Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 238 trang nguyenduy 30/09/2024 90
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước

Luận án Nghiên cứu tính toán kết cấu khung bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn Việt Nam với độ tin cậy cho trước
sXi) của phần tử chịu nén đúng tâm theo độ lệch của các tham số tại hình 4-5 (ý nghĩa của các đại lượng đã giải thích tại chương 3). 
Ast , b, Rbn, Rsn, Ast, N, b, h, a, a, lo, xR, aR, σXi j,
M(xi)=Ngh – N = j(RbnAb+RsnAst)-N
βsi=Minbi 
Các cặp giá trị βsi và sXi tương ứng Þ đồ thị βsi(sXi)
mM = M(mxi) 
ϭM-Xi =∂M∂XiϭXiµxi; ϭM = 2i=1nϭM-Xi 2 ứng với các giá trị của σXi
bi=mMsM
Hình 4-5. Sơ đồ tính chỉ số ĐTC βsi(sXi) của phần tử chịu nén đúng tâm
Sơ đồ thuật toán của phần tử chịu kéo đúng tâm
Sử dụng lý thuyết ĐTC [6],[24],[28],[34],[51], tài liệu hướng dẫn tính toán kết cấu BTCT [29],[44], TCVN [59] và sơ đồ hình 4-1 ta xây dựng được sơ đồ thuật toán tính hàm βsi(sXi) của phần tử chịu kéo đúng tâm theo độ lệch của các tham số tại hình 4-6 (ý nghĩa của các đại lượng đã giải thích tại chương 3). 
Ast Rsn, A, N, b, h, a, a, xR, aR, σXi 
M(xi)=Ngh – N = RsnAst-N
mM = M(µxi) 
βsi=Minbi 
Các cặp giá trị βsi và sXi tương ứng Þ đồ thị βsi(sXi)
ϭM-Xi =∂M∂XiϭXiµxi; ϭM = i=1nϭM-Xi 2
ứng với các giá trị của σXi
bi=mMsM
Hình 4-6. Sơ đồ tính chỉ số ĐTC βsi(sXi) của phần tử chịu kéo đúng tâm
Sơ đồ thuật toán của phần tử chịu kéo lệch tâm
Sử dụng lý thuyết ĐTC [6],[24],[28],[34],[51], tài liệu hướng dẫn tính toán kết cấu BTCT [29],[44], TCVN [59] và sơ đồ hình 4-1 ta xây dựng sơ đồ thuật toán tính hàm βsi(sXi) của phần tử chịu kéo lệch tâm theo độ lệch của các tham số tại hình 4-7 (ý nghĩa của các đại lượng đã giải thích tại chương 3).
βsi=Minbi 
Các cặp giá trị βsi và sXi tương ứng Þ đồ thị βsi(sXi)
N,b,h,Rbn,Rsn, As,As', a = a’ , Za 
e= h2-eo-a; e'=h2+eo-a'
MN=eo>ya=0.5h-a,; Lệch tâm lớn
e= eo-h2+a; =eo+h2-a'
MN=eo≤ya=0.5h-a;↔ Lệch tâm bé
M(xi)=Ngh – N = RsnAs,Zae-N
và M(xi)=Ngh – N = RsnAsZae,-N
mM = M(µxi) 
ϭM-Xi =∂M∂XiϭXiµxi; ϭM = i=1nϭM-Xi 2
ứng với các giá trị của σXi
M(xi)=Ngh – N = Rbnbxho-0.5x+RsnAs,Zae-N
và M(xi)=Ngh – N = RsnAsZae,-N
bi=mMsM
Hình 4-7. Sơ đồ tính chỉ số ĐTC βsi(sXi) của phần tử chịu kéo lệch tâm
Sơ đồ thuật toán của tính ĐTC chịu cắt của các phần tử
Sử dụng lý thuyết ĐTC [6],[24],[28],[34],[51], tài liệu hướng dẫn tính toán kết cấu BTCT [29],[44], TCVN [59] và sơ đồ hình 4-1 ta xây dựng được sơ đồ thuật toán tính hàm chịu cắt của các phần tử βsi(sXi) theo độ lệch của các tham số tại hình 4-8 (ý nghĩa của các đại lượng đã giải thích tại chương 3). 
Qtt ; b, h , Rb, Rbn ; Rswn, n , Rbt ; Rsw, a; q; p, b, asw, Stc
M(xi) = qswn - qsw=naswRswnStc-Qtt24.5Rbtbh02+q-05p0.75
βsi=Minbi 
