Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 131 trang nguyenduy 07/10/2025 50
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam

Luận án Nghiên cứu xác định một số chỉ tiêu sinh sản và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo cho lợn rừng trong điều kiện nuôi nhốt tại khu vực phía Bắc Việt Nam
o, kӃ đӃn thuộc Ba Vì (2,72%) vƠ thҩp nhҩt thuộc đӏa bƠn 
Lѭѫng Sѫn (2,27%). 
Theo một kӃt quҧ nghiên cӭu trѭӟc đơy, đƠn lӧn Rӯng cái đѭӧc nuôi nhӕt tҥi 
Ba Vì - HƠ Nội đa sӕ (81,67%) thƠnh thөc tính dөc ӣ 171ậ200 ngƠy tuәi (Phùng 
Quang Trѭӡng, 2011). 
Một nhұn xét tѭѫng tự đư đѭӧc thông báo: tuәi thƠnh thөc vӅ tính cӫa lӧn Rӯng 
cái Thái Lan nhұp vƠo ViӋt Nam lƠ 187,53́10,86 ngƠy (156ậ301 ngày), lӧn Rӯng cái 
ViӋt Nam lƠ 228,5±8,5 (204ậ320) ngày (Tĕng Xuơn Lѭu vƠ cs., 2010). 
Nghiên cӭu do Vũ Trung Anh (2012) tiӃn hƠnh tҥi Yên Bái đư báo cáo lƠ 
có đӃn 81,9% sӕ lӧn Rӯng (nuôi bán hoang dư) thƠnh thөc tính dөc ӣ 181ậ200 
ngƠy tuәi. 
Một nghiên cӭu khác trên ba đӏa bƠn (Bҳc Giang, HƠ Nội, Quҧng Ninh) đư nêu 
ra tuәi thành thөc vӅ tính cӫa lӧn Rӯng Thái Lan nuôi tҥi miӅn Bҳc nѭӟc ta phә biӃn 
(54,69%) trong khoҧng 181ậ191 ngày tuәi (dao động 166ậ235 ngày tuәi), còn lӧn 
Rӯng ViӋt Nam phә biӃn (55%) trong khoҧng 225ậ235 ngày tuәi (dao động 204ậ
295 ngày tuәi) (Đỗ Thӏ Kim LƠnh vƠ cs., 2011). 
Cũng tҥi tӍnh Quҧng Ninh, một công trình tiӃn hƠnh trên lӧn Rӯng cái Thái Lan 
nhұp nội cho thҩy tuәi thƠnh thөc tính dөc phә biӃn 181ậ190 (phҥm vi: 166ậ230) 
ngƠy tuәi vƠ tính trҥng nƠy cӫa lӧn Rӯng cái ViӋt Nam tұp trung ӣ giai đoҥn 221ậ
230 (phҥm vi: 204ậ295) ngƠy tuәi. Lӧn xuҩt hiӋn tính dөc sӟm đѭӧc xác đӏnh lúc 
150ậ170 ngƠy tuәi (chiӃm 2,0%) vƠ xuҩt hiӋn muộn sau 200 ngƠy tuәi (chiӃm 1,6%) 
(Nguyễn Xuơn QuǶnh, 2011). 
HoƠng Vĕn Hùng (2014), khi nghiên cӭu trên đƠn lӧn Rӯng tҥi xư Ngơn Sѫn 
huyӋn Bҳc Kҥn cho biӃt tuәi thƠnh thөc vӅ tính cӫa lӧn Thái Lan nuôi tҥi xư 
 43 
Ngơn Sѫn huyӋn Bҳc Kҥn lƠ 194,70́9,64 ngƠy; Đặng Thӏ Thӫy (2013) nghiên 
cӭu trên đƠn lӧn Rӯng thuộc ThƠnh Phӕ HƠ Nội cho thҩy tuәi thƠnh thөc vӅ tính 
cӫa đƠn lӧn Rӯng cái trong điӅu kiӋn nuôi nhӕt tҥi đӏa bƠn ThƠnh phӕ HƠ Nội tұp 
trung cao nhҩt tӯ 171 đӃn 200 ngƠy vӟi tỷ lӋ 83,62%. 
Sѫ bộ nhұn thҩy kӃt quҧ theo dõi cӫa một sӕ tác giҧ trong nѭӟc vӯa nêu trên 
phù hӧp vӟi kӃt quҧ cӫa nghiên cӭu nƠy. 
Ӣ Anh, thành thөc tính dөc cӫa lӧn Rӯng cái xҧy ra khi 8ậ15 tháng tuәi (tѭѫng 
đѭѫng 240ậ450 ngƠy tuәi). Thông tin nƠy còn đѭa ra nhұn đӏnh tuәi thƠnh thөc tính 
dөc cӫa lӧn Rӯng cái phө thuộc vƠo các nhơn tӕ vӅ môi trѭӡng vƠ dinh dѭӥng 
(Anonymous, 2015a). 
Một vài tài liӋu khác cho biӃt lӧn Rӯng cái có thӇ thành thөc lúc 3ậ4; 7ậ10; 
hoặc 12 tháng tuәi (Anonymous, 2015c; Anonymous, 2012). 
