Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 209 trang nguyenduy 06/05/2025 60
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Luận án Nghiên cứu thu nhận tinh dầu và nhựa dầu từ chi gừng (zingiber) thuộc họ gừng (zingiberaceae) và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
g 
đậm 
Vàng chanh 
đậm 
10 Mùi của tinh dầu Mùi thơm dễ 
chịu 
Thơm nhẹ Thơm dịu, hơi 
nồng 
Mùi thơm, hơi 
gắt 
Mùi thơm 
nồng 
Thơm dịu nhẹ Mùi thơm 
nồng 
11 Vị của tinh dầu Cay nhẹ Có tính cay Cay nhẹ Có tính cay Có tính cay Cay nhẹ Có tính cay 
 (Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn, n = 3)
61 
Từ kết quả trên ta thấy các loài thuộc chi gừng nghiên cứu phù hợp cho quá 
trình chưng cất thu nhận tinh dầu và trích ly nhựa dầu. Chúng tôi tiến hành xác định 
các tính chất hóa lý và thành phần tạo hương của tinh dầu các loại để có thể đánh giá 
được chất lượng của tinh dầu các mẫu và có định hướng ứng dụng vào các sản phẩm 
thực phẩm phù hợp. 
3.1.2. Xác định chỉ số hóa lý của tinh dầu gừng 
Sau khi thu nhận, mẫu nguyên liệu được tiến hành xác định một số chỉ tiêu hóa lý 
của các mẫu tinh dầu để đánh giá chất lượng tinh dầu của các mẫu thu được. Xác định chất 
lượng tinh dầu đánh giá cảm quan trên các yếu tố như độ trong, màu sắc, mùi và vị. Ngoài 
ra c n xác định tỷ trọng của các mẫu tinh dầu, góc quay cực và chỉ số khúc xạ. Tiến hành 
chuẩn độ xác định các chỉ tiêu chỉ số acid, ester, aldehyde và khả năng h a tan trong 
ethanol. 
Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.2. 
62 
Bảng 3.2. Chỉ số hóa lý của tinh dầu gừng 
TT Chỉ số hóa lý 
Z. 
cochinchinensis 
Z. gramineum Z. rufopilosum Z. zerumbet Z. rubens Z. collinsii Z. officinale 
1 Tỷ trọng d20/20 0,867±10
-3 
0,975±10
-3
 0,985±10
-3
 0,943±10
-3
 0,939±10
-3
 0,920±10
-3
 0,974±10
-3
2 Góc quay cực αtD 7°±0,1 11°±0,1 9°±0,1 9°±0,1 2,5°±0,1 10°±0,1 12,5°±0,1 
3 Chỉ số khúc xạ n20D 1,4619±10
-4
 1,3359±10
-4
 1,4851±10
-4
 1,4811±10
-4
 1,4631±10
-4
 1,4818±10
-4
 1,4810±10
-4
4 Chỉ số acid (mg KOH/g) 28,05±0,02 22,44±0,02 16,83±0,02 28,05±0,02 33,67±0,02 22,44±0,02 28,05±0,02 
5 Chỉ số ester (mg KOH/g) 1,6±0,02 1,4±0,02 1,5±0,02 1,7±0,02 1,5±0,02 1,5±0,02 1,7±0,02 
6 Hàm lượng aldehyde (%) 14,4±0,02 15,71±0,02 8,56±0,02 7,43±0,02 15,71±0,02 12,9±0,02 14,31±0,02 
7 Độ h a tan trong ethanol 1 : 1,8 1 : 1,8 1 : 1,8 1 : 2,2 1 : 3,6 1 : 3,6 1 : 1,8 
(Giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn, n = 3)
63 
Các chỉ tiêu hóa lý của các mẫu tinh dầu có sự khác nhau do thành phần và hàm 
lượng các cấu tử tạo hương của các mẫu tinh dầu khác nhau, để đánh giá chính xác 
chất lượng tinh dầu của các mẫu thu được chúng tôi lựa chọn phương pháp sắc ký khí 
kết nối khối phổ GC/MS để phân tích xác định thành phần và hàm lượng các cấu tử tạo 
hương của các mẫu nghiên cứu. 
