Luận án Nghiên cứu sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay nhiệt điện vĩnh tân làm móng và mặt đường giao thông nông thôn khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay nhiệt điện vĩnh tân làm móng và mặt đường giao thông nông thôn khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng cát đỏ Bình Thuận và tro bay nhiệt điện vĩnh tân làm móng và mặt đường giao thông nông thôn khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ
iên cứu bê tông Mỹ (American Concrete Institute (ACI) tại ACI 318-05 [55], khi nghiên cứu tính chất của bê tông, trên cơ sở kết quả thực nghiệm, xây dựng đƣợc các công thức chuyển đổi giữa cƣờng độ chị nén, cƣờng độ chịu kéo khi ép chẻ và cƣờng độ kéo uốn nhƣ sau: Rech = 0,56 Rn (1/2) (2.33) 57 Rku = (0,62 ÷ 0,7) Rn (1/2) (2.34) Trong đó: + Rn: Cƣờng độ chịu nén, MPa + Rech: Cƣờng độ chịu kéo khi ép chẻ, MPa + Rku: Cƣờng độ chịu kéo khi uốn, MPa 2.8. Kết luận chƣơng 2 - Đã nghiên cứu cơ sở lý thuyết về độ chặt theo các lý thuyết cấp phối của các tác giả Fuller, Talbot, Weymouth, N.N.Ivanov làm cơ sở nghiên cứu cấp phối hỗn hợp vật liệu thực nghiệm tại chƣơng 3 theo lý thuyết của Fuller. - Đã nghiên cơ sở lý thuyết, khoa học về sự hình thành cƣờng độ của vật liệu gia cố nhƣ đất gia cố vôi, xi măng, ứng xử của vôi và xi măng với đất, đặc biệt là nghiên cứu cơ sở và cơ chế hình thành cƣờng độ của vật liệu đất gia cố xi măng kết hợp với tro bay thông qua việc giải thích các phản ứng hóa – lý, trao đổi ion, thủy hóa, đóng rắn và cho thấy rằng hoàn toàn có thể sử dụng tro bay với một hàm lƣợng thích hợp để gia cố đất nhằm tăng cƣờng độ, giảm tính thấm, trƣơng nở và co ngót. Trên cơ sở các lý thuyết nghiên cứu, khuyến cáo trong các tiêu chuẩn về vật liệu gia cố chất vô cơ và kết quả thực nghiệm của một số tác giả, nghiên cứu đề xuất tỉ lệ hàm lƣợng xi măng trong các thực nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố có sự tham gia của cát đỏ và tro bay 6%, 8% và 10%. - Đã nghiên cứu nguyên tắc hình thành cƣờng độ và thiết kế cấp phối bê tông thông thƣờng cũng nhƣ bê tông hạt nhỏ theo nguyên tắc cơ học đất và nguyên lý bê tông và chỉ ra tỉ lệ N/CKD là chỉ tiêu quan trọng trong thiết kế thành phần bê tông và đề xuất tỉ lệ N/CKD trong các thực nghiệm bê tông hạt nhỏ trong hỗn hợp cát đỏ, cát nghiền, tro bay và xi măng. - Đã nghiên cứu các quy định kĩ thuật trong và ngoài nƣớc các chỉ tiêu tối thiểu quy định về cƣờng độ Rn, Rech, Edh đối với các lớp kết cấu (lớp móng, mặt) dùng cho đƣờng ô tô nói chung và đƣờng GTNT nói riêng, qua đó làm cơ sở so sánh đối chiếu với các kết quả thực nghiệm vật liệu gia cố cũng nhƣ bê tông hạt nhỏ sử dụng cát đỏ, tro bay, xi măng làm lớp móng, mặt đƣờng giao thông khu vực duyên hải Nam Trung Bộ cũng nhƣ khu vực tỉnh Bình Thuận. 58 CHƢƠNG 3 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRONG PHÒNG VẬT LIỆU ĐỊA PHƢƠNG LÀM MÓNG VÀ MẶT ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN 3.1. Cát đỏ a) Đặc điểm phân bố vật liệu cát đỏ Theo các nghiên cứu hệ tầng Phan Thiết đƣợc đề cập trong các tài liệu địa chất ở Việt Nam với tên gọi “cát đỏ Phan Thiết”, “cao nguyên cát đỏ Phan Thiết”, tầng Phan Thiết, tầng Lƣơng Sơn, cát đỏ Phan Thiết phân bố rộng rãi trong khu vực dải ven biển từ khu vực huyện Tuy Phong kéo dài về phía sân bay Phan Thiết, trên bề mặt, chúng bị các hoạt động của gió chi phối, tạo nên các thành tạo cát gió sinh. Cũng theo các nghiên cứu dọc ven biển từ Cam Ranh, Hòn Đỏ, Maviec, Tuy Phong, Bắc Phan Thiết, Nam Phan Thiết và Hàm Tân đến đảo Phú Quý, Côn Đảo cát đỏ phân bố với diện lộ khác nhau và các độ cao khác nhau từ 0m đến 200m. Từ các bãi triều ở bờ biển nam Phan Thiết, Tuy Phong đến các cao nguyên Sông Lũy, Mũi Né, đến các bậc thềm biển phân bậc rõ ràng nhƣ ở Maviec, cát đỏ có sự phân bố khá đa dạng. Chiều dài phân bố cát đỏ theo đƣờng bờ biển khoảng 270 km; chiều dài dọc phân bố theo quốc lộ 1 khoảng 235 km, chiều rộng cát đỏ phân bố tƣơng đối rộng trong khoảng từ 2 km đến 21,5 km [41]. Hình 3. 1 Hình ảnh các đồi cát đỏ tại Bình Thuận b) Đặc tính kỹ thuật của cát đỏ * Cát đỏ phục vụ công tác thực nghiệm Cát đỏ thực nghiệm lấy từ các đồi cát (đụn cát) tại Phan Thiết, tỉnh Bình 59 Thuận, cát đỏ đƣợc lựa chọn sạch và đóng bao vận chuyển đến phòng thí nghiệm bộ môn vật liệu, trƣờng đại học Giao thông vận tải. Hình 3. 2 Hình ảnh cát đỏ đƣợc thu thập để thực nghiệm * Các chỉ tiêu thí nghiệm đặc tính kỹ thuật của cát đỏ: - Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý: các chỉ tiêu cơ lý và tiêu chuẩn tham chiếu đƣợc tiến hành thực nghiệm nhƣ trong Bảng 3.1 sau đây: Bảng 3. 1 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm STT Chỉ tiêu thí nghiệm Tiêu chuẩn thí nghiệm 1 Thành phần hạt và mô đun độ mịn, hàm lƣợng hạt <0,075 TCVN 4198:2014 [12] 2 Khối lƣợng riêng ASTM D 2937-00 [58] / TCVN 4195:2012 [14] 3 Độ ẩm, độ hút nƣớc ASTM D 2216 [60] / TCVN 4196:2012 [15] 4 Khối lƣợng thể tích bão hòa và khối lƣợng thể tích khô TCVN 4202:2012 [16] 5 Khối lƣợng thể tích lèn chặt tự nhiên và lèn chặt hoàn toàn khô TCVN 7572 – 6: 2006 [23] 6 Độ rỗng TCVN 4201:2012 [17] - Phương pháp thí nghiệm: Tiêu chuẩn thí nghiệm và phƣơng pháp thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đƣợc thí nghiệm theo các tiêu chuẩn quy định riêng. Hình 3. 3 Mẫu cát đỏ Bình Thuận và khuôn thí nghiệm 60 - Kết quả thí nghiệm: + Thí nghiệm thành phần hạt: kết quả thí nghiệm thành phần hạt của cát đỏ Bình Thuận trong Bảng 3.2 sau đây: Bảng 3. 2 Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu thành phần hạt cát đỏ Bình Thuận TT Cỡ mắt sàng (mm) Cát đƣợc giữ lại (g) Lƣợng sót sàng riêng biệt (%) Lƣợng sót sàng tích lũy(%) Lƣợng lọt sàng (%) 1 5 0 0,00 0,00 100,00 2 2,5 0 0,00 0,00 100,00 3 1,25 0,7 0,1 0,10 99,90 4 0,63 6,23 0,89 0,99 99,01 5 0,315 52,6 25,81 26,80 73,20 6 0,14 211,03 41,58 68,38 31,62 7 0,075 403,99 31,62 100 0,00 Mk 0,963 Biểu đồ 3. 