Johnson et al. (1982) nghiên cӭu trên đƠn lӧn Rӯng tҥi công viên quӕc gia 
Great Smoky Mountains (Hoa KǶ) đư cho biӃt lӧn Rӯng cái thƠnh thөc tính dөc lúc 
5ậ8 tháng tuәi, còn lӧn Rӯng đực thì 7ậ12 tháng tuәi. 
Khi nghiên cӭu quá trình thƠnh thөc tính dөc cӫa lӧn Rӯng tҥi Pakistan, 
Ahmad et al. (1995) đư phát hiӋn có tӃ bƠo hình ӕng (liên quan đӃn quá trình thƠnh 
thөc tinh trùng) trong đuôi dӏch hoƠn phө cӫa lӧn Rӯng đực khi 4ậ5 tháng tuәi. 
Nhѭng phҧi đӃn 6 tháng tuәi, lӧn Rӯng đực mӟi thực sự thƠnh thөc tính dөc, khi mƠ 
50% sӕ lӧn Rӯng đực xuҩt hiӋn nhiӅu tӃ bƠo hình ӕng trong đuôi dӏch hoƠn phө vƠ 
7ậ8 tháng tuәi, chúng mӟi hoƠn thiӋn chӭc nĕng giao phӕi. Vӟi lӧn Rӯng cái, trѭӟc 
4 tháng tuәi chѭa xҧy ra rөng trӭng nên chѭa có thӇ vƠng. Khi 4ậ5 tháng tuәi, có 5 
thӇ vƠng, lúc 5ậ6 tháng tuәi, có 8 thӇ vƠng, lúc 6ậ7 tháng tuәi, có 12 thӇ vƠng. 
Nhӳng dүn liӋu cӫa các nѭӟc ôn đӟi vӯa đѭӧc nêu cho thҩy độ tuәi thƠnh 
thөc tính dөc cӫa lӧn Rӯng cái có chiӅu hѭӟng muộn hѫn so vӟi kӃt quҧ trong 
nghiên cӭu nƠy cӫa chúng tôi. ĐiӅu đó có thӇ suy đoán lƠ do lӧn Rӯng sӕng ӣ 
nhӳng nѭӟc ôn đӟi, chӏu nhiӋt độ môi trѭӡng thҩp hѫn so vӟi các nѭӟc á nhiӋt đӟi 
hoặc nhiӋt đӟi, đư trì hoưn quá trình sҧn sinh hormone tính dөc, lƠm cho tuәi thƠnh 
thөc tính dөc xuҩt hiӋn có phҫn muộn hѫn. NgoƠi ra, chúng tôi cũng nhұn thҩy lӧn 
Rӯng nuôi ӣ các đӏa bƠn trong nghiên cӭu nƠy đư có mӭc độ thích nghi tӕt vӟi điӅu 
kiӋn ngoҥi cҧnh ӣ nѭӟc ta nên có chuyӇn biӃn tích cực vӅ tuәi thƠnh thөc tính dөc. 
Sự thích nghi cӫa lӧn Rӯng vӟi hoƠn cҧnh nhiӋt đӟi cũng đư đѭӧc Chongkasikita et 
al. (2001) đánh giá cao vӅ giá trӏ kinh tӃ cӫa động vұt hoang dư nƠy. 
 44 
4.1.2. Chuăkỳăđӝngădөc 
Chu kǶ động dөc cӫa lӧn Rӯng cái cũng giӕng nhѭ lӧn cái nhƠ, thѭӡng dao 
động tӯ 18 đӃn 24 ngƠy vƠ có phҫn nƠo chӏu ҧnh hѭӣng cӫa giӕng, chӃ độ chĕm sóc 
nuôi dѭӥng. Ngѭӡi ta thѭӡng chia chu kǶ động dөc thƠnh 4 giai đoҥn: trѭӟc động 
dөc, động dөc, sau động dөc vƠ không động dөc (nghӍ ngѫi; cơn bҵng), trong đó, các 
nhƠ chĕn nuôi thѭӡng phҧi quan tơm đӃn giai đoҥn động dөc vì liên quan mұt thiӃt 
đӃn viӋc phӕi giӕng đӇ lӧn mang thai vƠ sinh sҧn. 
Có thӇ chia giai đoҥn động dөc (thѭӡng kéo dƠi 3ậ4 ngƠy) thƠnh 3 thӡi kǶ: 
ứ Trѭӟc chӏu đực: lӧn cái thay đәi tính tình, kém ĕn hoặc bӓ ĕn, kêu rít, phá 
phách chuӗng nuôi, ơm hộ sѭng mọng đӓ tѭѫi, khi sӡ vƠo lӧn, lӧn không chӏu 
đӭng im. 
ứ Chӏu đực: lӧn mê ì, sӡ, ҩn tay vƠo lѭng, mông, lӧn đӭng yên đuôi vӇnh lên, 
ơm hộ giҧm sѭng, có nӃp nhĕn, có mƠu sүm hay mƠu mұn chín, có nѭӟc nhӡn chҧy 
dính vƠ đөc. 