3.1.3. Thành phần hóa học của tinh dầu gừng 
Phương pháp nghiên cứu là sắc ký khí kết nối khối phổ GC/MS. 
3.1.3.1. Loài Z. cochinchinensis 
Rễ, hoa, và lá loài Z. cochinchinensis được thu hái tại Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ 
Bàng, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam. 
Bảng 3.3. Thành phần hóa học các cấu tử bay hơi tinh dầu loài Z. cochinchinnensis 
TT
Thành phần RI 
Hàm lƣợng (% diện tích pic) 
Lá Hoa Rễ 
1 Tricyclene 926 - - 0,51 
2 -Pinene 939 2,39 4,40 8,53 
3 Camphene 953 - - 3,99 
4 Sabinene 976 - 8,48 - 
5 β-Pinene 980 11,7 5,94 27,61 
6 β-Myrcene 990 0,30 0,62 2,28 
7 1-Phelladrene 1006 - 1,02 2,41 
8 α-Terpinene 1017 0,25 - 1,29 
9 o-Cymene 1022 - 0,27 - 
10 Limonene 1032 1,03 - 5,00 
11 Cis-Ocimene 1043 - - 0,12 
12 2-Heptanol acetate 1043 - - 0,33 
13 -Terpinene 1061 0,08 0,49 - 
14 α-Terpinolene 1090 - - 1,11 
15 Linalool 1100 - 2,29 0,31 
16 Borneol L 1165 - - 0,61 
17 Terpinene-4-ol 1177 - 0,51 - 
18 α-Terpineol 1189 - 0,59 - 
19 Fenchyl acetate 1228 0,36 - - 
20 1-Bornyl acetat 1289 - - 1,20 
21 Bicycloelemene 1327 1,94 - - 
22 α-Copaene 1377 - - 0,09 
23 β-Bourbonene 1385 0,70 - 0,52 
64 
24 β-Elemene 1389 0,31 0,58 0,29 
25 β-Cubebene 1390 0,52 - - 
26 Caryophyllene 1419 7,43 - 6,30 
27 Widdrene 1437 1,47 - - 
28 -Elemen 1437 - - 0,65 
29 Aromadendrene 1441 - 0,86 0,49 
30 Isoaromadendrene 1441 1,83 - - 
31 Trans-β-Farnesene 1443 - 2,31 2,09 
32 α-Humulene 1454 1,38 - - 
33 Germacrene 1485 0,48 - 1,11 
34 α-Amorphene 1485 0,48 - 0,28 
35 Bicyclogermacrene 1500 3,13 0,62 2,93 
36 β-Ocimene 1502 - 4,66 0,33 
37 α-Farnesene 1506 - 1,88 - 
38 Elemol 1550 0,99 - - 
39 delta-Cadinene 1552 1,15 0,57 2,80 
40 Ledol 1560 - - 0,65 
41 Nerolidol 1563 1,26 30,04 0,87 
42 Spathulenol 1578 3,67 - - 
43 Caryophyllene oxide 1583 3,02 0,66 1,93 
44 -Eudesmol 1613 5,45 - - 
45 β-Eudesmol 1651 13,84 - - 
46 α-Cadinol 1654 - 0,75 0,50 
47 Vulgarol 1688 1,16 - - 
48 Cis-Calamenene 1702 1,37 - - 
49 Zerumbone 1742 - 1,10 - 
Tổng 67,78 68,64 77,13 
Monoterpene hydrocarbons 14,64 20,95 46,62 
Oxygenated monoterpenes 1,03 3,39 7,48 
Sesquiterpene hydrocarbons 20,03 4,37 1,2 
Oxygenated sesquiterpene 32,0 39,66 21,83 
Các thành phần khác 0,2 0,3 0,25 
RI (chỉ số thời gian lưu) 
Trong lá xác định được 27 cấu tử tạo hương. Trong đó các cấu tử chính chủ yếu 
thuộc nhóm dẫn xuất chứa oxy của sesquiterpene (32,0%), monoterpene hydrocarbon 
(14,64%). β-eudesmol (13,84%), β-pinene (11,7%), -edesmol (5,45%), spathulenol 
(3,67%), bicyclogermacrene (3,13%) và α-pinene (2,39%). 
