Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế qua đánh giá môi trường chiến lược

ƣớc nƣớc biển dâng. ICRISAT, 2000 8. Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn (S2-2) % SLTK Quy hoạch Chỉ thị phản ánh mức độ phụ thuộc của ngƣời dân vào hoạt động nông nghiệp. International Food Policy Research Institute, 2009 68 TT Thành phần Chỉ thị đánh giá tổn thƣơng Đơn vị Hiện tại Tƣơng lai Mô tả Tham khảo 9. Tỷ lệ hộ nghèo (S2-3) % SLTK Quy hoạch Chỉ thị phản ánh mức độ phụ thuộc của ngƣời dân vào hoạt động nông nghiệp. ICRISAT, 2000 10. Cơ sở hạ tầng (S3) Tỷ lệ nhà cấp 4 (S3-1) % SLTK Quy hoạch Tỷ lệ nhà cấp 4 phản ánh mức độ dễ bị tổn thƣơng trƣớc ngập lụt. 11. Tần suất mƣa thiết kế trong xây dựng hệ thống thoát nƣớc (S3-2) % SLTK GĐ 12. Số lƣợng khách sạn, nhà hàng ven biển (S3-3) Nhà hàng, khách sạn SLTK Quy hoạch Chỉ thị này phản ánh mức độ nhạy cảm của cơ sở hạ tầng của ngành du lịch trƣớc thay đổi của nƣớc biển dâng. Du lịch ven biển mang lại nguồn thu lớn nhƣng cũng rất nhạy cảm trƣớc BĐKH và nƣớc biển dâng. Department of Research and Chief Economist (2009) 13. Diện tích khu công nghiệp (S3-4) ha SLTK Quy hoạch Chỉ thị này cung cấp thông tin về khả năng mức độ tác động của nền kinh tế khi có BĐKH. 14. Tỷ lệ diện tích đất bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-5) % KQMH KQMH Chỉ thị này cung cấp thông tin về mức độ ảnh hƣởng trong quá khứ và tƣơng lại của khu vực trƣớc BĐKH, đặc biệt do lũ lụt. 15. Tỷ lệ dân số bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-6) % KQMH KQMH 16. Tỷ lệ đê biển bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-7) % KQMH KQMH 17. Tỷ lệ diện tích các khu % KQMH KQMH 69 TT Thành phần Chỉ thị đánh giá tổn thƣơng Đơn vị Hiện tại Tƣơng lai Mô tả Tham khảo công nghiệp lớn bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-8) 18. Tỷ lệ đƣờng điện hạ thế bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-9) % KQMH KQMH 19. Tỷ lệ đƣờng điện cao thế bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-10) % KQMH KQMH 20. Tỷ lệ đƣờng giao thông đƣợc cứng hóa bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S3-11) % KQMH KQMH 70 Bảng 2-6. Bảng tổng hợp số liệu đầu vào chỉ số khả năng thích ứng (AC) TT Thành phần Chỉ thị đánh giá tổn thƣơng Đơn vị Hiện tại Tƣơng lai Mô tả Tham khảo 1. Xã hội (AC1) Tỷ lệ ngƣời trong độ tuổi lao động làm nông nghiệp (AC1-1) % SLTK GĐ Các chỉ thị này biểu thị năng lực hộ gia đình, xã hội trong việc ứng phó với BĐKH ICRISAT, 2000 2. 3. Tỷ lệ thất nghiệp (AC1-2) % SLTK Quy hoạch Tỷ lệ thất nghiệp cho thấy mức độ cải thiện về kinh tế cho hộ gia đình hay cộng đồng. Tỷ lệ này giảm cho thấy điều kiện kinh tế ổn định và khả năng ứng phó với thiên tai tốt. Yusuf và Francisco, 2009 4. Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ nông nghiệp (AC1-3) Triệu VNĐ/ngƣời SLTK GĐ Chỉ thị này thể hiện khả năng phục hồi của khu vực trƣớc BĐKH. International Food Policy Research Institute, 2009 5. Cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - xây dựng (AC1-4) % SLTK GĐ ICRISAT, 2000 6. GDP/ngƣời (AC1-5) % SLTK Quy hoạch ICRISAT, 2000 7. Cơ sở hạ tầng (AC2) Số lƣợng cơ sở y tế (AC2-1) Cơ sở SLTK Quy hoạch Những chỉ thị này cho thấy mức độ thịnh vƣợng của khu vực. Ngoài ra, chiều dài đƣờng giao thông nông thôn đƣợc cứng hóa còn cho thấy khả năng ứng phó của địa phƣơng trƣớc thiên tai. Đƣờng giao thông đƣợc bê tông hóa tăng lên thì số 8. Đƣờng giao thông nông thôn đƣợc cứng hóa (AC2-2) km SLTK Quy hoạch Yusuf và Francisco, 2009 9. Chiều dài kênh đƣợc kiên cố hóa (AC2-3) SLTK Quy hoạch 10. Điện sinh hoạt - tỷ lệ hộ sử dụng (AC2-4) % SLTK Quy hoạch 71 TT Thành phần Chỉ thị đánh giá tổn thƣơng Đơn vị Hiện tại Tƣơng lai Mô tả Tham khảo 11. Các công trình cấp và xử lý nƣớc sinh hoạt đƣợc đầu tƣ xây dựng (AC2-5) Công trình SLTK GĐ lƣợng các khu vực đƣợc liên kết cũng tăng lên. Chiều dài kênh đƣợc kiên cố hoá cho thấy khả năng và sự sẵn sàng để chống chịu lại BĐKH của lĩnh vực nông nghiệp. 12. Nguồn tín dụng - tỷ lệ ngƣời dân đƣợc tiếp cận (AC2-6) % GĐ GĐ International Food Policy Research Institute, 2009 13. Tỷ lệ đƣờng đô thị đƣợc nâng cốt nền (AC2-7) % SLTK Quy hoạch 14. Chiều dài đê sông, đê biển (AC3-8) km SLTK Quy hoạch Chiều dài đê sông, đê biển phản ánh khả năng tự thích ứng trƣớc các tác động của ngập lụt, nƣớc biển dâng. 15. Diện tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ (AC3-9) ha SLTK Quy hoạch Rừng ngập mặn và rừng phòng hộ đóng vai trò chống sóng và nƣớc dâng, đồng thời tạo sinh kế cho ngƣời dân. Diện tích rừng tăng sẽ là giảm tính dễ bị tổn thƣơng. 16. Mạng lƣới internet - tỷ lệ ngƣời dân tiếp cận (AC2-10) % SLTK Quy hoạch Chỉ thị này cho thấy khả năng tiếp cận với nguồn thông tin về ứng phó với BĐKH. 17. Số trƣờng học (AC2-11) Trƣờng SLTK Quy hoạch 18. Giáo dục (AC3) Tỷ lệ ngƣời biết đọc, biết viết (AC3-1) % SLTK GĐ Khả năng thích ứng với BĐKH phụ thuộc lớn vào tính phổ biến của thông tin về BĐKH và khả năng hiểu biết của con ngƣời về thông tin đó để thực hiện thích ứng. Tỷ lệ ngƣời biết đọc, biết viết đóng vai trò quan trọng trong tiếp cận với thông tin thích ứng cần thiết. ICRISAT, 2000 72 Bảng 2-7. Phân loại chỉ thị thành phần TT Chỉ thị Xu thế quan hệ với VI Mức độ phơi bày - Exposure (E) Hiện tƣợng khí hậu cực đoan (E1) 1 Số trận bão xảy ra trung bình năm (E1-1) ↑ 2 Số trận lốc xoáy xảy ra trung bình năm (E1-2) ↑ 3 Số trận lũ xảy ra trung bình năm (E1-3) ↑ Dao động khí hậu (E2) 1 Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (E2-1) ↑ 2 Mức thay đổi lƣợng mƣa năm (E2-2) ↑ Nƣớc biển dâng (E3) 1 Mức ngập do nƣớc biển dâng (E3-1) ↑ 2 Mức ngập do lũ (E3-2) ↑ Mức độ nhạy cảm - Sensitivity (S) Ảnh hƣởng do ngập lụt, thời tiết cực đoan, dao động khí hậu (S1) 1 Tỷ lệ diện tích đất đai bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-1) ↑ 2 Tỷ lệ dân số bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-2) ↑ 3 Tỷ lệ đê biển bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-3) ↑ 4 Tỷ lệ diện tích các khu công nghiệp lớn bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-4) ↑ 5 Tỷ lệ đƣờng điện hạ thế bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-5) ↑ 6 Tỷ lệ đƣờng điện cao thế bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-6) ↑ 7 Tỷ lệ đƣờng giao thông cứng hóa bị ảnh hƣởng bởi ngập lụt (S1-7) ↑ Cấu trúc dân số (S2) 1 Tỷ lệ ngƣời dân nông thôn (S2-1) ↑ 2 Tỷ lệ ngƣời dân làm trong lĩnh vực nông nghiệp (S2-2) ↑ 3 Tỷ lệ hộ nghèo (S2-3) ↑ 4 Mật độ dân số khu vực ven biển(S2-4) ↑ Cơ sở hạ tầng (S3) 1 Tỷ lệ nhà cấp 4 (S3-1) ↑ 2 Tần suất mƣa thiết kế trong xây dựng hệ thống thoát nƣớc (S3-2) ↑ 3 Nhu cầu sử dụng nƣớc của các ngành kinh tế (S3-3) ↑ 4 Diện tích rừng ngập mặn, rừng phòng hộ (S3-4) ↓ 5 Số cơ sở sản xuất điện (S3-5) ↑ 6 Số khu công nghiệp/ khu kinh tế/ nhà máy sản xuất (S3-6) ↑ 7 Diện tích khu công nghiệp (S3-7) ↑ 8 Tỷ lệ giá trị xuất khẩu nông sản trong GDP (S3-8) ↑ 9 Số lƣợng khách sạn, nhà hàng ven biển (S3-9) ↑ Khả năng thích ứng - Adaptive Capacity (AC) Xã hội (AC1) 1 Tỷ lệ ngƣời trong độ tuổi lao động làm nông nghiệp (AC1-1) ↑ 2 Tỷ lệ thất nghiệp (AC1-2) ↑ 3 Thu nhập bình quân đầu ngƣời từ nông nghiệp (AC1-3) ↑ 73 TT Chỉ thị Xu thế quan hệ với VI 4 Cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp - xây dựng (AC1-4) ↓ 5 GDP/ngƣời (AC1-5) ↓ Cơ sở hạ tầng (AC2) 1 Số lƣợng cơ sở y tế (AC2-1) ↓ 2 Đƣờng giao thông nông thôn đƣợc cứng hóa (AC2-2) ↓ 3 Chiều dài kênh đƣợc kiên cố hóa (AC2-3) 4 Điện sinh hoạt - tỷ lệ hộ sử dụng (AC2-4) ↓ 5 Các công trình cấp và xử lý nƣớc sinh hoạt đƣợc đầu tƣ xây dựng (AC2-5) ↓ 6 Nguồn tín dụng - tỷ lệ ngƣời dân đƣợc tiếp cận (AC2-6) ↓ 7 Tỷ lệ đƣờng đô thị đƣợc nâng cốt nền (AC2-7) ↓ 8 Chiều dài đê sông, đê biển (AC2-8) ↓ 9 Diện tích đất nông nghiệp đƣợc tƣới (AC2-9) ↓ 10 Tỷ lệ ngƣời dân tiếp cận internet (AC2-10) ↓ 11 Số trƣờng học (AC2-11) ↓ Giáo dục (AC3) 1 Tỷ lệ ngƣời biết đọc, biết viết (AC3-1) ↓ Phân loại chỉ thị để áp dụng hàm chức năng Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu của [47], [48], [49], [55], [57], [83] và lấy ý kiến chuyên gia, Luận án đã phân loại các chỉ thị thành phần con theo hàm chức năng đƣợc trình bày cụ thể trong Bảng 2-7. 2.3.4. Các bước tính toán Chỉ số dễ bị tổn thƣơng và các chỉ số thành phần tính toán theo các bƣớc sau: - Bƣớc 1: Xác định các chỉ thị thành phần con cần tính cho các chỉ số E, S và AC. Việc xác định các chỉ thị thành phần con phụ thuộc vào tính sẵn có của số liệu, các nghiên cứu đã thực hiện và ý kiến chuyên gia. Sau đó xác định xu thế quan hệ giữa chỉ thị thành phần con với tính dễ bị tổn thƣơng để áp dụng hàm chức năng phù hợp. - Bƣớc 2: Thu thập, tính toán và phân tích dữ liệu. Các