Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 1

Trang 1

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 2

Trang 2

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 3

Trang 3

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 4

Trang 4

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 5

Trang 5

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 6

Trang 6

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 7

Trang 7

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 8

Trang 8

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 9

Trang 9

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 138 trang nguyenduy 15/09/2024 400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp

Luận án Nghiên cứu xói cục bộ ở trụ cầu dạng phức hợp
hóm cọc 
2.5 ơ ch xói cục bộ ở nhó c c 
Trường hợp nhóm c c sẽ có sự tư ng tác giữa các c c hay tư ng tác c a các 
lớp biên c a các c c, vai trò ảnh hưởng c a hệ th ng xoáy sau c a c c trước ảnh 
hưởng đến quá trình xói c c sau, ảnh hưởng c a xoáy bên và dòng chảy th t hẹp giữa 
2 c c đến quá trình xói c a c c bên c ch Như v y cả hai lo i xoáy là xoáy móng 
ngựa và hệ th ng xoáy tr c đ ng sau tr sẽ có sự thay đ i thực sự trong nhóm c c do 
sự tư ng tác ảnh hưởng c a hệ th ng xoáy do chính nhóm c c t o ra làm thay đ i quá 
trình xói c a nhóm c c 
Hình 2.2. Sơ đồ dòng chảy và xoáy dạng móng ngựa trong hố xói ở cọc th ng hàng và 
cọc n m ngang [3]. 
2.5 ói cục bộ ở nhó c c 
Chambarel và ccs (1991) nghiên c u nhóm c c ở đáy ph ng trong hầm gió có 
Re ≤ 500 cho biết tách xoáy ở c c sau, song tách xoáy t i c c trước nếu S/D ≥ 3, thay 
đ i tần s tách xoáy ph thuộc vào áp su t đáy trước c c, có c c sau làm t ng lực 
nâng Fl, giảm áp lực mặt FD vì sự tách xoáy ch u ảnh hưởng c a c c trước [2]. 
Dietz (1973) c n c vào kết quả thí nghiệm cho hai c c đ nh n x t: - Xói 
trước c c độc l p với khoảng cách các c c; - H xói độc l p khi S/D > 4; - Xói t i 
khoảng cách 25D ở h lưu nhỏ h n trước c c; - Xói ở 2 c c cùng hàng t ng theo góc 
α; - Góc α ≤ 30o và S = (0,5 ÷1)D xói t i 2 c c sâu h n, song α > 30o thì xói giảm; - 
S/D = (4 ÷ 6) xói độc l p với góc α; - α 15o khi 
S/D = (2 ÷ 4) [2]. 
47 
Hannah (1978) [24] thí nghiệm xói c c bộ đ i với xói nước trong cho nhóm 
c c trong cát đều h t, quan sát th y xói giảm 20% khi S/D > 5 Raudkivi và 
Sutherland (1981) cho biết khi góc α > 45o, xói ở c c bên lớn h n xói ở c c trước 
Elliotte và Baker (1985) [18] quan sát th y quá trình xói nhóm c c b ảnh hưởng 
c a hai quá trình: - Xoáy móng ngựa c a các c c tư ng tác với nhau; - Dòng t ng t c 
và gia t c do khoảng cách c c thu hẹp l i ph thuộc (x/D, chỉ đ i với xói nước trong) 
Xói nước trong khi hai c c cùng hàng ngang được Hannah (1978) [24], 
Breusers và Raudkivi (1991) [13] nghiên c u Trường hợp S/D > 2 xói trước c c 
được coi như ở c c đ n, song xói có t ng x p xỉ 5% cho tới S/D=7.0 ; S/D < 2 xói 