1 Thành phần hạt của cát đỏ Bình Thuận + Một số chỉ tiêu khác: kết quả các chỉ tiêu cơ lý của cát đỏ Bình Thuận nhƣ trong Bảng 3.3 sau đây: Bảng 3. 3 Một số chỉ tiêu cơ lý khác của cát đỏ Bình Thuận STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 1 Khối lƣợng riêng g/cm3 2,57 2 Độ ẩm % 0,41 3 Độ hút nƣớc % 2,761 4 Khối lƣợng thể tích khô g/cm3 2,464 5 Khối lƣợng thể tích bão hòa nƣớc g/cm3 2,482 6 Khối lƣợng thể tích lèn chặt tự nhiên g/cm3 1,490 61 STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giá trị 7 Khối lƣợng thể tích lèn chặt hoàn toàn khô g/cm3 1,529 8 Độ rỗng % 41 + Thành phần khoáng của cát đỏ: kết quả thí nghiệm thành phần khoáng của cát đỏ Bình Thuận trong Bảng 3.4 sau đây: Bảng 3. 4 Thành phần khoáng của cát đỏ Bình Thuận Thành phần Hàm lƣợng (%) Quartz- SiO2 89 - 91 Felspat- K0,5Na0,5AlSi3O8 ≤ 1 Illit - KAl2[AlSi3O10](OH)2 ≤ 1 Kaolinit + Clorit 5 - 7 Gơtit - Fe2O3 1 – 2 Hàm lƣợng sét < 0,07 + Kết quả xác định độ ẩm tối ƣu: Bảng 3. 5 Bảng kết quả thí nghiệm độ ẩm tối ƣu 1 2 3 4 5 Kí hiệu mẫu 1,1 1,2 2,1 2,2 2,3 3,1 4,1 4,2 5,1 5,2 Khối lƣợng hộp nhôm (g) 24,6 25,6 24 25 25,4 24,6 24,2 26 25,8 25 Khối lƣợng hộp nhôm + cát ẩm (g) 59,4 60,4 45,3 51,6 48,2 42,8 61,8 61,4 66,2 64,8 Khối lƣợng hộp nhôm + cát khô (g) 57,4 58,4 43,5 49,8 46 41,2 57,8 57,2 61 60 Khối lƣợng cát khô (g) 32,8 32,8 19,5 24,8 20,6 16,6 33,6 31,2 35,2 35 Khối lƣợng nƣớc (g) 2 2 1,8 1,8 2,2 1,6 4 4,2 5,2 4,8 Độ ẩm (%) 6,098 6,098 9,231 7,258 10,680 9,639 11,905 13,462 14,773 13,714 Độ ẩm trung bình (%) 6,098 8,244 10,159 12,683 14,244 62 Bảng 3. 6 Bảng kết quả thí nghiệm khối lƣợng thể tích khô Cát đầm - Mẫu số 1 2 3 4 5 w = Hàm lƣợng nƣớc, % 6 8 10 12 14 Hàm lƣợng nƣớc trung bình thực tế, % 6,098 8,244 10,159 12,683 14,244 Khối lƣợng cát và khuôn nén (g) 3566,8 3771,2 3838,8 3793 3707,8 Khối lƣợng khuôn (g) 1759,6 1759,6 1759,6 1759,6 1759,6 Thể tích khuôn (cm3) 929 929 929 929 929 Khối lƣợng cát ƣớt trong khuôn (g) 1807,2 2011,6 2079,2 2033,4 1948,2 Khối lƣợng thể tích bão hòa nƣớc (g/cm3) 1,9453 2,1653 2,2381 2,1888 2,0971 Khối lƣợng thể tích khô (g/cm3) 1,834 2,000 2,032 1,942 1,836 Biểu đồ 3. 2 Độ ẩm tối ƣu của cát đỏ - Kết quả: + Độ ẩm tối ƣu bằng 10,117 % + Khối lƣợng thể tích khô tối đa bằng 2,032 g/cm3 * Đánh giá chung: Qua kết quả của các thí nghiệm thành phần hạt, các chỉ tiêu cơ lý và thành phần khoáng của cát đỏ, có thể thấy rằng cát đỏ khu vực Bình Thuận là loại cát mịn (Mk = 0,963 < 2), đảm bảo độ sạch, có các thành phần hóa học phù hợp để thực hiện các giải pháp gia cố với xi măng, tro bay cũng nhƣ có thể phối trộn với loại cát khác dùng để chế tạo vật liệu làm móng, mặt đƣờng nói chung, mặt đƣờng giao thông nông thôn nói riêng. 