Các cặp giá trị βsi và sXi tương ứng Þ đồ thị βsi(sXi)
mM = M(µxi) 
ϭM-Xi =∂M∂XiϭXiµxi; ϭM = i=1nϭM-Xi 2 
ứng với các giá trị của σXi
bi=mMsM
Hình 4-8. Sơ đồ tính chỉ số ĐTC βsi(sXi) chịu cắt của các phần tử 
Xây dựng chương trình tính ĐTC của các phần tử và kết cấu khung BTCT
Chương trình tính hàm βsi(sXi) và βsk(sXi) của các phần tử và kết cấu khung BTCT được xây dựng trên phần mềm MICROSOFT EXCEL bao gồm hai chương trình tại các mục 4.2.2.1.và 4.2.2.2 liên kết với nhau. 
Chương trình tính toán thiết kế các phần tử theo mốc thiết kế sơ bộ
Sử dụng các sơ đồ từ hình 3-1 ¸ hình 3-7 để xây dựng chương trình tính toán thiết kế kết cấu khung BTCT theo mốc thiết kế sơ bộ trên môi trường thông dụng MICROSOFT EXCEL (khác với môi trường của phần mềm đã xây dựng ở chương 3 nhưng tính toán cả hai chương trình với cùng một bộ giá trị đầu vào). Sau đó so sánh hai bộ giá trị đầu ra tương ứng của hai chương trình để kiểm chứng độ chính xác của hai chương trình đã xây dựng.
Chương trình tính chỉ số ĐTC của các phần tử và kết cấu khung BTCT 
Sử dụng kết quả của mục 4.2.2.1 và dựa vào các sơ đồ từ hình 4-2 ÷ hình 4-8 để xây dựng chương trình tính βi, βs,i βsk theo biến sXi (trên MICROSOFT EXCEL). Kết quả đầu ra gồm các cặp giá trị (sXi, βsi), (sXi, βsk) và đây chính là tọa độ các điểm của đồ thị βsi(sXi),βsk(sXi) trong hệ tọa độ Descartes, biểu diễn quan hệ giữa chỉ số ĐTC của các phần tử và kết cấu khung BTCT với độ lệch sXi của các tham số. 
Sử dụng các đồ thị βsi(sXi), βsk(sXi) để khảo sát ảnh hưởng độ lệch của các tham số đến chỉ số ĐTC của phần tử và kết cấu khi (sXi) thay đổi (chi tiết tại mục 4.3).
 KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG ĐỘ LỆCH CỦA CÁC THAM SỐ ĐẾN ĐTC CỦA CÁC PHẦN TỬ VÀ KẾT CẤU KHUNG BTCT
Bài toán 
Cho kết cấu khung BTCT có sơ đồ tính, vị trí và kích thước các phần tử tại sơ đồ hình 4-9 (là khung BTCT ở mục 3.4). Bê tông có cấp độ bền B15, cốt thép dọc của các phần tử (dầm và cột) nhóm AII, cốt thép đai nhóm AI. 
Yêu cầu: Khảo sát mức độ ảnh hưởng độ lệch của các tham số đến chỉ số ĐTC của các phần tử và kết cấu khung BTCT khi độ lệch của các tham số thay đổi trong khoảng sXi = 0% ¸ 30%. 
Lời giải 
	Bước 1: Chọn và tính các phần tử theo mốc thiết kế sơ bộ
 	Chương trình tính đã xây dựng tại mục 4.2.2 có thể tính với mọi mốc thiết kế. Để tiện lợi cho việc kiểm chứng 2 chương trình tính toán thiết kế kết cấu khung BTCT với ĐTC cho trước đã xây dựng trên 2 môi trường khác nhau (ở chương 3 và 4) ta chọn mốc thiết kế sơ bộ (phương án thiết kế sơ bộ) là phương án 1 của ví dụ ở mục 3.4.
