Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 173 trang nguyenduy 25/06/2025 80
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ

Luận án Nghiên cứu tỷ lệ biểu lộ và đột biến gen LMP1 của virus Epstein-barr và HLA trên bệnh nhân ung thư vòm mũi họng tại Thành phố Cần Thơ
 di trên gel agarose thể hiện có hiện diện gen LMP1 EBV (LMP1 
EBV dương tính: mẫu 165, 166, 169, 173, 176) và không có hiện diện gen LMP1 EBV (LMP1 
âm tính: mẫu 167, 170). 
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV ở mẫu mô sinh thiết vòm 
của BN UTVMH nghiên cứu (n = 108) 
Nhận xét: Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV ở các mẫu mô sinh thiết vòm là 
64,8% (70/108) và có 35,2% (38/108) mẫu mô không tìm thấy gen LMP1 EBV. 
Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV 
ở mẫu mô sinh thiết vòm của BN UTVMH nghiên cứu
Dương tính Âm tính
 64,8% 
(70/108) 
 35,2% 
(38/108) 
59 
4.2.2 Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV ở mẫu mô sinh thiết vòm, theo một số đặc 
điểm của bệnh nhân nghiên cứu (n = 108) 
Bảng 4.6: Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV theo giới tính, nhóm tuổi, giai đoạn bệnh 
của BN UTVMH nghiên cứu 
Đặc điểm 
PCR LMP1 EBV 
 Dương tính 
 n (%) 
 Âm tính 
 n (%) 
Giới tính Nam 46 (63,0) 27 (37,0) 
Nữ 24 (68,6) 11 (31,4) 
Nhóm tuổi 
< 40 13 (61,9) 8 (38,1) 
≥ 40 57 (65,5) 30 (34,5) 
Giai đoạn bệnh 
Sớm (I - II) 12 (60,0) 8 (40,0) 
Muộn (III – IV) 50 (64,1) 28 (35,9) 
Nhận xét: Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV trên mẫu mô sinh thiết vòm của 
BN UTVMH không có sự khác biệt ở hai giới, cũng như không khác biệt ở các 
nhóm tuổi và giai đoạn bệnh của BN. 
Bảng 4.7: Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV theo loại mẫu mô sinh thiết 
của BN UTVMH nghiên cứu 
Loại mẫu mô sinh thiết 
PCR LMP1 EBV 
Dương tính 
n (%) 
Âm tính 
n (%) 
Mẫu mô sinh thiết tươi 
29 (76,3) 9 (23,7) 
Mẫu mô sinh thiết vùi trong nến parafin 
41 (58,6) 29 (41,4) 
Nhận xét: Tỷ lệ gen LMP1 EBV hiện diện ở mẫu mô sinh thiết tươi cao hơn 
(76,3%) mẫu mô sinh thiết vùi nến parafin (58,6%). 
60 
Bảng 4.8: Tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV ở mẫu mô sinh thiết vòm theo thể mô bệnh học 
của BN UTVMH nghiên cứu 
Thể mô bệnh học 
PCR LMP1 EBV 
Dương tính 
n (%) 
Âm tính 
n (%) 
Ung thư tế bào biểu mô không biệt hóa 
(type III) 
28 (68,3) 13 (31,7) 
Ung thư tế bào biểu mô gai không sừng 
hóa (type II) 
42 (62,7) 25 (37,3) 
Nhận xét: Không có sự khác biệt về tỷ lệ hiện diện gen LMP1 EBV ở 
mẫu mô sinh thiết vòm theo hai thể mô bệnh học ở BN UTVMH nghiên cứu 
(62,7% ở type II và 68,3% ở type III). 
