Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 185 trang nguyenduy 25/04/2025 240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu

Luận án Nghiên cứu xác định chỉ số bền vững của lưu vực sông và áp dụng thí điểm cho lưu vực sông Cầu
 phát triển dịch vụ, du lịch, kết cấu hạ tầng, 
phát triển các lĩnh vực xã hội” và để nhằm “phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã 
hội, văn hóa và sắc thái đặc thù của từng vùng, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, 
chất lượng đô thị, giàu bản sắc, văn minh, hiện đại ” [30]; Đối với các quy hoạch phát 
triển ngành, ví dụ Quyết định số: 2564/QĐ-UBND ngày ngày 09 tháng 10 năm 2009 [31] 
“Phê duyệt đề án quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công 
nghiệp tỉnh Thái guyên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” nêu rõ quan 
điểm:“ hát triển công nghiệp nhanh, hiệu quả và bền vững gắn với bảo vệ môi trường” 
Như vậy, có thể nói rằng, quan điểm phát triển của quy hoạch cũng hướng tới phát triển 
bền vững. Vì vậy, các văn bản này là căn cứ để NCS xác định mức độ biến đổi, giá trị 
 66 
66 
của tham số trong giai đoạn nghiên cứu đã đạt đến giá trị bền vững. Nếu giá trị của tham 
số đó đạt giá trị đã đưa ra trong các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch 
phát triển của các ngành ở các giai đoạn tương ứng, thì được coi đạt đến mức độ bền 
vững trung bình. 
Từ cơ sở phân cấp này, tạm thời phân loại làm 2 loại nhóm tham số là “Mức biến 
đổi”, “Tỷ lệ” được trình bày cụ thể dưới đây 
2.4.2.1. Nhóm các tham số dưới dạng “Mức biến đổi” 
 Nhóm tham số này đại diện cho mức độ bền vững về mặt sức ép của các tham số. 
Tổng cộng có 10 tham số về “mức biến đổi”, bao gồm: Mức biến đổi lượng mưa/nước 
mặt/ nước dưới đất trung bình trong lưu vực trong giai đoạn nghiên cứu so với thời kỳ 
nhiều năm; mức biến đổi chất lượng nước mưa/nước mặt, nước dưới đất... 
 Trong đó, riêng mức biến đổi nước mưa và nước mặt cần phải xem xét theo quy luật 
biến đổi riêng, còn các tham số còn lại sẽ trình bày phân cấp chung. 
a, Phân cấp “mức biến đổi lượng mưa lượng nước mặt” 
 Kết quả tính toán mức biến đổi lượng mưa/lượng nước mặt trong giai đoạn nghiên 
cứu so với thời kỳ nhiều năm cho biết sự dao động của tài nguyên nước mưa, nước mặt 
(xét về mặt số lượng) trong giai đoạn nghiên cứu là thiên lớn hay thiên nhỏ so với giá trị 
trung bình thời kỳ nhiều năm Để phân cấp được lượng mưa và dòng chảy trong năm / 
mùa cạn ứng với các cấp lượng nước trên lưu vực sông, thực hiện theo các bước sau đây: 
 + Bước 1: Thu thập số liệu quan trắc về mưa và dòng chảy trên lưu vực từ khi có 
số liệu đến nay, tại các trạm đại diện có đầy đủ số liệu để tính toán phân ngưỡng các 
tham số Đối với các lưu vực sông có nhiều trạm mưa, có thể dùng phương pháp 
Thiessen để tính lượng mưa trung bình lưu vực Đối với các lưu vực sông có ít số liệu, 
hoặc số liệu quan trắc không liên tục thì tiến hành kéo dài số liệu theo phương pháp 
tương quan để có chuỗi số liệu thời kỳ nhiều năm 
 + Bước 2: Tính lượng mưa năm, lượng mưa mùa khô, lưu lượng trung bình năm 
và lưu lượng trung bình mùa cạn. Các tháng mùa cạn được xác định tùy vào các lưu vực 
 67 
67 
sông khác nhau theo đặc điểm khí hậu. Lập bảng Xnăm, Qnăm và Xmùa cạn, Qmùa cạn của các 
trạm. 