Sử dụng chương trình tính toán thiết kế kết cấu khung BTCT với ĐTC cho trước (trên MICROSOFT EXCEL tại mục 4.2.2) để tính toán với cùng một bộ giá trị đầu vào của chương trình đã xây dựng trên môi trường MICROSOFT VISUAL STUDEO tại mục 3.3.2). Kết quả là hai bộ giá trị đầu ra của hai chương trình trùng khớp nhau (chi tiết tại phụ lục 3 và phụ lục 4). Điều này chứng tỏ cả hai chương trình tính đã xây dựng là chính xác. 
 a. Sơ đồ tải trọng b. Sơ đồ vị trí và kích thước phần tử
Hình 4-9 - Sơ đồ kết cấu khung BTCT
Bước 2: Tính, thiết lập các đồ thị βsi(sXi),βsk(sXi) và khảo sát ĐTC của các phần tử và kết cấu theo độ lệch (sXi) của các tham số 
 	Sử dụng kết quả của bước 1 và chương trình tại mục 4.2.2.2 ta tính được βj, βsi và βsk theo các giá trị thay đổi độ lệch của các tham số (trong khoảng cần khảo sát sxi = 0% ¸ 30%). Kết quả thu được là các cặp giá trị (sXi; βsi) và (sXi; βsk) của mỗi phần tử và kết cấu khung BTCT. Các cặp giá trị đó chính là tọa độ các điểm của đồ thị βsi(sXi) và βsk(sXi) thể hiện mức độ ảnh hưởng độ lệch các tham số đến ĐTC của các phần tử và kết cấu khung BTCT (chi tiết về chương trình tính, kết quả tính, bảng tổng hợp số liệu và đồ thị của mỗi phần tử và kết cấu khung BTCT hình 4-9 được trình bày tại phụ lục 4).
	Dưới đây, nghiên cứu sinh trình bày nhận xét về kết quả khảo sát ĐTC của kết
cấu với các số liệu tính, đồ thị βsi(sXi) của các nhóm phần tử và đồ thị và βsk(sXi) của kết cấu khung BTCT hình 4-9. Các loại phần tử khác của kết cấu khung BTCT (nếu có) thực hiện tương tự.
Kết quả khảo sát các phần tử và kết cấu kết cấu khung BTCT 
Nhận xét chung 
	Kết quả tính và tổng hợp chỉ số ĐTC βsi(sXi) và βsk(sXi) của các phần tử và kết cấu khung BTCT có thực theo độ lệch của các tham số sxi = 0% ÷ 30% có đặc điểm chung là: 
	Đối với các phần tử có cùng đặc điểm chịu lực và cách chọn CT thì sẽ có kết quả tính chỉ số ĐTC βsi(sxi) gần giống nhau (mức độ chênh lệch không đáng kể, chi tiết tại phụ lục 4). Do đó, kết cấu khung BTCT hình 4-9 gồm 25 phần tử được quy về 05 nhóm phần tử như sau:
- Nhóm 1: Các phần tử chịu nén lệch tâm lớn (NLTL) có 2a’≤ x ≤ xRho 
	- Nhóm 2: Các phần tử chịu NLTL có x < 2a’ 
	- Nhóm 3: Các phần tử chịu NLTL có x < 2a’ và CT đai cấu tạo 
	- Nhóm 4: Các phần tử chịu nén lệch tâm bé (NLTB) có x > xRho 
	- Nhóm 5: Các phần tử chịu uốn có am ≤ aR
	Chi tiết về số liệu tính toán, đặc điểm của đồ thị và cách sử dụng đồ thị của mỗi nhóm phần tử βsi(sxi) và kết cấu khung BTCT βsk(sxi) được trình bày sau đây:
Nhận xét nhóm phần tử chịu NLTL có 2a’≤ x ≤ xRho 
(gồm các phần tử 6,7,8,9,12,13,14 của kết cấu hình 4-9)
Kết quả tính toán 
Bảng 4-1. Giá trị βj(sXi) của nhóm phần tử chịu NLTL có 2a’ ≤ x ≤ xRho 
Phần tử 6 (cốt dọc - chân)
sxi 
bi của phần tử số 6( sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi-Rsn
bi-N
0.00
3.06
3.03
3.16
3.33
3.06
4.88
2a,≤x≤xRho
0.03
3.04
3.00
3.00
3.29
3.04
4.73
 