4.3 TỶ LỆ CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN GEN LMP1 EBV Ở MẪU MÔ SINH 
THIẾT VÒM CỦA BN UTVMH NGHIÊN CỨU 
4.3.1 Tỷ lệ các loại đột biến gen LMP1 EBV ở mẫu mô sinh thiết vòm của BN 
nghiên cứu bằng kỹ thuật PCR và điện di sản phẩm 
Bảng 4.9: Tỷ lệ sản phẩm khuếch đại gen LMP1 EBV có kích thước 200 bp được phát hiện ở 
mẫu mô sinh thiết vòm của BN UTVMH nghiên cứu (n = 70) 
Sản phẩm khuếch đại LMP1 EBV Tần số (n) Tỷ lệ (%) 
Sản phẩm khuếch đại 200 bp 
(đột biến 30 bp Del) 
51 72,9 
Sản phẩm khuếch đại 230 bp 
19 27,1 
Tổng cộng 70 100 
Nhận xét: Trong 70 mẫu mô sinh thiết vòm của bệnh nhân có hiện diện 
gen LMP1 EBV, bằng kỹ thuật điện di chúng tôi đã phát hiện 72,9% (51/70) 
sản phẩm khuếch đại có kích thước 200 bp (thể hiện đột biến mất đoạn 30 bp). 
61 
4.3.2 Tỷ lệ các loại đột biến khác trên gen LMP1 EBV ở mẫu mô sinh thiết 
vòm của BN nghiên cứu bằng kỹ thuật giải trình tự đoạn gen 
 Chúng tôi chọn ngẫu nhiên 33/70 mẫu có gen LMP1 EBV để thực hiện kỹ 
thuật giải trình tự đoạn gen này, các kết quả được ghi nhận như sau: 
Hình 4.2: Kết quả đột biến mất đoạn 30 bp LMP1 EBV ở mẫu 111 
(so với chủng chuẩn B95-8 (Genbank V01555) tại vị trí 168266 -168295). 
Hình 4.3: Kết quả không có đột biến mất đoạn 30 bp LMP1 EBV ở mẫu 135 (so với chủng 
chuẩn B95-8 (Genbank V01555) tại vị trí 168266 -168295), nhưng có sự thay đổi nucleotide 
tại vị trí 168295 (T>A). 
62 
Bảng 4.10: Tỷ lệ kiểu đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV 
bằng kỹ thuật giải trình tự (n = 33) 
Kiểu đột biến gen LMP1 EBV Tần số (n) Tỷ lệ (%) 
Đột biến mất đoạn 30 bp 
(168266-168295) 
25 75,8 
Không có đột biến mất đoạn 30 bp 
(168266-168295) 
8 24,2 
Tổng cộng 33 100 
Nhận xét: Trong 33 mẫu mô sinh thiết vòm có hiện diện gen LMP1 EBV 
được thực hiện giải trình tự gen, có 25/33 mẫu phát hiện có kiểu đột biến mất 
đoạn 30 bp LMP1 EBV (168266-168295) chiếm tỷ lệ 75,8 %. 
Bảng 4.11: Tỷ lệ các thay đổi nucleotide khác trên gen LMP1 EBV ở mẫu nghiên cứu 
được phát hiện bằng kỹ thuật giải trình tự gen (n = 33) 
Vị trí 
nucleotide 
Thay đổi nucleotide Thay đổi 
acid amin 
Tỷ lệ 
(%) 
168225 A>T 
(SNP-Transversion) 
N366Y 100 
(33/33) 
168268-
168269 
+T 
(Thêm 1 nucleotide-Insertion) 
 12,5 
(1/8) 
168276-
168277 
+GA 
(Thêm 2 nucleotide-Insertion) 
 12,5 
(1/8) 
168295 T>A 
(SNP-Transversion) 
No change 100 
(8/8) 
168308 A>G 
(SNP-Transversion) 
Q338R 100 
(33/33) 
168320 T>C 
(SNP-Transition) 
L334P 97 
(32/33) 
Nhận xét: 
- So với chủng chuẩn B95-8 (Genbank V01555), trên gen LMP1 EBV 
ngoài đột biến mất đoạn 30 bp của mẫu nghiên cứu, còn phát hiện được: 
+ 100% (33/33) có đột biến thay thế nucleotide-Transversion tại 168225 A>T 
+ 100% (33/33) có đột biến thay thế nucleotide-Transversion tại 168308 A >G 
+ 97% (32/33) có đột biến thay thế nucleotide-Transition 168320 T>C 
- Trong 8/33 mẫu không có đột biến mất đoạn 30 bp, chúng tôi ghi nhận 
có các kiểu đột biến sau: 
+ 100% (8/8) có đột biến thay thế nucleotide-Transversion 168295 A>T 
+ 12,5% (1/8 mẫu) có đột biến thêm 1 nucleotide-Insertion +T (168268-
168269). 
