Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 227 trang nguyenduy 03/05/2025 110
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Luận án Nghiên cứu sử dụng tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Sedon, Lào trong bối cảnh biến đổi khí hậu
Từ số liệu diện tích các loại cây trồng phân theo từng tiểu lưu vực giai đoạn 2030 
như ở Phụ lục 39 và kết quả tính toán mức tưới cho các loại cây trồng ứng với tần 
suất 85% ở giai đoạn 2030 được thể hiện như Phụ lục 40. Tính toán được nhu cầu 
sử dụng nước cho trồng trọt giai đoạn 2030 ứng vớitần suất 85% được tính toán như 
Phụ lục 41. 
3.2.3.2 Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi 
Từ số liệu về số lượng gia súc/gia cầm theo Phụ lục 42 và nhu cầu sử dụng nước 
trong một ngày theo TCVN 4454:2012. Tính toán được nhu cầu sử dụng nước cho 
chăn nuôi cho từng tiểu lưu vực giai đoạn 2030. Kết quả tính toán như Phụ lục 43. 
3.2.3.3 Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt 
Từ số liệu về số dân số lưu vực sông Sedon như Phụ lục 44 và nhu cầu sử dụng 
nước trong một ngày theo TCXDVN 33 – 2006. Nhu cầu sử dụng nước cho sinh 
hoạt giai đoạn 2030s phân theo từng tiểu lưu vực được tính toán như Phụ lục 45. 
3.2.3.4 Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp 
Từ số liệu về diện tích các khu công nghiệp lưu vực sông Sedon như Phụ lục 46 và 
nhu cầu sử dụng nước trong một ngày theo TCXDVN 33 – 2006. Nhu cầu sử dụng 
nước cho công nghiệp giai đoạn 2030s phân theo từng tiểu lưu vực được tính toán 
như Phụ lục 47. 
3.2.3.5 Nhu cầu sử dụng nước cho thủy sản 
Từ số liệu về số diện tích nuôi trồng thủy sản như Phụ lục 48 và nhu cầu nước cho 
109 
nuôi trồng thủy sản. Tổng nhu cầu nước sử dụng cho thủy sản giai đoạn 2030s phân 
theo từng tiểu lưu vực được tính toán như Phụ lục 49. 
3.2.3.6 Nhu cầu sử dụng nước cho du lịch 
Từ số liệu về số lượng khách du lịch giai đoạn 2030s như Phụ lục 50 và nhu cầu sử 
dụng nước trong một ngày theo TCXDVN 33 – 2006. Nhu cầu sử dụng nước cho du 
lịch giai đoạn 2030s phân theo từng tiểu lưu vực được tính toán như Phụ lục 51. 
3.2.3.7 Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước của các ngành giai đoạn 
2030 
Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước tổng hợp của lưu vực nghiên cứu giai đoạn 
2030s như Bảng 3.9 
Bảng 3.9 Kết quả tính toán nhu cầu nước tổng hợp của lưu vực nghiên cứu giai 
đoạn 2030s 
TT 
Tháng 
Mô hình 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng 
1 
EC-
EARTH 
574,8
6 
550,0
7 
426,6
4 
154,8
9 
104,4
2 
32,85 19,77 12,22 23,37 
375,8
9 
630,8
3 
498,5
1 
3404,
32 
2 HADGEM 
570,6
7 
546,7
2 
428,2
4 
163,2
4 
109,2
7 
32,68 19,84 12,30 23,30 
362,5
2 
613,7
7 
490,6
6 
3373,
22 
3 
CCLM5-0-
2 (MPI-
ESM-LR) 
508,0
8 
472,2
5 
331,8
0 
106,3
6 
85,10 26,98 18,90 12,26 21,33 
