Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 185 trang nguyenduy 14/05/2025 250
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược

Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược
ƣớc nƣớc biển dâng. 
ICRISAT, 2000 
8. Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn 
(S2-2) 
% SLTK Quy 
hoạch 
Chỉ thị phản ánh mức độ phụ 
thuộc của ngƣời dân vào hoạt 
động nông nghiệp. 
International Food 
Policy Research 
Institute, 2009 
68 
TT Thành phần 
Chỉ thị đánh giá tổn 
thƣơng 
Đơn vị 
Hiện 
tại 
Tƣơng 
lai 
Mô tả 
Tham khảo 
9. Tỷ lệ hộ nghèo (S2-3) % SLTK Quy 
hoạch 
Chỉ thị phản ánh mức độ phụ 
thuộc của ngƣời dân vào hoạt 
động nông nghiệp. 
ICRISAT, 2000 
10. Cơ sở hạ tầng 
(S3) 
Tỷ lệ nhà cấp 4 (S3-1) % SLTK Quy 
hoạch 
Tỷ lệ nhà cấp 4 phản ánh mức 
độ dễ bị tổn thƣơng trƣớc ngập 
lụt. 
11. Tần suất mƣa thiết kế trong 
xây dựng hệ thống thoát 
nƣớc (S3-2) 
% SLTK GĐ 
12. Số lƣợng khách sạn, nhà 
hàng ven biển (S3-3) 
Nhà hàng, 
khách sạn 
SLTK Quy 
hoạch 
Chỉ thị này phản ánh mức độ 
nhạy cảm của cơ sở hạ tầng của 
ngành du lịch trƣớc thay đổi 
của nƣớc biển dâng. Du lịch 
ven biển mang lại nguồn thu 
lớn nhƣng cũng rất nhạy cảm 
trƣớc BĐKH và nƣớc biển 
dâng. 
Department of 
Research and Chief 
Economist (2009) 
13. Diện tích khu công nghiệp 
(S3-4) 
ha SLTK Quy 
hoạch 
Chỉ thị này cung cấp thông tin 
về khả năng mức độ tác động 
của nền kinh tế khi có BĐKH. 
14. Tỷ lệ diện tích đất bị ảnh 
hƣởng bởi ngập lụt (S3-5) 
% KQMH KQMH Chỉ thị này cung cấp thông tin 
về mức độ ảnh hƣởng trong quá 
khứ và tƣơng lại của khu vực 
trƣớc BĐKH, đặc biệt do lũ lụt. 
15. Tỷ lệ dân số bị ảnh hƣởng 
bởi ngập lụt (S3-6) 
% KQMH KQMH 
16. Tỷ lệ đê biển bị ảnh hƣởng 
bởi ngập lụt (S3-7) 
% KQMH KQMH 
17. Tỷ lệ diện tích các khu % KQMH KQMH 
69 
TT Thành phần 
Chỉ thị đánh giá tổn 
thƣơng 
Đơn vị 
Hiện 
tại 
Tƣơng 
lai 
Mô tả 
Tham khảo 
công nghiệp lớn bị ảnh 
hƣởng bởi ngập lụt (S3-8) 
18. Tỷ lệ đƣờng điện hạ thế bị 
ảnh hƣởng bởi ngập lụt 
(S3-9) 
% KQMH KQMH 
19. Tỷ lệ đƣờng điện cao thế bị 
ảnh hƣởng bởi ngập lụt 
(S3-10) 
% KQMH KQMH 
20. Tỷ lệ đƣờng giao thông 
đƣợc cứng hóa bị ảnh 
hƣởng bởi ngập lụt (S3-11) 
% KQMH KQMH 
70 
Bảng 2-6. Bảng tổng hợp số liệu đầu vào chỉ số khả năng thích ứng (AC) 
TT 
Thành 
phần 
Chỉ thị đánh giá tổn thƣơng Đơn vị 
Hiện tại Tƣơng lai Mô tả Tham khảo 
1. Xã hội 
(AC1) 
Tỷ lệ ngƣời trong độ tuổi lao động 
làm nông nghiệp (AC1-1) 
% 
SLTK 
GĐ 
Các chỉ thị này biểu thị năng lực hộ 
gia đình, xã hội trong việc ứng phó 
với BĐKH 
ICRISAT, 2000 
2. 