ứ Sau chӏu đực: Các triӋu chӭng trên giҧm dҫn, lӧn hӃt chӏu đực, đuôi cөp 
xuӕng vƠ ĕn uӕng trӣ lҥi bình thѭӡng. 
Chúng tôi đư theo dõi 90 chu kǶ động dөc cӫa 30 lӧn nái tҥi các đӏa bƠn nghiên 
cӭu (Bҧng 4.2). 
Bҧng 4.2. Chu kỳ đӝng dөc cӫa lӧn Rӯng 
ĐӏaăđiӇm Sӕălӧnă 
theo dõi 
Sӕăchuăkìă 
theo dõi 
ĐӝădƠiăchuăkì 
(Mean + SD) 
Min-Max 
Ba Vì 10 30 21,43±1,30 19-26 
Tam Đҧo 10 30 20,30±2,38 16-27 
Lѭѫng Sѫn 10 30 20,77±1,59 18-23 
Tәng 30 90 20,83±1,86 16-27 
Chu kǶ động dөc cӫa đƠn lӧn nuôi tҥi các khu vực: Ba Vì, Tam Đҧo vƠ Lѭѫng 
Sѫn lƠ tѭѫng đӕi đӗng đӅu vƠ nҵm trong khoҧng 20 - 21 ngƠy. Trong đó đƠn lӧn nái 
có chu kǶ dƠi nhҩt lƠ ӣ Ba Vì: 21,43́1,30 ngƠy, ӣ Lѭѫng Sѫn lƠ 20,77́1,59 vƠ đƠn 
lӧn có chu kǶ ngҳn nhҩt lƠ ӣ Tam Đҧo 20,30 ́ 2,38 ngƠy. Qua đơy cho thҩy đƠn lӧn 
đang thích nghi tӕt vӟi môi trѭӡng vƠ điӅu kiӋn chĕn nuôi ӣ các khu vực khác nhau 
cӫa nѭӟc ta (Bҧng 4.2). 
 45 
Trong quá trình nghiên cӭu lӧn Rӯng Thái Lan nhұp nội vƠ lӧn Rӯng ViӋt 
Nam đѭӧc nuôi tҥi ba miӅn cӫa nѭӟc ta, Tĕng Xuơn Lѭu vƠ cs. (2010) đư công bӕ 
chu kǶ động dөc cӫa lӧn Rӯng cái Thái Lan bình quân là 21,05±1,5 (18,0ậ24,0) 
ngƠy, cӫa lӧn Rӯng ViӋt Nam là 21,05±1,5 (20,0ậ24,0) ngƠy. Có tƠi liӋu công bӕ 
20ậ22 ngƠy (ĐƠo LӋ Hҵng, 2008). 
Theo Henry (1968), lӧn Rӯng cái đѭӧc nuôi đƠn đông, có chu kǶ động dөc 
trung bình là 23,8 (21ậ23) ngƠy. NӃu nuôi nhӕt cá thӇ, chӍ tiêu nƠy lƠ 21,8 (21ậ
23) ngày. 
Một sӕ tác giҧ khác thông báo tính trҥng nƠy lƠ 21 ngƠy (Anonymous, 2007; 
Anonymous, 2016a) hoặc trong phҥm vi 18ậ24 ngày (Anonymous, 2012). 
Qua nhӳng dүn liӋu trong vƠ ngoƠi nѭӟc, chúng tôi nhұn thҩy chu kǶ động 
dөc cӫa lӧn Rӯng cái có tính әn đӏnh vƠ cũng tѭѫng tự nhѭ ӣ lӧn nhƠ (trong 
phҥm vi 21 ngƠy). 
4.1.3. Tuәiăphӕiăgiӕngălҫnăđҫu 
Sau khi thƠnh thөc tính dөc, lӧn Rӯng cái thѭӡng đѭӧc đѭa vƠo phӕi giӕng lҫn 
đҫu. Tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu phө thuộc nhiӅu yӃu tӕ, nhѭ: giӕng, chӃ độ nuôi dѭӥng 
chĕm sóc, điӅu kiӋn môi trѭӡng ngoҥi cҧnh... 
Tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu sӟm quá (ngay chu kǶ động dөc đҫu tiên) sẽ có tác 
động xҩu đӃn tình trҥng sӭc khӓe lӧn mҽ vƠ lӧn con, vì lúc bҩy giӡ thƠnh thөc thӇ 
vóc cӫa lӧn mҽ chѭa hoƠn chӍnh mƠ đư phҧi mang thai, tӯ đó, sẽ kìm hưm sự sinh 
trѭӣng phát triӇn tiӃp theo cӫa cѫ thӇ. Đӗng thӡi do ӣ lҫn động dөc đҫu tiên sӕ lѭӧng 
trӭng rөng thѭӡng ít nên sӕ con sinh ra không nhiӅu vƠ do cѫ thӇ mҽ chѭa phát triӇn 
đҫy đӫ đӇ nuôi dѭӥng tӕt bƠo thai nên chҩt lѭӧng con đҿ ra dễ bӏ còi cọc vƠ kém 
phát triӇn. 