0.05
3.00
2.96
2.77
3.24
3.00
4.49
 
0.10
2.84
2.78
2.13
3.00
2.84
3.71
 
0.15
2.62
2.53
1.64
2.70
2.62
3.00
 
0.20
2.38
2.28
1.31
2.40
2.38
2.46
 
0.25
2.16
2.05
1.09
2.13
2.16
2.07
 
0.30
1.95
1.84
0.92
1.90
1.95
1.77
 

Phần tử 6 (cốt dọc - đỉnh)
sxi 
bi của phần tử số 6 ( sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi-Rsn
bi-N
0.00
3.05
3.03
3.16
3.39
3.05
4.78
2a,≤x≤xRho
0.03
3.03
3.00
3.00
3.35
3.03
4.64
 
0.05
3.00
2.95
2.77
3.28
3.00
4.41
 
0.10
2.87
2.74
2.14
3.00
2.87
3.68
 
0.15
2.68
2.48
1.65
2.66
2.68
3.00
 
0.20
2.48
2.21
1.32
2.34
2.48
2.47
 
0.25
2.27
1.96
1.09
2.05
2.27
2.08
 
0.30
2.07
1.75
0.93
1.81
2.07
1.79
 

Kết quả cốt dọc (chân và đỉnh)
sxi 
Phần tử số 6
Tình
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi-Rsn
bi-N
0.00
3.05
3.03
3.16
3.33
3.05
4.78
2a,≤x≤xRho
0.03
3.03
3.00
3.00
3.29
3.03
4.64
 
0.05
3.00
2.95
2.77
3.24
3.00
4.41
 
0.10
2.84
2.74
2.13
3.00
2.84
3.68
 
0.15
2.62
2.48
1.64
2.66
2.62
3.00
 
0.20
2.38
2.21
1.31
2.34
2.38
2.46
 
0.25
2.16
1.96
1.09
2.05
2.16
2.07
 
0.30
1.95
1.75
0.92
1.81
1.95
1.77
 

Phần tử 6 (cốt đai - chân)
sxi 
bi của phần tử số 6 (sxi = (0 ¸30)%) 
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stc
bi-Qtt
bi-Rbtn
bi-b
bi-h
0.00
3.14
3.14
3.71
3.94
3.08
3.01
3.03
0.03
3.09
3.09
3.62
3.88
3.07
3.00
3.00
0.05
3.00
3.00
3.49
3.79
3.06
2.99
2.96
0.10
2.68
2.68
3.00
3.43
3.00
2.94
2.78
0.15
2.31
2.31
2.51
3.00
2.92
2.86
2.54
0.20
1.99
1.99
2.11
2.61
2.82
2.76
2.29
0.25
1.72
1.72
1.80
2.28
2.69
2.65
2.05
0.30
1.50
1.50
1.55
2.00
2.57
2.53
1.84

Phần tử 6 (cốt đai -đỉnh)
sxi 
bi của phần tử số 6 (sxi = (0 ¸30)%) 
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stc
bi-Qtt
bi-Rbtn
bi-b
bi-h
0.00
3.16
3.16
3.85
3.72
3.06
3.01
3.02
0.03
3.10
3.10
3.75
3.68
3.05
3.00
3.00
0.05
3.00
3.00
3.57
3.61
3.04
2.99
2.96
0.10
2.63
2.63
3.00
3.34
3.00
2.95
2.81
0.15
2.24
2.24
2.45
3.00
2.93
2.88
2.59
0.20
1.90
1.90
2.03
2.66
2.84
2.79
2.36
0.25
1.63
1.63
1.71
2.35
2.73
2.69
2.14
0.30
1.42
1.42
1.47
2.09
2.62
2.58
1.94

Kết quả cốt đai (chân và đỉnh)
sxi 
Phần tử số 6 (sxi = (0 ¸30)%)
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stk
bi-Qtt
bi-Rbt
bi-b
bi-h
0.00
3.14
3.14
3.71
3.72
3.06
3.01
3.02
0.03
3.09
3.09
3.62
3.68
3.05
3.00
3.00
0.05
3.00
3.00
3.49
3.61
3.04
2.99
2.96
0.10
2.63
2.63
3.00
3.34
3.00
2.94
2.78
0.15
2.24
2.24
2.45
3.00
2.92
2.86
2.54
0.20
1.90
1.90
2.03
2.61
2.82
2.76
2.29
0.25
1.63
1.63
1.71
2.28
2.69
2.65
2.05
0.30
1.42
1.42
1.47
2.00
2.57
2.53
1.84

