Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải Keratin trong chăn nuôi

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải Keratin trong chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phân lập, tuyển chọn và ứng dụng vi khuẩn phân giải Keratin trong chăn nuôi

ứa ion ammonium, khả năng tổng hợp enzyme của một số chủng vi khuẩn b giảm đi dẫn đến khả năng sử dụng nguồn dinh dƣ ng của một số chủng vi khuẩn này thấp nờn mật số vi khuẩn khụng cao Trong mụi trƣờng bổ sung yeast extract 1%, vi khuẩn sẽ ƣu tiờn sử dụng nguồn dinh dƣ ng d hấp thu hơn này nhƣng khi sử dụng hết yeast extract trong mụi trƣờng vi khuẩn buộc phải chuyển sang sử dụng nguồn dinh dƣ ng là bột lụng và nhƣ vậy vi khuẩn cần cú một khoảng thời gian thớch nghi mới cho nờn mật số vi khuẩn của nghiệm thức bổ sung yeast extract 1% thu đƣợc thấp hơn so với nghiệm thức đối chứng cú ý nghĩa thống kờ (P<0,05). Từ kết quả trờn cho thấy nghiệm thức khụng bổ sung nguồn nitơ cú tỷ lệ ph n hủy bột lụng (83,21%) cao nhất so với cỏc nghiệm thức bổ sung nguồn nitơ khỏc và khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ (P<0,05, ảng 4 29) Tuy nghiệm thức bổ sung đậu nành ở nồng độ 0,5% cú mật số tế bào vi khuẩn cao nhƣng hiệu suất ph n hủy lại kộm hơn nghiệm thức đối chứng Với nồng độ 1%, hoạt động ph n giải keratin của enzyme b giảm đỏng kể trong tất cả cỏc nguồn nitơ đƣợc bổ sung Kết quả thống kờ ở ảng 4 29 cũng cho thấy hàm lƣợng protein hũa tan ở nghiệm thức đối chứng tƣơng đƣơng cỏc nghiệm thức bổ sung yeast extract và bột đậu nành ở cỏc mức độ Hàm lƣợng protein hũa tan ở cỏc nghiệm thức bổ NH4 l thấp nhất và khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ (P<0,01) Nguyờn nh n cú thể là trong bột đậu nành, yeast extract cú chứa nguồn dinh dƣ ng khỏ lớn nờn khi bổ sung vào mụi trƣờng nuụi cấy thỡ vi khuẩn sẽ ƣu tiờn sử dụng lƣợng dinh dƣ ng d ph n hủy này trƣớc để sinh trƣởng và phỏt triển mạnh mà khụng cần phải sinh tổng hợp enzyme để ph n giải keratin trong mụi trƣờng nuụi cấy nờn d mật số khỏ cao thỡ chỳng vẫn khụng ph n hủy bột lụng nhiều nhƣ nghiệm thức đối chứng Theo bỏo cỏo của Kumar and Takagi (1999), cỏc nguồn nitơ vụ cơ chuyển húa nhanh làm giảm khả năng sinh cỏc protease kiềm trong mụi trƣờng Đú cú thể là lý do khiến cho khả năng ph n hủy bột lụng ở cỏc nghiệm thức b giảm so với nghiệm thức đối chứng Túm lại, việc bổ sung cỏc nguồn nitơ cú thể ảnh hƣởng tớch cực đến mật số nhƣng lại khụng hiệu quả trong việc xử lý bột lụng Vỡ vậy chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 cho khả năng ph n hủy bột lụng cao nhất khi mụi trƣờng ch cú bột lụng là nguồn dinh dƣ ng duy nhất huyờn ngành Vi sinh vật h 113 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h 4.3.4.2 K t quả khảo sỏt ảnh hƣởng của nguồn dinh dƣỡng chứa nitơ đ n sự phỏt triển, khả năng ph n hủy lụng gia sỳc và hàm