 + Bước 3: Tính toán tần suất X, Q (năm hoặc mùa cạn) theo dạng đường tần suất 
(Pieeson III, Kritski-Menken...). Trích xuất giá trị X, Q ứng với các tần suất: 10, 20, 30, 
40, 50, 60, 70, 80, 85, 90,95 và lập bảng kết quả tính toán. 
 + Bước 4: Tính mức biến đổi của X, Q ứng với các tần suất so với giá trị trung 
bình thời kỳ nhiều năm Mức biến đổi (%) = 100 (Xp-Xtb)/Xtb và lập bảng kết quả tính. 
 + Bước 5: Lập đường mức biến đổi của X,Q với tần suất đại diện cho các tiểu lưu 
vực sông trên cùng đồ thị. Từ 2 quan hệ trên xem xét lựa chọn tần suất đạt 75% hay 80, 
85% (thông thường với các tần suất trên, ứng với mức biến đổi 20% lượng mưa, lưu 
lượng trung bình năm; ứng với 25% -30% lượng mưa, lưu lượng mùa khô, tùy từng 
trường hợp áp dụng tính toán cụ thể cho các LVS khác nhau, với các đặc điểm mưa, nước 
mặt đặc thù của LVS đó để lựa chọn tần suất phù hợp). Đây là tần suất được dùng để xem 
xét khả năng đáp ứng nhu cầu tưới cho cây trồng trên lưu vực sông. Nếu dưới ngưỡng 
mức đáp ứng này, được coi là kém bền vững, ứng với số điểm 0 25 Sau đó, chia đều các 
khoảng mức biến đổi, phân cấp và cho điểm tham số. 
 Cách tính toán này được thể hiện cụ thể qua tính toán tham số “Mức biến đổi của 
lượng mưa/nước mặt” cho LVS Cầu ở chương 3. 
b, Phân cấp các tham số “mức biến đổi” khác 
Các tham số là “mức biến đổi” đều thuộc nhóm của yếu tố sức ép, thể hiện áp lực 
trực tiếp hoặc gián tiếp từ hoạt động của con người đến các chỉ thị. 
Đối với nhóm này, mức biến đổi có thể nhiều hơn hay ít hơn giá trị trung bình Như 
đã trình bày trong phần cơ sở phân cấp, dựa trên các thông tin quy hoạch phát triển kinh 
tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành liên quan đến tham số đó, và từng đặc điểm của 
tham số mà đưa ra kết luận ít hơn hay nhiều hơn sẽ bền vững hơn 
Ví dụ, đối với tham số “Mức biến đổi diện tích rừng trong giai đoạn nghiên cứu so 
với thời kỳ nhiều năm” thì mức biến đổi này sau khi tính được giá trị cụ thể, cần phải so 
 68 
68 
sánh với quy hoạch phát triển rừng trong LVS qua các thời kỳ, để thấy diện tích rừng 
nhiều hơn hay ít hơn mức được quy hoạch và biến đổi như thế nào. Nếu mức biến đổi này 
đạt được “giá trị kỳ vọng” (là giá trị của tham số đưa ra trong kỳ quy hoạch), tức là thỏa 
mãn nhu cầu, mong muốn cho các năm tiếp theo thì được coi là bền vững. 
Hình 2.1 thể hiện mức biến đổi của tham số từ khoảng biến đổi nhỏ nhất đến lớn 
nhất so với giá trị trung bình trong thời kỳ nhiều năm của tham số đó 
Hình 2.1. Phân cấp nhóm tham số định lượng “mức biến đổi” 
Ghi chú: RKBV: rất kém bền vững; KBV: kém bền vững; TB:trung bình; BV: bền vững; 
RBV: rất bền vững. 