trước c c t ng do kích thước xoáy móng ngựa lớn h n và do cường độ dòng chảy 
giữa hai c c t ng lên Xói ở ph m vi giữa hai c c giảm h n bình thường đến m c coi 
như không còn ảnh hưởng khi S/D = 10 Đ i với hai c c cùng hàng d c, xói trước c c 
trước t ng cùng với t ng S/D, đ t giá tr lớn nh t x p xỉ 30% so với c c đ n khi 
S/D 2, sau đó l i giảm và trở l i như c c đ n khi S/D 10 Trong ph m vi S/D < 3 
xói t ng lên do kích cỡ xoáy móng ngựa và cường độ t ng; xói ở bên tr giảm đi so 
với c c đ n vì tay xoáy móng ngựa nhỏ l i so với c c đ n Xói giữa hai c c giảm đi 
và trở l i như c c đ n khi S/D =10. 
Zulhilmi Ismail và ccs (2013) [40] tiến hành nghiên c u xói c c bộ nhóm c c 
g m hai c c nằm ngang đ nh n th y: - Khi hai c c nằm ngang cách nhau 2 lần 
đường kính (S/D = 2) thì chiều sâu h xói t ng lên 35% so với c c đ n; - ới cùng 
lưu lượng, nếu chiều sâu dòng chảy t ng lên thì chiều sâu h xói giảm; - ới cùng t 
lệ khoảng cách S/D như nhau, c c có đường kính càng lớn chiều sâu h xói c ng 
càng lớn; - ới cùng đường kính nhưng khoảng cách thay đ i t S/D=2 đến S/D=5 
làm chiều sâu h xói giảm đi 45% 
2.6 K t luận chư ng 
Dựa vào các phân tích ở trên, đề tài nghiên c u trong ph m vi: Dòng chảy n 
đ nh; t liệu đáy là cát đ ng nh t; và Tr đặt song song với dòng chảy 
Phư ng trình t ng quát đ kiến ngh công th c tính xói c c bộ tr cầu ph c 
hợp là phư ng trình (2 3) Các thông s trong phư ng trình được xác đ nh dựa vào 
kết quả thí nghiệm c a lu n án trong máng có bề rộng 1m, lưu lượng thí nghiệm 40l/s 
48 
với các mực nước khác nhau, đ ng thời lu n án c ng sử d ng một s kết quả nghiên 
c u về nhóm c c, nghiên c u về tr cầu ph c hợp c a các tác giả khác trên thế giới 
Kết quả thí nghiệm mô hình sẽ được trình bày trong chư ng 3 và phần xây 
dựng công th c tính xói được trình bày trong chư ng 4 
49 
CHƯƠNG III. THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH XÓI CỤC BỘ TRỤ 
CẦU PHỨC HỢP 
Như đ phân tích ở chư ng II, xói c c bộ tr cầu ph thuộc r t nhiều thông s ì 
v y phư ng pháp hữu hiệu đ nghiên c u xói c c bộ tr cầu là tiến hành thí nghiệm mô 
hình v t lý Trong chư ng này sẽ đề c p đến mô hình thí nghiệm c a đề tài 
 Giới thiệu m h nh thí nghiệm 
Thí nghiệm tìm hi u về trường dòng chảy và xói t i tr cầu ph c hợp được làm 
t i Phòng Thí nghiệm Th y lực T ng hợp thuộc trường Đ i h c Th y lợi và Trung 
tâm nghiên c u thu lực thuộc viện Khoa h c Thu lợi iệt Nam t n m 2012 đến 
n m 2014. 
Hệ th ng thí nghiệm là hệ th ng tuần hoàn, g m máng thí nghiệm, hệ th ng kênh 
dẫn thượng lưu, h lưu, b ch a Nước thí nghiệm được b m t b ch a qua máng đo 
lưu lượng vào kênh dẫn thượng lưu đến van điều tiết thượng lưu và vào máng thí 
nghiệm, đến van điều tiết h lưu, kênh h lưu và chảy l i b ch a Mặt bằng thí 
nghiệm th hiện trong hình 3 1 
Máng thí nghiệm xây bằng g ch, trát xi m ng cát đen có độ nhám nhỏ (Máng thí 
nghiệm ở iện Khoa h c Thu lợi là máng kính có bề rộng 1m) Đ a hình thượng 