Ngѭӧc lҥi, nӃu phӕi giӕng lҫn đҫu muộn quá (chẳng hҥn bӓ qua 4ậ5 chu kǶ đҫu 
trӣ lên), sẽ lƠm giҧm hiӋu quҧ sinh sҧn, dүn đӃn thiӋt hҥi vӅ kinh tӃ chĕn nuôi. 
Vì vұy, thông thѭӡng, lӧn cái đѭӧc bӓ qua 1-2 chu kǶ động dөc ban đҫu (lúc 
bҩy giӡ, khӕi lѭӧng cѫ thӇ đҥt khoҧng 35-50 kg), tӯ chu kǶ thӭ 2 hoặc thӭ 3 trӣ đi 
mӟi phӕi giӕng lҫn đҫu. 
KӃt quҧ nghiên cӭu tính trҥng nƠy đѭӧc tiӃn hƠnh trên 510 lӧn Rӯng cái đѭӧc 
thӇ hiӋn tҥi bҧng 4.3. 
 46 
Bҧng 4.3. Tuәi phӕi giӕng lҫnăđҫu cӫaăđƠnălӧn Rӯng cái 
Thamăsӕ ĐӏaăbƠn Tәng 
Ba Vì TamăĐҧo LѭѫngăSѫn 
Sӕ mүu (con) 170 170 170 510 
Trung bình (ngày) 232,33 a ± 17,60 235,37 a ±16,92 226,64 b ±15,57 
231,45±17,07 
Min-Max (ngày) 208-270 210-268 208-264 208-270 
Ghi chú: Nhӳng giá trӏ trung bình trong cùng hƠng có mang nhӳng chӳ cái con khác nhau 
lƠ sai khác có ý nghĩa ӣ mӭc P<0,05 
Vӟi đƠn lӧn đѭӧc theo dõi, tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu trung bình lƠ 
231,45́17,07 ngƠy vƠ tính trҥng nƠy không chênh lӋch nhiӅu giӳa ba đӏa bƠn 
nghiên cӭu. ĐƠn lӧn Rӯng có tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu sӟm nhҩt tҥi Lѭѫng Sѫn 
(226,64́15,57 ngƠy), kӃ đӃn lƠ Ba Vì (232,33́17,60 ngƠy) vƠ tiӃp theo lƠ Tam 
Đҧo (235,37́16,92 ngƠy). ĐiӅu nƠy cho thҩy có thӇ chӃ độ chĕm sóc nuôi dѭӥng, 
trình độ quҧn lý đƠn lӧn Rӯng tҥi Lѭѫng Sѫn có phҫn tӕt hѫn so vӟi Tam Đҧo vƠ 
Ba Vì nên tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu có sӟm hѫn (P<0,05) (Bҧng 4.3). 
Nhѭ vұy, lӧn Rӯng đѭӧc nuôi tҥi ba đӏa bƠn thí nghiӋm (Ba Vì, Tam Đҧo, 
Lѭѫng Sѫn) không có sự chênh lӋch nhiӅu vӅ tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu, tұp trung chӫ 
yӃu trong khoҧng 226ậ235 ngƠy tuәi. 
Lӧn Rӯng Thái Lan (nhұp nội) vƠ lӧn Rӯng ViӋt Nam đư đѭӧc Tĕng Xuơn Lѭu 
vƠ cs. (2010) báo cáo vӅ tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu có giá trӏ trung bình (tѭѫng ӭng) lƠ 
229,5±7,54 (167ậ382) ngày và 251,5±11,0 (204ậ363) ngày. 
Trong một nghiên cӭu trѭӟc đơy đư công bӕ tính trҥng nƠy cӫa lӧn Rӯng cái 
nuôi tҥi khu vực Ba Vì chӫ yӃu xҧy ra ӣ thӡi kǶ 221ậ242 ngƠy tuәi (chiӃm 
71,42%), nhѭng tұp trung nhҩt khoҧng 221ậ231 ngƠy tuәi (chiӃm 53,90%) 
(Phùng Quang Trѭӡng vƠ cs., 2015). 
Báo cáo cӫa Võ Vĕn Sự vƠ cs. (2008) cho biӃt tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu cӫa lӧn 
Rӯng Thái Lan nuôi tҥi ViӋt Nam lƠ 229,6 ngƠy. 
 47 
Lӧn Rӯng trong nghiên cӭu đѭӧc nuôi tҥi Lѭѫng Sѫn 
Lӧn Rӯng trong nghiên cӭu đѭӧc nuôi tҥi Tam Đҧo 
Lӧn Rӯng trong nghiên cӭu đѭӧc nuôi tҥi Ba Vì 
Ҧnh 4.2. Lӧn Rӯng trong nghiên cӭu phӕi giӕng lҫnăđҫu 
 48 
Hai nghiên cӭu khác trên đƠn lӧn Rӯng nuôi tҥi Quҧng Ninh cho thҩy tuәi phӕi 
giӕng lҫn đҫu cӫa đƠn lӧn tұp trung vƠo khoҧng 221ậ242 ngƠy tuәi (chiӃm 69,08%), 
trong đó, có tӍ lӋ cao nhҩt (51,51%) lƠ ӣ thӡi kǶ 221ậ231 ngƠy tuәi (Nguyễn Xuơn 
QuǶnh, 2011); hoặc bình quơn ӣ 232,50 ngày tuәi (Nguyễn Thúy Toan, 2010). 