363,3
9 
619,3
8 
440,7
4 
3006,
59 
4 
REMO200
9 (MPI-
ESM-LR) 
568,8
6 
561,9
2 
430,3
1 
154,8
7 
104,2
0 
32,63 19,71 12,30 23,37 
356,7
0 
622,7
0 
491,2
2 
3378,
79 
Bảng 3.10 Kết quả so sánh mức tăng giảm nhu cầu nước của lưu vực giai đoạn 
2030s so với giai đoạn nền 
TT 
Tháng 
Mô hình 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng 
1 
EC-
EARTH 
15,37
% 
15,28
% 
13,98
% 
6,52
% 
4,74
% 
11,54
% 
21,08
% 
40,58
% 
16,83
% 
8,10
% 
12,84
% 
14,11
% 
12,99
% 
2 HADGEM 
14,53
% 
14,58
% 
14,41
% 
12,26
% 
10,02
% 
11,05
% 
21,48
% 
40,30
% 
16,50
% 
4,26
% 
9,79
% 
12,31
% 
11,97
% 
3 
CCLM5-0-
2 (MPI-
ESM-LR) 
11,43
% 
9,04
% 
2,08
% 
2,56
% 
2,93
% 
12,88
% 
22,35
% 
40,66
% 
19,76
% 
13,48
% 
18,48
% 
12,51
% 
11,31
% 
4 
REMO200
9 (MPI-
ESM-LR) 
14,45
% 
18,04
% 
15,13
% 
6,50
% 
4,95
% 
10,99
% 
20,93
% 
40,37
% 
16,82
% 
2,59
% 
11,46
% 
12,69
% 
12,32
% 
110 
Nhận xét: Từ bảng 3.10 cho thấy: Tổng nhu cầu nước cho toàn lưu vực sông Sedon 
trong giai đoạn 2030s tăng trung bình 12,15% so với giai đoạn nền. Cụ thể như sau: 
Tổng nhu cầu nước giai đoạn 2030s tăng 12,99% (mô hình EC-EARTH), tăng 
11,97% (mô hình HADGEM), tăng 11,31% (mô hìnhCCLM5-0-2- MPI), tăng 
12,32% (mô hình REMO2009 -MPI) so với tổng nhu cầu nước giai đoạn nền. 
3.2.4 Tính toán nhu cầu nước của các đối tượng dùng nước trong lưu vực ở giai 
đoạn 2050s 
3.2.4.1 Nhu cầu sử dụng nước cho trồng trọt 
Từ số liệu diện tích các loại cây trồng như ở Phụ lục 53 và kết quả tính toán mức 
tưới cho các loại cây trồng thể hiện như Phụ lục 54, tính toán được nhu cầu sử dụng 
nước cho trồng trọt giai đoạn 2050s như Phụ lục 55. 
3.2.4.2 Nhu cầu sử dụng nước cho chăn nuôi 
Từ số liệu về số lượng gia súc/gia cầm theo Phụ lục 56 và nhu cầu sử dụng nước 
trong một ngày theo TCVN 4454:2012, Tính toán được nhu cầu sử dụng nước cho 
chăn nuôi như Phụ lục 57. 
3.2.4.3 Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt 
Từ số liệu về số dân số như Phụ lục 58 và theo TCXDVN 33 – 2006, nhu cầu sử 
dụng nước cho sinh hoạt giai đoạn 2050s được tính toán như Phụ lục 59. 
3.2.4.4 Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp 
Từ số liệu về diện tích các khu công nghiệp lưu vực sông Sedon như Phụ lục 60 và 
theo TCXDVN 33 – 2006, nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp giai đoạn 2050s 
được tính toán như Phụ lục 61. 
3.2.4.5 Nhu cầu sử dụng nước cho thủy sản 
Từ số liệu về số diện tích nuôi trồng thủy sản như Phụ lục 62 và nhu cầu nước cho 
nuôi trồng thủy sản, tổng nhu cầu nước sử dụng cho thủy sản giai đoạn 2050s như 
Phụ lục 63. 
3.2.4.6 Nhu cầu sử dụng nước cho du lịch 
Từ số liệu về số lượng khách du lịch giai đoạn 2050s như Phụ lục 64 theo 
111 
TCXDVN 33 – 2006, nhu cầu sử dụng nước cho du lịch giai đoạn 2050s được tính 
toán như Phụ lục 65. 