lưu, kênh thượng lưu, kênh h lưu được trát bằng xi m ng cát đen có độ nhẵn đảm 
bảo t lệ về độ nhám tư ng ng Đo n làm thí nghiệm dài 700cm, rộng 100cm, cao 
75cm, được trát xi m ng cát đen và đánh bóng xi m ng, có độ nhám t 0,012 đến 
0,013 Có hệ th ng cản t o dòng chảy êm phía thượng lưu, cửa điều tiết h lưu đ giữ 
cao độ mực nước không thay đ i su t trong quá trình thí nghiệm Xác đ nh cao độ 
mặt nước bằng kim đo Nước tuần hoàn được đưa t máy b m vào b ch a lên tháp, 
c p vào máng thí nghiệm r i l i chảy về b ch a Cao trình đ a hình và các h ng m c 
thí nghiệm được tính theo t lệ hình h c c a mô hình đảm bảo dòng chảy quang tr 
không b ảnh hưởng c a thành bên được đo bằng máy thu bình SOKKIA - B1 và 
thước th p Kim đo nước xác đ nh mực nước trên đo n kênh thượng, h lưu Chiều 
sâu nước theo chiều đ ng 
50 
H nh 3.1. Sơ đồ mặt b ng thí nghiệm 
H nh 3.2. Chuẩn bị thí nghiệm tại trường ĐH Thủy lợi 
H nh 3.3. Đo tốc độ và áp suất. 
H nh 3.4. Đầu đo lưu tốc và phần mềm điều khiển. 
51 
Quá trình thí nghiệm được chia làm hai giai đo n: Giai đo n thí nghiệm trên đáy 
c ng và thí nghiệm trên đáy cát 
Giai đoạn : Nghiên c u sự thay đ i trường áp su t và t c độ trên đáy c ng thay 
đ i theo phư ng dòng chảy đến tr Kim đo trượt d c theo máng đ ki m tra độ d c 
mặt nước Tr cầu g m đ các thành phần thân tr bệ c c và nhóm c c 
Giai đoạn : Nghiên c u quá trình xói đ i với tr được s p xếp như nghiên c u 
trên đáy c ng và với trường hợp các bộ ph n riêng rẽ c a tr cầu Thí nghiệm được 
thực hiện trên đáy cát h t nhỏ đường kính trung bình 0,27mm, dầy 21cm Đèn r i 
sáng được sử d ng đ xác đ nh độ sâu trong quá trình thí nghiệm khi lượng bùn cát l 
lửng lớn đ i với xói nước đ c Thời gian thí nghiệm k o dài t 7 đến 8 giờ 
Thí nghiệm được thực hiện với 01 c p lưu lượng là 40 l/s Lưu lượng được đo 
bằng đ p tràn thành mỏng hình chữ nh t ở thượng lưu và được ki m ch ng l i bằng 
một đ p tràn thành mỏng mặt c t hình tam giác ở trước phần máng thí nghiệm 
Mực nước trong máng thí nghiệm được kh ng chế và điều chỉnh bằng hệ th ng 
van điều tiết ở h lưu Trước khi thí nghiệm van điều tiết h lưu được đóng l i, nước 
ở thượng lưu được tháo t t vào hệ th ng thí nghiệm đ đảm bảo cát ở đáy máng 
không b xáo động, khi nước vào máng đ lưu lượng cần thiết thì van điều tiết ở h 
lưu được mở dần đến mực nước dự đ nh thí nghiệm Thí nghiệm được thực hiện với 
c p mực nước là 18cm và 21cm 
T c độ được đo bằng máy PEMS với đầu đo E30 và E40 (Hà Lan) và áp su t 
được đo bằng máy SDA830C (Nh t) 
Bảng 3.1. Kết quả thí nghiệm thành phần hạt. 
 Cỡ sàng (mm) 1,0 0,6 0,5 0,425 0,315 0,25 0,15 0,075 <0,075 
Lượng sót 
riêng (g) 
0,0 2,0 5,0 0,0 122,0 274,0 686,0 6,0 0,0 
Lượng sót tích 
l y (g) 
0,0 2,0 7,0 7,0 129,0 403,0 1089,0 1095,0 1095,0 
% l t sàng 100,0 99,8 99,4 99,4 88,2 63,2 0,5 0,0 0,0 
52 
Cát trong thí nghiệm là cát sông H ng l y t i b i cát An Dư ng, Hà Nội được 
phân tích thành phần h t t i Trung tâm Thí nghiệm Công trình, trường Đ i h c Giao 