+ 12,5% (1/8 mẫu) có đột biến thêm 2 nucleotide-Insertion +GA (168276-
168277). 
63 
4.4 TẦN SUẤT ALEN CỦA GEN HLA Ở MẪU MÁU CỦA BN UTVMH 
NGHIÊN CỨU 
4.4.1 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu HLA (BN UTVMH và nhóm chứng) 
Bảng 4.12: Đặc điểm chung của BN UTVMH (n=30) và nhóm chứng (n = 30) 
được khảo sát gen HLA 
Đặc điểm BN UTVMH Nhóm chứng 
Tần số 
(n) 
Tỷ lệ 
(%) 
Tần số 
(n) 
Tỷ lệ 
(%) 
Giới 
tính 
Nam 21 70 16 53,3 
Nữ 9 30 14 46,7 
Nhóm 
tuổi 
< 40 6 20 13 43,3 
≥ 40 24 80 17 56,7 
Nơi cư 
trú 
Cần Thơ 8 26,7 6 20 
Hậu Giang 10 33,3 15 50 
Sóc Trăng 9 30 7 23,4 
An Giang 1 3,3 1 3,3 
Vĩnh Long 2 6,7 0 0 
Trà Vinh 0 0 1 3,3 
Tổng cộng 30 100 30 100 
Nhận xét: Tỷ lệ về giới tính, nhóm tuổi và nơi cư trú của 2 nhóm nghiên 
cứu tương đối phù hợp nhau. 
64 
4.4.2 Tần suất các alen HLA lớp I của BN UTVMH nghiên cứu 
4.4.2.1 Tần suất các alen HLA lớp I (HLA-A và HLA-B) của BN UTVMH 
nghiên cứu 
Bảng 4.13: Tần suất các alen HLA lớp I (HLA-A và HLA-B) của BN UTVMH nghiên cứu 
Số 
thứ 
tự 
Alen 
HLA-A 
Tần số 
(n = 52) 
Tỷ lệ 
(%) 
Alen 
HLA-B 
Tần số 
(n = 52) 
Tỷ lệ 
(%) 
1 A*02 21 40,4 B*15 13 25,0 
2 A*11 11 21,2 B*46 12 23,1 
3 A*24 11 21,2 B*38 5 9,6 
4 A*33 5 9,6 B*07 4 7,7 
5 A*01 1 1,9 B*18 2 3,8 
6 A*14 1 1,9 B*35 2 3,8 
7 A*30 1 1,9 B*44 2 3,8 
8 B*56 2 3,8 
9 B*57 2 3,8 
10 B*58 2 3,8 
11 B*13 1 1,9 
12 B*27 1 1,9 
13 B*39 1 1,9 
14 B*40 1 1,9 
15 B*51 1 1,9 
16 B*54 1 1,9 
Nhận xét: Nghiên cứu đã phát hiện được 7 loại alen HLA-A và 16 loại alen 
HLA-B của gen HLA lớp I. Trong đó: 
- Alen HLA-A có tần suất xuất hiện cao nhất là A*02 (40,4%), kế đến là 
A*11 (21,2%), A*24 (21,2%) và A*33 (9,6%). 
- Alen HLA-B có tần suất xuất hiện cao nhất là B*15 (25%), kế đến là 
B*46 (23,1%), B*38 (9,6%), B*07 (7,7%). 
65 
4.4.2.2 Tần suất alen HLA lớp I (HLA-A và HLA-B) của nhóm BN 
UTVMH nghiên cứu và nhóm chứng 
Biểu đồ 4.3: Tần suất các alen HLA-A ở BN UTVMH nghiên cứu và nhóm chứng 
Nhận xét: Các alen HLA xuất hiện ở cả hai nhóm: HLA-A*01, -A*02, -
A*11, -A*24, -A*33. Trong đó, HLA-A*02, -A*11 xuất hiện ở nhóm BN 
UTVMH nhiều hơn nhóm chứng; ngược lại, HLA-A*24, -A*33 xuất hiện ở 
nhóm chứng nhiều hơn nhóm BN UTVMH. 