lƣợng protein h a tan của chủng vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 Khỏc với chủng Bacillus megaterium K79, mật độ vi khuẩn của chủng Brevibacillus parabrevis Kr110 đạt mức cao nhất ở nguồn nitơ bổ sung là NH4 l 0,5% cú giỏ tr tƣơng ứng là 22,8x10 7 CFU/mL ( ảng 4 30 và Hỡnh 4.16). Mật số tế bào vi khuẩn của 2 mụi trƣờng bổ sung yeast extract 0,5% và bột đậu nành 0,5% cũng đạt kết quả tƣơng đƣơng nghiệm thức NH4Cl 0,5%. ờn cạnh đú, tỷ lệ ph n hủy bột lụng gia sỳc và hàm lƣợng protein hũa tan sinh ra ở cả hai nghiệm thức yeast extract 0,5% và bột đậu nành 0,5% cũng đƣợc cải thiện đỏng kể so với cỏc nghiệm thức ở nồng độ 0,1% nhƣng cỏc giỏ tr này vẫn thấp hơn so với mụi trƣờng bổ sung NH4Cl 0,5%. Nguyờn nhõn cú thể do NH4Cl là nguồn dinh dƣ ng ph hợp nhất đối với quỏ trỡnh sinh trƣởng, trao đổi chất của vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 trong 3 nguồn nitơ đƣợc sử dụng ảng 4.30: Ảnh hƣởng của nguồn dinh dƣ ng chứa nitơ đến sự phỏt triển, khả năng ph n hủy lụng gia sỳc và hàm lƣợng protein hũa tan của chủng vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 Nồng độ (%) Nguồn nitơ Mật số VK (CFU/ mL,x10 7 ) Tỷ lệ ph n huỷ (%) Protein hũa tan (g/ mL) 0% Đ 11,07g 62,34a 30,76a 0,1% Yeast extract 13,73 fg 30,27 b 24,17 de NH4Cl 19,54 bcd 40,09 17,87 f ột đậu nành 18,53cd 31,67b 25,12de 0,5% Yeast extract 20,60 abc 41,31 b 26,00 cd NH4Cl 22,80 a 43,61 b 29,47 ab ột đậu nành 21,60ab 41,16b 24,27de 1% Yeast extract 15,00 ef 40,00 b 27,73 bc NH4Cl 17,53 de 37,23 b 23,12 e ột đậu nành 16,93de 31,17b 28,78ab SEM 0,5737 3,0614 0,4014 P <0,01 <0,01 <0,01 Ghi chỳ: ỏ giỏ trị m ng h giống nh u ở ựng một ột thể hiện s hỏ iệt h ng ý nghĩ thống ờ ở mứ 5% huyờn ngành Vi sinh vật h 114 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h Hỡnh 4 16 Ảnh hƣởng của nguồn dinh dƣ ng chứa nitơ và nồng độ đến sự phỏt triển, khả năng ph n hủy lụng gia sỳc và hàm lƣợng protein hũa tan của vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 Mặc d vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 cú mật số vi khuẩn cao nhất ở mụi trƣờng bổ sung NH4Cl 0,5% và khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ so với nghiệm thức đối chứng (P<0,01) nhƣng tỷ lệ ph n hủy bột lụng gia sỳc c ng hàm lƣợng protein hũa tan sinh ra trong mụi trƣờng này lại thấp hơn nghiệm thức đối chứng khỏc biệt cú ý nghĩa thống kờ (P<0,05) Ngoài ra, khả năng ph n hủy bột lụng gia sỳc ở cỏc mụi trƣờng bổ sung NH4Cl, yeast extract và bột đậu nành với cỏc mức độ khỏc nhau đều thấp hơn so với nghiệm thức đối chứng Nguyờn nh n cú thể do cỏc yeast extract, NH4 l, bột đậu nành chứa nhiều dinh dƣ ng và d ph n hủy hơn so với cơ chất bột lụng gia sỳc nờn đƣợc vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 ph n hủy trƣớc ột lụng gia sỳc ch bắt đầu đƣợc ph n hủy khi cỏc nguồn dinh dƣ ng chứa nitơ bổ sung đó cạn kiệt Kết quả thu đƣợc cũng ph hợp với cỏc nghiờn cứu trƣớc đ y Williams et al. (1990) cú nghiờn cứu cho kết quả NH4 l kớch thớch sự phỏt triển của vi khuẩn randelli (2007) sử dụng nguồn nitơ bổ sung là yeast extract và NH4Cl cho hiệu quả ph n giải keratin đỏng kể. Nguồn dinh dƣỡng chứa nitơ M ậ t số v i k h u ẩ n ( C F U /m l, x 1 0 7 ), H à m l ƣ ợ n g p ro te in ( g /m l) v à T l p h n h ủ y ( % ) NH4Cl NH4Cl NH4Cl huyờn ngành Vi sinh vật h 115 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h So với yeast extract, bột đậu nành và NH4Cl thỡ bột lụng gia sỳc là nguồn nitơ bổ sung cú hiệu quả cao đối với ph n hủy bột lụng gia sỳc và tạo protein hũa tan của vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110. Nhƣ vậy, chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 và chủng vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 đều cho khả năng ph n hủy bột lụng cao nhất khi mụi trƣờng ch cú bột lụng là nguồn dinh dƣ ng duy nhất 4.3.5 Ảnh hƣởng của thời gian đ n sự ph n hủy sợi lụng nguyờn của 2 chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 và Brevibacillus parabrevis Kr110 4.3.5 1 Ảnh hƣởng của thời gian đ n sự ph n hủy sợi lụng gia cầm nguyờn của chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 Sau 10 tuần lắc ủ vi khuẩn trong mụi trƣờng nuụi cấy với cỏc yếu tố thớch hợp nhất đó đƣợc chọn thỡ sợi lụng gà nguyờn đó b ph n hủy hoàn toàn (100%) (Hỡnh 4 17, ảng 4 31) K79 ĐC Hỡnh 4.17: Sợi lụng gà sau 10 tuần ở 2 nghi m thức hi h Đ - đối hứng : h ng hủng vi huẩn (Ngày hụp 01/09/2015 huyờn ngành Vi sinh vật h 116 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h ảng 4.31: Mật số vi khuẩn, khả năng ph n hủy bột lụng gia cầm và hàm lƣợng protein hũa tan của chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 ở tuần thứ 10. Nghiệm thức Mật số vi khuẩn (CFU/mL, x10 7 ) Mật số vi khuẩn trung bỡnh (CFU/mL, x10 7 ) Hiệu suất phõn hủy (%) Hàm lƣợng protein hũa tan ( g/mL) Lần 1 Lần 2 Lần 3 hủng VK K79 292,3 263,4 258,7 271,5a 100a 28,15a Đối chứng 0 0 0 0b 0b 0b ỏ giỏ trị m ng mẫu t giống nh u trong ựng ột hỏ iệt h ng ý nghĩ thống ờ với độ tin ậy 95% Túm lại, vi khuẩn Bacillus megaterium K79 cú khả năng ph n hủy sợi lụng gà nguyờn tốt, thời gian càng dài, khả năng ph n hủy sợi lụng gà nguyờn của chủng vi khuẩn này càng cao và 10 tuần là khoảng thời gian ph hợp nhất để vi khuẩn cú thể ph n hủy sợi lụng gà với hiệu suất gần nhƣ tối đa 4.3.5 2 Ảnh hƣởng của thời gian đ n sự ph n hủy sợi lụng gia sỳc nguyờn của vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 Thớ nghiệm theo d i lụng gia sỳc nguyờn b ph n hủy theo thời gian để xỏc đ nh ảnh hƣởng của thời gian đến sự phỏt triển và khả năng ph n hủy lụng gia sỳc nguyờn của chủng vi khuẩn. Thớ nghiệm đƣợc tiến hành trong mụi trƣờng lỏng với pH8, nhiệt độ 35OC và nồng độ d ch vi khuẩn đƣa vào 