Phân cấp “mức biến đổi” này thành 4 cấp đều nhau từ khoảng nhỏ nhất đến lớn 
nhất tương ứng với số điểm 0.25, 0.5, 0.75, 1, tùy thuộc vào tham số cụ thể và xu hướng 
thay đổi các tham số qua các kỳ quy hoạch mà cho điểm các tham số. 
Gọi tham số cần phân cấp là A, ∆min, ∆max là các mức biến đổi nhỏ nhất và lớn 
nhất. Từ đó, NCS đã đề xuất phân cấp các tham số “mức biến đổi” ở Bảng 2.17. 
∆mbd 
Mo
ham
mad 
Imr
an, 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
sou
nd 
appr
oac
h 
for 
wat
er, 
land
, 
and 
relat
BV 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
RBV
Wate
rshed 
mana
geme
nt is 
globa
lly 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
water
, 
land, 
and 
relate
d 
resou
rces 
whic
h 
takes 
care 
of 
equil
ibriu
m 
betw
een 
socio
-
econ
TB 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
RKBV 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
KBV 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
0 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
0.25 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
0.5 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
0.75 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
1 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
∆mbd min ∆t1 max 
Chiều thay đổi của tham số qua các kỳ quy hoạch 
Chiều thay đổi của tham số qua các kỳ quy hoạch 
∆mbd 
Mo
ham
mad 
Imr
an, 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
sou
nd 
appr
oac
h 
for 
wat
KBV
BV 
W ter
shed 
manag
ement 
is 
global
ly 
accept
ed as a 
sound 
pproa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care 
of 
equili
brium 
betwe
n 
socio-
RKBV TB 
Waters
hed 
ma ag
ement 
is 
globall
y 
acc pt
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
w ich 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
RBV 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
BV 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
1 
W t
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
cce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
a d 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
0.75 
Wat
ersh
ed 
m n
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
a a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
la d
, 
and 
relat
ed 
res
urce
s 
whi
ch 
t ke
0.5 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
o ch 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
d 
re o
urce
s 
w i
ch 
take
0.25 
Wat
ersh
ed 
man
ge
m n
t is 
glob
ally 
cce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
0 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
ate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
∆mbd min ∆t1 max 
 69 
69 
Bảng 2.17. Phân cấp các tham số “mức biến đổi” 
Tham số Phân ngƣỡng 
Số 
điểm 
Mức độ bền vững 
Các tham số A 
“mức biến đổi” 
(càng tăng càng 
tốt) 
∆min ≤ A ≤ ∆min + ∆a/4 0.25 Bền vững kém 
∆min +∆a/4 ≤ A ≤ ∆min + 2∆a/4 0.5 Bền vững trung bình 
∆min +2∆a/4≤ A ≤ ∆min + 3∆a/4 0.75 Bền vững 
∆min + 3∆a/4≤ A ≤∆max 1 Rất bền vững 
Các tham số A 
“mức biến đổi” 
(càng giảm càng 
tốt) 
∆min ≤ A ≤ ∆min + ∆a/4 1 Rất bền vững 
∆min +∆a/4 ≤ A ≤ ∆min + 2∆a/4 0.75 Bền vững 
∆min +2∆a/4≤ A ≤ ∆min + 3∆a/4 0.5 Bền vững trung bình; 
∆min + 3∆a/4≤ A ≤∆max 0.25 Bền vững kém 
2.4.2.2. Nhóm các tham số “tỷ lệ” 
Các tham số thuộc nhóm này như: “Tỷ lệ lượng nước được sử dụng so với tổng 
lượng nước” được xem xét dưới góc độ tỷ lệ nước được sử dụng hợp lý, đáp ứng được 
nhu cầu của các đối tượng sử dụng nước, vẫn đảm bảo lượng nước duy trì dòng chảy tối 
thiểu trên sông thì coi là bền vững “Tỷ lệ nước mặt chuyển cho lưu vực sông khác” được 
xem xét chuyển đi một lượng nước “cho phép”, tức là đáp ứng yêu cầu của lưu vực sông 
thiếu nước và đảm bảo lượng nước sử dụng tại chỗ (bao gồm lượng nước sử dụng để khai 
thác tại chỗ và lượng nước duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông)Đối với các tham số 
khác như là “Tỷ lệ rừng” thì diện tích rừng trên lưu vực sông càng nhiều càng tốt, “tỷ lệ 
chất thải nguy hại” càng hạn chế tối đa, tức là càng ít càng tốt Như vậy, đối với nhóm 
tham số này, nếu coi mức “sử dụng hợp lý” (của các tham số liên quan đến khai thác sử 
dụng và chuyển nước) hoặc càng ít càng tốt, càng nhiều càng tốt (đối với các tham số tỷ 
lệ còn lại) tùy đặc điểm của từng tham số mà kết luận giá trị thay đổi trong kỳ nghiên cứu 
ít hay nhiều sẽ bền vững hay kém bền vững (hình 2.2). 