Còn đӕi vӟi lӧn Rӯng nuôi bán hoang dư tҥi Yên Bái, đa sӕ (56,3%) đѭӧc phӕi 
giӕng lҫn đҫu ӣ 232ậ242 ngƠy tuәi (Vũ Trung Anh, 2012). 
Nghiên cӭu cӫa HoƠng Vĕn Hùng (2014), thông báo tuәi phӕi giӕng lҫn đҫu 
cӫa lӧn Thái Lan nuôi tҥi xư Ngơn Sѫn huyӋn Bҳc Kҥn lƠ 226,50́7,50 ngày; 
Một nghiên cӭu khác cӫa Đặng Thӏ Thӫy (2013) cho biӃt tuәi phӕi giӕng lҫn 
đҫu cӫa Lӧn Rӯng nuôi tҥi ThƠnh phӕ HƠ Nội tұp trung tҥi thӡi điӇm lӧn đѭӧc tӯ 
221 ngƠy tuәi đӃn 242 ngƠy vӟi tỷ lӋ 71,95%, cao nhҩt lƠ ӣ độ tuәi 221-231 ngày 
chiӃm tỷ lӋ 56,71%. Thӡi điӇm phӕi giӕng lҫn đҫu cӫa lӧn sӟm nhҩt lƠ khi lӧn đѭӧc 
210 ngƠy tuәi vƠ muộn nhҩt lƠ 272 ngƠy tuәi. 
Một sӕ tác giҧ nѭӟc ngoƠi cho biӃt lҫn phӕi giӕng đҫu cӫa lӧn Rӯng cái 
thѭӡng xҧy ra lúc 6ậ10 hoặc 12 tháng tuәi, khi mƠ khӕi lѭӧng cѫ thӇ đҥt 25ậ30 
kg vƠ nuôi dѭӥng tӕt (Ekesbo, 2011; Anonymous, 2016a; Anonymous, 2016b; 
Anonymous, 2012). 
Nhӳng dүn liӋu vӯa nêu cho thҩy có sự tѭѫng đӗng vӟi kӃt quҧ trong nghiên 
cӭu nƠy cӫa chúng tôi. 
Nhѭ trên chúng tôi đư đӅ cұp sѫ bộ, kӃt quҧ sinh sҧn nói chung, bao gӗm cҧ chӍ 
tiêu phӕi giӕng lҫn đҫu, chӏu ҧnh hѭӣng cӫa điӅu kiӋn ngoҥi cҧnh khá rõ rӋt, trong 
đó có chӃ độ dinh dѭӥng vƠ độ dƠi ngƠy. ChӃ độ dinh dѭӥng có tѭѫng quan dѭѫng 
vӟi kӃt quҧ sinh sҧn ӣ lӧn Rӯng (Anonymous, 2012) vƠ lƠm tĕng hiӋu quҧ sinh sҧn 
cӫa lӧn cái. NgoƠi ra, mùi tӯ pheromone steroid có trong nѭӟc bọt lӧn Rӯng đực 
(một tѭѫng tác ngoҥi cҧnh rҩt quan trọng giӳa lӧn đực vƠ lӧn cái đang chӏu đực) 
cũng tĕng kích thích cho sự tiӃp nhұn cӫa lӧn cái đӕi vӟi viӋc phӕi giӕng, tӯ đó góp 
phҫn tĕng hiӋu quҧ sinh sҧn. 
4.1.4. ThӡiăđiӇmăphӕiăgiӕngăthíchăhӧp 
Trong thө tinh nhơn tҥo gia súc, viӋc xác đӏnh thӡi điӇm phӕi giӕng thích hӧp 
có ý nghĩa rҩt quan trọng vì nó ҧnh hѭӣng trực tiӃp đӃn kӃt quҧ vƠ tӍ lӋ thө thai. ViӋc 
xác đӏnh thӡi điӇm phӕi giӕng không thích hӧp sẽ dүn đӃn không thө thai hoặc thө 
thai vӟi sӕ lѭӧng con/ lӭa thҩp (đӕi vӟi động vұt đa thai), vô hình trung kéo dƠi 
 49 
khoҧng cách giӳa hai lӭa đҿ vƠ lƠm giҧm sӕ lӭa đҿ trong nĕm, giҧm thҩp hiӋu quҧ 
sinh sҧn cӫa lӧn cái. 
Tỷ lӋ thө thai có quan hӋ trực tiӃp vӟi thӡi điӇm phӕi giӕng (hoặc dүn tinh). 