65 
Trong tinh dầu từ hoa monoterpene hydrocarbon chiếm 20,95%; Sesquiterpene 
hydrocarbons 4,37%; trong đó các dẫn xuất chứa oxy của sesquiterpenes chiếm tỷ lệ cao là 
39,66%. Nerolidol (30,04%), sabinene (8,48%), β-pinene (5,94%), β-ocimene (4,66%), α-
pinene (4,40%), trans-β-farnesene (2,31%) và linalool (2,29%) được xác định là các cấu tử 
tạo hương chính trong tinh dầu từ hoa. 
Ba mươi tám (38) cấu tử đã được xác định trong tinh dầu rễ loài Z. cochinchinensis. 
Monoterpene hydrocarbon chiếm tỷ lệ 46,62%; các cấu tử chính của tinh dầu là β-pinene 
(27,61%), α-pinene(8,53%), camphene (3,99%) và 1-phellandrene (2,41%). 
Kết quả cho thấy có sự khác biệt giữa thành phần hóa học của 3 mẫu tinh dầu: 
nerolidol (0,87÷30,04%), β-pinene (5,94÷27,61%), α-pinene (2,39÷8,53%). Caryophyllene 
oxide (0,66 ÷ 3,02%), β-myrcene (0,3 ÷ 2,28%), là các cấu tử tạo hương chính trong tinh 
dầu gừng. Thành phần các dẫn xuất chứa oxy của sesquiterpenes trong tinh dầu từ lá và 
hoa cao hơn, chiếm 32,0% và 39,66%, đây là các thành phần tạo hương quan trọng trong 
công nghiệp sản xuất thực phẩm và hương liệu. Đặc biệt có 2 thành phần có sự khác nhau 
giữa các mẫu nghiên cứu là: camphene (3,99%), zerumbone (1,1%). 
Hình 3.1. Sắc ký đồ GC/MS loài Z. cochinchinensis (Hoa) 
66 
3.1.3.2. Loài Z. gramineum 
Lá, thân và rễ loài Z. gramineum được thu hái ở Vườn quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ 
An. 
Bảng 3.4. Thành phần hóa học tinh dầu loài Z. gramineum 
TT Thành phần RI 
Hàm lƣợng (% diện tích pic) 
Lá Thân Rễ 
1 α-Thujene 930 - - 2,1 
2 α-Pinene 939 3,1 1,0 4,1 
3 Camphene 953 0,1 - 1,7 
4 Sabinene 976 - 2,1 - 
5 β-Pinene 980 7,4 7,5 7,2 
6 β-Myrcene 990 0,1 - 3,0 
7 α-Phellandrene 1006 0,1 - 0,8 
8 α-Terpinene 1017 0,1 - 17,1 
9 o-Cymene 1022 - - 0,1 
10 Limonene 1032 0,4 - - 
11 1,8-Cineole 1034 - - 12,8 
12 (Z)-β-Ocimene 1043 0,1 - - 
13 (E)-β-Ocimene 1052 0,3 - - 
14 γ-Terpinene 1061 0,1 0,9 17,9 
15 α-Terpinolene 1090 0,1 - 6,6 
16 Linalool 1100 0,1 - - 
17 Fenchyl alcohol 1122 - - 0,2 
18 allo-Ocimene 1128 1,7 - - 
19 trans-p-Menth-2-ene-1-ol 1142 - - 0,3 
20 Camphor 1145 - - 0,8 
21 Borneol 1165 - - 0,1 
22 Terpinen-4-ol 1177 0,1 4,2 13,0 
23 α-Terpineol 1189 - - 1,5 
24 Piperitol 1204 - - 0,8 
25 exo-Fenchyl acetate 1228 - - 1,9 
26 Bornyl acetate 1289 - - 0,5 
27 2-Undecanone 1291 - 0,6 - 
28 Bicycloelemene 1327 9,8 3,4 0,1 