thông n tải Kết quả phân tích được cho trong Bảng 3 1 và hình 3.5. 
Bảng 3 1 và bi u đ đường cong c p ph i (hình 3 5) cho th y phần lớn cát h t có 
đường kính trong ph m vi t 0,1mm đến 0,4mm, có d50 = 0,27mm; hệ s hình d ng 
h t 
18,0
3,0
d
d
10
84
g  = 1,29 < 1,30, do đó cát thí nghiệm là cát h t đều 
Hình 3.5. Phân phối thành phần hạt 
 Thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cứng 
 r nh t th nghi 
Trước hết, máng được làm s ch, ph ng đáy, ki m tra hệ th ng ng đo áp đ i với 
đáy và mặt mô hình tr , ng pitô, ki m tra độ th ng đ ng c a tr và c đ nh tr Sau 
đó ki m tra hệ th ng đo lưu lượng, cửa van điều chỉnh độ sâu nước trong máng ở cu i 
máng và mở máy b m cho nước ho t động 
Điều chỉnh van thượng lưu đ đ t lưu lượng theo yêu cầu Sau khi điều chỉnh 
được lưu lượng yêu cầu, tiến hành điều chỉnh van điều tiết h lưu ở cu i máng đ đ t 
mực nước yêu cầu, ki m tra l i hệ th ng ng đo áp đảm bảo thông nước và làm việc 
bình thường Đ c và ghi l i cao độ m c nước trong ng đo dao động, do v y l y giá 
tr trung bình trong 1 phút Sau khi dòng chảy đ t lưu lượng và mực nước yêu cầu 
tiến hành đo t c độ quanh mô hình Đo t c độ t i một s mặt c t trên kênh đ ki m tra 
lưu lượng và ki m tra phân b l i t c độ khi có mô hình S đ đo t c độ như hình 
3.6 và các trường hợp thí nghiệm như bảng 3 2. 
53 
C - CA - A
A
A
C
Dong chay
MAT BANG
C
1
2
3
4
5 6
7
8
H nh 3.6. Sơ đồ vị trí đo lưu tốc 
Bảng 3.2. Các trường hợp thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cứng. 
TH Q (l/s) h (m) Hcọc (m) 
1 40 0,18 0,105 
2 40 0,21 0,105 
3 40 0,18 0,045 
4 40 0,21 0,045 
5 40 0,18 0,000 
6 40 0,21 0,000 
54 
Hcoc = 10,5cm; MN = 21cm; Q = 40L/s (dáy cung)
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 10,5cm; MN = 18cm; Q = 40L/s (dáy cung)
1
2
3 4 5 6
7
8
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 4,5cm; MN = 21cm
H nh 3.7. Phân phối lưu tốc trụ cầu phức hợp trên đáy cứng 
55 
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 4,5cm; MN = 18cm
Hcoc = 0cm; MN = 21cm
1
2
3 4 5 6
7
8
Hcoc = 0cm; MN = 18cm
1
2
3 4 5 6
7
8
H nh 3.7. Phân phối lưu tốc trụ cầu phức hợp trên đáy cứng (tiếp) 
56 
 t u th nghi 
Kết quả thí nghiệm tr trên đáy c ng là bi u đ phân b t c độ theo độ sâu ở các 
v trí khác nhau (hình 3.7). 
 Nh n x t t u th nghi 
- Lưu t c xung quanh tr thay đ i ph c t p, không có một quy lu t nào được 
thỏa m n 
- Sau tr , lưu t c r t nhỏ gần như tiến tới bằng không, lưu t c trung bình sau tr 
bằng t 0,25 đến 0,36 lần lưu t c trung bình toàn dòng. 
- Lưu t c hai bên sườn tr lớn h n lưu t c trước và sau tr 
- D c hai bên tr , lưu t c ở hàng c c đầu tiên lớn nh t 
- Chiều cao c c càng nhỏ, lưu t c hai bên tr càng tiến gần đến giá tr lưu t c 
trung bình toàn dòng. 
- Theo độ sâu, lưu t c phần thân tr lớn h n lưu t c phần nhóm c c Lưu t c ở 
đi m sát bệ c c đ t giá tr nhỏ nh t, tr một vài trường hợp ở c c 3 hoặc c c 4. 
- Lưu t c ở tim tr luôn nhỏ h n lưu t c ở bên c nh tr 
 Thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cát 
 hu n b v tr nh t th nghi 
Trước hết đáy cát được làm ph ng su t chiều dài thí nghiệm với độ dày 21cm, 
sau đó đưa mô hình vào đúng v trí thí nghiệm và đáy cát quanh tr được làm ph ng 
l i Mực nước trong máng thí nghiệm được kh ng chế và điều chỉnh bằng hệ th ng 
van điều tiết ở h lưu Trước khi thí nghiệm van điều tiết h lưu được đóng l i, nước 
ở thượng lưu được tháo t t vào hệ th ng thí nghiệm đ đảm bảo cát ở đáy máng 
không b xáo động, khi nước vào máng đ t lưu lượng cần thiết, van điều tiết ở h lưu 
được mở t t đ mực nước đ t đến mực nước cần thí nghiệm, thí nghiệm được b t 
đầu 
Chiều sâu xói t i tr được đ c trực tiếp trên mặt tr nhờ t lệ ghi ở mặt tr và kim 
đo S liệu đo cách nhau 5 phút cho 20 phút đầu, 10 phút cho thời gian tiếp theo tới 
120 phút, sau đó 30 phút đo một lần tới khi kết thúc thí nghiệm (Sau 7 ÷ 8 giờ liên 
t c) Cao độ mặt nước và cao độ đáy cát được đo cách mặt trước c c 25cm, 50cm, 
100cm, 150cm, 200cm và cách mặt sau tr 50cm với 5 đi m đo t i mỗi mặt c t đều 
57 
được ghi đầy đ đ xác đ nh độ d c mặt nước, hình ảnh đáy cát, điều chỉnh độ sâu 
đúng yêu cầu 
Sau khi thí nghiệm được 4 giờ b t đầu tiến hành đo t c độ và áp su t quanh mô 
hình S đ đo t c độ và áp su t như hình 3 6. 
Sau 7 ÷ 8 giờ quan sát th y xói ở c c nếu không thay đ i, coi như đ t được xói 
cân bằng trong h xói, b m được t t và nước được tháo c n t hai đầu c a máng 
Hình d ng, kích thước h xói t i mô hình tr được đo đ c, ghi ch p và ch p ảnh Cát 
trong ph m vi h xói được l y đ ki m tra sự thô hóa bề mặt h xói, đặc biệt là ph m 
vi h xói gần mô hình tr Đ chu n b cho thí nghiệm tiếp theo, cát b xói và di 
chuy n tích l i ở b n sau mô hình được đưa về phía trước tr trong ph m vi chiều dài 
thí nghiệm và san ph ng sao cho đ t độ dày 21cm. Cao độ trung bình c a đáy cát, c a 
đường mặt nước và lưu lượng thường xuyên được đo ki m tra trong quá trình thí 
nghiệm 
Nhiệt độ nước được đo 1 tiếng một lần bằng nhiệt kế Nhiệt độ tính toán trong thí 
nghiệm là nhiệt độ trung bình trong các lần đo 
 t u th nghi 
Quan sát thí nghiệm xói c c bộ tr cầu ph c hợp th y rằng khi b t đầu có dòng 
chảy thì đ ng thời cát xung quanh tr c ng có chuy n động Đầu tiên th y cát ở phía 
trước hàng c c 1 chuy n động r i lan sang hai bên c c 1, tiếp đó các c c phía sau 
c ng quan sát th y cát chuy n động Do tư ng tác các hệ th ng xoáy giữa các c c 
trong tr cầu, các h t cát ở c c trước b v n chuy n ra sau, một phần th y l ng đ ng 
l i và một phần l i tiếp t c b cu n trôi tiếp về sau 
Tiếp t c thí nghiệm, xói ở các c c tiếp t c t ng lên, xói ở hàng c c đầu tiên vẫn 
lớn nh t r i giảm dần đến các c c phía sau Sau khi thí nghiệm được 7 tiếng, quan sát 
th y xói ở hàng c c đầu tiên hầu như không thay đ i, như v y có th coi xói ở hàng 
c c đầu tiên kết thúc Nhưng trong khi đó ở các c c sau vẫn có cát chuy n động với 
m c độ nhỏ và sau t 1 đến 2 tiếng xói ở các c c phía sau mới ng ng h n 