3. Tỷ lệ thất nghiệp (AC1-2) % SLTK Quy hoạch Tỷ lệ thất nghiệp cho thấy mức độ 
cải thiện về kinh tế cho hộ gia đình 
hay cộng đồng. Tỷ lệ này giảm cho 
thấy điều kiện kinh tế ổn định và 
khả năng ứng phó với thiên tai tốt. 
Yusuf và 
Francisco, 2009 
4. Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ 
nông nghiệp (AC1-3) 
Triệu 
VNĐ/ngƣời 
SLTK GĐ Chỉ thị này thể hiện khả năng phục 
hồi của khu vực trƣớc BĐKH. 
International Food 
Policy Research 
Institute, 2009 
5. Cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - 
xây dựng (AC1-4) 
% SLTK GĐ ICRISAT, 2000 
6. GDP/ngƣời (AC1-5) % SLTK Quy hoạch ICRISAT, 2000 
7. Cơ sở 
hạ tầng 
(AC2) 
Số lƣợng cơ sở y tế (AC2-1) Cơ sở SLTK Quy hoạch Những chỉ thị này cho thấy mức độ 
thịnh vƣợng của khu vực. Ngoài ra, 
chiều dài đƣờng giao thông nông 
thôn đƣợc cứng hóa còn cho thấy 
khả năng ứng phó của địa phƣơng 
trƣớc thiên tai. Đƣờng giao thông 
đƣợc bê tông hóa tăng lên thì số 
8. Đƣờng giao thông nông thôn đƣợc 
cứng hóa (AC2-2) 
km SLTK Quy hoạch Yusuf và 
Francisco, 2009 
9. Chiều dài kênh đƣợc kiên cố hóa 
(AC2-3) 
 SLTK Quy hoạch 
10. Điện sinh hoạt - tỷ lệ hộ sử dụng 
(AC2-4) 
% SLTK Quy hoạch 
71 
TT 
Thành 
phần 
Chỉ thị đánh giá tổn thƣơng Đơn vị 
Hiện tại Tƣơng lai Mô tả Tham khảo 
11. Các công trình cấp và xử lý nƣớc 
sinh hoạt đƣợc đầu tƣ xây dựng 
(AC2-5) 
Công trình SLTK GĐ lƣợng các khu vực đƣợc liên kết 
cũng tăng lên. 
Chiều dài kênh đƣợc kiên cố hoá 
cho thấy khả năng và sự sẵn sàng 
để chống chịu lại BĐKH của lĩnh 
vực nông nghiệp. 
12. Nguồn tín dụng - tỷ lệ ngƣời dân 
đƣợc tiếp cận (AC2-6) 
% GĐ GĐ International Food 
Policy Research 
Institute, 2009 
13. Tỷ lệ đƣờng đô thị đƣợc nâng cốt 
nền (AC2-7) 
% SLTK Quy hoạch 
14. Chiều dài đê sông, đê biển (AC3-8) km SLTK Quy hoạch Chiều dài đê sông, đê biển phản 
ánh khả năng tự thích ứng trƣớc 
các tác động của ngập lụt, nƣớc 
biển dâng. 
15. Diện tích rừng ngập mặn, rừng 
phòng hộ (AC3-9) 
ha SLTK Quy hoạch Rừng ngập mặn và rừng phòng hộ 
đóng vai trò chống sóng và nƣớc 
dâng, đồng thời tạo sinh kế cho 
ngƣời dân. Diện tích rừng tăng sẽ 
là giảm tính dễ bị tổn thƣơng. 