10% Khảo sỏt mật số vi khuẩn, khả năng ph n hủy và hàm lƣợng protein hũa tan ở tuần thứ 10 Kết quả thu đƣợc thể hiện ở ảng 4 32 ảng 4.32: Mật số vi khuẩn, khả năng ph n hủy bột lụng gia sỳc và hàm lƣợng protein hũa tan của chủng vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 ở tuần thứ 10 Nghiệm thức Mật số vi khuẩn (CFU/mL, x10 7 ) Mật số vi khuẩn trung bỡnh (CFU/mL, x10 7 ) Hiệu suất phõn hủy (%) Hàm lƣợng protein hũa tan ( g/mL) Lần 1 Lần 2 Lần 3 hủng VK Kr110 18,00 16,00 18,00 17,3a 38,5a 8,15a Đối chứng 0 0 0 0b 0b 0b ỏ giỏ trị m ng mẫu t giống nh u trong ựng ột hỏ iệt h ng ý nghĩ thống ờ với độ tin ậy 95% Nhỡn chung, lụng gia sỳc nguyờn b ph n hủy tăng đều theo từng mức thời gian Ở tuần thứ 10, sợi lụng heo ph n hủy 38,5% và hàm lƣợng protein hũa tan là 8,15g/mL Mật số vi khuẩn ở thời điểm này là 17,3ì107 CFU/mL. huyờn ngành Vi sinh vật h 117 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h K t luận: ở pH=8,0, nhiệt độ 35oC và d ch vi khuẩn đƣa vào 10% , chủng vi khuẩn Bacillus megaterium K79 và chủng vi khuẩn Brevibacillus parabrevis Kr110 đều cho khả năng ph n hủy bột lụng cao nhất khi mụi trƣờng ch cú bột lụng là nguồn dinh dƣ ng duy nhất. ả hai chủng vi khuẩn này đều cú khả năng ph n hủy cơ chất ở nhiệt độ cao (45° ), rất thuận lợi cho việc ứng dụng thực tế cỏc chủng vi khuẩn vào việc ph n hủy chất thải lụng ở điều kiện khớ hậu Đ S L 4 4 Tiềm năng ứng dụng của chủng VK Bacillus megaterium K79 và chủng VK Brevibacillus parabrevis Kr110 Kết quả xỏc đ nh hoạt tớnh keratinase và tỷ lệ ph n hủy bột lụng của 2 chủng VK Bacillus meagterium K79 và chủng VK Brevibacillus parabrevis Kr110 đƣợc trỡnh bày ở ảng 4 33 ảng 4 33: Hoạt tớnh keratinase và tỷ lệ ph n hủy bột lụng của chủng K79 và chủng Kr110 hủng VK Hoạt tớnh keratinase (U/mL) Tỷ lệ ph n hủy bột lụng (%) Ph n hủy Bacillus megaterium K79 118,23 84,31 Bột lụng gia cầm Brevibacillus parabrevis Kr110 121,74 63,38 Bột lụng gia sỳc Qua kết quả ảng 4 33 cho thấy hoạt tớnh keratinase của 2 chủng K79 và chủng Kr110 trong nghiờn cứu cao hơn so với cỏc chủng vi khuẩn trong cỏc nghiờn cứu trƣớc đ y hủng Kr42 ph n lập từ mẫu đất trong nghiờn cứu của Nguy n Đỡnh Quyến và ctv. (2001) cú hoạt tớnh keratinase là 54 U/mL Nghiờn cứu của Mozammel et al. (2005) đó xỏc đ nh hoạt tớnh keratinase của cỏc chủng Baccilus subtilis MZK-7, Baccilus subtilis MZK-7 và Bacillus licheniformis AT 9945 lần lƣợt là 58,1 U/mL, 39 U/mL và 33,9 U/mL Nghiờn cứu khỏc của heng et al (2005) cho thấy hoạt tớnh keratinase của chủng Bacillus licheniformis PWD-1 là 26 U/mL. Trong nghiờn cứu của Geun-Tae Park et al. (2009) cho thấy chủng Bacillus megaterium F7-1 cú hoạt tớnh keratinase là 58 U/mL Hoạt tớnh keratinase của chủng Streptomyces cereus 594 trong nghiờn cứu của e Azeredo et al. (2006) là 80 U/mL. Nghiờn cứu của Radha and Gunasekaran (2007) cho thấy