dữ liệu này đƣợc khai thác từ niên giám thống kê của các huyện, của Tỉnh; báo cáo tổng kết của các ngành nông nghiệp, du lịch, công nghiệp, xây dựng, giao thông,; bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch của các ngành; báo cáo quy hoạch phát triển KT-XH của Tỉnh. Trong các chỉ thị thành phần con, có những chỉ thị cần sử dụng kết quả tính toán từ mô 74 hình nên các bƣớc thực hiện chi tiết hơn bao gồm: + Bước 2.1: Lựa chọn mô hình và chuẩn bị số liệu đầu vào bao gồm các số liệu khí tƣợng, thủy văn thực đo nhằm tính toán cho kịch bản hiện tại; số liệu địa hình; + Bước 2.2: Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình, sử dụng các số liệu đo và ảnh vệ tinh để đánh giá độ chính xác của kết quả; + Bước 2.3: Chồng chập lớp kết quả mô hình lên các bản đồ sử dụng đất, bản đồ hiện trạng ngành, bản đồ quy hoạch để xác định các số liệu thứ cấp cho các chỉ thị thành phần con. - Bƣớc 3: Cân nhắc lọc bỏ các chỉ thị thành phần con không đủ chuỗi số liệu (nếu xét theo địa phƣơng/quận, huyện). - Bƣớc 4: Áp dụng công thức (2-1) và (2-2) để chuẩn hóa. Sau khi tính các điểm chuẩn hóa, các chỉ thị đƣợc xây dựng bằng cách áp dụng trọng số không cân bằng cho tất cả các chỉ thị thành phần con theo công thức (2-4). Các chỉ số chính E, S, AC đƣợc tính bằng công thức (2-5) và chỉ số dễ bị tổn thƣơng đƣợc áp dụng công thức (2-6). 2.3.5. Phương pháp mô hình để tính nguy cơ ngập lụt Mô hình MIKE 11 do DHI xây dựng là phần mềm dùng để tính toán dòng chảy/ lƣu lƣợng, chất lƣợng nƣớc và vận chuyển bùn cát trong hệ thống sông, kênh tƣới và vùng cửa sông. MIKE 11 là mô hình động lực một chiều dùng mô phỏng dòng chảy cho hệ thống sông, kênh dẫn đơn giản và phức tạp. Mô-đun thủy động lực (HD) là trọng tâm của mô hình MIKE 11 và hình thành cơ sở cho hầu hết các mô-đun bao gồm dự báo lũ, tải khuyếch tán, chất lƣợng nƣớc và các mô-đun vận chuyển bùn cát. Các công trình đƣợc mô phỏng trong MIKE 11 bao gồm: đập (đập đỉnh rộng, đập tràn); cống (cống hình chữ nhật, hình tròn...); bơm, hồ chứa, công trình điều tiết, cầu. 75 Hệ phƣơng trình sử dụng trong mô hình là hệ phƣơng trình Saint Venant, viết cho bài toán một chiều và gồm hai phƣơng trình: phƣơng trình liên tục và phƣơng trình động lƣợng: Phương trình liên tục: q t A x Q (2-7) Phương trình động lượng: 0 2 RC VV x V V gt V gx h (2-8) Trong đó: B=Chiều rộng mặt nƣớc ở thời đoạn tính toán (m) ; h=Cao trình mực nƣớc ở thời đoạn tính toán (m) ; t=Thời gian tính toán (giây); Q=Lƣu lƣợng dòng chảy qua mặt cắt (m3/s); V=Tốc độ nƣớc chảy qua mặt cắt ngang sông; X=Không gian (dọc theo dòng chảy) (m); =Hệ số phân bố lƣu tốc không đều trên mặt cắt; A=Diện tích mặt cắt ƣớt (m2); q=Lƣu lƣợng ra nhập dọc theo đơn vị chiều dài (m2/s); C=Hệ số Chezy, đƣợc tính theo công thức: yR n C 1 ; n=Hệ số nhám; R=Bán kính thuỷ lực (m); y=Hệ số, theo Maning y 1/6; g=Gia tốc trọng trƣờng 9,81 m/s 2 ; =Hệ số động năng. Hình 2-6. Mô phỏng hệ phương trình Saint Venant 76 Hệ phƣơng trình vi phân (2-7) và (2-8) là hệ phƣơng trình vi phân phi tuyến, có hệ số biến đổi. Các nghiệm cần tìm là Q và Z là hàm số của các biến độc lập x, t. Nhƣng các hàm A và v lại là hàm phức tạp của Q và Z nên không giải đƣợc bằng phƣơng pháp giải tích, mà giải gần đúng theo phƣơng pháp sai phân. Từ hệ phƣơng trình Saint Venant, ta có hai phƣơng trình viết theo Q và h : q t h b x Q s (2-9) 0)( 1 2 2 RAC QQ g x h gA h Q xBt Q (2-10) Giải hệ phƣơng trình vi phân trên theo phƣơng pháp sai phân hữu hạn 6 điểm ẩn (Abbott-Ionescu 6-point) sẽ xác định đƣợc giá trị lƣu lƣợng, mực nƣớc tại mọi đoạn sông, mọi mặt cắt ngang trong mạng sông và mọi thời điểm trong khoảng thời gian nghiên cứu. Mô hình thủy lực một chiều MIKE 11 dùng để mô phỏng mạng sông thƣợng lƣu lƣu vực sông Hƣơng đƣợc giới hạn từ ba hồ Tả Trạch, Bình Điền, Cổ Bi đến vị trí các cửa sông đổ vào phá Tam Giang và đầm Cầu Hai (Hình 2-7). Hình 2-7. Sơ đồ tính toán thuỷ lực một chiều mùa kiệt - mô hình MIKE 11 77 Điều kiện biên của mô hình thủy lực một chiều sông Hương: * Biên trên là đường quá trình lưu lượng tại các vị trí: Dƣơng Hoà trên sông Tả Trạch với Flv= 717 km2 Bình Điền trên sông Hữu Trạch với Flv= 515 km2 Cổ Bi trên sông Bồ với Flv= 707 km2 * Các lưu vực khu giữa gia nhập : Khu giữa sông Tả Trạch (Từ Dƣơng Hoà đến Tuần) Khu giữa sông Hữu Trạch (Từ Bình Điền đến Tuần) Khu giữa sông Hƣơng (Từ Tuần đến Nham Biều) Lƣu vực Cống Bạc Flv= 6,9 km 2 , Khe Vực Flv= 14,9 km 2 , Phú Bài Flv= 31,2 km 2 , sông Nông Flv= 77,2 km 2đổ vào sông Đại Giang Lƣu vực Khe Dân Dùng Flv= 22,8 km 2 đổ vào sông Bạch Yến Lƣu vực Khe Ô Hô Flv= 99,5 km 2 đổ vào sông Bồ. Lƣu vực sông Cầu hai Flv= 39 km 2 đổ vào vụng Cầu Hai. * Biên dùng nước dọc sông. * Biên dưới là đường quá trình mực nước tại 6 cửa sông: Đại Giang, sông La, sông Hương, sông Quán Cửa, An Xuân và Cửa Hội. 2.4. Kết luận của Chƣơng 2 Để tích hợp hiệu quả các vấn đề BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH qua ĐMC, phƣơng pháp tích hợp đƣa ra gồm 6 bƣớc chi tiết và dễ áp dụng: (1) Sàng lọc các quy hoạch cần tích hợp vấn đề BĐKH; (2) Đánh giá xu thế, diễn biến các yếu tố khí hậu; (3) Đánh giá tác động và tính dễ bị tổn thƣơng trƣớc BĐKH; (4) Đề xuất các giải pháp ứng phó với BĐKH; (5) Tích hợp vấn đề BĐKH vào nội dung báo cáo ĐMC; (6) Thực hiện quy hoạch đƣợc tích hợp và giám sát việc thực hiện. Phƣơng pháp này không chỉ áp dụng cho các ĐMC bắt đầu đƣợc xây dựng mà còn có thể áp dụng để điều chỉnh cho các ĐMC đã đƣợc hoàn thiện. Phƣơng pháp đƣa ra đảm bảo tính mới và phù hợp với các quy định hiện hành của Việt Nam. Đây là phƣơng pháp chi tiết đầu tiên hƣớng dẫn tích hợp vấn đề BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH qua ĐMC ở Việt Nam kết hợp với phƣơng 78 pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng để đánh