63 3.2. Tro bay a) Khu vực phân bổ Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân nằm trên khu vực xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận, tổng thể có 5 nhà máy nhiệt điện, trong đó có 1 nhà máy nhiệt điện mở rộng, công suất của mỗi nhà máy là 1200 MW và công suất của mhà máy mở rộng là 600MW, nhƣ vậy tổng công suất của toàn khu nhiệt điện gần 5,4 GW. Hình 3. 4 Tổng quan vị trí khu vực nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân Lƣợng tro xỉ thải ra hàng ngày nếu tất cả các nhà máy cùng đƣa vào hoạt động là khoảng 15.000 tấn/01 ngày cần thể tích chiếm dụng là 17.000 m3 để chứa, lƣợng xả thải này là quá lớn. Hiện nay bãi thải xỉ tính riêng của Nhà máy Vĩnh Tân 2 của khu Nhiệt điện Vĩnh Tân đƣợc đắp đê bao đến cốt cao độ là 27 m, trên diện tích khoảng 35 ha, cơ bản nay đã quá tải và sắp hết chỗ chứa. Các bãi thải xỉ của các Nhà máy khác đang xây dựng ở khu vực bên cạnh các nhà máy và cần một diện tích rất lớn (khoảng 100 ha). Hình 3. 5 Một số ảnh về tro bay Vĩnh Tân 64 b). Thực nghiệm các chỉ tiêu cơ lý * Các chỉ tiêu thí nghiệm: Bảng 3. 7 Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm đối với tro bay STT Chỉ tiêu thí nghiệm Phƣơng pháp thử 1 Chỉ số hoạt tính cƣờng độ, phần trăm so với mẫu đối chứng TCVN 6882:2001 2 Lƣợng nƣớc yêu cầu, phần trăm so với mẫu đối chứng TCVN 8825:2011 3 Độ trƣơng nở Autoclave ASTM C151 4 Lƣợng lọt sàng 45mm TCVN 8827:2011 5 - MKN - Độ ẩm TCVN 6882:2001 TCVN 8262:2009 6 Thành phần khoáng: CaO, SiO2, Fe2O3, Al2O3, Na2O, SO3 TCVN 8262:2009, TCVN 141:2008 * Phương pháp thí nghiệm: Phƣơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo ASTM C618 và tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6882:2001. c) Kết quả thí nghiệm: - Tro bay sử dụng trong nghiên cứu thí nghiệm là tro bay Vĩnh Tân thực hiện thí nghiệm trên cơ sở phƣơng pháp lẫy mẫu theo TCVN 10302:2014 và ASTM C618, các chỉ tiêu thí nghiệm theo ASTM C311, ASTM C151, ASTM C618, ASTM188. - Thí nghiệm tại Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng 3-KT3- 00016AXD9 thuộc Tổng cục đo lƣờng chất lƣợng. Bảng 3. 8 Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu tro bay Vĩnh Tân STT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị Kết quả Phƣơng pháp thử Chỉ tiêu tro bay loại F 1 Chỉ số hoạt tính cƣờng độ với xi măng pooc lăng sau 7 ngày so với mẫu thử % 90,4 ASTM C311-17 ≥ 75 2 Chỉ số hoạt tính cƣờng % 91,5 ASTM ≥ 75 65 STT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị Kết quả Phƣơng pháp thử Chỉ tiêu tro bay loại F độ với xi măng pooc lăng sau 28 ngày so với mẫu thử C311-17 3 Lƣợng nƣớc yêu cầu so mẫu đối chứng % 104 ASTM C311-17 ≤ 105 4 Lƣợng nƣớc yêu cầu so mẫu đối chứng ml 242 5 Lƣợng nƣớc yêu cầu so mẫu thử ml 253 6 Độ trƣơng nở Autolave % 0,05 ASTM C151-16 ≤ 0,8 7 Phần còn lại trên sàng 0,045mm % 16,8 ASTM C618-15 ≤ 34 8 Hàm lƣợng mất khi nung (MKN) % 4 ASTM C311-17 ≤ 12 9 Độ ẩm % 0,1 ASTM C311-17 ≤ 3 10 Khối lƣợng riêng g/cm3 2,5 ASTM 188- 16 - 11 Hàm lƣợng kiềm có hại của phụ gia sau 28 ngày % 0,32 ASTM C311-17 - 12 SO3 % 0,4 ASTM C311-17 ≤ 3 13 Al2O3 % 24,5 ASTM C311-17 - 14 Fe2O3 % 12,5 ASTM C311-17 - 15 SiO2 % 51,4 - 66 STT Chỉ tiêu thí nghiệm Đơn vị Kết quả Phƣơng pháp thử Chỉ tiêu tro bay loại F 16 Cao % 0,66 - SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 % 88,4 ≥ 70 Bảng 3. 