Cho đӃn nay, chѭa có phѭѫng pháp nƠo thұt chính xác đӇ quyӃt đӏnh thӡi điӇm 
phӕi giӕng thích hӧp cho lӧn Rӯng, ngoҥi trӯ áp dөng viӋc quan sát triӋu chӭng lơm 
sƠng khi động dөc dùng cho lӧn nói chung. Đó lƠ cho phӕi giӕng (hoặc dүn tinh, nӃu 
lƠ thө tinh nhơn tҥo) vƠo lúc lӧn cái chӏu đực ắmê ìẰ. 
ĐӇ tìm hiӇu thӡi điӇm phӕi giӕng thích hӧp, chúng tôi đư theo dõi vƠ cho phӕi 
giӕng 620 lӧn Rӯng cái thí nghiӋm tҥi các đӏa bƠn nghiên cӭu (bҧng 4.4) theo các 
ngƠy động dөc khác nhau, nhҵm tìm ra đѭӧc phơn khúc thӡi gian nƠo đó có thӇ đҥt 
đѭӧc khҧ nĕng thө thai cao hѫn cҧ. 
Bҧng 4.4. ThӡiăđiӇm phӕi giӕng thích hӧp cӫa lӧn Rӯng 
ThӡiăđiӇmă 
phӕiăgiӕng 
Ba vì TamăĐҧo LѭѫngăSѫn Tәngăsӕ 
Sӕă
con 
phӕi 
Sӕă
con 
có 
chӱa 
TӹălӋă
có 
chӱaă
(%) 
Sӕă
con 
phӕi 
Sӕă
con 
có 
chӱa 
TӹălӋă
có 
chӱaă
(%) 
Sӕă
con 
phӕi 
Sӕă
con 
có 
chӱa 
TӹălӋă
có 
chӱaă
(%) 
Sӕă
con 
phӕi 
Sӕă
con 
có 
chӱa 
TӹălӋă
có 
chӱaă
(%) 
NgƠy động dөc thӭ 2 31 2 6,4 34 2 5,8 42 3 7,1 107 7 6,5 
NgƠy động dөc thӭ 3 42 22 52,3 39 20 51,2 41 21 51,2 122 63 51,6 
NgƠy động dөc thӭ 4 102 94 92,1 96 88 91,6 120 110 91,6 318 292 91,8 
NgƠy động dөc thӭ 5 21 3 14,2 18 2 11,1 19 2 10,5 58 7 12,0 
NgƠy động dөc thӭ 6 6 0 0 5 0 0 4 0 0 15 0 0 
ĐƠn lӧn Rӯng cái nuôi tҥi Ba Vì, Tam Đҧo vƠ Lѭѫng Sѫn, nӃu đѭӧc phӕi 
giӕng vƠo ngƠy động dөc thӭ 4 sẽ cho tӍ lӋ thө thai bình quơn 91,82%, cao hѫn so 
vӟi các thӡi điӇm khác (Bҧng 4.4). 
Trong đó, tỷ lӋ có chӱa cao nhҩt lƠ cӫa lӧn nuôi tҥi Ba Vì đѭӧc phӕi trong ngƠy 
động dөc thӭ 4 lƠ 92,15% khi thực hiӋn trên 102 con, ӣ Tam Đҧo lƠ 91,66% khi phӕi 
cho 96 con vƠ ӣ Lѭѫng Sѫn lƠ 91,66% khi thực hiӋn trên 120 con. 
Ӣ ngƠy động dөc thӭ 2, lӧn đѭӧc phӕi giӕng cho kӃt quҧ thө thai thҩp, bình 
quân cӫa 3 đӏa bƠn chӍ đҥt 6,54%. Ӣ ngƠy động dөc thӭ 3, tӍ lӋ nƠy lƠ 51,63%. Còn ӣ 
ngƠy động dөc thӭ 5, tӍ lӋ thө thai chӍ còn 12,06%. NӃu cho phӕi giӕng ӣ ngƠy động 
dөc thӭ 6, không có trѭӡng hӧp nƠo thө thai trong sӕ 15 lӧn cái rӯng tҥi cҧ 3 đӏa bƠn 
nghiên cӭu. 
 50 
Có một vƠi trѭӡng hӧp lӧn nái động dөc không biӇu hiӋn triӋu chӭng rõ rӋt, lӧn 
ít ĕn, ơm hộ hѫi sѭng, nӃu không theo dõi tӕt thì rҩt khó phát hiӋn, khi dùng tay kích 
thích vƠo bộ phұn sinh dөc lӧn nái, vƠi phút sau sẽ thҩy có dӏch nhӡn chҧy ra, cũng 
có thӇ vỗ vƠo mông lӧn cho lӧn chҥy vƠi vòng quanh chuӗng thì một lúc sau cũng 
thҩy có chҩt nhӡn chҧy ra, bҩy giӡ tiӃn hƠnh phӕi giӕng ngay cho lӧn. 