29 α-Cubebene 1351 0,1 - - 
30 α-Copaene 1377 0,6 1,5 0,1 
31 β-Elemene 1389 11,6 9,7 0,6 
32 β-Cubebene 1390 12,9 - - 
67 
33 Cyperene 1399 - - 0,1 
34 α-Gurjunene 1412 0,1 - 0,1 
35 β-Caryophyllene 1419 - 3,0 0,3 
36 Widdrene 1437 - 1,4 - 
37 Aromadendrene 1441 0,1 1,8 0,1 
38 α-Humulene 1454 - 3,3 0,2 
39 α-Amorphene 1485 1,9 - - 
40 β-Selinene 1486 - 4,8 0,9 
41 Zingiberene 1494 19,5 - 0,9 
42 Valencene 1496 - 1,1 - 
43 α-Selinene 1498 - 8,8 - 
44 Bicyclogermacrene 1500 - 2,1 - 
45 β-Bisabolene 1506 6,5 1,3 0,3 
46 endo-1-Bourbonanol 1520 2,6 - - 
47 β-Sesquiphellandrene 1524 12,9 - 0,3 
48 δ-Cadinene 1525 - 3,6 - 
49 α-Cadinene 1539 0,2 - - 
50 Ledol 1560 0,3 - - 
51 (E)-Nerolidol 1563 0,4 - 0,1 
52 Spathulenol 1578 - 2,4 0,1 
53 Caryophyllene oxide 1583 - 1,2 0,1 
54 Viridiflorol 1585 0,3 - - 
55 Salvial-4(14)-en-1-one 1587 1,7 - - 
56 τ-Muurolol 1646 0,7 1,8 - 
57 α-Cadinol 1654 0,9 2,0 - 
58 α-Santalol 1671 - - 0,1 
59 Vulgarol B 1688 - - 0,1 
60 α-Sinensal 1752 - 2,1 - 
61 Benzyl benzoate 1760 - 22,6 - 
62 Phytol 2125 0,1 - 0,1 
Tổng 97,0 90,8 97,1 
Monoterpene hydrocarbons 13,6 11,5 60,6 
Oxygenated monoterpenes 0,2 4,2 31,9 
Sesquiterpene hydrocarbons 76,2 44,8 4,0 
Oxygenated sesquiterpene 6,9 9,5 0,5 
Diterpenes 0,1 - 0,1 
Aromatic esters - 22,6 - 
Các thành phần khác - 0,6 - 
RI (chỉ số thời gian lưu) 
68 
Sesquiterpene (76,2%) và monoterpene hydrocarbons (13,6%) là những thành phần 
chính có mặt trong tinh dầu lá loài Z. gramineum. Các cấu tử chủ yếu là zingiberene 
(19,5%), β-cubebene (12,9%), β-sesquiphellandrene (12,9%), β-elemene (11,6%), 
bicycloelemene (9,8%) và β-pinene (7,4%). Các ester tạo hương (22,6%), sesquiterpene 
(44,8%) và monoterpene hydrocarbons (11,5%) có trong tinh dầu thân. Các cấu tử chủ yếu 
của tinh dầu là benzyl benzoate (22,6%), β-elemene (9,7%), α-selinene (8,8%) và β-pinene 
(7,5%). Monoterpenes (92,5%) là nhóm chiếm tỷ lệ cao nhất trong tinh dầu rễ loài Z. 
gramineum. Các cấu tử chính là γ-terpinene (17,9%), α-terpinene (17,1%), terpinene-4-ol 
(13,0%) và 1,8-cineole (12,8%). Có 2 thành phần tỷ lệ tương đối là β-pinene (7,2%) và α-
terpinolene (6,6%). 
Hình 3.2. Sắc ký đồ GC/MS loài Z. gramineum (Rễ) 
69 
3.1.3.3. Loài Zingiber rufopilosum 
Lá, thân và rễ của loài Z. rufopilosum được thu hái tại vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh 
Nghệ An. 