- HLA-A*01 xuất hiện ở hai nhóm tương đương nhau. 
- Các alen HLA-*14, -A*30 chỉ xuất hiện ở BN UTVMH; ngược lại, các 
alen HLA-A*03, -A*26, -A*34, -A*68 chỉ xuất hiện ở nhóm chứng. 
Bảng 4.14: Liên quan về tần suất các alen HLA-A ở BN UTVMH và nhóm chứng 
HLA-A Nhóm bệnh 
n (%) 
Nhóm chứng 
n (%) 
OR 
(KTC 95%) 
p 
A*01 2 (3,8) 2 (3,3) 1,160 
(0,16-8,54) 
0,884 
A*02 21 (40,4) 17 (28,3) 1,713 
(0,78-3,77) 
0,179 
A*11 11 (21,2) 9 (15) 1,520 
(0,58-4,02) 
0,396 
A*24 11 (21,2) 12 (20) 1,073 
(0,43-2,69) 
0,880 
A*33 5 (9,6) 10 (16,7) 0,532 
(0,17-1,67) 
0,275 
Nhận xét: Chưa thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tần suất các 
alen HLA-A ở BN UTVMH và nhóm chứng (p > 0,05). 
0
5
10
15
20
25
Nhóm bệnh
Nhóm chứng
66 
Biểu đồ 4.4: Tần suất các alen HLA-B ở BN UTVMH và nhóm chứng 
Nhận xét: 
- Các alen HLA-B xuất hiện ở cả hai nhóm là HLA-B*07, -B*13, -B*15, 
-B*27, -B*35, -B*38, -B*40, -B*44, -B*46, -B*51, -B*54, -B*56, -B*57, -
B*58. Trong đó, HLA-B*38, -B*46, -B*57 xuất hiện ở nhóm BN UTVMH 
nhiều hơn so với nhóm chứng; ngược lại, HLA-B*07, -B*15, -B*35, -B*40, -
B*58 xuất hiện ở nhóm chứng nhiều hơn so với nhóm BN UTVMH. 
- Các alen HLA-B*18, -B*39 chỉ thấy xuất hiện ở nhóm BN UTVMH; 
ngược lại, alen HLA-B*55 chỉ thấy xuất hiện ở nhóm chứng. Các alen HLA-
B*13, -B*27, -B*44, -B*51, - B*54, -B*56 tỷ lệ xuất hiện ở hai nhóm tương 
đương nhau. 
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Nhóm bệnh Nhóm chứng
67 
Bảng 4.15: Liên quan về tần suất các alen HLA-B ở BN UTVMH và nhóm chứng 
HLA-B Nhóm bệnh 
n (%) 
Nhóm chứng 
n (%) 
OR 
(KTC 95%) 
p 
B*07 4 (7,7) 5 (8,3) 0,917 
(0,23-3,61) 
0,901 
B*13 1 (1,9) 1 (1,7) 1,157 
(0,07-18,97) 
0,919 
B*15 13 (25) 19 (31,7) 0,719 
(0,31-1,65) 
0,436 
B*27 1 (1,9) 1 (1,7) 1,157 
(0,07-18,97) 
0,919 
B*35 2 (3,8) 6 (10,0) 0,360 
(0,07-1,87) 
0,207 
B*38 5 (9,6) 1 (1,7) 6,277 
(0,71-55,58) 
0,062 
B*40 1 (1,9) 2 (3,3) 0,569 
(0,05-6,46) 
0,645 
B*44 2 (3,8) 2 (3,3) 1,160 
(0,16-8,54) 
0,884 
B*46 12 (23,1) 11 (18,3) 1,336 
(0,53-3,35) 
0,535 
B*51 1 (1,9) 1 (1,7) 1,157 
(0,07-18,97) 
0,919 
B*54 1 (1,9) 1 (1,7) 1,157 
(0,07-18,97) 
0,919 
B*56 2 (3,8) 2 (3,3) 1,160 
(0,16-8,54) 
0,884 
B*57 2 (3,8) 1 (1,7) 2,360 
(0,21-26,80) 
0,476 
B*58 2 (3,8) 6 (10,0) 0,360 
(0,07-1,87) 
0,207 
Nhận xét: Chưa thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tần suất các alen 
HLA-B ở BN UTVMH và nhóm chứng (p > 0,05). 