3.2.4.7 Tổng hợp kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước của các ngành giai đoạn 
2050s 
Kết quả tính toán nhu cầu sử dụng nước tổng hợp của lưu vực nghiên cứu giai đoạn 
2050s như Bảng 3.11 
Bảng 3.11 Kết quả tính toán nhu cầu nước tổng hợp của lưu vực nghiên cứu giai 
đoạn 2050s 
TT 
Tháng 
Mô hình 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng 
1 
EC-
EARTH 
597,3
7 
570,1
2 
443,8
7 
159,7
9 
107,7
7 
35,90 22,92 15,39 26,40 
383,9
9 
652,0
3 
515,8
6 
3531,
42 
2 HADGEM 
597,3
0 
574,3
6 
445,5
9 
171,8
4 
116,4
0 
35,68 23,00 15,47 26,33 
375,1
2 
634,1
2 
501,7
8 
3516,
99 
3 
CCLM5-0-
2 (MPI-
ESM-LR) 
540,0
8 
502,9
8 
351,9
3 
109,6
8 
88,13 30,01 22,06 15,46 25,20 
370,0
2 
640,9
7 
457,9
1 
3154,
44 
4 
REMO200
9 (MPI-
ESM-LR) 
589,5
7 
575,2
2 
443,2
6 
161,1
5 
111,2
1 
35,63 22,86 15,47 26,40 
370,5
4 
650,5
4 
514,6
9 
3516,
54 
Bảng 3.12 Kết quả so sánh mức tăng giảm nhu cầu nước của lưu vực giai đoạn 
2050s so với giai đoạn nền 
TT 
Tháng 
Mô hình 
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Tổng 
1 
EC-
EARTH 
19,88
% 
19,48
% 
18,58
% 
9,89
% 
8,11
% 
21,90
% 
40,40
% 
77,02
% 
31,99
% 
10,43
% 
16,63
% 
18,08
% 
17,21
% 
2 HADGEM 
19,87
% 
20,37
% 
19,04
% 
18,17
% 
17,20
% 
21,22
% 
40,86
% 
76,43
% 
31,63
% 
7,88
% 
13,43
% 
14,85
% 
16,74
% 
3 
CCLM5-0-
2 (MPI-
ESM-LR) 
18,45
% 
16,14
% 
8,27
% 
5,76
% 
6,59
% 
25,56
% 
42,80
% 
77,38
% 
41,50
% 
15,55
% 
22,61
% 
16,90
% 
16,78
% 
4 
REMO200
9 (MPI-
ESM-LR) 
18,61
% 
20,83
% 
18,59
% 
10,82
% 
12,02
% 
21,20
% 
40,25
% 
76,53
% 
31,98
% 
6,57
% 
16,44
% 
18,07
% 
16,89
% 
Nhận xét: Từ bảng 3.12 cho thấy: Tổng nhu cầu nước cho toàn lưu vực sông Sedon 
trong giai đoạn 2050s tăng trung bình 18,17% so với giai đoạn nền. Cụ thể như sau: 
Tổng nhu cầu nước giai đoạn 2050s tăng 17,21% (mô hình EC-EARTH), tăng 
16,74% (mô hình HADGEM), tăng 16,78% (mô hình CCLM5-0-2 -MPI), tăng 
16,89% (mô hình REMO2009 - MPI) so với tổng nhu cầu nước giai đoạn nền. 
112 
3.3 Ảnh hưởng của BĐKH đến dòng chảy 
Để đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến dòng chảy trên lưu vực sông Sedone, luận 
án sử dụng mô hình SWAT với số liệu đầu vào là lượng mưa và nhiệt độ tối thấp, 
nhiệt độ tối cao trong tương lai được mô phỏng bởi các mô hình RCM đã được hiệu 
chỉnh sai số bằng phương pháp thống kê. Mô hình SWAT đã được xây dựng cho 
lưu vực và trình bày ở mục 2.4. Trong mô hình SWAT, công thức Hargreaves[45]sẽ 
được sử dụng để tính lượng bốc hơi tiềm năng từ các giá trị nhiệt độ tối thấp và tối 
cao. 