Bảng 3.5. Thành phần hóa học tinh dầu loài Z. rufopilosum 
TT Thành phần RI 
Hàm lƣợng (% diện tích pic) 
Lá Thân Rễ 
1 Tricyclene 926 - - 0,1 
2 α-Pinene 939 8,7 5,4 10,0 
3 Camphene 953 0,8 - 17,0 
4 Verbenene 967 0,3 - - 
5 β-Pinene 980 4,5 3,5 6,2 
6 β-Myrcene 990 0,3 - 0,6 
7 α-Phellandrene 1006 - - 0,4 
8 α-Terpinene 1017 - - 0,2 
9 o-Cymene 1022 0,5 - - 
10 Limonene 1032 - - 4,0 
11 (Z)-β-Ocimene 1043 0,1 - 1,0 
12 (E)-β-Ocimene 1052 0,1 - 3,2 
13 γ-Terpinene 1061 - - 0,4 
14 α-Terpinolene 1090 - - 0,3 
15 Linalool 1100 0,2 - 0,8 
16 1,3,8-p-Menthatriene 1110 0,3 - - 
17 allo-Ocimene 1128 - - 0,4 
18 Camphor 1145 1,0 - 0,2 
19 Pinocarvone 1165 0,2 - - 
20 Borneol 1165 - - 0,2 
21 p-Mentha-1,5-dien-8-ol 1166 0,3 - - 
22 Terpinene-4-ol 1177 - - 0,1 
23 α-Terpineol 1189 - - 0,2 
24 Myrtenal 1200 0,3 - - 
25 Verbenone 1205 0,1 - - 
26 trans-Carveol 1217 0,2 - - 
27 exo-Fenchyl acetate 1228 - - 0,4 
28 Bornyl acetate 1289 0,1 0,4 6,6 
29 Bicycloelemene 1327 2,1 1,3 0,3 
30 α-Cubebene 1351 0,2 - - 
31 α-Copaene 1377 0,3 - 0,1 
32 β-Bourbonene 1385 0,6 0,4 - 
70 
33 β-Patchoulene 1386 - - 0,7 
34 Methyl cinnamate 1388 - - 2,4 
35 β-Elemene 1389 0,8 1,1 0,3 
36 β-Cubebene 1390 0,5 0,3 0,1 
37 α-Gurjunene 1412 0,1 6,1 - 
38 β-Caryophyllene 1419 3,7 2,8 1,0 
39 trans-α-Bergamotene 1430 - - 0,1 
40 β-Gurjunene 1434 6,5 - - 
41 α-Humulene 1454 8,8 7,0 2,5 
42 allo-Aromadendrene 1469 1,3 1,0 0,4 
43 Aristolochene 1484 - - 1,6 
44 Germacrene D 1485 4,5 3,2 1,2 
45 α-Amorphene 1485 3,6 0,8 0,9 
46 β-Selinene 1486 - 1,5 - 
47 Valencene 1496 - 1,1 - 
48 Bicyclogermacrene 1500 - - 1,9 
49 (E,E)-α-Farnesene 1505 - - 3,7 
50 β-Bisabolene 1506 - - 1,3 
51 Germacrene A 1509 - - 0,2 
52 γ-Cadinene 1514 0,2 1,0 - 
53 β-Agarofuran 1516 13,7 4,0 1,4 
54 endo-1-Bourbonanol 1520 5,9 9,9 - 
55 δ-Cadinene 1525 5,8 5,7 - 
56 α-Cadinene 1539 1,5 1,4 0,7 
57 α-Agarofuran 1543 2,0 1,7 0,5 
58 Elemol 1550 - - 0,4 
59 (E)-Nerolidol 1563 - - 1,7 
60 Spathulenol 1578 - - 0,7 
61 Caryophyllene oxide 1583 0,9 - 0,6 
62 Globulol 1590 - - 0,7 
63 Longiborneol 1599 0,4 - - 
64 α-Guaiol 1600 0,7 - 0,8 
65 β-Oplopenone 1608 3,9 - 1,1 
66 10-epi-γ-Eudesmol 1613 1,0 1,1 - 
67 Isospathulenol 1636 - - 0,7 
68 Aromadendrene epoxide 1639 - - 1,8 
69 τ-Muurolol 1646 0,9 12,1 3,9 
70 β-Eudesmol 1651 6,8 - 0,3 
71 α-Cadinol 1654 - 15,1 4,9 
71 
72 Bulnesol 1672 - 1,0 1,0 
73 Vulgarol B 1688 - 0,8 - 
74 Calamenene 1702 1,2 - - 
75 (E,E)-Farnesol 1718 - 4,6 11,6 
76 β-Maaliene 1732 - - 0,8 
77 Benzyl benzoate 1760 0,6 - 0,9 
78 β-Costol 1778 0,1 - - 
79 Nootkatone 1819 - - 0,2 
80 8,9-Dehydro-9-formylcycloisolongifolene 2082 - - 1,4 