16. Mạng lƣới internet - tỷ lệ ngƣời dân 
tiếp cận (AC2-10) 
% SLTK Quy hoạch Chỉ thị này cho thấy khả năng tiếp 
cận với nguồn thông tin về ứng phó 
với BĐKH. 
17. Số trƣờng học (AC2-11) Trƣờng SLTK Quy hoạch 
18. Giáo 
dục 
(AC3) 
Tỷ lệ ngƣời biết đọc, biết viết 
(AC3-1) 
% SLTK GĐ Khả năng thích ứng với BĐKH phụ 
thuộc lớn vào tính phổ biến của 
thông tin về BĐKH và khả năng 
hiểu biết của con ngƣời về thông 
tin đó để thực hiện thích ứng. Tỷ lệ 
ngƣời biết đọc, biết viết đóng vai 
trò quan trọng trong tiếp cận với 
thông tin thích ứng cần thiết. 
ICRISAT, 2000 
72 
Bảng 2-7. Phân loại chỉ thị thành phần 
TT Chỉ thị Xu thế quan hệ 
với VI 
Mức độ phơi bày - Exposure (E) 
Hiện tƣợng khí hậu cực đoan (E1) 
1 Số trận bão xảy ra trung bình năm (E1-1) ↑ 
2 Số trận lốc xoáy xảy ra trung bình năm (E1-2) ↑ 
3 Số trận lũ xảy ra trung bình năm (E1-3) ↑ 
Dao động khí hậu (E2) 
1 Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (E2-1) ↑ 
2 Mức thay đổi lƣợng mƣa năm (E2-2) ↑ 
Nƣớc biển dâng (E3) 
1 Mức ngập do nƣớc biển dâng (E3-1) ↑ 
2 Mức ngập do lũ (E3-2) ↑ 
Mức độ nhạy cảm - Sensitivity (S) 
Ảnh hƣởng do ngập lụt, thời tiết cực đoan, dao động khí hậu (S1) 
1 Tỷ lệ diện tích đất đai bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-1) ↑ 
2 Tỷ lệ dân số bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-2) ↑ 
3 Tỷ lệ đê biển bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-3) ↑ 
4 Tỷ lệ diện tích các khu công nghiệp lớn bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-4) ↑ 
5 Tỷ lệ đƣờng điện hạ thế bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-5) ↑ 
6 Tỷ lệ đƣờng điện cao thế bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-6) ↑ 
7 Tỷ lệ đƣờng giao thông cứng hóa bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-7) ↑ 
Cấu trúc dân số (S2) 
1 Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn (S2-1) ↑ 
2 Tỷ lệ ngƣời dân làm trong lĩnh vực nông nghiệp (S2-2) ↑ 
3 Tỷ lệ hộ nghèo (S2-3) ↑ 
4 Mật độ dân số khu vực ven biển(S2-4) ↑ 
Cơ sở hạ tầng (S3) 
1 Tỷ lệ nhà cấp 4 (S3-1) ↑ 
2 Tần suất mƣa thiết kế trong xây dựng hệ thống thoát nƣớc (S3-2) ↑ 
3 Nhu cầu sử dụng nƣớc của các ngành kinh tế (S3-3) ↑ 
4 Diện tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ (S3-4) ↓ 
5 Số cơ sở sản xuất điện (S3-5) ↑ 
6 Số khu công nghiệp/ khu kinh tế/ nhà máy sản xuất (S3-6) ↑ 
7 Diện tích khu công nghiệp (S3-7) ↑ 
8 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu nông sản trong GDP (S3-8) ↑ 
9 Số lƣợng khách sạn, nhà hàng ven biển (S3-9) ↑ 
Khả năng thích ứng - Adaptive Capacity (AC) 
Xã hội (AC1) 
1 Tỷ lệ ngƣời trong độ tuổi lao động làm nông nghiệp (AC1-1) ↑ 