68 
4.4.3 Tần suất các alen HLA lớp II của BN UTVMH nghiên cứu 
4.4.3.1 Tần suất các alen HLA lớp II (DRB1, DQB1 và DQA1) của BN 
UTVMH nghiên cứu 
Bảng 4.16: Tần suất các alen HLA lớp II (DRB1, DQB1 và DQA1) của BN UTVMH nghiên cứu 
Số 
thứ 
tự 
Alen 
HLA-
DRB1 
Tần 
số 
(n =58) 
Tỷ 
lệ 
(%) 
Alen 
HLA-
DQB1 
Tần 
số 
(n = 56) 
Tỷ 
lệ 
(%) 
Alen 
HLA-
DQA1 
Tần 
số 
(n = 
56) 
Tỷ 
lệ 
(%) 
1 DRB1*12 10 17,3 DQB1*03 25 44,7 DQA1*01 20 35,7 
2 DRB1*09 8 13,8 DQB1*05 12 21,4 DQA1*03 16 28,6 
3 DRB1*04 7 12,1 DQB1*06 10 17,9 DQA1*06 12 21,4 
4 DRB1*08 7 12,1 DQB1*02 5 8,9 DQA1*02 6 10,7 
5 DRB1*15 7 12,1 DQB1*04 4 7,1 DQA1*04 2 3,6 
6 DRB1*14 6 10,3 
7 DRB1*07 6 10,3 
8 DRB1*10 3 5,2 
9 DRB1*03 1 1,7 
10 DRB1*06 1 1,7 
11 DRB1*13 1 1,7 
12 DRB1*16 1 1,7 
Nhận xét: 
- Nghiên cứu đã phát hiện được 12 loại alen HLA-DRB1, 5 loại alen HLA-
DQB1 và 5 loại HLA-DQA1. 
- Các alen HLA-DRB1, HLA-DQB1 và HLA-DQA1 xuất hiện nhiều ở 
BN UTVMH nghiên cứu là HLA-DRB1*12 (17,3%) và -DRB1*09 (13,8%); 
HLA-DQB1*03 (44,7%), -DQB1*05 (21,4%) và -DQB1*06 (17,9%); HLA-
DQA1*01 (35,7%), -DQA1*03 (28,6%) và -DQA1*06 (21,4%). 
69 
4.4.3.2 Tần suất các alen HLA-DRB1 và HLA-DQB1 ở BN UTVMH nghiên 
cứu và nhóm chứng 
Biểu đồ 4.5: Tần suất các alen HLA-DRB1 ở BN UTVMH và nhóm chứng 
Nhận xét: 
- Các alen HLA-DRB1 xuất hiện ở cả hai nhóm là HLA-DRB1*3, -
DRB1*4, -DRB1*7, -DRB1*8, -DRB1*9, -DRB1*10, -DRB1*12, -DRB1*13, 
-DRB1*15. Trong đó, HLA-DRB1*4, -DRB1*7, -DRB1*8, -DRB1*15 xuất 
hiện ở BN UTVMH nhiều hơn so với nhóm chứng; ngược lại, các alen HLA-
DRB1*3, -DRB1*9, -DRB1*10, -DRB1*12 xuất hiện nhiều ở nhóm chứng 
nhiều hơn nhóm BN UTVMH. 
- Các alen HLA-DRB1*6, -DRB1*16 chỉ thấy xuất hiện ở nhóm BN 
UTVMH; ngược lại, HLA-DRB1*11 chỉ thấy xuất hiện ở nhóm chứng. 
 - Alen HLA-DRB1*13 xuất hiện ở cả hai nhóm với tần suất tương đương nhau. 