chủng Bacillus megaterium ATCC 14945 cú hoạt tớnh keratinase là 95 U/mL. Trong khi đú, kết quả khảo sỏt hoạt tớnh keratinase của cả 2 chủng trong nghiờn cứu này này cú thấp hơn so với cỏc chủng vi khuẩn đó đƣợc bỏo cỏo nhƣ là chủng Bacillus megaterium F7-1 trong nghiờn cứu của Park and Son (2009) cú hoạt tớnh keratinase là 468 U/mL hủng Bacillus subtilis trong bỏo huyờn ngành Vi sinh vật h 118 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h cỏo của Kim et al.(2004) cú hoạt độ keratinase là 161 U/mL Trong nghiờn cứu của Matikevičienė (2009) cho thấy hoạt tớnh keratinase của chủng B. subtilis 103 tối đa là 152 U/mL và cỏc chủng khỏc là 148 – 292 U/mL sau 48 giờ nuụi cấy. Keratinase đó đƣợc nghiờn cứu khỏ phổ biến, đ y là nhúm enzyme thƣơng mại, cú nhiều ứng dụng quan trọng trong cỏc ngành cụng nghiệp, trong cỏc quỏ trỡnh cụng nghệ sinh học liờn quan đến chất thải cú chứa keratin từ ngành cụng nghiệp gia cầm và cụng nghệ da Mặt khỏc, keratin sau khi đƣợc ph n giải cú thể làm thức ăn chăn nuụi, ph n bún, keo, tạo ra đƣợc cỏc acid amin hiếm nhƣ serine, cystein và proline và gúp phần giảm thiểu ụ nhi m mụi trƣờng (Nguy n Thu Hiền và ctv , 2013) Điều này cũng cho thấy tiềm năng của 26 chủng VK núi chung và 2 chủng sàng đƣợc tuyển chọn núi riờng của luận ỏn rất cú triển vọng trong việc khai thỏc nguồn keratinase cú hoạt tớnh tốt để ứng dụng trong cụng nghiệp trong tƣơng lai Kết quả ở ảng 4 33 cho thấy chủng Brevibacillus parabrevis Kr110 cú hoạt tớnh keratinase cao hơn chủng Bacillus megaterium K79 nhƣng khả năng ph n hủy bột lụng gia sỳc lại thấp hơn so với bột lụng gia cầm Điều này đƣợc lý giải là do cấu trỳc của lụng, keratin của lụng heo là dạng keratin cú cấu trỳc xoắn gồm cỏc sợi đơn protein liờn kết với nhau b ng liờn kết hydro, là kiểu cấu trỳc khú ph n hủy hơn cấu trỳc phiến của keratin ở lụng gia cầm với cấu trỳc cỏc phiến β đƣợc nối với nhau b ng cỏc cầu nối disulfide (Edward et al., 2001). Do sự ph n giải cơ chất keratin đƣợc chia thành hai giai đoạn bao gồm giai đoạn: phỏ hủy cầu nối disulfite và ph n giải chuỗi polypeptide, tế bào vi khuẩn phỏ hủy cỏc cầu nối disulfite trong keratin lụng gia cầm (Gupta and Ramnani, 2006) tốt hơn phỏ hủy cỏc liờn kết hydro trong keratin lụng heo dẫn đến sự ph n giải keratin ở lụng heo khụng tốt b ng sự ph n giải keratin ở lụng gia cầm Thờm vào đú, lƣợng enzyme keratinase đƣợc sản xuất và sự ph n giải keratin khụng tỷ lệ thuận với nhau o đú, sự ph n giải keratin khụng thể xem là dấu hiệu cho sự sinh keratinase và ngƣợc lại Nhiều tài liệu cho thấy thời gian keratinase đƣợc sản sinh và sự ph n giải keratin là khỏc nhau (Williams et al., 1990; Cheng et al., 1995; Sangali and Brandelli, 2000; Ramnani and Gupta, 2004; Thys et al., 2004) Điều này đƣợc cho là do cỏc cơ chế phức tạp của sự ph n giải keratin của cỏc vi sinh vật ỏc keratinase tinh khiết