Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 204 trang nguyenduy 06/10/2025 70
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh

Luận án Nghiên cứu quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Hà Tĩnh
động chủ yếu ngành nông - lâm nghiệp chiếm đến 70%, chƣa qua đào tạo, thu nhập 
bình quân đầu ngƣời còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cũng còn chiếm tỷ lệ khá lớn; hoạt động 
xuất - nhập khẩu, xuất - nhập cảnh chƣa ổn định, chƣa phát huy hết tiềm năng lợi thế 
và chính sách của khu kinh tế cửa khẩu do Chính phủ quy định. 
 71 
3.1.2. Đánh giá nội dung quy hoạch sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung 
xây dựng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
3.1.2.1. Đặc điểm về quy hoạch sử dụng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế 
Cầu Treo 
Nội dung và phƣơng pháp quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế đƣợc quy 
định trong Luật Đất đai 2003 và các văn bản dƣới luật. Theo Nghị định số 
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất 
đai, Thông tƣ số 30/2004/TT - BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên và Môi 
trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử 
dụng đất. Theo đó trình tự nội dung quy hoạch sử dụng đất khu kinh tế đối với phần 
diện tích đất giao cho Ban quản lý khu kinh tế đƣợc xác định trong quy hoạch sử 
dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc TW do Ban quản lý khu kinh tế thực hiện 
theo 7 bƣớc, đối với phần diện tích đất còn lại đƣợc thể hiện trong quy hoạch, kế 
hoạch sử dụng đất của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và quy hoạch sử 
dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phƣờng, thị trấn (Chính phủ 
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2004; Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 
2004). Từ khi có Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của 
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi 
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của khu công 
nghệ cao, khu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết 
của khu công nghệ cao, khu kinh tế đƣợc thể hiện trong quy hoạch chi tiết xây dựng 
khu công nghệ cao, khu kinh tế; Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài 
nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng khu công 
nghệ cao, khu kinh tế, nhƣng đến nay vẫn chƣa có hƣớng dẫn cụ thể (Chính phủ 
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2009). Việc chƣa có hƣớng dẫn đã gây 
khó khăn cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất đối với loại hình khu kinh tế. 
Đối với Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, đã lập đồ án quy hoạch 
chung xây dựng đến năm 2025 thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 
24/1/2005 của Chính phủ (Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 
2005), đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 961/QĐ-TTg ngày 
 72 
25 tháng 6 năm 2010; quy hoạch Thị trấn Tây Sơn đƣợc UBND tỉnh Hà Tĩnh phê 
duyệt; quy hoạch nông thôn mới của các xã trong địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu 
quốc tế Cầu Treo đƣợc lập cho toàn bộ diện tích tự nhiên của các xã, đã đƣợc 
UBND huyện Hƣơng Sơn phê duyệt; ngoài ra quy hoạch sử dụng đất huyện Hƣơng 
Sơn giai đoạn 2010 - 2020 đang trình cấp thẩm quyền phê duyệt. 
Trong tổng diện tích của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo là 
56.714,97 ha, diện tích lập đồ án quy hoạch chung xây dựng là 12.500 ha, trải dài 
theo hƣớng Đông - Tây dọc theo quốc lộ 8A và sông Ngàn Phố. Đây là khu vực 
trung tâm Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, bao gồm toàn bộ diện tích Thị 
trấn Tây Sơn và vùng trung tâm các xã Sơn Kim 1, Sơn Kim 2 và xã Sơn Tây. Khu 
vực này tập trung khu đất dân cƣ, đất xây dựng, đất trồng trọt, đất rừng gần khu vực 
dân cƣ, sông suối Diện tích còn lại ngoài khu vực lập quy hoạch chung xây dựng 
khoảng 44.215 ha, chủ yếu là đất rừng tự nhiên trên đồi, núi cao, đất đồi núi chƣa sử 
dụng và khe suối, diện tích này đƣợc lập quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch 
nông thôn mới của cấp xã. 
Từ đặc điểm trên cho thấy, quy hoạch sử dụng đất của Khu Kinh tế cửa khẩu 
quốc tế Cầu Treo hiện nay chủ yếu thực hiện theo đồ án quy hoạch chung xây dựng 
với diện tích 12.500 ha đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt; quy hoạch sử 
dụng đất các địa phƣơng thực hiện theo quy hoạch Thị trấn và quy hoạch nông thôn 
mới đến năn 2020 của các xã trong Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã đƣợc 
UBND huyện Hƣơng Sơn phê duyệt. 