Sau khi xói kết thúc, b m được t t, nước trong máng thí nghiệm được tháo t 2 
đầu đ đảm bảo h xói, b i xung quanh tr không b ảnh hưởng nhiều c a việc tháo 
nước Sau khi tháo nước xong, quan sát h xói thì th y rằng chiều sâu xói lớn nh t 
58 
xu t hiện ở thượng lưu hàng c c đầu và giảm dần về h lưu c c Ở các hàng c c tiếp 
sau c ng tư ng tự như v y nhưng tr s chiều sâu h xói nhỏ h n (hình 3 8). 
Khi chiều cao c c h th p (dưới 4,5cm) thì các hàng c c phía sau (hàng 4 và 3) 
không b xói mà còn xảy ra hiện tượng b i Ở giữa hai hàng c c chiều sâu xói nhỏ 
h n ở sát c c với trường hợp chiều cao c c lớn (Hc c 4,5cm). 
Khi chiều cao c c bằng 0 và bệ b l p một nửa chiều cao thì xói chỉ th y ở hàng 
c c đầu, t hàng c c th hai trở về sau không có xói (hình 3 8) Trường hợp này khu 
b i ngoài khu xu t hiện sau tr như thường th y, còn có hai khu b i nhỏ ở hai bên tr 
cầu 
Trong trường hợp bệ c c b l p một nửa chiều cao, xói lớn nh t xu t hiện ở 
thượng lưu bệ c c, sau khi xói kết thúc các c c chưa b lộ ra T giữa tr cầu xu t 
hiện khu b i trên bề mặt bệ c c à trong trường hợp này khu b i phát tri n m nh 
sang hai bên tr cầu, sau tr cầu hầu như không có khu b i. 
 Nh n x t t u th nghi 
- Lưu t c xung quanh tr trong trường hợp đáy cát có quy lu t phân b tư ng tự 
phân b lưu t c trong đáy c ng 
- Khu vực xói b i nằm tr n vẹn trong máng thí nghiệm, như v y có th nói mô 
hình thí nghiệm không b ảnh hưởng c a thành bên 
- H xói và b i xung quanh tr đ i x ng qua đường tim máng thí nghiệm Như 
v y tr được l p đặt đ i x ng và chiều dài dòng chảy đ dài đ đảm bảo dòng 
chảy đến khu vực đặt tr đ được n đ nh 
- Hàng c c đầu tiên có chiều sâu h xói lớn nh t và giảm dần đến các hàng tiếp 
theo. 
- Khi chiều cao c c bằng không và khi c c ng p ½ bệ c c thì chiều sâu h chỉ 
phát tri n đến hàng c c đầu tiên còn các hàng c c sau không xu t hiện xói mà 
còn xảy ra hiện tượng b i xung quanh tr 
.
59 
Bảng 3.3. Các trường hợp và kết quả thí nghiệm xói cục bộ trụ cầu phức hợp trên đáy cát 
TH Q (l/s) h (m) Hcọc (m) Y (m) ttn (min) hxói (m) 
1 40 0,21 0,105 -0,150 410 0,032 
2 40 0,18 0,105 -0,150 430 0,043 
3 40 0,21 0,090 -0,135 420 0,034 
4 40 0,18 0,090 -0,135 450 0,045 
5 40 0,21 0,075 -0,120 420 0,035 
6 40 0,18 0,075 -0,120 420 0,046 
7 40 0,21 0,060 -0,105 420 0,036 
8 40 0,18 0,060 -0,105 420 0,047 
9 40 0,21 0,045 -0,090 450 0,038 
10 40 0,18 0,045 -0,090 460 0,049 
11 40 0,21 0,030 -0,075 420 0,035 
12 40 0,18 0,030 -0,075 420 0,038 
13 40 0,21 0,020 -0,065 420 0,041 
14 40 0,18 0,020 -0,065 420 0,046 
15 40 0,21 0,010 -0,055 450 0,040 
16 40 0,18 0,010 -0,055 460 0,045 
17 40 0,21 0,000 -0,045 430 0,035 
18 40 0,18 0,000 -0,045 450 0,038 
19 40 0,21 -0,0225 -0,0225 460 0,033 
20 40 0,18 -0,0225 -0,0225 460 0,041 
60 
Hcoc = 10,5cm; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
BINH DO HO XOI NGAY: 23/2/2012
MN = 18.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 10.5cm