0
5
10
15
20
25
Nhóm bệnh Nhóm chứng
70 
Bảng 4.17: Liên quan về tần suất các alen HLA-DRB1 ở BN UTVMH và nhóm chứng 
HLA-DRB1 Nhóm bệnh 
n (%) 
Nhóm chứng 
n (%) 
OR 
(KTC 95%) 
p 
DRB1*03 1 (1,7) 4 (6,7) 0,246 
(0,03-2,27) 
0,183 
DRB1*04 7 (12,1) 4 (6,7) 1,922 
(0,53-6,95) 
0,313 
DRB1*07 6 (10,3) 3(5,0) 2,192 
(0,52-9,21) 
0,274 
DRB1*08 7 (12,1) 1 (1,7) 8,098 
(0,96-68,04) 
0,025 
DRB1*09 8 (13,8) 13 (21,7) 0,578 
(0,22-1,52) 
0,264 
DRB1*10 3 (5,2) 7 (11,7) 0,413 
(0,10-1,68) 
0,205 
DRB1*12 10 (17,2) 23 (38,3) 0,335 
(0,14-0,79) 
0,011 
DRB1*13 1 (1,7) 1 (1,7) 1,035 
(0,06-16,95) 
0,981 
DRB1*15 7 (12,1) 3 (5,0) 2,608 
(0,64-10,62) 
0,168 
Nhận xét: Tần suất alen -DRB1*08 (12,1%) xuất hiện ở nhóm BN 
UTVMH cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (1,7%) và ngược lại, 
tần suất alen -DRB1*12 xuất hiện ở nhóm chứng (38,3%) cao hơn có ý nghĩa 
thống kê so với nhóm BN UTVMH (17,2%), với OR và p lần lượt là OR = 
8,098, p = 0,025 (-DRB1*8) và OR = 0,335, p = 0,011 (-DRB1*12). 
71 
Biểu đồ 4.6: Tần suất các alen HLA-DQB1 ở BN UTVMH và nhóm chứng 
Nhận xét: 5 alen HLA-DQB1*02, -DQB1*03, -DQB1*04, -DQB1*05 
và -DQB1*06 đều thấy xuất hiện ở cả hai nhóm. Trong đó, tần suất alen -
DQB1*02, -DQB1*04, -DQB1*05 và -DQB1*06 xuất hiện ở nhóm BN 
UTVMH cao hơn so với nhóm chứng; ngược lại, tần suất alen DQB1*03 ở nhóm 
chứng lại cao hơn nhóm BN UTVMH. 
Bảng 4.18: Liên quan về tần suất các alen HLA-DQB1 ở BN UTVMH và nhóm chứng 
HLA-DQB1 Nhóm bệnh 
n (%) 
Nhóm chứng 
n (%) 
OR 
(KTC 95%) 
p 
DQB1*02 
5 (8,9) 
3 (6,3) 
1,471 
(0,33-6,50) 
0,609 
DQB1*03 25 (44,6) 33 (68,8) 0,367 
(0,16-0,82) 
0,014 
DQB1*04 
4 (7,1) 
1 (2,1) 
3,615 
(0,39-33,51) 
0,229 
DQB1*05 
12 (21,4) 
8 (16,7) 
1,346 
(0,51-3,68) 
0,539 
DQB1*06 
10 (17,9) 
3 (6,3) 
3,261 
(0,84-12,63) 
0,074 
Nhận xét: Tần suất alen -DQB1*03 ở nhóm chứng xuất hiện cao hơn 
(68,8%) so với tần suất của alen này ở nhóm BN UTVMH, gợi ý đây có thể là 
alen HLA có ý nghĩa bảo vệ bệnh lý, với OR = 0,367 và p = 0,014. 
0
5
10
15
20
25
30
35
Nhóm bệnh Nhóm chứng
72 
4.4.4 Tần suất các haplotype HLA xuất hiện ở BN UTVMH nghiên cứu 
Biểu đồ 4.7: Tần suất các haplotype HLA lớp I ở BN UTVMH và nhóm chứng 
Nhận xét: Tần suất các haplotype A*02-B*15, A*24-B*46 và A*11-B*46 
ở nhóm BN UTVMH xuất hiện cao hơn so với nhóm chứng. Ngược lại, tần suất 
các haplotype A*02-B*46 và A*11-B*15 ở nhóm chứng lại xuất hiện cao hơn 
nhóm BN UTVMH. 