Kết quả mô phỏng dòng chảy trong tương lai ở hai giai đoạn 2021-2040 (2030s) và 
2041-2060 (2050s) so với giai đoạn nền được trình bày ở bảng 3.13, 3.14, 3.15 và 
3.16. 
Bảng 3.13 Sự thay đổi dòng chảy trung bình (m3/s) giai đoạn 2030s tại Kongsedone 
so với giai đoạn nền 
T
h
án
g
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
8
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
R
E
M
O
2
0
0
9 
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
R
E
M
O
2
0
0
9 
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
4
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
8
,5
I -6,9 -5,0 8,6 6,5 9,8 12,9 -6,8 -7,4 
II -8,1 -8,1 -2,5 -3,8 1,5 9,9 -8,0 -8,2 
III -9,1 -5,4 -8,1 -9,0 0,3 7,3 -9,2 -9,2 
IV -6,9 0,1 52,8 18,7 4,2 33,1 -11,8 -11,2 
V 151,1 96,9 247,4 161,6 2,4 13,3 -5,1 -3,4 
VI 332,5 288,6 813,2 697,5 37,1 102,5 229,3 235,3 
VII 124,8 50,4 465,7 608,7 -15,7 -16,0 14,2 17,5 
VIII -9,9 -91,5 300,7 169,5 -71,0 47,0 166,2 170,1 
IX -234,8 -241,3 8,6 -51,7 -24,7 -0,4 130,7 131,1 
X -61,9 -83,1 31,9 18,3 46,7 95,1 -89,0 -94,1 
XI -29,5 -18,7 51,2 16,3 77,5 74,3 -33,2 -36,1 
XII -13,5 -15,2 28,1 8,0 34,6 25,4 -13,0 -14,2 
Bảng 3.14 Sự thay đổi dòng chảy trung bình (m3/s) giai đoạn 2050s tại Kongsedone 
so với giai đoạn nền 
T
h
á
n
g
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
8
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
 R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
 R
C
P
8
,5
R
E
M
O
2
0
09
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
R
C
P
4
,5
R
E
M
O
2
0
09
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
R
C
P
8
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
4
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
8
,5
I -7,0 -5,8 4,5 2,3 4,3 10,6 -4,5 -5,2 
113 
T
h
á
n
g
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
8
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
 R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
 R
C
P
8
,5
R
E
M
O
2
0
09
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
R
C
P
4
,5
R
E
M
O
2
0
09
(M
P
I-
E
S
M
-
L
R
) 
R
C
P
8
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
4
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
8
,5
II -8,5 -8,1 -4,3 -5,2 -3,4 1,6 -7,9 -8,1 
III -9,2 -9,2 -6,2 -7,6 -0,2 -4,9 -9,2 -9,2 
IV -0,1 4,9 42,7 40,8 0,4 6,5 -12,6 -12,5 
V 186,0 134,8 210,5 221,7 31,3 1,4 -12,4 -10,0 
VI 383,7 380,7 762,2 745,2 26,0 80,6 379,2 386,3 
VII 56,5 42,2 596,6 352,1 -54,3 26,3 104,7 106,6 
VIII -120,2 35,7 234,8 235,9 -65,7 -65,4 98,2 99,6 
IX -197,9 -152,6 -33,0 50,3 -118,6 -21,1 171,7 171,6 
X -88,1 -85,1 29,9 6,6 43,8 88,2 -44,5 -49,9 
XI -35,6 -26,3 18,8 16,6 52,3 49,5 -15,5 -19,1 
XII -16,5 -12,8 17,2 7,5 15,6 14,8 -5,3 -6,9 
Bảng 3.15 Sự thay đổi dòng chảy trung bình (m3/s) giai đoạn 2030s tại 
Sovannakhili so với giai đoạn nền 
T
h
á
n
g
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
8
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
R
E
M
O
2
0
09
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
R
E
M
O
2
0
09
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
4
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
8
,5
I -7,3 -5,6 9,3 6,8 10,8 14,1 -7,2 -8,0 