3.1.2.2. Đánh giá về quy hoạch sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng của 
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
Mục tiêu xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đƣợc Thủ tƣớng 
Chính phủ xác định: “Phát triển đồng bộ Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo trở 
thành đầu mối giao lƣu kinh tế quan trọng để mở rộng hợp tác với Lào, Đông Bắc 
Thái Lan và Mianma thông qua đẩy mạnh sản xuất, mở rộng thị trƣờng, tăng cƣờng 
xuất nhập khẩu, hỗ trợ đƣờng ra biển Đông đối với các nƣớc này; xây dựng đô thị 
miền núi đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV, đáp ứng các yêu cầu về dân cƣ, hạ tầng xã 
 73 
hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trƣờng, ƣu tiên phát triển các loại hình dịch 
vụ, du lịch sinh thái, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo phát 
triển bền vững, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc” (Ban Quản lý Khu 
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, 2010). 
Theo đồ án quy hoạch chung, đến năm 2025 Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế 
Cầu Treo sẽ là một trung tâm kinh tế thƣơng mại cửa khẩu và giao lƣu quốc tế, hoạt 
động sôi động và hiệu quả; là trung tâm sản xuất nông lâm nghiệp theo công nghệ 
tiên tiến tạo đƣợc giá trị hàng hóa cao, có thể kết hợp sản xuất công nghiệp, chế 
biến, có giá trị cảnh quan sinh thái nông lâm nghiệp, kết hợp với các hoạt động dịch 
vụ du lịch. Quy hoạch sử dụng đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo thể hiện 
trong bảng 3.2. 
Bảng 3.2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất 
TT Hạng mục 
Quy hoạch đến 
năm 2025 
Diện tích 
(ha) 
Tỷ lệ 
% 
 Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch (A + B) 12.500 
100,
0 
A Đất xây dựng các khu chức năng chính 2.448 19,6 
1 Đất đô thị tập trung 465 3,7 
2 
Đất dân cƣ nông thôn cải tạo, nâng cấp có thể xen cấy các chức năng 
mới 
407 3,3 
3 Đất cây xanh công viên, quảng trƣờng công cộng, TDTT cấp đô thị 92 0,7 
4 Đất công nghiệp, cơ sở SXKD phi nông nghiệp 560 4,5 
5 Đất du lịch sinh thái 382 3,1 
6 Đất tôn giáo tín ngƣỡng 2 0,0 
7 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật và nghĩa trang 97 0,8 
8 Đất an ninh, quốc phòng 8 0,0 
10 Đất giao thông đô thị và đối ngoại 306 2,5 
11 Đất dự trữ phát triển 129 1,0 
B Đất khác trong phạm vi quy hoạch 10.052 80,4 
1 Đất dân cƣ hiện hữu không nằm trong khu vực quy hoạch đợt đầu - - 
2 Đất sinh thái nông nghiệp kết hợp tạo cảnh quan 1.300 10,4 
3 Đất quy hoạch rừng sản xuất kết hợp tạo cảnh quan 2.490 19,9 
4 Đất cồn cát ven sông 315 2,5 
5 Mặt nƣớc tự nhiên & kênh mƣơng thủy lợi... 500 4,0 
6 Đất rừng phòng hộ 5.447 43,6 
 74 
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-TTg, ngày 25/6/2010 của Thủ tƣớng Chính 
phủ về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu 
Treo, Hà tĩnh đến năm 2025, diện tích quy hoạch 12.500 ha đƣợc bố trí thành các 
khu chức năng, cụ thể nhƣ sau: 
a) Các khu đô thị: 465 ha 
b) Các khu dân cƣ nông thôn: 407 ha 
c) Các khu đất công nghiệp và cơ sở SXKD phi nông nghiệp: 560 ha; 
d) Các khu du lịch sinh thái: 382 ha; 
đ) Các khu công viên cây xanh đô thị, quảng trƣờng công cộng và trung tâm 
thể dục thể thao: 92 ha; 
e) Đất tôn giáo tín ngƣỡng: 2 ha; 
g) Đất an ninh, quốc phòng: 8 ha; 
h) Đất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và nghĩa trang: 97 ha; 
i) Đất giao thông thuộc khu kinh tế: 306 ha; 
k) Đất các khu vực dự trữ phát triển: 129 ha; 
l) Đất khác trong phạm vi quy hoạch: 10.052 ha. 