thƣờng khụng thể ph n giải keratin trong điều kiện vắng mặt cỏc tỏc nh n khử nhƣ là cỏc enzyme disulfide reductase hoặc khả năng oxy húa khử của cỏc tế bào (Bửckle et al., 1995; Riffel et al., 2003) o đú, 26 chủng vi khuẩn đó đƣợc đ nh danh núi chung cũng nhƣ hai chủng Bacillus megaterium K79 và chủng huyờn ngành Vi sinh vật h 119 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h Brevibacillus parabrevis Kr110 núi riờng trong luận ỏn này sẽ đúng vai trũ chủ lực trong việc sản xuất chế phẩm sinh học xử lý chất thải lụng theo hƣớng cụng nghiệp trong tƣơng lai 4.5 Phƣơng thức bảo quản bộ giống – cỏc chủng vi khuẩn phõn giải keratin Sử dụng phƣơng phỏp giữ trong lạnh s u: ỏc chủng VK ph n giải keratin đƣợc nuụi cấy trờn mụi trƣờng MT1 ủ ở 30 o trong vũng 48 giờ. Pha d ch tế bào với glycerol nồng độ 20% và mật độ tế bào 106. ch huyền ph tế bào đƣợc đƣa vào ống lạnh s u và đúng nắp. Toàn bộ mẫu để ở nhiệt độ phũng trong 30 phỳt để cho c n b ng ỏp suất thẩm thấu trong và ngoài tế bào Tốc độ lạnh dao động 1-3 O /phỳt để đạt tới nhiệt độ -30O ban đầu Sau đú mẫu đƣợc làm lạnh tiếp với tốc độ cao hơn 10-15 O /phỳt để đạt tới nhiệt độ lạnh cần thiết (-100O đến -80 OC). 4.6 Kiểm tra t nh ổn đ nh hoạt t nh sinh học của cỏc chủng VK đó đ nh danh ỏc chủng VK đó đ nh danh đƣợc kiểm tra hoạt tớnh sinh học 3 lần: đ nh danh, khi bảo quản giống và trƣớc khi ứng dụng (nhuộm Gram, nhuộm bào tử, hoạt tớnh keratinase, hoạt tớnh catalase,) Kết quả kiểm tra hoạt tớnh sinh học của cỏc chủng này giống nhau ở 3 lần kiểm tra ( ảng PL4 2), kết quả kiểm tra hoạt tớnh sinh học của chủng K79 thể hiện ở ảng 4 33. ảng 4 33: Kết quả kiểm tra hoạt tớnh sinh học của chủng K79 Đặc điểm sinh học K t quả kiểm tra Đ nh danh Trƣớc khi bảo quản Trƣớc khi ứng dụng Hỡnh dạng tế bào Que Que Que Khả năng di động + + + Nhuộm Gram + + + ào tử + + + Hoạt tớnh atalase + + + Thủy ph n tinh bột + + + Hoạt tớnh keratinase + + + Thử Urease - - - Thủy ph n gelatin + + + Thủy ph n casein + + + huyờn ngành Vi sinh vật h 120 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h 4.7. Nội dung 4: Nghiờn cứu ứng dụng chủng vi khuẩn ph n hủy mạnh lụng gia cầm đƣợc tuyển chọn để ch bi n lụng gia cầm thành thức ăn bổ sung protein cho gà thả vƣờn 4.7.1 Tớnh an toàn sinh học của chủng Bacillus megaterium K79 ho đến nay, chƣa cú bất kỳ cụng bố hoặc tài liệu nào cho thấy loài Bacillus megaterium g y bệnh trờn ngƣời, thực vật và động vật Trong nhiều tài liệu nghiờn cứu đƣợc cụng bố cho thấy loài B. megaterium là vi khuẩn cú lợi Kết quả nghiờn cứu của Venkata et al (2013) cho thấy vi khuẩn B. megaterium đƣợc xem là nguồn sản xuất keratinase cú tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực cụng nghệ sinh học và sản xuất enzyme thƣơng mại ở quy mụ lớn Loài B. megaterium thƣờng đƣợc sử dụng trong phũng thớ nghiệm và xem nhƣ một vi sinh vật cụng