II -9,0 -9,0 -3,1 -4,6 1,3 10,7 -9,0 -9,2 
III -10,6 -6,4 -9,4 -10,5 -0,7 6,8 -10,6 -10,7 
IV -8,3 -1,1 53,6 17,9 2,8 33,1 -13,6 -13,0 
V 159,3 100,9 256,6 165,8 -2,9 9,7 -8,8 -7,3 
VI 362,1 315,4 876,3 745,4 35,4 106,1 243,4 249,6 
VII 155,5 74,4 524,3 680,0 -10,7 -8,4 23,9 27,2 
VIII 4,8 -88,9 330,6 190,7 -66,9 59,6 187,3 191,5 
IX -250,9 -260,6 6,1 -57,2 -24,2 1,9 139,0 139,2 
X -65,9 -90,2 33,5 20,6 53,4 104,0 -94,3 -99,9 
XI -31,3 -20,5 54,1 17,5 84,4 80,4 -35,3 -38,5 
XII -14,7 -16,8 29,4 8,2 38,1 27,4 -14,2 -15,6 
Bảng 3.16 Sự thay đổi dòng chảy trung bình (m3/s) giai đoạn 2050s tại 
Sovannakhili so với giai đoạn nền 
T
h
á
n
g
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
8
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
R
E
M
O
2
00
9
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
R
E
M
O
2
00
9
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
4
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
8
,5
I -7,5 -6,2 4,9 2,6 5,2 12,1 -4,8 -5,6 
II -9,4 -9,0 -5,1 -6,0 -4,0 1,4 -8,8 -9,0 
T
h
á
n
g
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(E
C
-E
A
R
T
H
) 
R
C
P
8
,5
III -10,7 -10,7 
IV -1,0 4,3 
V 195,5 141,1 
VI 418,1 418,0 
VII 77,7 64,5 
VIII -119,8 51,5 
IX -213,6 -165,4 
X -95,9 -92,7 
XI -38,9 -29,1 
XII -18,3 -14,3 
Từ kết quả tính toán cho th
gia tăng rõ rệt ở đa số mô hình (ngo
là phù hợp khi lượng mưa có xu th
dòng chảy cho thấy, nhìn chung mùa l
tuỳ mô hình tính toán vớ
VII. Tuy nhiên cũng có mô h
XI như mô hình HadGEM3
Hình 3.9 Đường quá tr
114 
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
C
C
L
M
5
-0
-2
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
R
E
M
O
2
0
0
9 
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
4
,5
R
E
M
O
2
0
0
9 
(M
P
I-
E
S
M
-L
R
) 
R
C
P
8
,5
-7,8 -9,0 -1,2 -6,4 
42,9 40,4 -1,4 5,0 
216,9 229,9 27,7 -2,1 
820,0 802,3 24,7 85,1 
666,1 401,4 -51,5 38,4 
266,1 265,5 -62,3 -63,1 
-38,1 50,3 -125,2 -20,3 
34,1 8,5 50,2 92,2 
20,9 18,1 58,8 55,0 
18,3 7,9 17,7 16,4 
ấy, nhìn chung, tổng lượng dòng chảy t
ại trừ REMO2009). Sự gia tăng d
ế tăng trong tương lai. Chi ti
ũ có xu thế dịch chuyển sớ
i dòng chảy tháng lớn nhất có thể là tháng VI ho
ình cho dòng chảy tháng lớn nhất chậ
-RA (Rcp4.5). 
ình dòng chảy mô phỏng tại Konsedon giai đoạn 2030s
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
4
,5
H
a
d
G
E
M
3
-R
A
R
C
P
8
,5
-10,7 -10,7 
-14,4 -14,3 
-17,6 -15,1 
402,8 410,6 
115,7 117,9 
114,0 115,6 
189,1 189,0 
-46,0 -51,9 
-16,0 -20,0 
-6,0 -7,7 
ại lưu vực có sự 
òng chảy này 
ết về sự phân bố 
m hơn 1-2 tháng 
ặc tháng 
m hơn vào tháng 
Hình 3.10 Đường quá trình dòng ch
Hình 3.11 Đường quá tr
115 
ảy mô phỏng tại Konsedon giai đo
ình dòng chảy mô phỏng tại Sovannakhili giai đoạn 2030s
ạn 2050s 
Hình 3.12 Đường quá tr
3.4 Ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng n
Luận án chỉ tiến hành đánh giá cân b
Ứng dụng mô hình WEAp v
nước từng giai đoạn theo t
3.4.1 Giai đoạn 2021-2040 (2030s)
* Mô hình CCLM5-0-2 (EC
Kết quả tính toán cân bằ
Phụ lục 67. Từ kết quả tính toán cân b
+ Tổng lượng nước thiế
khoảng 2467,88 triệu m
vực.Trong đó lượng nước thi
nước thiếu lên đến 319,95 tri
m3. 