2 Tỷ lệ thất nghiệp (AC1-2) ↑ 
3 Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ nông nghiệp (AC1-3) ↑ 
73 
TT Chỉ thị Xu thế quan hệ 
với VI 
4 Cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - xây dựng (AC1-4) ↓ 
5 GDP/ngƣời (AC1-5) ↓ 
Cơ sở hạ tầng (AC2) 
1 Số lƣợng cơ sở y tế (AC2-1) ↓ 
2 Đƣờng giao thông nông thôn đƣợc cứng hóa (AC2-2) ↓ 
3 Chiều dài kênh đƣợc kiên cố hóa (AC2-3) 
4 Điện sinh hoạt - tỷ lệ hộ sử dụng (AC2-4) ↓ 
5 Các công trình cấp và xử lý nƣớc sinh hoạt đƣợc đầu tƣ xây dựng (AC2-5) ↓ 
6 Nguồn tín dụng - tỷ lệ ngƣời dân đƣợc tiếp cận (AC2-6) ↓ 
7 Tỷ lệ đƣờng đô thị đƣợc nâng cốt nền (AC2-7) ↓ 
8 Chiều dài đê sông, đê biển (AC2-8) ↓ 
9 Diện tích đất nông nghiệp đƣợc tƣới (AC2-9) ↓ 
10 Tỷ lệ ngƣời dân tiếp cận internet (AC2-10) ↓ 
11 Số trƣờng học (AC2-11) ↓ 
Giáo dục (AC3) 
1 Tỷ lệ ngƣời biết đọc, biết viết (AC3-1) ↓ 
 Phân loại chỉ thị để áp dụng hàm chức năng 
Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu của [47], [48], [49], [55], [57], [83] và 
lấy ý kiến chuyên gia, Luận án đã phân loại các chỉ thị thành phần con theo hàm 
chức năng đƣợc trình bày cụ thể trong Bảng 2-7. 
2.3.4. Các bước tính toán 
Chỉ số dễ bị tổn thƣơng và các chỉ số thành phần tính toán theo các bƣớc sau: 
- Bƣớc 1: Xác định các chỉ thị thành phần con cần tính cho các chỉ số E, S và 
AC. Việc xác định các chỉ thị thành phần con phụ thuộc vào tính sẵn có của số liệu, 
các nghiên cứu đã thực hiện và ý kiến chuyên gia. Sau đó xác định xu thế quan hệ 
giữa chỉ thị thành phần con với tính dễ bị tổn thƣơng để áp dụng hàm chức năng 
phù hợp. 
- Bƣớc 2: Thu thập, tính toán và phân tích dữ liệu. Các dữ liệu này đƣợc khai 
thác từ niên giám thống kê của các huyện, của Tỉnh; báo cáo tổng kết của các ngành 
nông nghiệp, du lịch, công nghiệp, xây dựng, giao thông,; bản đồ hiện trạng, bản 
đồ quy hoạch của các ngành; báo cáo quy hoạch phát triển KT-XH của Tỉnh. Trong 
các chỉ thị thành phần con, có những chỉ thị cần sử dụng kết quả tính toán từ mô 
74 
hình nên các bƣớc thực hiện chi tiết hơn bao gồm: 
+ Bước 2.1: Lựa chọn mô hình và chuẩn bị số liệu đầu vào bao gồm các số 
liệu khí tƣợng, thủy văn thực đo nhằm tính toán cho kịch bản hiện tại; số liệu địa 
hình; 
+ Bước 2.2: Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình, sử dụng các số liệu đo và ảnh 
vệ tinh để đánh giá độ chính xác của kết quả; 
+ Bước 2.3: Chồng chập lớp kết quả mô hình lên các bản đồ sử dụng đất, bản 
đồ hiện trạng ngành, bản đồ quy hoạch để xác định các số liệu thứ cấp cho các chỉ 
thị thành phần con. 
- Bƣớc 3: Cân nhắc lọc bỏ các chỉ thị thành phần con không đủ chuỗi số liệu 
(nếu xét theo địa phƣơng/quận, huyện). 