b. Tổng hợp định lượng mức độ ảnh hưởng độ lệch của các tham số 
Bảng 4-2.Tổng hợp βsi(sxi) của nhóm phần tử chịu NLTL có 2a’ ≤ x ≤ xRho 
sxi
βsi_As
βsi_b
βsi_h
βsi_Rbn
βsi_Rsn
βsi_N
βsi_asw
βsi_Rswn
βsi_Sk
βsi_Qtt
βsi_Rbtn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
0.00
3.05
3.01
3.02
3.33
3.05
4.78
3.14
3.14
3.71
3.72
3.06
0.03
3.03
3.00
3.00
3.29
3.03
4.64
3.09
3.09
3.62
3.68
3.05
0.05
3.00
2.95
2.77
3.24
3.00
4.41
3.00
3.00
3.49
3.61
3.04
0.10
2.84
2.74
2.13
3.00
2.84
3.68
2.63
2.63
3.00
3.34
3.00
0.15
2.62
2.48
1.64
2.66
2.62
3.00
2.24
2.24
2.45
3.00
2.92
0.20
2.38
2.21
1.31
2.34
2.38
2.46
1.90
1.90
2.03
2.61
2.82
0.25
2.16
1.96
1.09
2.05
2.16
2.07
1.63
1.63
1.71
2.28
2.69
0.3
1.95
1.75
0.92
1.81
1.95
1.77
1.42
1.42
1.47
2.00
2.57

c. Đồ thị lượng hóa mức độ ảnh hưởng độ lệch của mỗi tham số 
	Các cặp giá trị (sXi, βsi) tại bảng 4-2 là tọa độ của các điểm trên đồ thị tại hình 4-10 đã định lượng mức độ ảnh hưởng độ lệch của 11 tham số đến chỉ số ĐTC của nhóm phần tử chịu NLTL có 2a’ ≤ x ≤ xRho. Đồ thị đó có đặc điểm và tác dụng như sau:
c.1. Đặc điểm 
	- Mỗi đường gẫy khúc (nối các điểm đặc biệt) biểu diễn mức độ ảnh hưởng độ lệch của 01 tham số đến chỉ số ĐTC của phần tử và gọi tắt là “đồ thị ảnh hưởng độ lệch của tham số Xi”
	- Mức độ ảnh hưởng độ lệch của 11 tham số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ (với cùng sXi) là h, asw, Rswn, Stc, b, N, Rbn, Rsn, As, Q, Rbt. 
	- Tất cả 11 đồ thị tại hình 4-10 đều nghịch biến trong khoảng khảo sát (0, 0.3) và điểm mốc thiết kế cho mỗi tham số của phần tử có tọa độ là (sXi,3,0).
Hình 4-10. Đồ thị quan hệ giữa chỉ số ĐTC và độ lệch của 11 tham số tính toán thiết kế các phần tử chịu NLTL có 2a’≤ x ≤ xRho 
c.2. Tác dụng 
	- Đối với tư vấn thiết kế
	Sử dụng đồ thị βsi(sXi) để đánh giá và điều chỉnh mốc thiết kế sơ bộ (nếu cần) nhằm có được mốc thiết kế chính thức cho mỗi phần tử với chỉ số ĐTC thiết kế theo ý muốn phù hợp với công năng, tầm quan trọng và tuổi thọ thiết kế của mỗi công trình.
	- Đối với tư vấn giám sát, thi công xây dựng và quản lý khai thác công trình
	Không cần phải tính toán mà chỉ dóng trên đồ thị βsi(sXi) theo giá trị độ lệch thực tế của mỗi tham số (tại mỗi thời điểm) là tìm được chỉ số ĐTC tương ứng của phần tử, giúp kỹ sư chủ động kiểm soát, đánh giá chất lượng (ĐTC) của phần tử khi biết giá trị độ lệch thực tế của mỗi tham số. Từ đó có những quyết định hữu hiệu cho kết cấu công trình theo chức năng chuyên môn ở mỗi vị trí công tác.
Nhận xét nhóm phần tử chịu NLTL có x < 2a’ 
(gồm các phần tử 10 và 15 của kết cấu hình 4-9)
a. Kết quả tính toán 
Bảng 4-3. Giá trị βj(sXi) của nhóm chịu NLTL có x < 2a’
Phần tử 10. Cốt dọc (chân)
sxi 
bi của phần tử số 10( sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình 
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi -Rsn
bi-N
0.00
3.21
3.04
3.09
3.54
3.21
3.81
x<2a'
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.77
 
