1 vào lkt ph 2, lkt th 2 Hình 3. 3. Đồ thị sự phụ thuộc của rmax vào lkt ph 2, lkt th 2 - Kích thước nguồn phát laser lkt ph1 và kích thước đầu thu quang lkt th1 tính theo mặt phẳng kinh tuyến (thông qua kích thước ảnh nguồn phát laser lkt ph2 và kích thước ảnh đầu thu quang lkt th2 tại mặt phẳng tiêu cự sau của các thấu kính tương ứng, tính theo mặt phẳng kinh tuyến) chỉ ảnh hưởng đến các thông số quang hình của ngòi nổ trong mặt phẳng kinh tuyến. Các kích thước này ảnh hưởng rất nhiều đến các góc nghiêng trong mặt phẳng kinh tuyến của biên gần chùm tia laser ló ra từ thiết bị phát laser kt ph1 và của biên gần chùm tia laser đi vào thiết 63 bị thu laser kt th1, giới hạn xa vùng quan sát của ngòi nổ rmax (qua đó ảnh hưởng đến đoạn quan sát của ngòi nổ r), và ảnh hưởng không nhiều đến góc nghiêng trung bình trong mặt phẳng kinh tuyến của các chùm tia laser kt ph, kt ph. - Khi tăng l kt ph 1, l kt th 1 tức là tăng l kt ph 2, l kt th 2 thì kt ph 1, kt th 1 giảm và rmax, r tăng. - Khi chế tạo, lắp ráp và hiệu chỉnh ngòi nổ laser ta phải đặc biệt chú ý đến độ chính xác các thông số ảnh hưởng đến hai kích thước l kt ph 2 và l kt th 2 (các tiêu cự, vị trí đặt nguồn phát laser và đầu thu quang, kích thước tính theo mặt phẳng kinh tuyến của nguồn phát laser và của đầu thu quang,). Từ công thức (2.26) và bảng số liệu (3.7) ta có đồ thị sự phụ thuộc của cự ly quan sát lớn nhất rmax vào l*kt pt. Hình 3. 4. Đồ thị sự phụ thuộc của rmax vào l*kt pt - Khoảng cách l*kt pt của một cặp phát - thu laser tính theo mặt phẳng kinh tuyến chỉ ảnh hưởng đến các thông số quang hình của ngòi nổ trong mặt phẳng kinh tuyến. Đại lượng này ảnh hưởng nhiều nhất đến khoảng cách xác định giới hạn xa của vùng quan sát của ngòi nổ rmax (qua đó ảnh hưởng đến khoảng làm việc của ngòi nổ r). - Khi tăng l*kt pt thì rmax, r tăng. Sự phụ thuộc này được thể hiện trong Bảng 3.7 và trên hình 3.4. 64 Bảng 3. 7. Kết quả khảo sát sơ bộ ảnh hưởng của kích thước l*kt pt đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 30,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,00 2,92 0,57 4,51 2 31,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,10 3,02 0,57 4,51 3 32,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,20 3,12 0,57 4,51 4 33,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,30 3,22 0,57 4,51 5 34,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,40 3,31 0,57 4,51 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51 7 36,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,60 3,51 0,57 4,51 8 37,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,70 3,61 0,57 4,51 9 38,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,80 3,70 0,57 4,51 10 39,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,90 3,80 0,57 4,51 TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 30,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,00 2,92 0,57 4,51 2 31,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,10 3,02 0,57 4,51 3 32,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,20 3,12 0,57 4,51 4 33,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,08 3,30 3,22 0,57 4,51 5 34,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,40 3,31 0,57 4,51 6 0,15 0,15 35,00 0,80 12,00 0,10 5,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 3,00 0,57 4,51 7 36,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,60 3,51 0,57 4,51 8 37,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,70 3,61 0,57 4,51 9 38,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,80 3,70 0,57 4,51 10 39,00 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,10 3,90 3,80 0,57 4,51 65 Bảng 3. 8. Kết quả khảo sát sơ bộ ảnh hưởng của các kích thước lkt mc ph, lkt mc th đến một số tham số quang hình khác của ngòi nổ laser TT lxđ ph 2 lkt ph 2 l*kt pt lkt mc ph lxđ mc ph xmc ph ymc ph kt ph 1 kt ph 2 kt ph kt ph xđ ph rmin rmax r r l’kt ph l’xđ ph (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 0,00 0,29 2,01 1,15 1,72 101,13 0,50 3,50 3,00 0,09 4,63 2 0,10 0,29 3,15 1,72 2,86 100,57 0,32 3,50 3,18 0,15 4,62 3 0,20 0,29 4,29 2,29 4,00 100,01 0,23 3,50 3,27 0,21 4,60 4 0,30 0,29 5,43 2,86 5,14 99,46 0,18 3,50 3,32 0,27 4,58 5 0,40 0,29 6,56 3,43 6,28 98,91 0,15 3,50 3,35 0,33 4,57 6 0,15 0,15 35,00 0,50 12,00 0,10 5,00 0,29 7,69 3,99 7,41 98,37 0,13 3,50 3,37 3,00 0,39 4,55 7 0,60 0,29 8,82 4,55 8,53 97,83 0,11 3,50 3,39 0,45 4,54 8 0,70 0,29 9,93 5,11 9,64 97,30 0,10 3,50 3,40 0,51 4,52 9 0,80 0,29 11,04 5,66 10,75 96,77 0,09 3,50 3,41 0,57 4,51 10 0,90 0,29 12,14 6,21 11,85 96,25 0,08 3,50 3,42 0,63 4,49 TT lxđ th 2 lkt th 2 l*kt pt lkt mc th lxđ mc th xmc th ymc th kt th 1 kt th 2 kt th kt th xđ th rmin rmax r r l’kt th l’xđ th (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (độ) (độ) (độ) (độ) (độ) (m) (m) (m) (m) (m) (m) 1 0,00 0,29 2,01
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_nang_cao_chat_luong_ngoi_no_co_lap_cam_bi.pdf
- 2. Tom tat luan an_Nguyen Duc Thi.pdf
- 3. Trang thong tin Luan an_Nguyen Duc Thi.doc