+Lượng nước thiếu ở hầ
tháng 7,8,9. Tháng 1,2 lư
lượng nước thiếu thấp nh
116 
ình dòng chảy mô phỏng tại Sovannakhili giai đo
ước 
ằng nước theo kịch bản trung bình RCP4.5.
ới thông số mô hình ở trên. Kết quả tính toán cân b
ừng mô hình được thể hiện ở các mục sau
-EARTH) 
ng nước giai đoạn 2030s theo mô hình 
ằng nước cho thấy: 
u hụt trung bình năm của giai đoạn 2030
3 chiếm khoảng 73,22% lượng nước yêu c
ếu hụt lớn nhất tập trung vào tiểu lưu v
ệu m3 và thấp nhất là tiểu lưu vực 17 
u hết các tháng chỉ có 3 tháng được cấ
ợng nước thiếu nhiều nhất với khoảng 540 tri
ất vào tháng 6 chỉ với 0,28 triệu m3. 
ạn 2050s 
ằng 
. 
EC-EARTH như 
s tương đối lớn 
ầu của lưu 
ực 13 với lượng 
với 19,05 triệu 
p đủ nước là các 
ệu m3 và 
Hình 3.13 Lượng thiếu hụt n
* Mô hình CCLM5-0-2 (MPI
Kết quả tính toán cân bằ
ESM-LR) như Phụ lục 68. T
+Tổng lượng nước thiếu trung bình n
58,5% lượng nước yêu c
tiểu lưu vực 13 với 236,78 tri
nhất chỉ với 14,19 triệu m
+Lượng nước thiếu ở các tháng 1,2,3,4,5,6,10,11,12.Trong đó lư
trung chủ yếu ở các tháng 1,2,3 v
tháng 10 là các tháng có lư
117 
ước trung bình từng tháng theo CCLM5
EARTH) giai đoạn 2030s 
-ESM-LR) 
ng nước giai đoạn 2030s theo mô hình CCLM5
ừ kết quả tính toán cân bằng nước cho th
ăm giai đoạn 2030s là 1977,95 tri
ầu của lưu vực.Trong đó lượng nước thiế
ệu m3 và tiểu lưu vực 17 có lượng nư
3 
ợ
ới lượng nước thiếu trên 440 tri
ợng nước thiếu thấp nhất dưới 8,5 triệu m
-0-2 (EC-
-0-2 (MPI-
ấy: 
ệu m3 chiếm 
u hụt lớn nhất tại 
ớc thiếu hụt thấp 
ng nước thiếu tập 
ệu m3,tháng 6 và 
3. 