Quy hoạch các khu chức năng theo đồ án quy hoạch chung xây dựng của 
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đƣợc minh họa theo hình 3.6. 
Hình 3.6. Sơ đồ quy hoạch các khu chức năng Khu Kinh tế 
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo (Nguồn Ban Quản lý KKTCK quốc tế Cầu Treo, 2012) 
 75 
3.1.3. Đánh giá việc xây dựng báo cáo môi trườngchiến lược trong quy hoạch 
chung xây dựng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
Việc đánh giá tác động môi trƣờng trong quá trình lập quy hoạch chỉ đƣợc 
thực hiện khi lập đồ án quy hoạch chung xây dựng. Đối với phần diện tích còn lại 
thực hiện việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất của các xã theo đề án xây dựng nông 
thôn mới, vấn đề môi trƣờng chỉ đƣợc đề cập ở mức độ ảnh hƣởng của phƣơng án 
quy hoạch đối với môi trƣờng, không lập báo cáo đánh giá môi trƣờng cụ thể. 
Theo quy định tại Nghị định 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Chính 
phủ, trong nội dung quy hoạch chung xây dựng phải lập dự báo tác động của môi 
trƣờng vào phƣơng án quy hoạch. Đối với đồ án quy hoạch chung Khu Kinh tế cửa 
khẩu quốc tế Cầu Treo đã chỉ ra: “Bên cạnh những ảnh hƣởng tích cực, quá trình phát 
triển kinh tế - xã hội trong khu vực nghiên cứu có thể gây ra các tác động tiêu cực đối 
với môi trƣờng và tài nguyên. Tuy nhiên, các tác động có thể là ngắn hạn hay lâu dài, 
sơ cấp hay thứ cấp và là các tác động tích lũy, do nhiều nguyên nhân gây ra và ảnh 
hƣởng đến nhiều thành phần môi trƣờng. Các tác động có thể xảy ra bao gồm: 
(i) Ô nhiễm môi trƣờng do các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn, nƣớc 
thải, khí thải, tiếng ồn phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con ngƣời; 
 (ii) Suy thoái và ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm do các tác động thứ 
cấp của chất thải, sự khai thác quá mức tài nguyên nƣớc; 
(iii) Suy giảm năng suất sinh thái do các tác động thứ cấp từ ô nhiễm môi 
trƣờng sống của các loài sinh vật; 
(iv) Các tác động tích lũy do sự phát triển tự sinh của Khu Kinh tế cửa khẩu 
quốc tế Cầu Treo cũng nhƣ dƣ lƣợng các chất độc hại sau xử lý. Các hoạt động phát 
triển có thể tác động đến môi trƣờng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo theo 
cả 2 khía cạnh tích cực và tiêu cực. Trên cơ sở hiện trạng môi trƣờng và đồ án quy 
hoạch chung Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có thể dự báo các nguồn ô 
nhiễm và khả năng tác động của nó tới môi trƣờng”. 
Đồ án quy hoạch chung Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đã đánh giá 
tác động môi trƣờng theo hƣớng xây dựng báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc. 
 76 
Tuy nhiên, theo quy định của Luật Bảo vệ môi trƣờng, việc xây dựng dự báo môi 
trƣờng chiến lƣợc đƣợc thực hiện ở cấp tỉnh hoặc liên tỉnh, phạm vi rộng. Đối với 
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo chỉ lập quy hoạch chung khoảng 12.500 ha 
diện tích nhỏ so với quy định trên nên việc đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc các yếu tố 
môi trƣờng tác động không rõ rệt đến phƣơng án quy hoạch. Mặt khác vấn đề môi 
trƣờng trong đồ án quy hoạch chung chủ yếu chỉ quan tâm đến các yếu tố gây ô 
nhiễm môi trƣờng, suy thoái nguồn nƣớc hoặc dự báo nguồn ô nhiễm và khả năng 
tác động đến môi trƣờng, từ đó đề xuất giải pháp hạn chế ô nhiễm. Đồ án không đánh 
giá tác động hai chiều giữa quy hoạch sử dụng đất và yếu tố môi trƣờng, đồ án cũng 
chƣa xác định các yếu tố môi trƣờng chủ yếu có tác động đến sử dụng đất và quy 
hoạch sử dụng đất tại Khu kinh tế. Chúng tôi cho rằng phƣơng pháp tiếp cận này vừa 
chƣa phù hợp quy định trong Luật Bảo vệ môi trƣờng, vừa thiếu tính toàn diện, 
không đánh giá hết tác động của các yếu tố môi trƣờng tự nhiên, kinh tế và xã hội vào 
phƣơng án quy hoạch sử dụng đất và ngƣợc lại, do đó không tránh khỏi những hạn 
chế nhất định so với yêu cầu bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. 