 70 
70 
Hình 2.2. Phân cấp nhóm tham số định lượng “ ỷ lệ” 
Trong đó: RKBV: rất kém bền vững; KBV: kém bền vững; TB: trung bình; BV: 
bền vững; RBV: rất bền vững; KQH là các giá trị của tham số ở kỳ quy hoạch (các giai 
đoạn); An là giá trị tham số ở giai đoạn n (với n: giai đoạn/kỳ quy hoạch) 
Bảng 2.18. Bảng phân cấp nhóm tham số “ ỷ lệ” 
Tham số Phân ngƣỡng Số điểm Mức độ bền vững 
Các tham số 
A “tỷ lệ” 
KQH (n-2) ≤ A < KQH (n-1) 0.25 Bền vững kém 
KQH (n-1)≤ A < KQH (n) 0.5 Bền vững trung bình 
KQH (n) ≤ A < KQH (n+1) 0.75 Bền vững 
KQH (n+1) ≤ A < KQH 
(n+2) 
1 Rất bền vững 
2.4.3. Các tham số định tính 
Các tham số này được xác định theo phương pháp tham vấn cộng đồng các bên liên 
quan, điều tra phỏng vấn và nhận định của chuyên gia; tổ chức hội thảo có sự tham gia 
của các bên, gửi mẫu điều tra thống kê có các câu hỏi cần thiết cho nghiên cứu và thống 
kê tỷ lệ bao nhiêu người đánh giá với các mức độ rất bền vững, bền vững trung bình, kém 
bền vững, rất kém bền vững. 
Ưu điểm của phương pháp này là giúp các nhóm thảo luận, xem xét các giá trị theo 
quan điểm riêng. Người được phỏng vấn trong đó bao gồm người dân trong lưu vực sông 
và các chuyên gia bình đẳng trong trao đổi về thang điểm/mức đánh giá, sau đó tổng hợp 
KQH (n+2) KQH (n-2) 
KQH (n+1) KQH (n) KQH (n-1) 
KQH (n+2) KQH (n-2) 
KQH (n+1) KQH (n) KQH (n-1) 
BV 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
RBV 
Wate
rshed 
mana
geme
nt is 
globa
lly 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
water
, 
land, 
and 
relate
d 
resou
rces 
whic
h 
takes 
care 
of 
equil
ibriu
m 
betw
een 
socio
-
econ
omic 
dema
nds 
TB 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
ecosys
tem 
sustain
ability. 
KBV 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound 
approa
ch for 
water, 
land, 
a d 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
ecosys
tem 
sustain
ability. 
0 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
0.25 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
0.5 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
0.75 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
1 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
An Giá trị lớn nhất 
Càng nhiều càng tốt (hoặc là mức sử dụng hợp lý) 
BV 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
econ
o i
c 
dem
ands 
RBV 
Wate
rshed 
mana
geme
nt is 
globa
lly 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
water
, 
land, 
and 
relate
d 
resou
rces 
whic
h 
takes 
care 
of 
equil
ibriu
m 
betw
een 
socio
-
econ
omic 
dema
nds 
of 
water
shed 
inhab
itants 
and 
ecos
TB 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sou d 
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
ecosys
tem 
sustain
ability. 