9 So sánh một số chỉ tiêu của tro bay Vĩnh Tân với một số tro bay khác [45], [49] STT Tro bay nhiệt điện SiO2 (%) Al2O3 (%) Fe2O3 (%) Cao (%) SO3 (%) MKN (%) 1 Vĩnh Tân 51,4 24,5 12,5 0,66 0,4 4 2 Phả Lại 46,23 17,17 3,81 0,49 0,61 28,22 3 Na Dƣơng 29,66 18,6 10,5 21,7 10,6 4,4 4 Sơn Động 51,07 8,94 25,65 1,28 1,06 7,11 5 Uông Bí 1,2 85 < 0,008 0,58 6-8 6 Ninh Bình 70 < 0,008 0,06-0,12 22 7 Duyên Hải 1 84 0,63 0,32 12 8 Vũng Áng 53,26 23,74 6,79 - 0,21 10,8 d). Đánh giá So với tro bay của một số nhà máy nhiệt điện khác, tro bay Vĩnh Tân có hàm lƣợng gần tƣơng tự với tro bay Vũng Áng, hàm lƣợng SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 cao hơn các tro bay khác, mặt khác hàm lƣợng SO3 và MKN của tro bay Vĩnh Tân lại thấp hơn, do đó có thể thấy tro bay Vĩnh Tân có lợi thế hơn so với các tro bay khác, ít bị tác động ăn mòn (do hàm lƣợng SO3 thấp) và cƣờng độ vật liệu cao hơn do hàm lƣợng SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 cao, cũng nhƣ có thể sử dụng trực tiếp do có hàm lƣợng MKN thấp (4%). Trên cơ sở kết quả thí nghiệm, so sánh với các tiêu chuẩn TCVN 10302:2014, phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa, xi măng, tro bay Vĩnh Tân là loại tro a xít, các chỉ số tƣơng ứng với tro bay loại F (tổng hàm lƣợng SiO2 + Al2O3 + Fe2O3 = 88,4% >70%), các chỉ số hàm lƣợng riêng lẻ SiO2, Al2O3, 67 Fe2O3 tƣơng đối lớn lần lƣợt ở các mức 51,4%, 12,5%, 24,5% và hàm lƣợng SO3, CaO, MKN ở mức thấp, lần lƣợt là 4%, 0,66%, 0,4% đều đảm bảo cho phép có thể sử dụng trực tiếp cho chế tạo vật liệu gia cố cũng chế tạo bê tông. 3.3. Xi măng - Loại xi măng: xi măng dùng thí nghiệm là loại PC40 VICEM Bút Sơn đáp ứng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:2009 Xi măng pooc lăng – Yêu cầu kỹ thuật, xi măng là thành phần chất kết dính để liên kết các hạt cốt liệu, tạo ra cƣờng độ vật liệu chế tạo. - Kết quả các chỉ tiêu thí nghiệm: Bảng 3. 10 Các chỉ tiêu cơ lý của xi măng VICEM Bút Sơn PC40 Tên chỉ tiêu Đơn vị Tiêu chuẩn thử nghiệm Kết quả thử nghiệm Yêu cầu kĩ thuật (TCVN 2682:2009) Cƣờng độ nén - 3 ngày - 7 ngày - 28 ngày MPa TCVN 6016: 1995 29,0 41,4 49,1 ≥ 21 ≥ 40 Thời gian đông kết - Bắt đầu - Kết thúc phút TCVN 6017: 1995 105 160 ≥ 45 ≤ 375 Khối lƣợng riêng g/cm3 TCVN 4030: 2003 3,1 Lƣợng nƣớc tiêu chuẩn % TCVN 6017: 1995 30,0 Độ nghiền mịn % TCVN 4030: 2003 2,15 ≤ 15 Độ dẻo tiêu chuẩn % TCVN 6017:1995 26,1 Độ ổn định thể tích theo PP Le Chatelier mm TCVN6017:1 995 1,27 ≤ 10 Thành phần khoáng chất - C3S - C2S - C3A - C4AF % % % % 51,74 24,20 8,16 10,35 3.4. Cát nghiền Cát nghiền thực hiện trong các thí nghiệm đƣợc lấy từ mỏ khu vực Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận, vận