Đối với phần diện tích ngoài quy hoạch chung xây dựng thực hiện theo quy 
hoạch sử dụng đất huyện Hƣơng Sơn và các đơn vị cấp xã trong địa bàn Khu Kinh tế 
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, chƣa có đánh giá tác động của các yếu tố môi trƣờng, tuy 
nhiên khu vực ngoài quy hoạch chung xây dựng chủ yếu là đồi núi có rừng tự nhiên, 
nên chúng tôi tập trung nghiên cứu ở khu vực có quy hoạch chung xây dựng đã đƣợc 
Chính phủ phê duyệt. 
Để đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững, từ những vấn 
đề nghiên cứu lý luận và thực tế về công tác lập báo cáo đánh giá tác động của môi 
trƣờng trong đồ án quy hoạch chung xây dựng của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế 
Cầu Treo, chúng tôi cho rằng đối với Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cách 
tiếp cận môi trƣờng trong quy hoạch sử dụng đất là phải xác định đƣợc các yếu tố 
môi trƣờng có tác động qua lại với sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất (các yếu 
tố môi trƣờng cần giám sát) và lựa chọn các yếu tố môi trƣờng chủ yếu để tích hợp, 
lồng ghép trong quy hoạch sử dụng đất của Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo. 
 77 
3.2. Hiện trạng các yếu tố môi trƣờng tác động đến sử dụng đất tại Khu Kinh 
tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
3.2.1. Hiện trạng môi trường nước, không khí, tiếng ồn 
3.2.1.1. Chất lượng môi trường nước 
a) Nƣớc mặt 
Kết quả phân tich chất lƣợng nƣớc mặt trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu 
quốc tế Cầu Treo thể hiện trong bảng 3.3. 
Bảng 3.3. Chất lƣợng nƣớc mặt tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
TT Thông số Đơn vị 
Kết quả phân tích QCVN 
08:2008/ 
BTNMT 
cột B1 
Tại DA đường cứu hộ 
Tại DA 
đƣờng giữa 
2 cửa khẩu 
Tại DA kè 
bờ sông 
1 pH - 6,8-7,1 6,0-6,4 6,8-7,0 - 
2 TSS mg/l 10,3-12,4 5,0-9,3 10,3-12,4 50 
3 DO mg/l 4,1-4,6 6,1-6,5 4,4-4,6 ≥4 
4 COD mg/l 22,2-26,4 6,0-14,5 22,2-24,9 30 
5 BOD mg/l 12,1-14,9 3,1-5,6 12,1-13,1 15 
6 NH4
+ 
mg/l 0,1- 0,25 <0,06 0,1-0,25 0,5 
7 NO3 mg/l 2,5-3,5 0,12-0,50 2,5-2,9 10 
8 Cu mg/l 0,04-0,05 0,005-0,009 0,04-0,05 0,5 
9 Zn mg/l 0,04-0,06 0,007-0,01 0,04-0,06 1,5 
10 Cd mg/l - 0,0002-0,0004 - 0,01 
11 As mg/l - 0,002-0,004 - 0,05 
12 Pb mg/l 0,001-0,002 0,001-0,002 0,001-0,002 0,05 
13 
Tổng dầu 
mỡ 
mg/l 0,02-0,06 <0,05 0,02-0,06 0,1 
14 
Tổng 
Colifom 
MNP/100ml 4.600-5.600 360-1.100 4.600-5.000 7.500 
Các số liệu quan trắc về chất lƣợng nƣớc mặt đƣợc thực hiện tại một số dự án 
trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa 
khẩu quốc tế Cầu Treo và Công ty TNHH MTV Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trƣờng 
 78 
khi thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, chủ yếu quan trắc trên sông 
Ngàn Phố. Số liệu bảng 3.3 cho thấy các chỉ tiêu nƣớc mặt đều đạt tiêu chuẩn cột B1 
theo QCVN 08: 2008/BTNMT (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008a). 
b) Nƣớc ngầm 
 Kết quả quan trắc các chỉ tiêu nƣớc dƣới đất trên địa bàn Khu Kinh tế cửa 
khẩu quốc tế Cầu Treo (bảng 3.4), đặc biệt là khu vực thị trấn Tây Sơn, cho thấy 
chất lƣợng nƣớc ngầm tại đây đƣợc đánh giá khá tốt, các chỉ tiêu quan trọng nhƣ 
hàm lƣợng Fe, độ cứng, TSS, NOđều có chỉ số thấp tại các điểm quan trắc và 
nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi 
trƣờng, 2008b) . 