81 Phytol 2125 0,2 - 0,2 
Tổng 96,8 95,7 90,6 
Monoterpene hydrocarbons 15,6 8,9 28,5 
Oxygenated monoterpenes 2,4 0,4 10,9 
Sesquiterpene hydrocarbons 57,4 40,4 19,7 
Oxygenated sesquiterpenes 20,6 44,6 30,2 
Diterpenes 0,2 1,4 0,4 
Aromatic esters 0,6 - 0,9 
RI (chỉ số thời gian lưu) 
Trong lá tinh dầu loài Z. rufopilosum xác định được lượng lớn thành phần thuộc 
nhóm sesquiterpene (78,0%) và monoterpene hydrocarbons (15,6%). Các cấu tử chính gồm 
β-agarofuran (13,7%), α-humulene (8,8%) và α-pinene (8,7%). Các thành phần có chiếm tỷ 
lệ tương đối cao β-eudesmol (6,8%), β-gurjunene (6,5%), δ-cadinene (5,8%) và endo-1-
bourbonanol (5,9%). Sesquiterpene (84,6%) là thành phần chủ yếu trong tinh dầu của thân. 
Gồm các cấu tử chủ yếu là α-cadinol (15,1%), τ-muurolol (12,1%), endo-1-bourbonanol 
(9,9%), α-humulene (7,0%), α-gurjunene (6,1%), δ-cadinene. 
Hình 3.3. Sắc ký đồ GC/MS loài Z. rufopilosum 
72 
3.1.3.4. Loài Zingiber zerumbet 
Rễ loài gừng Z. Zerumbet được thu hái ở Hà Tĩnh, Việt Nam. Do điều kiện thu hái 
mẫu, một số bộ phận của mẫu nhanh hư hỏng hơn các bộ phận khác (như lá, hoa so với 
củ). Kết hợp với các kết quả phân tích thành phần tinh dầu từ hoa, lá, thân của các mẫu trên 
thì sự khác biệt giữa các cấu tử tạo hương của các bộ phận của cây gừng không có sự khác 
biệt quá lớn. Với điều kiện thực tế khi sử dụng các bộ phận của cây gừng thì phần củ là chủ 
yếu. Do đó ở một số mẫu chúng tôi chỉ tiến hành phân tích đối với phần tinh dầu thu được 
từ thịt củ. 
Bảng 3.6. Thành phần hóa học của tinh dầu loài Z. zerumbet 
TT Thành phần RI 
Hàm lƣợng 
(% diện tích pic) 
1 Tricylene 926 0,2 
2 α-Pinene 939 3,3 
3 Camphene 953 16,3 
4 Sabinene 976 14,6 
5 β-Pinene 980 0,5 
6 n-Octanal 999 0,1 
7 α-Phellandrene 1006 0,7 
8 ρ-Cymene 1026 0,1 
9 1, 8-Cineole 1034 0,5 
10 2-Heptanol acetate 1043 0,4 
11 g-Terpinene 1061 0,1 
12 α-Terpinolene 1090 0,4 
13 1,5-Heptadiene
# 
1105 0,3 
14 Citronellal 1153 1,4 
15 Borneol 1167 2,0 
16 1,6-Octadien-3-ol
# 
1185 0,7 
17 2-Nonanone 1190 0,1 
18 Geraniol 1253 0,8 
19 α-Thujenal 1289 0,3 
20 Lavandulyl acetate 1290 6,7 
21 Z-Citral 1318 26,1 
22 Citronelly acetate 1353 0,1 
23 Eugenol 1359 0,4 
24 Geranyl acetate 1381 1,6 
25 β-Elemene 1391 0,2 
26 α-Gurjunene 1410 0,3 
73 
27 α-Cedrene 1412 0,9 
28 trans-α-Bergamotene 1435 0,1 
29 γ-Elemene 1437 0,2 
30 (Z)-β-Farnesene 1443 0,1 
31 (E)-β-Farnesene 1456 0,7 
32 Dehydro-Aromadendrene 1463 0,2 
33 ar-Curcumene 1481 1,1 
34 g-Curcumene 1483 0,1 
35 Germacrene D 1485 0,3 
36 epi-Bicyclosesquiphellandrene 1489 2,6 
37 β-Selinene 1490 0,6 
38 Zingiberene 1494 7,2 