0.05
3.00
2.93
2.86
3.38
3.00
3.69
 
0.10
2.55
2.67
2.40
3.00
2.55
3.38
 
0.15
2.11
2.36
1.96
2.58
2.11
3.00
 
0.20
1.76
2.07
1.62
2.20
1.76
2.63
 
0.25
1.49
1.81
1.36
1.90
1.49
2.32
 
0.30
1.29
1.60
1.17
1.66
1.29
2.05
 

Phần tử 10. Cốt dọc (đỉnh)
sxi 
bi của phần tử số 10 ( sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi -Rsn
bi-N
0.00
3.21
3.04
3.09
3.54
3.21
3.81
x<2a'
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.77
 
0.05
3.00
2.93
2.86
3.38
3.00
3.69
 
0.10
2.55
2.67
2.40
3.00
2.55
3.38
 
0.15
2.11
2.36
1.96
2.58
2.11
3.00
 
0.20
1.76
2.07
1.62
2.20
1.76
2.63
 
0.25
1.49
1.81
1.36
1.90
1.49
2.32
 
0.30
1.29
1.60
1.17
1.66
1.29
2.05
 

Kết quả cốt dọc (chân và đỉnh)
sxi 
bi của phần tử số 10( sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình 
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi -Rsn
bi-N
0.00
3.21
3.04
3.09
3.54
3.21
3.81
x<2a'
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.77
 
0.05
3.00
2.93
2.86
3.38
3.00
3.69
 
0.10
2.55
2.67
2.40
3.00
2.55
3.38
 
0.15
2.11
2.36
1.96
2.58
2.11
3.00
 
0.20
1.76
2.07
1.62
2.20
1.76
2.63
 
0.25
1.49
1.81
1.36
1.90
1.49
2.32
 
0.3
1.29
1.60
1.17
1.66
1.29
2.05
 

Phần tử 10 (cốt đai - chân)
sxi
bi của phần tử số 10 (sxi = (0 ¸ 30)%)
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stc
bi-Qtt
bi-Rbt
bi-b
bi-h
0.00
3.27
3.27
4.66
3.20
3.04
3.02
3.03
0.03
3.17
3.17
4.40
3.19
3.04
3.00
3.00
0.05
3.00
3.00
4.02
3.18
3.03
3.02
3.01
0.10
2.52
2.52
3.00
3.12
3.00
3.01
2.95
0.15
2.05
2.05
2.30
3.00
2.99
2.98
2.87
0.20
1.69
1.69
1.82
2.90
2.96
2.95
2.76
0.25
1.43
1.43
1.50
2.76
2.93
2.91
2.64
0.30
1.22
1.22
1.27
2.61
2.88
2.87
2.52

Phần tử 10 (cốt đai -đỉnh)
sxi
bi của phần tử số 10(sxi = (0 ¸ 30)%)
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stk
bi-Qtt
bi-Rbtn
bi-b
bi-h
0.00
7.08
7.08
10.38
6.80
6.55
6.52
6.53
0.03
6.86
6.86
9.73
6.78
6.55
6.52
6.52
0.05
6.52
6.52
8.83
6.76
6.54
6.52
6.50
0.10
5.41
5.41
6.52
6.67
6.52
6.50
6.42
0.15
4.39
4.39
4.92
6.52
6.49
6.46
6.29
0.20
3.61
3.61
3.89
6.33
6.44
6.41
6.11
0.25
3.03
3.03
3.19
6.11
6.38
6.35
5.91
0.30
2.60
2.60
2.70
5.86
6.30
6.28
5.69

Kết quả cốt đai (chân và đỉnh)
sxi
bi của phần tử số 10 (sxi = (0 ¸ 30)%)
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stc
bi-Qtt
bi-Rbtn
bi-b
bi-h
0.00
3.27
3.27
4.66
3.20
3.04
3.02
3.03
0.03
3.17
3.17
4.40
3.19
3.04
3.00
3.00
0.05
3.00
3.00
4.02
3.18
3.03
3.02
3.01
0.10
2.52
2.52
3.00
3.12
3.00
3.01
2.95
0.15
2.05
2.05
2.30
3.00
2.99
2.98
2.87
0.20
1.69
1.69
1.82
2.90
2.96
2.95
2.76
0.25
1.43
1.43
1.50
2.76
2.93
2.91
2.64
0.30
1.22
1.22
1.27
2.61
2.88
2.87
2.52