Biểu đồ 4.8: Tần suất các haplotype HLA lớp II ở BN UTVMH và nhóm chứng 
Nhận xét: Tần suất các haplotype DRB1*08-DQB1*03, DRB1*15-
DQB1*05 ở nhóm BN UTVMH xuất hiện cao hơn nhóm chứng. Ngược lại, tần 
suất các haplotype DRB1*09-DQB1*03, DRB1*12-DQB1*03 ở nhóm chứng 
lại xuất hiện cao hơn so với nhóm BN UTVMH. 
73 
4.5 GIÁ TRỊ CỦA ĐỘT BIẾN GEN LMP1 EBV VÀ TẦN SUẤT CÁC ALEN 
HLA TRONG CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BỆNH UTVMH TẠI BỆNH 
VIỆN UNG BƯỚU CẦN THƠ 
 Để tìm hiểu về giá trị của các yếu tố này trong chẩn đoán xác định bệnh 
UTVMH ở bệnh nhân, chúng tôi tìm hiểu mối liên quan về một số đặc điểm bệnh 
giữa hai nhóm BN UTVMH có và không có các yếu tố này, cụ thể như sau: 
4.5.1 Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với giai 
đoạn bệnh, thể mô bệnh học và tần suất các alen HLA ở BN UTVMH nghiên cứu 
4.5.1.1 Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với giai 
đoạn bệnh 
Bảng 4.19: Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với giai đoạn bệnh 
của BN UTVMH nghiên cứu 
 Đột biến mất đoạn 30bp 
LMP1 EBV 
OR 
(KTC 95%) 
p 
Có đột biến Không đột biến 
Giai 
đoạn 
bệnh 
Sớm (I - II) 5 (100,0) 0 (0,0) 
1,40 
(1,11-1,77) 
0,170 
Muộn (III - IV) 20 (71,94) 8 (28,6) 
Nhận xét: Tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV xuất hiện ở giai 
đoạn sớm (I, II) là 100%, cao hơn so với ở giai đoạn muộn (III, IV) của bệnh 
(71,94%), tuy nhiên, sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p = 0,170). 
74 
4.5.1.2 Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với thể 
mô bệnh học 
Bảng 4.20: Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV (kỹ thuật PCR) với 
thể mô bệnh học của BN UTVMH nghiên cứu 
Thể mô bệnh học 
của UTVMH 
Đột biến mất đoạn 30bp 
gen LMP1 EBV 
OR 
(KTC 95%) 
p 
 Có 
đột biến 
Không có 
đột biến 
Ung thư tế bào biểu mô 
gai không biệt hóa 
24 (85,7) 4 (14,3) 0,3 
(0,09-1,03) 
0,048 
Ung thư tế bào biểu mô 
gai không sừng hóa 
27 (64,3) 15 (35,7) 
Nhận xét: Tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV ở thể mô bệnh 
học ung thư tế bào biểu mô không biệt hóa (85,7%) cao hơn so với tỷ lệ của đột 
biến này ở thể ung thư tế bào biểu mô gai không sừng hóa (64,3%) và sự khác 
biệt này có ý nghĩa thống kê, với p = 0,048. 
Bảng 4.21: Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV (kỹ thuật giải trình 
tự) với thể mô bệnh học của BN UTVMH nghiên cứu 
Thể mô bệnh học của 
UTVMH 
Đột biến mất đoạn 30bp 
gen LMP1 EBV 
OR 
(KTC 95%) 
p 
 Có 
đột biến 
Không có 
đột biến 
Ung thư tế bào biểu mô 
không biệt hóa 
10 (90,9) 1 (9,1) 
4,667 
(0,49-43,9) 
0,151 
Ung thư tế bào biểu mô 
gai không sừng hóa 
15 (68,2) 7 (31,8) 
Nhận xét: Tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV ở thể mô bệnh 
học ung thư tế bào biểu mô không biệt hóa (90,9%) cao hơn so với tỷ lệ của đột 
biến này ở thể ung thư tế bào biểu mô gai không sừng hóa (68,2%), tuy nhiên, 
sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê, với p = 0,151 (p > 0,05). 