39 (E,E)-α-Farnesene 1506 1,5 
40 β-Bisabolene 1508 1,9 
41 (Z)-g-Bisabolene 1515 0,2 
42 Selina-4(14), 11-diene 1525 0,3 
43 Cyclohexanemethanol
#
 1530 1,1 
44 (Z)-Nerolidol 1533 0,4 
45 β-Eudesmol 1651 0,7 
46 Zerumbone 1742 1,2 
Tổng 99,6 
Monoterpene hydrocarbon 32,6 
Oxygenated monoterpeneoids 39,9 
Sesquiterpene hydrocarbons 18,5 
Oxygentaed Sesquiterpene 1,1 
Các thành phần khác 2,7 
RI (chỉ số thời gian lưu) 
Bốn mươi sáu (46) thành phần được xác định có trong tinh dầu rễ loài Z. zerumbet, 
chiếm 99,6% khối lượng tinh dầu. Monoterpeneoids (76,1%) là nhóm chủ yếu trong tinh 
dầu. Các cấu tử chính là (Z)-citral (26,1%), camphene (16,3%), sabinene (14,6%), 
zingiberene (7,2%) và lavandulyl acetate (6,7%). Tinh dầu rễ chứa rất ít zerumbone 
(1,2%). Rất nhiều thành phần trong tinh dầu loài Z. zerumbet đã được phân tích. Có sự 
khác biệt lớn của thành phần zerumbone ở các mẫu nghiên cứu có sự khác nhau về vị trí 
địa lý. Chẳng hạn như trong mẫu nghiên cứu ở Ấn Độ chiếm từ 76,3% ÷ 84,8% trong khi 
đó thành phần này ở trong tinh dầu mẫu ở Malaysia chỉ có 68,9%. 
74 
Hình 3.4. Sắc ký đồ GC/MS loài Z. zerumbet 
3.1.3.5. Loài Zingiber rubens 
Rễ loài gừng Z. rubens được thu hái ở tỉnh Nghệ An, Việt Nam. 
Bảng 3.7. Thành phần hóa học của tinh dầu loài Z. rubens 
TT Thành phần RI 
Hàm lƣợng 
(% diện tích pic) 
1 α-Pinene 939 2,6 
2 Camphene 953 9,7 
3 β-Pinene 980 0,4 
4 n-Octanal 999 0,4 
5 α-Phellandrene 1006 0,4 
6 β-Phellandrene 1028 7,5 
7 1,8-Cineole 1034 7,0 
8 2-Heptanol acetate 1043 0,6 
9 Linalool 1100 1,6 
10 Citronellal 1153 1,3 
11 Borneol 1167 1,3 
12 α-Terpineol 1189 1,1 
13 Geraniol 1253 6,6 
14 Geranial 1267 3,0 
15 Bornyl acetate 1287 1,6 
16 Z-Citral 1318 30,1 
75 
17 Citronelly acetate 1353 0,4 
18 Geranyl acetate 1381 0,7 
19 ar-Curcumene 1481 0,8 
20 Zingiberene 1494 5,3 
21 (E,E)-α-Farnesene 1506 1,8 
22 β-Bisabolene 1508 1,6 
23 β-Sesquiphellandrene 1523 1,9 
24 Elemol 1550 0,9 
25 (E)-Nerolidol 1563 0,2 
26 β-Eudesmol 1651 1,2 
Tổng 90,1 
Monoterpene hydrocarbon 20,6 
Oxygenated monoterpeneoids 54,7 
Sesquiterpene hydrocarbons 11,4 
Oxygentaed Sesquiterpene 2,3 
Các thành phần khác 1,0 
RI (chỉ số thời gian lưu) 
Tổng số 26 thành phần được xác định trong tinh dầu từ rễ loài Z. rubens, chiếm 
90,1% khối lượng tinh dầu. Các nhóm chất chủ yếu là monoterpenes (75,3%) với các cấu 
tử chính là (Z)-citral (30,1%), camphene (9,7%), β-phellandrene (7,5%) và 1,8-cineole 
(7,0%). Zingiberene (5,3%) được xác định thuộc sesquiterpeneoids. Các thành phần hóa 
học của tinh dầu loài Z. rubens được nghiên cứu tương đối ít ỏi, đây có thể xem là những 
nghiên cứu đầu tiên về loài này. 