b.Tổng hợp định lượng các mức độ ảnh hưởng độ lệch của mỗi tham số 
Bảng 4-4.Tổng hợp βsi(sxi) của nhóm phần tử NLTL có x < 2a’ 
sxi
βsi_As
βsi_b
βsi_h
βsi_Rbn
βsi_Rsn
βsi_N
βsi_asw
βsi_Rswn
βsi_Stk
βsi_Qtt
βsi_Rbtn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
0.00
3.21
3.02
3.03
3.54
3.21
3.81
3.27
3.27
4.66
3.20
3.04
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.77
3.17
3.17
4.40
3.19
3.04
0.05
3.00
2.93
2.86
3.38
3.00
3.69
3.00
3.00
4.02
3.18
3.03
0.10
2.55
2.67
2.40
3.00
2.55
3.38
2.52
2.52
3.00
3.12
3.00
0.15
2.11
2.36
1.96
2.58
2.11
3.00
2.05
2.05
2.30
3.00
2.99
0.20
1.76
2.07
1.62
2.20
1.76
2.63
1.69
1.69
1.82
2.90
2.96
0.25
1.49
1.81
1.36
1.90
1.49
2.32
1.43
1.43
1.50
2.76
2.93
0.3
1.29
1.60
1.17
1.66
1.29
2.05
1.22
1.22
1.27
2.61
2.88

Hình 4-11. Đồ thị quan hệ giữa chỉ số ĐTC và độ lệch của 11 tham số 
tính toán thiết kế các phần tử chịu NLTL có x < 2a’ 
c. Đồ thị biểu diễn mức độ ảnh hưởng độ lệch của mỗi tham số 
	Các cặp giá trị (sXi, βsi) tại bảng 4-4 là tọa độ của các điểm trên đồ thị tại hình 4-11 đã định lượng mức độ ảnh hưởng độ lệch của 11 tham số đến chỉ số ĐTC của nhóm phần tử chịu NLTL có x < 2a’. Đồ thị đó có đặc điểm và tác dụng như sau:
c.1. Đặc điểm 
	- Mỗi đường gẫy khúc (nối các điểm đặc biệt) biểu diễn mức độ ảnh hưởng độ lệch của 01 tham số đến chỉ số ĐTC của phần tử và gọi tắt là “đồ thị ảnh hưởng độ lệch của tham số Xi”.
	- Mức độ ảnh hưởng độ lệch của 11 tham số theo thứ tự từ lớn đến nhỏ (với cùng sXi) là h, asw, Rswn, Stc, Rsn, As, b, Rbn, N, Q, Rbt. 
	- Tất cả 11 đồ thị tại hình 4-11 đều nghịch biến trong khoảng khảo sát (0, 0.3) và điểm mốc thiết kế cho mỗi tham số của phần tử có tọa độ là (sXi,3,0).
c.2. Tác dụng 
	- Đối với tư vấn thiết kế
	Sử dụng đồ thị βsi(sXi) để đánh giá và điều chỉnh mốc thiết kế sơ bộ (nếu cần) nhằm có được mốc thiết kế chính thức cho mỗi phần tử với chỉ số ĐTC thiết kế theo ý muốn phù hợp với công năng, tầm quan trọng và tuổi thọ thiết kế của mỗi công trình.	
	- Đối với tư vấn giám sát, thi công xây dựng và quản lý khai thác công trình
	Không cần phải tính toán mà chỉ dóng trên đồ thị βsi(sXi) theo giá trị độ lệch thực tế của mỗi tham số (tại mỗi thời điểm) là tìm được chỉ số ĐTC tương ứng của phần tử, giúp kỹ sư chủ động kiểm soát, đánh giá chất lượng (ĐTC) của phần tử khi biết giá trị độ lệch thực tế của mỗi tham số. Từ đó có những quyết định hữu hiệu cho kết cấu công trình theo chức năng chuyên môn ở mỗi vị trí công tác.
Nhận xét nhóm phần tử NLTL có x<2a’ và CT đai cấu tạo 
 ( gồm các phàn tử 1,2,3,4, 5 của kết cấu hình 4-9)
a.Kết quả tính toán 
Bảng 4-5. Giá trị βj(sXi) của nhóm phần tử chịu NLTL có x<2a’ và CT đai cấu tạo
Phần tử 1. Cốt dọc (chân)
sxi 
bi của phần tử số 1 (sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi -Rsn
bi-N
0.00
3.21
3.04
3.11
3.54
3.21
3.80
x<2a'
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.75
 