Throu
gh 
imple
mentin
g 
waters
hed 
KBV 
Waters
hed 
manag
ement 
is 
globall
y 
accept
ed as a 
sound
approa
ch for 
water, 
land, 
and 
related 
resour
ces 
which 
takes 
care of 
equilib
rium 
betwee
n 
socio-
econo
mic 
deman
ds of 
waters
hed 
inhabit
ants 
and 
ecosys
tem 
sustain
ability. 
Throu
gh 
imple
mentin
g 
waters
hed 
0 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
econ
omi
c 
dem
ands 
of 
wate
rshe
0.25 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a
d 
appr
o ch 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
be
wee
n 
soci
o-
econ
omi
c 
dem
ands 
of
wate
rshe
0.5 
Wat
ersh
ed 
man
age
en
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urc
s 
whi
ch 
s 
care 
of 
qui
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
econ
omi
c 
dem
ands 
of 
ate
rshe
0.75 
Wat
ersh
ed 
man
age
men
t is 
glob
ally 
acce
pted 
a a 
soun
d 
ppr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
ed 
reso
urce
s 
whi
ch 
take
s 
care 
of 
qui
libri
um 
bet
ee
n
soci
o-
econ
mi
c 
dem
ands 
of 
ate
rshe
1 
Wat
ersh
ed 
man
ag
e
t is 
glob
ally 
acce
pted 
as a 
soun
d 
appr
oach 
for 
wate
r, 
land
, 
and 
relat
e 
r s
urce
s 
w i
ch 
take
s 
care 
of 
equi
libri
um 
bet
wee
n 
soci
o-
econ
omi
c 
dem
a ds 
of 
wate
rshe
An Giá trị bé nhất 
Càng ít càng tốt (hoặc là mức sử dụng hợp lý) 
 71 
71 
các ý kiến, kết quả xếp hạng và cho điểm các tham số. 
Để tính toán các tham số định tính trên lưu vực sông, cần tổ chức các cuộc điều tra, 
khảo sát tại địa phương để điều tra phỏng vấn người dân và các đại biểu quản lý chuyên 
môn TNN về các vấn đề ảnh hưởng đến tính bền vững LVS của tỉnh nói chung và về 
tham số cụ thể nói riêng. 
Phương pháp dùng câu hỏi điều tra tham vấn là phương pháp hiệu quả thể hiện được 
mục đích, tiêu chí để yêu cầu các chuyên gia/người dân được phỏng vấn đánh giá và cho 
điểm. Mẫu câu hỏi điều tra thể hiện trong PLSL2.1. 
 Bảng tổng hợp thang điểm các tham số của từng chỉ thị được trình bày trong bảng phụ 
lục kết quả PLKQ3.10. 
Trên đây đã trình bày cơ sở và phương pháp tính toán phân cấp các tham số Lưu ý 
rằng, chỉ số bền vững được xét trong giai đoạn 5 năm Như vậy, nếu xét ngoài giai đoạn 
nghiên cứu đó, cho dù cùng một lưu vực sông cũng cần tính lại CSBVLVS cũng như xem 
xét lại trọng số của các tham số trong giai đoạn mới và bổ sung hoặc lược bỏ bớt các tham 
số cho đúng với đặc điểm phát triển bền vững của LVS trong thời điểm hiện tại. 
2.5. Phƣơng pháp xác định trọng số các tham số của CSBVLVS 
2.5.1. Giới thiệu phương pháp AHP 
Hiện nay, trên thế giới có một số nghiên cứu về phương pháp tính trọ

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_chi_so_ben_vung_cua_luu_vuc_song.pdf
  • pdfLuan an tom tat _LTMV_ENG.pdf
  • pdfTóm tắt luận án - LTMVan- VIE.pdf
  • pdfTrang thong tin diem moi - tieng anh.PDF
  • pdfTrang thong tin diem moi - tieng viet.PDF