chuyển về phòng thí nghiệm 68 bộ môn vật liệu xây dựng, trƣờng đại học Giao thông vận tải. a) Các chỉ tiêu và phương pháp thí nghiệm: - Các chỉ tiêu thí nghiệm: + Thành phần hạt + Mô đun độ lớn + Khối lƣợng riêng, khối lƣợng thể tích + Hàm lƣợng bụi, sét + Lƣợng hữu cơ so với màu chuẩn - Phương pháp thí nghiệm: + Lấy mẫu thử, chuẩn bị mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 4787:2001 [26]. b) Kết quả các chỉ tiêu thí nghiệm: - Kết quả thành phần hạt của cát: Thành phần hạt của cát thí nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 - Cát nghiền cho bê tông và vữa; kết quả thành phần hạt của cát nghiền nhƣ Bảng 3.10 sau đây: Bảng 3. 11 Bảng thành phần hạt của cát nghiền [13] Mắt sàng (mm) Khối lƣợng sót riêng biệt (gam) Lƣợng sót riêng biệt (%) Lƣợng sót tích lũy (%) Lƣợng sót tích tũy (%) Quy định tại TCVN 9205:2012 Mô đun độ lớn Cát thô Cát mịn 5 6,5 0,32 0,32 0 0 3,09 2,5 357,5 17,82 17,82 0 ÷ 25 0 1,25 555 27,67 45,49 15 ÷ 50 0 ÷ 15 0,63 448 22,33 67,82 35 ÷ 70 5 ÷ 35 0,315 306,5 15,28 83,10 65 ÷ 90 10 ÷ 65 0,14 231,5 11,54 94,64 80 ÷ 95 65 ÷ 85 So sánh thành phần hạt của cát nghiền với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9205:2012 Cát nghiền cho bê tông và vữa – Yêu cầu kĩ thuật, cho thấy cát nghiền có thành phần hạt nằm trong giới hạn max - min yêu cầu thể hiện nhƣ trong Biểu đồ 3.3, đảm bảo trong chế tạo vữa cũng nhƣ bê tông. 69 Biểu đồ 3. 3 Thành phần hạt của cát nghiền - Kết quả các chỉ tiêu cơ lý của cát nghiền: Bảng 3. 12 Tính chất cơ lý của cát nghiền STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Phƣơng pháp thí nghiệm 1 Khối lƣợng riêng g/cm3 2,69 TCVN 7572-4:2006 2 Khối lƣợng thể tích khô g/cm3 2,651 TCVN 7572-4:2006 3 Khối lƣợng thể tích bão hòa nƣớc g/cm3 2,662 TCVN 7572-4:2006 4 Độ hút nƣớc % 2,541 TCVN 7572-4:2006 5 Khối lƣợng thể tích lèn chặt tự nhiên g/cm3 1,642 TCVN 7572-4:2006 6 Khối lƣợng thể tích lèn chặt hoàn toàn khô g/cm3 1,601 TCVN 7572-4:2006 7 Độ ẩm % 1,01 TCVN 7572-4:2006 c) Đánh giá - Qua kết quả của các thí nghiệm thành phần hạt, các chỉ tiêu cơ lý và thành phần khoáng của cát nghiền, cát đảm bảo độ sạch, có các thành phần hóa học phù hợp để thực hiện các giải pháp gia cố với xi măng, tro bay cũng nhƣ có thể phối trộn với loại cát khác dùng để chế tạo vật liệu làm móng, mặt đƣờng nói chung, mặt đƣờng giao thông nông thôn nói riêng. - Thành phần hạt của cát nghiền cho thấy loại cát này đảm bảo điều kiện trong chế tạo vữa cũng nhƣ bê tông. Lư ợ n g só t tí ch lũ y (% ) Cỡ sàng (mm) 70 3.5. Phụ gia Theo nghiên cứu, phân tích tại mục 2.6, nhằm giảm lƣợng nƣớc và thuận lợi trong công tác chế tạo mẫu cũng nhƣ trong thi công, nghiên cứu sử dụng thêm phụ gia dẻo, đó là là gia Roadcon – SPR3000. Phụ gia này thông dụng trên thị trƣờng, có một số đặc tính kỹ thuật nhƣ là phụ gia dẻo, kéo dài thời gian thủy hóa của xi măng, kéo dài thời gian ninh kết bê tông, không