-4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.1
0.0
-3.8 -1.5 0.5 0.7-4.00.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.7
0.0
1.2
1.9 0.4 0.0
0.00.41.7
1.9
0.4
0.0
-1.0
-1.0
-1.0
-2.0
-3.0
-4
.0
-4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.1
0.0
0.7
1.2
1.9 0.4
1.9
0.4
-1.0
-1.0
-1.0
-2.0
-3.0
-4
.0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
2
5
3
0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 23/2/2012
MN = 18.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 10.5cm
2
5
3
0
-4.3 -4.3 -3.0 -2.0 -1.3 0.0 -1.5 0.2-1.10.0 1.9 0.4 0.0
H nh 3.8. Kết quả thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cát. 
61 
Hcoc = 4,5cm; MN = 21cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 4.5cm
-3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.2
2.5
2.5-3.0 -2.5 -1.7 -0.2 0.0 1.8 2.0 2.10.0
0.0
0.0
1.0
2.0
2.5
0.0 0.0
3.0
0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-1.0
-2.0
-3.0
-2.0
2.5
1.0
-3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.2
2.5
0.0
0.0
1.0
2.0
2.5
0.0 0.0
3.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-1.0
-2.0
-3.0
-2.0
2.5
1.0
BINH DO HO XOI NGAY: 25/2/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5
TRAC DOC HO XOI NGAY: 25/2/2012
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
2
5
3
0
MN = 21.0cm
Hcoc = 4.5cm
-3.8 -3.5 -2.0 -2.7 -1.2 -0.3 -1.0 0.8 1.8 1.0 1.20.0 0.02.5 0
5
-5
1
0
1
5
2
0
2
5
3
0
H nh 3.8. Kết quả thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cát (tiếp). 
62 
Hcoc = 0cm; MN = 21cm (Ðáy cát)
1
2
3 4 5 6
7
8
BINH DO HO XOI NGAY: 1/3/2012
MN = 21.0cm
Dong chay
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
0
5
-5
1
0
1
5
2
0
-1
0
-1
5
-2
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30 -35
Hcoc = 0.0cm
-1.2-3.5 0.0
-2.5
0.360.0
0.360.0
0.0
1.5
0.5
0.0
0.2
0.0 0.0 -0.5
0.0
0.0
-1.0
-2.0
1.0
-1.2-3.5 0.00.360.0
0.0
1.5
0.5
0.0
0.2
0.0 0.0 -0.5
-1.0
-2.0
1.0
TRAC DOC HO XOI NGAY: 1/3/2012
Dong chay
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
1
5
2
0
MN = 21.0cm
Hcoc = 0.0cm
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
1
5
2
0
-1.2-3.5 0.00.360.0
30
30
H nh 3.8. Kết quả thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cát (tiếp). 
63 
Cát ngâp 1/2 bê; MN = 18cm (Ðáy cát)
1
2 3 4 5 6 7
8
TRAC DOC HO XOI NGAY: 12/3/2012
Dong chay
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
05 -5101520 -10 -15 -2025 -25 -30
1
5
2
0
-1
0
-5
-1
5
0
5
1
0
1
5
2
0
30
30
0.0
-4.1
2.2
0.0 0.0
MN = 18.0cm
Lap 1/2 be coc
H nh 3.8. Kết quả thí nghiệm trụ cầu phức hợp trên đáy cát (tiếp). 
B
IN
H
 D
O
 H
O
 X
O

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xoi_cuc_bo_o_tru_cau_dang_phuc_hop.pdf
  • docxThongtinluanan.docx
  • pdf2.4.Tom-tat-LA-(tieng-Anh).pdf
  • pdf2.3.Bia-tom-tat(tieng-Anh).pdf
  • pdf2.2.Tom-tat-LA-(tieng-Viet).pdf
  • pdf2.1.Bia-tom-tat(tieng-Viet).pdf
  • pdf1.2.Mo-dau-LA.pdf
  • pdf1.1.Bia-LA.pdf