- Bƣớc 4: Áp dụng công thức (2-1) và (2-2) để chuẩn hóa. Sau khi tính các 
điểm chuẩn hóa, các chỉ thị đƣợc xây dựng bằng cách áp dụng trọng số không cân 
bằng cho tất cả các chỉ thị thành phần con theo công thức (2-4). Các chỉ số chính E, 
S, AC đƣợc tính bằng công thức (2-5) và chỉ số dễ bị tổn thƣơng đƣợc áp dụng công 
thức (2-6). 
2.3.5. Phương pháp mô hình để tính nguy cơ ngập lụt 
Mô hình MIKE 11 do DHI xây dựng là phần mềm dùng để tính toán dòng 
chảy/ lƣu lƣợng, chất lƣợng nƣớc và vận chuyển bùn cát trong hệ thống sông, kênh 
tƣới và vùng cửa sông. MIKE 11 là mô hình động lực một chiều dùng mô phỏng 
dòng chảy cho hệ thống sông, kênh dẫn đơn giản và phức tạp. 
Mô-đun thủy động lực (HD) là trọng tâm của mô hình MIKE 11 và hình 
thành cơ sở cho hầu hết các mô-đun bao gồm dự báo lũ, tải khuyếch tán, chất lƣợng 
nƣớc và các mô-đun vận chuyển bùn cát. 
Các công trình đƣợc mô phỏng trong MIKE 11 bao gồm: đập (đập đỉnh rộng, 
đập tràn); cống (cống hình chữ nhật, hình tròn...); bơm, hồ chứa, công trình điều 
tiết, cầu. 
75 
Hệ phƣơng trình sử dụng trong mô hình là hệ phƣơng trình Saint Venant, 
viết cho bài toán một chiều và gồm hai phƣơng trình: phƣơng trình liên tục và 
phƣơng trình động lƣợng: 
Phương trình liên tục: 
q
t
A
x
Q




 (2-7) 
Phương trình động lượng: 
 0
2






RC
VV
x
V
V
gt
V
gx
h  
(2-8) 
Trong đó: B=Chiều rộng mặt nƣớc ở thời đoạn tính toán (m) ; h=Cao trình 
mực nƣớc ở thời đoạn tính toán (m) ; t=Thời gian tính toán (giây); Q=Lƣu lƣợng 
dòng chảy qua mặt cắt (m3/s); V=Tốc độ nƣớc chảy qua mặt cắt ngang sông; 
X=Không gian (dọc theo dòng chảy) (m); =Hệ số phân bố lƣu tốc không đều trên 
mặt cắt; A=Diện tích mặt cắt ƣớt (m2); q=Lƣu lƣợng ra nhập dọc theo đơn vị chiều 
dài (m2/s); C=Hệ số Chezy, đƣợc tính theo công thức: yR
n
C
1
 ; n=Hệ số nhám; 
R=Bán kính thuỷ lực (m); y=Hệ số, theo Maning y 1/6; g=Gia tốc trọng trƣờng 
9,81 m/s
2
; =Hệ số động năng. 
Hình 2-6. Mô phỏng hệ phương trình Saint Venant 
76 
Hệ phƣơng trình vi phân (2-7) và (2-8) là hệ phƣơng trình vi phân phi tuyến, 
có hệ số biến đổi. Các nghiệm cần tìm là Q và Z là hàm số của các biến độc lập x, t. 
Nhƣng các hàm A và v lại là hàm phức tạp của Q và Z nên không giải đƣợc bằng 
phƣơng pháp giải tích, mà giải gần đúng theo phƣơng pháp sai phân. 
Từ hệ phƣơng trình Saint Venant, ta có hai phƣơng trình viết theo Q và h : 
q
t
h
b
x
Q
s 




(2-9) 
0)(
1
2
2






RAC
QQ
g
x
h
gA
h
Q
xBt
Q
 
 (2-10) 
Giải hệ phƣơng trình vi phân trên theo phƣơng pháp sai phân hữu hạn 6 điểm 
ẩn (Abbott-Ionescu 6-point) sẽ xác định đƣợc giá trị lƣu lƣợng, mực nƣớc tại mọi 
đoạn sông, mọi mặt cắt ngang trong mạng sông và mọi thời điểm trong khoảng thời 
gian nghiên cứu. 