0.05
3.00
2.93
2.84
3.38
3.00
3.68
 
0.10
2.56
2.68
2.32
3.00
2.56
3.37
 
0.15
2.12
2.37
1.86
2.58
2.12
3.00
 
0.20
1.77
2.07
1.52
2.21
1.77
2.64
 
0.25
1.50
1.82
1.27
1.91
1.50
2.32
 
0.30
1.29
1.60
1.09
1.67
1.29
2.06
 

Phần tử 1. Cốt dọc (đỉnh)
sxi 
bi của phần tử số 1 (sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi -Rsn
bi-N
0.00
3.21
3.04
3.11
3.54
3.21
3.80
x<2a'
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.75
 
0.05
3.00
2.93
2.84
3.38
3.00
3.68
 
0.10
2.56
2.68
2.32
3.00
2.56
3.37
 
0.15
2.12
2.37
1.86
2.58
2.12
3.00
 
0.20
1.77
2.07
1.52
2.21
1.77
2.64
 
0.25
1.50
1.82
1.27
1.91
1.50
2.32
 
0.30
1.29
1.60
1.09
1.67
1.29
2.06
 

Kết quả cốt dọc (chân và đỉnh)
sxi 
bi của phần tử số 1 (sxi = (0 ¸ 30)%)
Tình
trạng
bi -As
bi-b
bi-h
bi-Rbn
bi -Rsn
bi-N
0.00
3.21
3.04
3.11
3.54
3.21
3.80
x<2a'
0.03
3.13
3.00
3.00
3.48
3.13
3.75
 
0.05
3.00
2.93
2.84
3.38
3.00
3.68
 
0.10
2.56
2.68
2.32
3.00
2.56
3.37
 
0.15
2.12
2.37
1.86
2.58
2.12
3.00
 
0.20
1.77
2.07
1.52
2.21
1.77
2.64
 
0.25
1.50
1.82
1.27
1.91
1.50
2.32
 
0.3
1.29
1.60
1.09
1.67
1.29
2.06
 

Phần tử 1. Cốt đai (chân)
sxi
bi của phần tử số 1 (sxi = (0 ¸ 30)%)
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stk
bi-Qtt
bi-Rbtn
bi-b
bi-h
0.00
7.24
7.24
10.91
6.82
6.66
6.65
6.65
0.03
7.01
7.01
10.16
6.81
6.66
6.65
6.65
0.05
6.65
6.65
9.14
6.80
6.66
6.64
6.64
0.10
5.48
5.48
6.65
6.74
6.65
6.63
6.58
0.15
4.42
4.42
4.97
6.65
6.62
6.61
6.50
0.20
3.63
3.63
3.91
6.52
6.59
6.58
6.38
0.25
3.04
3.04
3.21
6.38
6.55
6.54
6.24
0.30
2.61
2.61
2.71
6.21
6.51
6.49
6.08

Phần tử 1. Cốt đai (đỉnh)
sxi
bi của phần tử số 1 (sxi = (0 ¸ 30)%)
bi-asw
bi-Rswn
bi-Stk
bi-Qtt
bi-Rbt
bi-b
bi-h
0.00
7.24
7.24
10.91
6.82
6.66
6.65
6.6

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_tinh_toan_ket_cau_khung_be_tong_cot_thep.docx
  • pdf5. Dong Gop Moi 21-12-2016 - A.pdf
  • doc5. Dong Gop Moi 21-12-2016 - A.doc
  • pdf4. Dong Gop Moi 21-12-2016 - V.pdf
  • doc4. Dong Gop Moi 21-12-2016 - V.doc
  • doc3. LA TT Hoan Chinh 21-12-2016 - A.doc
  • pdf3. LA TT Hoa Chinh 21-12-2016 - A.pdf
  • doc2. LA TT Hoan Chinh 21-12-2016-V.doc
  • pdf2. LA TT Hoan Chinh 21-12-2016 - V.pdf
  • pdf1. Luan An Hoan Chinh 21-12-2016.pdf