giá mức độ tác động của BĐKH đến phát triển KT-XH và hiệu quả của việc tích hợp vào quy hoạch phát triển. Hiện nay, các phƣơng pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng do BĐKH đều đƣợc sử dụng theo phƣơng pháp riêng của từng cá nhân, tổ chức nghiên cứu có liên quan, đặc biệt là các tổ chức quốc tế. Có nhiều phƣơng pháp sử dụng cho việc đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng đến từng ngành, lĩnh vực cụ thể khác nhau với các quy mô và cấp độ khác nhau từ địa phƣơng, quốc gia, khu vực đến toàn cầu. Việc áp dụng phƣơng pháp đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng có trọng số đã thể hiện tính ƣu việt. Phƣơng pháp này cung cấp một kết quả trực quan, giúp các nhà quản lý dễ dàng phân định đƣợc vùng, khu vực, lĩnh vực dễ bị tổn thƣơng cần đƣợc lƣu ý trong quá trình đầu tƣ. Phân tích nêu trên đã cung cấp một quy trình cụ thể để thực hiện đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng gồm 6 bƣớc và bộ chỉ thị đƣợc lựa chọn trên cơ sở các nghiên cứu trên thế giới và tình hình thực tế tại Việt Nam, gồm 7 chỉ thị thành phần biểu diễn chỉ số mức độ phơi bày, 20 chỉ thị biểu diễn mức độ nhạy cảm và 17 chỉ thị biểu diễn khả năng thích ứng. Tuỳ điều kiện cụ thể của từng vùng hay địa phƣơng, bộ chỉ thị sẽ đƣợc lựa chọn cho phù hợp. Do tỉnh Thừa Thiên - Huế đã xây dựng báo cáo ĐMC nên nội dung trong Chƣơng 3 sẽ phân tích chi tiết việc áp dụng bƣớc 5 của phƣơng pháp tích hợp vấn đề BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH đƣợc nêu tại Chƣơng này. Cụ thể là các nội dung cần tích hợp và những vị trí sẽ đƣợc tích hợp trong nội dung báo cáo ĐMC, đặc biệt các bƣớc đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng sẽ đƣợc trình bày chi tiết. 79 CHƢƠNG 3. TÍCH HỢP VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI QUA ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC ĐỐI VỚI TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ Các nội dung tích hợp vấn đề BĐKH trong báo cáo ĐMC tỉnh Thừa Thiên - Huế đƣợc mô tả tóm tắt trong Hình 3-1. Hình 3-1. Sơ đồ tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Tích hợp vào mục “Xác định các cơ sở pháp lý và kỹ thuật” các mục tiêu ứng phó với BĐKH Tích hợp vào mục “Xác định phạm vi các vấn đề môi trƣờng liên quan chính” các thông tin liên quan đến tác động của BĐKH Tích hợp vào mục “Mô tả tóm tắt điều kiện tự nhiên-kinh tế- xã hội khu vực quy hoạch” mối quan hệ giữa vị trí địa lý-địa hình tới đặc trƣng khí hậu Tích hợp vào mục “Mô tả diễn biến các vấn đề môi trƣờng chính trong quá khứ” các tác động của BĐKH Tích hợp vào mục “Dự báo xu hƣớng các vấn đề môi trƣờng chính trong trƣờng hợp không thực hiện quy hoạch” kịch bản BĐKH; đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng Tích hợp vào mục “Dự báo xu hƣớng các vấn đề môi trƣờng trong trƣờng hợp thực hiện quy hoạch” đánh giá tính dễ bị tổn thƣơng Đề xuất các giải pháp cụ thể ứng phó với BĐKH Tham vấn cộng đồng Mô tả thông tin chung về quy hoạch Xác định phạm vi ĐMC và mô tả diễn biến môi trƣờng tự nhiên, KT-XH vùng thực hiện quy hoạch Đánh giá tác động của môi trƣờng lên quy hoạch Những nội dung quy hoạch đã đƣợc điều chỉnh và các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trƣờng 80 3.1. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với tỉnh Thừa Thiên - Huế 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên - Huế 3.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên 1. Vị trí địa lý: Thừa Thiên - Huế là tỉnh cực Nam vùng duyên hải Bắc Trung bộ, thuộc phạm vi 15059’30”-16044’30” vĩ Bắc và thuộc vùng nội chí tuyến nên thừa hƣởng chế độ bức xạ phong phú, nền nhiệt độ cao, đặc trƣng cho chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Do nằm ở miền trung Việt Nam, lại bị dãy núi trung bình Bạch Mã án ngữ theo phƣơng á vĩ tuyến ở phía Nam nên khí hậu mang đậm nét vùng chuyển tiếp khí hậu giữa hai miền Nam - Bắc nƣớc ta (Hình 3-1). Tỉnh chịu tác động của chế độ gió mùa khá đa dạng, luôn luôn diễn ra sự giao tranh giữa các khối không khí xuất phát từ các trung tâm khí áp khác nhau từ phía Bắc tràn xuống, từ phía Tây vƣợt Trƣờng Sơn qua, từ phía Đông lấn vào và từ phía Nam di chuyển lên với đặc điểm vị trí địa lý nêu trên. Tác động của BĐKH đến Thừa Thiên - Huế có thể sẽ ảnh hƣởng đến các tỉnh lân cận, do Thừa Thiên - Huế nằm ở vị trí quan trọng, kết nối nhiều tỉnh, thành trong khu vực. Hình 3-2. Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên - Huế (Cục Đo đạc Bản đồ, 2014) 81 2. Địa hình: Các đặc điểm địa hình, đặc biệt là độ cao, hƣớng các dãy núi chính, độ che phủ rừng cũng có vai trò quan trọng trong sự phân hóa khí hậu trong Tỉnh. Sự phân bố lần lƣợt từ Tây sang Đông; núi trung bình, núi thấp, gò đồi, đồng bằng, đầm phá, cồn đụn cát chắn bờ và biển, trong đó đồi núi chiếm gần 75,9% diện tích tự nhiên của tỉnh đã gây ra sự giảm dần nhiệt độ không khí từ Đông sang Tây, gia tăng lƣợng mƣa từ Đông sang Tây và từ Bắc xuống Nam. Lƣợng mƣa gia tăng ở khu vực phía Tây và Tây Nam có liên quan chặt chẽ đến hƣớng các dãy núi chính. Các dãy núi trung bình Tây A Lƣới, Đông A Lƣới - Nam Đông nằm theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam nối liền dãy núi trung bình á vĩ tuyến Bạch Mã - Hải Vân tạo thành “bức tƣờng” vòng cung thiên nhiên chắn gió Tây Nam khô nóng vào mùa hè và đón gió Đông Bắc về mùa đông. Đối với gió mùa Đông Bắc bức tƣờng vòng cung đón gió này vừa chuyển hƣớng gió từ Đông Bắc sang Tây Bắc, vừa ngƣng tụ hơi ẩm lại ở sƣờn phía Đông và s
File đính kèm:
luan_an_nghien_cuu_tich_hop_van_de_bien_doi_khi_hau_vao_quy.pdf
Tom tat Tieng Anh_NCS. Tang The Cuong.pdf
Tom tat Tieng Viet_NCS. Tang The Cuong.pdf
Trang thong tin luan an Tieng Anh_NCS. Tang The Cuong.pdf
Trang thong tin luan an Tieng Viet_NCS. Tang The Cuong.pdf