75 
4.5.1.3 Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với tần 
suất các alen HLA 
Bảng 4.22: Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với tần suất các 
alen HLA lớp I của BN UTVMH nghiên cứu 
HLA-A 
Đột biến mất đoạn 30bp 
gen LMP1 EBV 
OR 
(KTC 95%) 
p 
Có 
đột biến 
Không có 
đột biến 
A*02 16 (47,1) 5 (27,8) 0,433 
(0,13-1,48) 
0,178 
(1,817) 
A*11 5 (14,7) 6 (33,3) 2,900 
(0,74-11,35) 
0,118 
(2,448) 
A*24 7 (20,6) 4 (22,2) 1,102 
(0,28-4,42) 
0,891 
(0,019) 
A*33 3 (8,8) 2 (11,1) 1,292 
(0,19-8,53) 
0,790 
(0,071) 
HLA-B 
B*15 
5 (14,7) 
8 (44,4) 
4,640 
(1,23-17,52) 
0,018 
(5,551) 
B*38 
4 (11,8) 
1 (5,6) 
0,441 
(0,05 – 4,27) 
0,470 
(0,522) 
B*46 
8 (23,5) 
4 (22,2) 
0,929 
(0,24-3,64) 
0,915 
(0,011) 
Nhận xét: 
- HLA-A*02 có tần suất xuất hiện cao ở nhóm có đột biến mất đoạn 30 
bp (47,1%), so với HLA-A*02 ở nhóm không có đột biến (27,8%), tuy nhiên, 
sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p = 0,178). Các alen còn lại của HLA-A 
cũng không có sự khác biệt có thống kê giữa hai nhóm (p > 0,05). 
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về alen HLA-B*15 ở hai nhóm có 
đột biến và không có đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV (p < 0,05). Còn 
các alen HLB-B còn lại thì không có sự khác biệt (p > 0,05). 
76 
Bảng 4.23: Liên quan giữa tỷ lệ đột biến mất đoạn 30 bp gen LMP1 EBV với tần suất các 
alen HLA lớp II của BN UTVMH nghiên cứu 
HLA-DRB1 
Đột biến mất đoạn 30bp 
gen LMP1 EBV 
OR 
(KTC 95%) 
p 
Có 
đột biến 
Không có 
đột biến 
DRB1*04 
6 (15,0) 
1 (5,6) 
0,333 
(0,04-3,0) 
0,307 
(1,043) 
DRB1*08 
5 (12,5) 
2 (11,1) 
0,875 
(0,15-5,0) 
0,881 
(0,023) 
DRB1*09 
5 (12,5) 
3 (16,7) 
1,400 
(0,3-6,62) 
0,670 
(0,181) 
DRB1*12 
7 (17,5) 
3 (16,7) 
0,943 
(0,21-4,16) 
0,938 
(0,006) 
DRB1*15 
3 (7,5) 
4 (22,2) 
3,524 
(0,7-17,78) 
0,111 
(2,535) 
HLA-DQB1 
DQB1*02 
3 (8,3) 
3 (15,0) 
1,941 
(0,35-10,67) 
0,440 
(0,597) 
DQB1*03 
11 (30,6) 
5 (25,0) 
0,758 
(0,22-2,61) 
0,659 
(0,194) 
DQB1*04 
1 (2,8) 
1 (5,0) 
1,842 
(0,11- 
31,14) 
0,668 
(0,184) 
DQB1*06 
8 (22,2) 
4 (20,0) 
0,875 
(0,23-3,37) 
0,846 
(0,038) 
HLA-DQA1 
DQA1*01 
13 (36,1) 
7 (35,0) 
0,953 
(0,30-2,99) 
0,934 
(0,007) 
DQA1*02 
3 (8,3) 
3 (15,0) 
1,941 
(0,35-10,67) 
0,440 
(0,597) 
DQA1*03 
11 (30,6) 
5 (25,0) 
0,758 
(0,22-2,61) 
0,659 
(0,194) 
DQA1*06 
8 (22,2) 
4 (20,0) 
0,875 
(0,23-3,37) 
0,846 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ty_le_bieu_lo_va_dot_bien_gen_lmp1_cua_vi.pdf
  • pdfBieu_mau_Quyen_tomtatTA_TTHCUA.pdf
  • pdfBieu_mau_Quyen_tomtatTV_TTHCUA.pdf
  • docTrang thong tin LA Tieng Anh - TTHCua.doc
  • docTrang thong tin LA Tieng Viet - TTHCua.doc