Ҧnh 4.3. Lӧn cái trong nghiên cӭu ӣ thӡi kỳ ắmêăì”ăchoăkӃt quҧ phӕi giӕng 
cao nhҩt 
Trong thực tӃ, có một trӣ ngҥi đӕi vӟi nghiên cӭu vӅ chӍ tiêu nƠy. Đó lƠ, thӡi 
gian chӏu đực cӫa lӧn có thӇ kéo dƠi 1ậ3 ngƠy. Vӟi sự biӃn động lӟn nhѭ vұy khó 
lòng dự đoán thӡi điӇm rөng trӭng vƠ thӡi điӇm phӕi giӕng thích hӧp đӇ đҥt đѭӧc 
khҧ nĕng thө thai cao vƠ sӕ con sѫ sinh nhiӅu. Đó lƠ vì tӃ bƠo trӭng chӍ có thӇ duy trì 
đѭӧc khҧ nĕng thө tinh trong vòng 8ậ12 giӡ sau khi rӡi khӓi noưn nang (lúc rөng 
trӭng) vƠ tinh trùng duy trì đѭӧc nĕng lực thө tinh cӫa mình chӍ trong vòng 24 giӡ 
sau khi tiӃn vƠo đѭӡng sinh dөc lӧn cái. Vì vұy viӋc dự đoán thӡi điӇm phӕi giӕng 
thích hӧp (vӟi biên độ thӡi gian chӏu đực dƠi nhѭ vұy!) sao cho 2 giao tӱ nƠy gặp 
đѭӧc nhau đӇ đӗng hóa lүn nhau thƠnh hӧp tӱ, đӃn nay, vүn đang đѭӧc các nhƠ khoa 
học tiӃp tөc nghiên cӭu vƠ chѭa đҥt đѭӧc mӭc độ chính xác cao nhѭ mong muӕn 
(Knox et al., 2005). 
4.1.5. Thӡiăgianămangăthai 
Thӡi gian mang thai lƠ thӡi gian tính tӯ khi phӕi giӕng có kӃt quҧ tӟi khi lӧn 
đҿ. HiӇu rõ vӅ thӡi gian mang thai cӫa lӧn có ý nghĩa quan trọng trong viӋc đӅ ra 
kӃ hoҥch chĕm sóc, nuôi dѭӥng lӧn mҽ nhҵm nơng cao nĕng suҩt sinh sҧn vƠ lұp 
kӃ hoҥch sҧn xuҩt. Thӡi gian mang thai lƠ một trong nhӳng chӍ tiêu phҧn ánh 
trung thực khҧ nĕng thích nghi vӟi điӅu kiӋn sӕng cũng nhѭ duy trì tính әn đӏnh 
cӫa các giӕng gia súc. 
 51 
Đӕi vӟi lӧn Rӯng, biӃt đѭӧc thӡi gian mang thai sẽ giúp ngѭӡi quҧn lý cũng 
nhѭ ngѭӡi chĕn nuôi có kӃ hoҥch chӫ động trong viӋc phơn lô, phơn đƠn chĕm sóc 
nuôi dѭӥng trѭӟc khi đҿ, lҥi vӯa đҧm bҧo an toƠn cho lӧn con vƠ lӧn mҽ trong quá 
trình sinh đҿ. BiӃt đѭӧc thӡi gian dự kiӃn đҿ sẽ giúp cho ngѭӡi quҧn lý chӫ động 
cho lӧn sinh theo ý muӕn nhѭ: tránh lӧn đҿ vƠo ban đêm, các ngƠy nghӍ lễ, nghӍ 
tӃt, ngƠy mѭa bưo, lũ... Tránh đѭӧc nhӳng chi phí không cҫn thiӃt trong sҧn xuҩt sẽ 
giҧm đѭӧc chi phí trong chĕn nuôi. Chính vì ý nghĩa đó, chúng tôi đư theo dõi thӡi 
gian mang thai cӫa 472 lӭa đҿ (bҧng 4.5). 
Bҧng 4.5. Thӡi gian mang thai cӫa lӧn Rӯng 
Thamăsӕ ĐӏaăbƠn Tәng 
Ba Vì TamăĐҧo LѭѫngăSѫn 
Sӕ mүu (con) 156 164 152 472 
Trung bình (ngày) 114,54 ±1,73 114,62 ±0,13 114,32 ±1,68 114,49±1,69 
Min-Max (ngày) 109-118 108-119 107-118 107-119 
Thӡi gian mang thai trung bình cӫa lӧn Rӯng trong nghiên cӭu cӫa chúng tôi 
tҥi các đӏa bƠn lƠ 114,49́1,69 (107ậ119) ngƠy. Trong đó, cӫa lӧn Rӯng tҥi Ba Vì lƠ 
114,54±1,73 (109ậ118) ngày, ӣ Tam Đҧo lƠ 114,62́0,13 (108ậ119) ngƠy vƠ ӣ 
Lѭѫng Sѫn lƠ 114,32́1,68 (107ậ118) ngƠy (Bҧng 4.5) 
Khi nghiên cӭu một sӕ chӍ tiêu vӅ sinh lý sinh sҧn cӫa lӧn Rӯng cái Thái Lan 
nhұp nội và lӧn Rӯng cái ViӋt Nam, Tĕng Xuơn Lѭu vƠ cs. (2010) đư thông báo thӡi 
gian mang thai cӫa lӧn Rӯng cái Thái Lan là 114±0,55 (101,0ậ118,0) ngƠy vƠ cӫa 
lӧn Rӯng cái ViӋt Nam là 113,5±2,5 (110,0ậ118,0) ngày. 