Hình 3.5. Sắc ký đồ GC/MS loài Z. rubens 
76 
3.1.3.6. Loài Zingiber collinsii 
Rễ loài Z. collinsii được thu hái ở vườn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An. 
Bảng 3.8. Thành phần hóa học các cấu tử bay hơi loài Z. collinsii 
TT Thành phần 
RI 
Hàm lƣợng 
(% diện tích pic) 
Rễ (củ) Vỏ củ 
1 α-Pinene 939 50,2 
2 Camphene 953 2,3 7,41 
3 Verbenene 968 0,2 
4 β-Pinene 980 23,6 
5 β-Myrcene 990 2,9 
6 6-Octenal 999 0,76 
7 α-Phellandrene 1006 1,3 0,44 
8 α-Terpinene 1017 0,3 
9 6-Octene-1-ol 1017 2,38 
10 β-Phellandrene 1028 6,13 
11 Limonene 1032 5,3 
12 (Z)-β-Ocimene 1043 0,5 
13 (E)-β-Ocimene 1052 0,2 
14 γ-Terpinene 1061 1,0 
15 α-Terpinolene 1090 0,5 
16 Linalool 1100 0,2 
17 allo-Ocimene 1128 0,1 
18 Camphor 1145 0,32 
19 endo-Borneol 1167 5,66 
20 Terpinen-4-ol 1177 0,1 
21 -Terpineol 1189 1,97 
22 Fenchyl acetate 1228 0,6 
23 Bornyl acetate 1289 0,4 
24 trans-Pinocarvyl acetate 1297 0,2 
25 Citral 1318 26,87 
26 Bicycloelemene 1337 0,4 
27 α-Copaene 1377 0,1 
28 2,6-Octadiene-1-ol 1380 3,31 
29 β-Elemene 1391 0,1 
30 Caryophyllene 1419 0,34 
31 Aromadendrene 1441 0,1 
77 
RI (chỉ số thời gian lưu) 
Trong thành phần tinh dầu loài Z. collinsii, 36 cấu tử được xác định chiếm 96,9% 
thành phần tạo hương trong tổng khối lượng tinh dầu. Monoterpene hydrocarbons (89,9%) 
là nhóm hợp chất chiếm tỷ lệ cao nhất trong thành phần tinh dầu. Các cấu tử chính là α-
pinene (50,2%), β-pinene (23,6%) và limonene (5,3%). 
Hai mươi chín (29) cấu tử chính được xác định từ vỏ gừng chiếm 68,8% tổng lượng 
tinh dầu. Thành phần chính của tinh dầu gồm camphene (7,41%), -phellandrene (6,13%), 
endo-borneol (5,66%), -terpineol (1,97%) và citral (26,87%), 2,6-octadiene-1-ol (3,31%). 
32 γ-Gurjunene 1479 0,1 
33 β-Selinene 1484 0,1 
34 α-Selinene 1498 0,8 
35 -Farnesene 1506 2,93 
36 -Bisabolene 1508 2,42 
37 (E,E)-α-Farnesene 1513 0,2 
38 7-epi-α-Selinene 1515 0,1 
39 3,7-Cyclodecadiene-1-methanol 1520 0,33 
40 Selina-3,7(11)-diene 1525 0,42 
41 (E)-Nerolidol 1563 0,1 
42 Spathulenol 157

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thu_nhan_tinh_dau_va_nhua_dau_tu_chi_gung.pdf
  • pdfINFORMATION ON NEW CONCLUSION_LE THI MY CHAU.pdf
  • pdfTÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI LATS_LÊ THỊ MỸ CHÂU.pdf
  • pdfTóm Tắt_LATS_Lê Thị Mỹ Châu_Ngành Công nghệ Thực phẩm.pdf