Bảng 3.4. Chất lƣợng nƣớc dƣới đất tại Khu Kinh tế 
cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
TT Các chỉ tiêu Đơn vị 
Kết quả 
QCVN 
09:2008/BTNMT 
Tại DA 
đường cứu 
hộ 
Tại DA kè 
bờ sông 
1 pH - 7,2-7,4 7,2-7,4 5,5 - 8,5 
2 Độ đục NTU 1 1 - 
3 Độ dẫn điện uS/cm 0,4-0,6 0,5-0,6 - 
4 Độ cứng CaCO3) mg/l 135-149 139-149 500 
5 TSS mg/l 320,5-355,0 320,5-355,0 1.500 
6 NO3
- 
mg/l 2,06-2,21 2,06-2,21 15 
7 NO2
- 
mg/l 0,06-0,08 0,06-0,08 1,0 
8 NH4
+ 
mg/l 0,021-0,028 0,022-0,028 0,1 
9 Fe mg/l 0,47-0,92 0,47-0,92 5 
10 Cu mg/l 0,006-0,008 0,006-0,008 1,0 
11 Zn mg/l 0,001 0,001 3,0 
12 Pb mg/l - - 0,01 
13 As mg/l - - 0,05 
14 SO4
2- 
mg/l 168,5-176,0 169,0-176,0 400 
15 Cl
- 
mg/l 87-98 87-98 250 
16 Colifom MPN/100ml 1 1 3 
 79 
Nhìn chung nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế 
Cầu Treo chƣa bị tác động nhiều của các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ 
đời sống, do đó chƣa bị ô nhiễm, chƣa vƣợt ngƣỡng cho phép theo quy chuẩn Việt 
Nam. Nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế 
Cầu Treo hiện nay có thể đƣợc khai thác để sử dụng vào mục đích tƣới tiêu và sinh 
hoạt, tuy nhiên trƣớc khi sử dụng nguồn nƣớc nƣớc cho mục đích sinh hoạt và đời 
sống cần phải có hệ thống xử lý đảm bảo hợp vệ sinh và đảm bảo các quy định về 
nƣớc sạch. 
3.2.1.2. Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn: 
Chất lƣợng môi trƣờng không khí và tiếng ồn thể hiện trong bảng 3.5. 
Bảng 3.5. Số liệu quan trắc môi trƣờng không khí và tiếng ồn 
tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
Chỉ tiêu 
Tại DA 
đường cứu 
hộ 
Tại DA 
đƣờng 
giữa 2 cửa 
khẩu 
Tại DA kè 
bờ sông 
QCVN 05: 
2009 (TB 
giờ) 
QCVN 
26:2010 
(6g-21g) 
Bụi lơ lửng (µg/m3) 46,3-71,9 102-151 46,3-71/ nb 300 
CO 796,5-869,1 590-890 796,7-869,1 30000 
SO2 40,03-48,60 10-32 40,05-48,50 350 
NO2 35,9-42,6 10-19 36,1-42,5 200 
CH 33,9-36,8 - 34,1-36,8 - 
Tiếng ồn (dB) 64,1-66,9 - 61,0-69,3 70 
Số liệu quan trắc các chỉ tiêu chất lƣợng không khí và tiếng ồn tại bảng 3.5 
thể hiện kết quả nghiên cứu đánh giá tác động môi trƣờng tại các dự án trong Khu 
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy chất lƣợng không khí đạt tiêu chuẩn 
QCVN 05:2009 (trung bình giờ) (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2009a), hàm lƣợng 
bụi lơ lửng, CO, SO2, NO2, CH và tiếng ồn chƣa vƣợt ngƣỡng ô nhiễm. Chất lƣợng 
tiếng ồn cũng chƣa vƣợt QCVN 26: 2010 (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2010) 
 80 
3.2.2. Hiện trạng môi trường đất 
3.2.2.1. Chất lượng môi trường đất 
Kết quả quan trắc phân tích môi trƣờng đất lập báo cáo đánh giá tác động 
môi trƣờng tại một số dự án trên địa bàn Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, 
gồm: Dự án xây dựng đƣờng tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống bão lụt kết 
hợp phát triển kinh tế - xã hội phía Tây huyện Hƣơng Sơn, Dự án xây dựng đƣờng 
giao thông giữa 2 cửa khẩu, Dự án xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Ngàn Phố 
(bảng 3.6) cho thấy hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng đất Khu Kinh tế cửa khẩu 
quốc tế Cầu Treo chƣa bị tác động nhiều của các hoạt động sản xuất và xây, chƣa 
vƣợt ngƣỡng quy định của quy chuẩn Việt Nam của QCVN 03: 2008 (Bộ Tài 
nguyên và Môi trƣờng, 2008c). 