Mô hình thủy lực một chiều MIKE 11 dùng để mô phỏng mạng sông thƣợng 
lƣu lƣu vực sông Hƣơng đƣợc giới hạn từ ba hồ Tả Trạch, Bình Điền, Cổ Bi đến vị 
trí các cửa sông đổ vào phá Tam Giang và đầm Cầu Hai (Hình 2-7). 
Hình 2-7. Sơ đồ tính toán thuỷ lực một chiều mùa kiệt - mô hình MIKE 11 
77 
Điều kiện biên của mô hình thủy lực một chiều sông Hương: 
* Biên trên là đường quá trình lưu lượng tại các vị trí: 
 Dƣơng Hoà trên sông Tả Trạch với Flv= 717 km2 
 Bình Điền trên sông Hữu Trạch với Flv= 515 km2 
 Cổ Bi trên sông Bồ với Flv= 707 km2 
* Các lưu vực khu giữa gia nhập : 
 Khu giữa sông Tả Trạch (Từ Dƣơng Hoà đến Tuần) 
 Khu giữa sông Hữu Trạch (Từ Bình Điền đến Tuần) 
 Khu giữa sông Hƣơng (Từ Tuần đến Nham Biều) 
 Lƣu vực Cống Bạc Flv= 6,9 km
2
, Khe Vực Flv= 14,9 km
2
, Phú Bài Flv= 
31,2 km
2
, sông Nông Flv= 77,2 km
2đổ vào sông Đại Giang 
 Lƣu vực Khe Dân Dùng Flv= 22,8 km
2
 đổ vào sông Bạch Yến 
 Lƣu vực Khe Ô Hô Flv= 99,5 km
2
 đổ vào sông Bồ. 
 Lƣu vực sông Cầu hai Flv= 39 km
2
 đổ vào vụng Cầu Hai. 
* Biên dùng nước dọc sông. 
* Biên dưới là đường quá trình mực nước tại 6 cửa sông: Đại Giang, sông La, sông 
Hương, sông Quán Cửa, An Xuân và Cửa Hội. 
2.4. Kết luận của Chƣơng 2 
Để tích hợp hiệu quả các vấn đề BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH 
qua ĐMC, phƣơng pháp tích hợp đƣa ra gồm 6 bƣớc chi tiết và dễ áp dụng: (1) 
Sàng lọc các quy hoạch cần tích hợp vấn đề BĐKH; (2) Đánh giá xu thế, diễn biến 
các yếu tố khí hậu; (3) Đánh giá tác động và tính dễ bị tổn thƣơng trƣớc BĐKH; (4) 
Đề xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH; (5) Tích hợp vấn đề BĐKH vào nội 
dung báo cáo ĐMC; (6) Thực hiện quy hoạch đƣợc tích hợp và giám sát việc thực 
hiện. Phƣơng pháp này không chỉ áp dụng cho các ĐMC bắt đầu đƣợc xây dựng mà 
còn có thể áp dụng để điều chỉnh cho các ĐMC đã đƣợc hoàn thiện. 
Phƣơng pháp đƣa ra đảm bảo tính mới và phù hợp với các quy định hiện 
hành của Việt Nam. Đây là phƣơng pháp chi tiết đầu tiên hƣớng dẫn tích hợp vấn đề 
BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH qua ĐMC ở Việt Nam kết hợp với phƣơng 
78 
pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng để đánh giá mức độ tác động của BĐKH đến 
phát triển KT-XH và hiệu quả của việc tích hợp vào quy hoạch phát triển. 