118 
Hình 3.14 Lượng thiếu hụt nước trung bình từng tháng theo CCLM5-0-2 (MPI-
ESM-LR) giai đoạn 2030s 
* Mô hình REMO2009 (MPI-ESM-LR) 
Kết quả tính toán cân bằng nước giai đoạn 2030s theo mô hình REMO2009 (MPI-
ESM-LR) như Phụ lục 69. Từ kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy: 
+Tổng lượng nước thiếu trung bình năm giai đoạn 2030s là 1782,24 triệu m3 chiếm 
52,9% lượng nước yêu cầu của lưu vực.Trong đó lượng nước thiếu hụt lớn nhất tại 
tiểu lưu vực 13 với 232,22 triệu m3 và tiểu lưu vực 17 có lượng nước thiếu hụt thấp 
nhất chỉ với 13,83 triệu m3 
+Lượng nước thiếu hầu hết ở các tháng chỉ có tháng 8,9 được cấp đủ nước.Trong đó 
lượng nước thiếu tập trung chủ yếu ở các tháng 1,2,3 lớn nhất vào tháng 2 với 
500,63 triệu m3,tháng 6,7 và tháng 10 là các tháng có lượng nước thiếu không đáng 
kể thấp nhất vào tháng 6 chỉ với 0,02 triệu m3 
119 
Hình 3.15 Lượng thiếu hụt nước trung bình từng tháng theo REMO2009 (MPI-
ESM-LR) giai đoạn 2030s 
* Mô hình HadGEM3-RA 
Kết quả tính toán cân bằng nước giai đoạn 2030s theo mô hình HadGEM3-RA như 
Phụ lục 70. Từ kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy: 
+Tổng lượng nước thiếu trung bình năm giai đoạn 2030s là 1337,32 triệu m3 chiếm 
51,8% lượng nước yêu cầu của lưu vực.Trong đó lượng nước thiếu hụt lớn nhất tại 
tiểu lưu vực 13 với 209,83 triệu m3 và tiểu lưu vực 17 có lượng nước thiếu hụt thấp 
nhất chỉ với 12,31 triệu m3. 
+Lượng nước thiếu hầu hết ở các tháng.Trong đó lượng nước thiếu tập trung chủ 
yếu ở các tháng 10,11,12,1,2 lớn nhất vào tháng 11 với 536,22 triệu m3, các tháng 
còn lại có lượng nước thiếu không đáng kể thấp nhất vào tháng 6 chỉ với 0,07 triệu 
m3. 
120 
Hình 3.16 Lượng thiếu hụt nước trung bình tháng theo HadGEM3-RA giai đoạn 
2030s 
3.4.2 Giai đoạn 2041-2060 (2050s) 
* Mô hình CCLM5-0-2 (EC-EARTH) 
Kết quả tính toán cân bằng nước giai đoạn 2050s theo mô hình EC-EARTHnhư Phụ 
lục 71. Từ kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy: 
+ Tổng lượng nước thiếu hụt trung bình năm của giai đoạn 2050s tương đối lớn 
khoảng 2502,04 triệu m3 chiếm khoảng 73,8% lượng nước yêu cầu của lưu 
vực.Trong đó lượng nước thiếu hụt lớn nhất tập trung vào tiểu lưu vực 13 với lượng 
nước thiếu lên đến 327,66 triệu m3 và thấp nhất là tiểu lưu vực 17 với 19,42triệu m3. 
+Lượng nước thiếu ở hầu hết các tháng chỉ có 4 tháng được cấp đủ nước là các 
tháng 6,7,8,9.Tháng 1,2 lượng nước thiếu nhiều nhất với khoảng 540 triệu m3 và 
lượng nước thiếu thấp nhất vào tháng 5 chỉ với 7,37 triệu m3. 
121 
Hình 3.17 Lượng thiếu hụt nước trung bình từng tháng theo CCLM5-0-2 (EC-
EARTH) giai đoạn 2050s 
* Mô hình CCLM5-0-2 (MPI-ESM-LR) 
Kết quả tính toán cân bằng nước giai đoạn 2050s theo mô hình CCLM5-0-2 (MPI-
ESM-LR) như Phụ lục 72. Từ kết quả tính toán cân bằng nước cho thấy: 
+Tổng lượng nước thiếu trung bình năm giai đoạn 2050s là 2029,15 triệu m3 chiếm 
59,6 % lượng nước yêu cầu của lưu vực.Trong đó lượng nước thiếu hụt lớn nhất tại 
tiểu lưu vực 13 với 256,35 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_dung_tong_hop_tai_nguyen_nuoc_luu_vuc.pdf
  • pdfThongTinLATS_VivinlaySAYAPHONE(2018).pdf
  • pdfTomtatLATS_TA_VivinlaySAYAPHONE(2018).pdf
  • pdfTomtatLATS_TV_VivinlaySAYAPHONE(2018).pdf