Bảng 3.6. Chất lƣợng môi trƣờng đất 
tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo 
TT 
Thông 
số 
Đơn vị 
Kết quả phân tích 
QCVN 
03: 2008 
Tại DA 
đường cứu hộ 
Tại DA đƣờng 
giữa 2 cửa khẩu 
Tại DA kè 
bờ sông 
1 pHKCl - 6,25-6,60 - 6,3-6,8 - 
2 OC % 0,45-0,53 - 0,41-0,59 - 
3 T - N % 0,16-0,31 - 0,19-0,32 - 
4 T - K % 0,53-0,60 - 0,46-0,59 - 
5 Cu mg/kg 14,9-16,9 21,6-26,5 14,9-15,6 50 và 70 
6 As mg/kg - 3,9-6,8 - 12 
7 Pb mg/kg - 17,6-26,5 - 70 và 100 
8 Zn mg/kg 42,3-51,0 107-131 42,3-45,8 200 
9 Fe mg/kg 51,2-56,9 - 51,2-52,9 - 
Đánh giá hiện trạng về chất lƣợng nguồn nƣớc, không khí, tiếng ồn và môi 
trƣờng đất tại Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy các chỉ số quan trắc 
chƣa vƣợt ngƣỡng cho phép. Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có diện tích 
 81 
tƣơng đối lớn, nhƣng chủ yếu là đồi núi, độ che phủ trên 85%, toàn bộ diện tích 
nằm trong lƣu vực của sông Ngàn Phố với nhiều khe suối; hiện tại dân số Khu Kinh 
tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo chƣa đông, mật độ dân cƣ thấp, các hoạt động kinh tế 
chƣa sôi động, các khu công nghiệp và đô thị chƣa phát triển, do đó có thể kết luận 
rằng hiện tại môi trƣờng Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo còn trong lành, 
chƣa bị ô nhiễm. Tuy nhiên, dự báo trong tƣơng lai khi dân số tăng lên, phát triển 
các khu công nghiệp, đô thị và kinh tế - xã hội phát triển thì mức độ tác động của 
các nguồn gây ô nhiễm sẽ tăng lên, khó tránh khỏi ô nhiễm môi trƣờng. Ngoài các 
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý cũng góp 
phần hạn chế các tác động đến môi trƣờng. 
3.2.2.2. Thoái hóa đất do xói mòn, sạt lở đất 
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo có địa hình khá phức tạp, với độ dốc 
>20%, diện tích đồi núi chiếm trên 85%, lại nằm trong vùng có lƣợng mƣa lớn nên 
ảnh hƣởng rất rõ rệt đối với thoái hóa đất. Kết quả ứng dụng mô hình SWAT dự báo 
xói mòn đất Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo cho thấy thực trạng thoái hóa 
đất năm 2010 với tổng lƣợng đất bị xói mòn là 1.044.205,01 tấn. Xét về mức độ xói 
mòn của từng loại đất theo quy định về phân cấp xói mòn đất của Bộ TNMT tại 
Thông tƣ 14/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012, các loại đất có mức độ xói mòn 
yếu gồm đất có rừng trồng, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây ăn quả, đất trồng 
cây côn

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_quy_hoach_su_dung_dat_long_ghep_yeu_to_mo.pdf
  • pdfPhuluc34-BDDH-A31.pdf
  • pdfPhuluc35-BD-Dat_A32.pdf
  • pdfPhuluc36-BDHT_2010_A33.pdf
  • pdfPhuluc37-BDQH_2020_A33.pdf
  • pdfPhuluc38-2010_A31.pdf
  • pdfPhuluc39-2020_A31.pdf
  • pdfPhuluc40-BDKCN_A38.pdf
  • pdfPhuluc41-BD-KCN-A41.pdf
  • pdfPhuluc42-BDNL-A43.pdf
  • pdfQLDD - TTLA - Nguyen Van Tri.pdf
  • pdfTTT - Nguyen Van Tri.pdf