Hiện nay, các phƣơng pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng do BĐKH đều 
đƣợc sử dụng theo phƣơng pháp riêng của từng cá nhân, tổ chức nghiên cứu có liên 
quan, đặc biệt là các tổ chức quốc tế. Có nhiều phƣơng pháp sử dụng cho việc đánh 
giá tính dễ bị tổn thƣơng đến từng ngành, lĩnh vực cụ thể khác nhau với các quy mô 
và cấp độ khác nhau từ địa phƣơng, quốc gia, khu vực đến toàn cầu. Việc áp dụng 
phƣơng pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng có trọng số đã thể hiện tính ƣu việt. 
Phƣơng pháp này cung cấp một kết quả trực quan, giúp các nhà quản lý dễ dàng 
phân định đƣợc vùng, khu vực, lĩnh vực dễ bị tổn thƣơng cần đƣợc lƣu ý trong quá 
trình đầu tƣ. 
Phân tích nêu trên đã cung cấp một quy trình cụ thể để thực hiện đánh giá 
tính dễ bị tổn thƣơng gồm 6 bƣớc và bộ chỉ thị đƣợc lựa chọn trên cơ sở các nghiên 
cứu trên thế giới và tình hình thực tế tại Việt Nam, gồm 7 chỉ thị thành phần biểu 
diễn chỉ số mức độ phơi bày, 20 chỉ thị biểu diễn mức độ nhạy cảm và 17 chỉ thị 
biểu diễn khả năng thích ứng. Tuỳ điều kiện cụ thể của từng vùng hay địa phƣơng, 
bộ chỉ thị sẽ đƣợc lựa chọn cho phù hợp. 
Do tỉnh Thừa Thiên - Huế đã xây dựng báo cáo ĐMC nên nội dung trong 
Chƣơng 3 sẽ phân tích chi tiết việc áp dụng bƣớc 5 của phƣơng pháp tích hợp vấn 
đề BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH đƣợc nêu tại Chƣơng này. Cụ thể là các 
nội dung cần tích hợp và những vị trí sẽ đƣợc tích hợp trong nội dung báo cáo 
ĐMC, đặc biệt các bƣớc đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng sẽ đƣợc trình bày chi tiết. 
79 
CHƢƠNG 3. TÍCH HỢP VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCH 
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUA ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG CHIẾN 
LƢỢC ĐỐI VỚI TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ 
Các nội dung tích hợp vấn đề BĐKH trong báo cáo ĐMC tỉnh Thừa Thiên - 
Huế đƣợc mô tả tóm tắt trong Hình 3-1. 
Hình 3-1. Sơ đồ tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu 
vào nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Tích hợp vào mục “Xác định các cơ sở pháp lý 
và kỹ thuật” các mục tiêu ứng phó với BĐKH 
Tích hợp vào mục 
“Xác định phạm vi 
các vấn đề môi trƣờng 
liên quan chính” các 
thông tin liên quan 
đến tác động của 
BĐKH 
Tích hợp vào mục 
“Mô tả tóm tắt điều 
kiện tự nhiên-kinh tế-
xã hội khu vực quy 
hoạch” mối quan hệ 
giữa vị trí địa lý-địa 
hình tới đặc trƣng khí 
hậu 
Tích hợp vào mục “Mô tả diễn biến các 
vấn đề môi trƣờng chính trong quá 
khứ” các tác động của BĐKH 
Tích hợp vào mục “Dự báo xu hƣớng 
các vấn đề môi trƣờng chính trong 
trƣờng hợp không thực hiện quy 
hoạch” kịch bản BĐKH; đánh giá tính 
dễ bị tổn thƣơng 
Tích hợp vào mục “Dự báo 
xu hƣớng các vấn đề môi 
trƣờng trong trƣờng hợp thực 
hiện quy hoạch” đánh giá tính 
dễ bị tổn thƣơng 
Đề xuất các giải pháp cụ 
thể ứng phó với BĐKH 
Tham vấn 
cộng đồng 