HoƠng Vĕn Hùng (2014), khi nghiên cӭu trên đƠn lӧn Rӯng tҥi xư Ngơn Sѫn 
huyӋn Bҳc Kҥn cho biӃt thӡi gian mang thai cӫa lӧn Rӯng nuôi tҥi Bҳc Kҥn lƠ 
114,32́0,17 ngƠy. Đặng Thӏ Thӫy (2013) nghiên cӭu trên đƠn lӧn Rӯng thuộc 
ThƠnh Phӕ HƠ Nội cho thҩy lӧn nái Rӯng hұu bӏ thӡi gian mang thai trung bình lƠ: 
114,18 ngƠy. Trong nghiên cӭu cӫa HoƠng Nghĩa Sѫn vƠ cs. (2014) trên đӕi tѭӧng 
lӧn Rӯng khu vực Tơy Nguyên thông báo thӡi gian mang thai cӫa lӧn Rӯng Tây 
Nguyên lƠ tӯ 110 đӃn 120 ngƠy, lӧn Rӯng lai (Thái Lan × Móng cái) có thӡi gian 
mang thai lƠ tӯ 110 đӃn 120 ngƠy. 
NhiӅu tác giҧ khác trong nѭӟc cho biӃt lӧn Rӯng Thái Lan nuôi ӣ ViӋt Nam 
có thӡi gian mang thai cũng tѭѫng tự nhѭ lӧn nhƠ (Nguyễn Lơn Hùng vƠ cs., 2006) 
 52 
là 112ậ114 ngƠy; Võ Vĕn Sự vƠ cs. (2008) là 114±0,55 (110ậ118) ngày; Nguyễn 
Xuơn QuǶnh (2011) lƠ 114,21 ngƠy; Bách khoa toƠn thѭ mӣ Wikipedia (2015) là 
114 ngày; ĐƠo LӋ Hҵng (2008) là 110ậ130 ngƠy. Nhӳng công bӕ trên cũng chênh 
lӋch không nhiӅu so vӟi kӃt quҧ nghiên cӭu nƠy cӫa chúng tôi. 
Một sӕ tƠi liӋu đѭӧc công bӕ tӯ nѭӟc ngoƠi cho thҩy kӃt quҧ cũng tѭѫng đӗng 
vӟi nghiên cӭu đư đҥt đѭӧc trong nѭӟc, đó lƠ 112ậ114 hoặc 112ậ120 ngày 
(Anonymous, 2012; Anonymous, 2015b; Anonymous, 2016a). 
Nhѭ vұy, kӃt quҧ theo dõi cӫa chúng tôi phù hӧp vӟi các kӃt quҧ nghiên cӭu 
trѭӟc đơy cӫa nhiӅu tác giҧ khác vƠ thӡi gian mang thai trung bình cӫa lӧn Rӯng 
cũng tѭѫng tự nhѭ lӧn nhƠ. NgoƠi ra, không có sự khác biӋt đáng kӇ vӅ thӡi gian 
mang thai cӫa lӧn Rӯng nuôi tҥi các khu vực đӏa lý khác nhau. 
Trong sҧn xuҩt, nӃu dự đoán trѭӟc đѭӧc thӡi điӇm kӃt thúc quá trình mang thai 
(lúc lӧn đҿ), sẽ giúp cho ngѭӡi chĕn nuôi có kӃ hoҥch giám sát lӧn đҿ đѭӧc tӕt hѫn, 
hҥn chӃ đѭӧc rùi ro trong quá trình sinh nӣ cӫa lӧn, viӋc chĕm sóc lӧn con, lӧn mҽ 
cũng chӫ động vƠ có hiӋu quҧ hѫn. ĐiӅu nƠy giúp cho viӋc quҧn lý ӣ các cѫ sӣ chĕn 
nuôi tұp thӇ, tұp trung có ý nghĩa thiӃt thực. 
4.1.6. Tuәiăđẻălӭaăđҫu 
Tuәi đҿ lӭa đҫu cӫa lӧn Rӯng phө thuộc vƠo tuәi phӕi giӕng lӭa đҫu, kӃt 
quҧ phӕi giӕng lҫn đҫu cho lӧn cái hұu bӏ, các yӃu tӕ ngoҥi cҧnh (nhӳng bҩt lӧi 
cӫa môi trѭӡng ngoҥi cҧnh đӅu lƠm thay đәi tuәi đҿ lӭa đҫu). ChӍ tiêu nƠy có ҧnh 
hѭӣng rҩt lӟn tӟi nĕng suҩt sinh sҧn cӫa lӧn

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xac_dinh_mot_so_chi_tieu_sinh_san_va_thu.pdf
  • pdfSS&BSSGS - TTLA - Phuong Quang Truong.pdf
  • pdfTTT - Phung Quang Truong.pdf