chứa clorua và phù hợp với các tiêu chuẩn ASTM và tiêu chuẩn Việt Nam. 3.6. Nƣớc Nƣớc dùng cho hỗn hợp vật liệu thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:2012. Khi xác định lƣợng nƣớc trộn cho hỗn hợp vật liệu có chú ý đến độ ẩm của cát ở trạng thái tự nhiên; lƣợng nƣớc đƣợc điều chỉnh theo độ ẩm và độ hút nƣớc của cốt liệu. 3.7. Nghiên cứu thực nghiệm trong phòng cát đỏ Bình Thuận gia cố xi măng và tro bay Vĩnh Tân 3.7.1. Kế hoạch và phƣơng pháp thực nghiệm Cát đỏ thí nghiệm là cát đỏ khu vực Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, tro bay thí nghiệm là tro bay nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân, tỉnh Bình Thuận, xi măng thực nghiệm loại PC40 VICEM Bút Sơn đáp ứng theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:2009. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp - tiêu chuẩn thí nghiệm nhƣ sau: - Chế bị mẫu thử theo TCVN10186-2014 [10]. - Xác định cƣờng độ chịu nén mẫu thí nghiệm theo ASTM D1633 [57]. - Xác định cƣờng độ chịu kéo khi ép chẻ mẫu thí nghiệm theo TCVN 8862:2011 [19]. - Xác định mô đun đàn hồi mẫu thí nghiệm theo TCVN 5276:1993 [30]. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý thuyết hình thành cƣờng độ của vật liệu gia cố, tỉ lệ xi măng khuyến cáo trong các tiêu chuẩn [9], [10], [18] và kết quả nghiên cứu của một số tác giả nhƣ phân tích tại Chƣơng 2, thực nghiệm với tỉ lệ cát đỏ/tro bay 90%/10%, 95%/5%, 100%/0% ứng với các tỉ lệ xi măng 6%, 8%, 10%. 71 - Chế bị mẫu theo các tiêu chuẩn và xác định các chỉ tiêu cƣờng độ chịu nén, chịu kéo khi ép chẻ, mô đun đàn hồi mẫu thí nghiệm. 3.7.2. Trình tự thực nghiệm - Lấy các mẫu cát đỏ, tro bay, xi măng thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, thành phần hạt, khoáng chất. Tiến hành ủ mẫu và đầm nén tiêu chuẩn xác định độ chặt, độ ẩm tối ƣu của các tổ hợp cát đỏ, tro bay, xi măng. - Trộn hỗn hợp vật liệu: trộn hỗn hợp cát đỏ, tro bay, xi măng theo tính toán và tiến hành đúc mẫu. - Bảo dƣỡng và thí nghiệm các chỉ tiêu của vật liệu gia cố. - Tổng hợp, xử lý kết quả thí nghiệm, đánh giá và đƣa ra nhận xét, kết luận. Hình 3. 6 Máy trộn cƣỡng bức Hình 3. 7 Khuôn và chày đầm 72 Hình 3. 8 Một số hình ảnh đúc mẫu Hình 3. 9 Bảo dƣỡng mẫu và mẫu thí nghiệm Hình 3. 10 Thí nghiệm cƣờng độ chịu nén, ép chẻ, mô đun đàn hồi 3.7.3. Thực hiện và kết quả thực nghiệm 3.7.3.1. Mục đích Thực nghiệm này đƣợc thực hiện để xác định các chỉ tiêu cƣờng độ của vật liệu nhƣ cƣờng độ chịu nén nở hông, cƣờng độ kéo khi ép chẻ nhằm kiến nghị sử dụng vật liệu làm lớp móng, mặt đƣờng giao thông nông thôn. 3.7.3.2. Yêu cầu chung - Khái niệm: Hỗn hợp vật li
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_dung_cat_do_binh_thuan_va_tro_bay_nhie.pdf
- Tom tat Luan van tien si_Giang_CTr_Tieng viet.pdf
- Tom tat Luan an tien si_Giang_CTr_Tieng Anh.pdf
- 14. Thong tin Luan an_Giang_Tieng viet.doc
- 14. Thong tin Luan an_Giang_Tieng Anh.doc