Mô tả thông tin 
chung về quy 
hoạch 
Xác định phạm 
vi ĐMC và mô 
tả diễn biến môi 
trƣờng tự nhiên, 
KT-XH vùng 
thực hiện quy 
hoạch 
Đánh giá tác 
động của môi 
trƣờng lên quy 
hoạch 
Những nội dung 
quy hoạch đã đƣợc 
điều chỉnh và các 
giải pháp phòng 
ngừa, giảm thiểu 
tác động tiêu cực 
đến môi trƣờng 
80 
3.1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với tỉnh Thừa Thiên - Huế 
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên - Huế 
3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên 
1. Vị trí địa lý: Thừa Thiên - Huế là tỉnh cực Nam vùng duyên hải Bắc Trung 
bộ, thuộc phạm vi 15059’30”-16044’30” vĩ Bắc và thuộc vùng nội chí tuyến nên thừa 
hƣởng chế độ bức xạ phong phú, nền nhiệt độ cao, đặc trƣng cho chế độ khí hậu 
nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Do nằm ở miền trung Việt Nam, lại bị dãy núi trung 
bình Bạch Mã án ngữ theo phƣơng á vĩ tuyến ở phía Nam nên khí hậu mang đậm 
nét vùng chuyển tiếp khí hậu giữa hai miền Nam - Bắc nƣớc ta (Hình 3-1). Tỉnh 
chịu tác động của chế độ gió mùa khá đa dạng, luôn luôn diễn ra sự giao tranh giữa 
các khối không khí xuất phát từ các trung tâm khí áp khác nhau từ phía Bắc tràn 
xuống, từ phía Tây vƣợt Trƣờng Sơn qua, từ phía Đông lấn vào và từ phía Nam di 
chuyển lên với đặc điểm vị trí địa lý nêu trên. Tác động của BĐKH đến Thừa Thiên 
- Huế có thể sẽ ảnh hƣởng đến các tỉnh lân cận, do Thừa Thiên - Huế nằm ở vị trí 
quan trọng, kết nối nhiều tỉnh, thành trong khu vực. 
Hình 3-2. Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên - Huế (Cục Đo đạc Bản đồ, 2014) 
81 
2. Địa hình: Các đặc điểm địa hình, đặc biệt là độ cao, hƣớng các dãy núi 
chính, độ che phủ rừng cũng có vai trò quan trọng trong sự phân hóa khí hậu trong 
Tỉnh. Sự phân bố lần lƣợt từ Tây sang Đông; núi trung bình, núi thấp, gò đồi, đồng 
bằng, đầm phá, cồn đụn cát chắn bờ và biển, trong đó đồi núi chiếm gần 75,9% diện 
tích tự nhiên của tỉnh đã gây ra sự giảm dần nhiệt độ không khí từ Đông sang Tây, 
gia tăng lƣợng mƣa từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam. Lƣợng mƣa gia tăng ở 
khu vực phía Tây và Tây Nam có liên quan chặt chẽ đến hƣớng các dãy núi chính. 
Các dãy núi trung bình Tây A Lƣới, Đông A Lƣới - Nam Đông nằm theo hƣớng 
Tây Bắc - Đông Nam nối liền dãy núi trung bình á vĩ tuyến Bạch Mã - Hải Vân tạo 
thành “bức tƣờng” vòng cung thiên nhiên chắn gió Tây Nam khô nóng vào mùa hè 
và đón gió Đông Bắc về mùa đông. Đối với gió mùa Đông Bắc bức tƣờng vòng 
cung đón gió này vừa chuyển hƣớng gió từ Đông Bắc sang Tây Bắc, vừa ngƣng tụ 
hơi ẩm lại ở sƣờn phía Đông và s

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tich_hop_van_de_bien_doi_khi_hau_vao_quy.pdf
  • pdfTom tat Tieng Anh_NCS. Tang The Cuong.pdf
  • pdfTom tat Tieng Viet_NCS. Tang The Cuong.pdf
  • pdfTrang thong tin luan an Tieng Anh_NCS. Tang The Cuong.pdf
  • pdfTrang thong tin luan an Tieng Viet_NCS. Tang The Cuong.pdf