nghiệp, cú khả năng tạo ra nhiều loại protein và là nguồn xử lý sinh học hữu hiệu Theo Vary et al (2007), chủng Bacillus megaterium đó đƣợc sử dụng trong cụng nghiệp hơn 50 năm nhờ sở hữu một số enzyme rất hữu ớch và là nguồn sản xuất exoenzymes dồi dào, vi khuẩn này thƣờng đƣợc tuyển chọn nhờ khả năng ph n giải cỏc chất hữu cơ và khả năng chuyển húa cỏc protein, carbohydrate, cỏc chất bộo, cỏc chất dầu và cỏc acid hữu cơ Bacillus megaterium tạo ra penicillin amidase đƣợc sử dụng để tạo ra penicillin tổng hợp, cỏc amylase khỏc của Bacillus megaterium cũng đƣợc sử dụng trong cụng nghiệp làm bỏnh và glucose dehydrogenase của Bacillus megaterium đƣợc sử dụng trong xột nghiệm đƣờng huyết Hơn nữa, chủng Bacillus megaterium cũn đƣợc sử dụng để sản xuất pyruvate, vitamin 12, thuốc cú đặc tớnh chống nấm và khỏng virus, v v Ngoài ra, trong nghiờn cứu của Vos et al. (2009), Bacillus megaterium đó đƣợc cụng nhận là một tỏc nh n tiềm năng cho việc kiểm soỏt bệnh cho c y trồng Sự cố đ nh nitơ đó đƣợc chứng minh ở một số chủng Bacillus megaterium Trong đất kiềm, Bacillus megaterium đúng một vai trũ quan trọng trong việc cung cấp c y trồng với cỏc dạng phốt pho sẵn cú b ng cỏch sản xuất axit hữu cơ và O2 chuyển đổi cỏc dạng khụng hũa tan của phốt pho thành cỏc chất hũa tan ỏc chủng Bacillus megaterium đƣợc ứng dụng rộng rói trong xử lý mụi trƣờng nhờ an toàn sinh học (Vary et al.,2007). Trong nghiờn cứu này, chủng B. megaterium K79 trƣớc khi ứng dụng nuụi gà thả vƣờn với quy mụ lớn đó đƣợc cho ăn thử nghiệm trờn 50 gà v t thả lan cho đến xuất bỏn, kết quả thu đƣợc là 50 gà v t này vẫn lớn khỏe mạnh bỡnh thƣờng đến khi xuất bỏn. Tuy nhiờn, trong tƣơng lai cần phải tiến hành thờm cỏc thớ nghiệm để đỏnh giỏ tớnh an toàn của chủng vi khuẩn này trờn cỏc động vật nuụi khỏc trƣớc khi triển khai và ứng dụng rộng rói chỳng trong chăn nuụi nh m đảm bảo sức khỏe của ngƣời tiờu d ng huyờn ngành Vi sinh vật h 121 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h 4.7.2 Sử dụng chủng Bacillus megaterium K79 để ủ lụng gia cầm thành thức ăn bổ sung protein cho gà thả vƣờn Sau 10 tuần ủ 21 kg lụng gia cầm với chủng Bacillus megaterium K79 đó thu đƣợc 21 kg bột lụng sinh học (Hỡnh 4.18) Sau đú, bột lụng sinh học đƣợc kiểm tra về Salmonella, Coliforms và E.coli để tiến hành nuụi gà thớ nghiệm Hỡnh 4.18: (A) hất thải lụng gia cầm; (B) Lụng gia cầm trƣớc khi ủ (C) lụng gia cầm sau khi ủ 10 tuần với chủng K79 bản đ a (D) sản phẩm bột lụng sinh học thu đƣợc (Ngày hụp 30/11/2015) A B C D huyờn ngành Vi sinh vật h 122 Viện Nghiờn ứu và Phỏt triển ng nghệ Sinh h 4.7.3. K t quả kiểm tra Salmonella, Coliforms và E.coli trong bột lụng sinh học thu đƣợc từ lụng gia cầm ph n hủy bởi chủng vi khuẩn K79. Kết quả ph n tớch mật số Salmonella, Coliforms và E.coli trong bột lụng sinh học đƣợc trỡnh bày
File đính kèm:
luan_an_phan_lap_tuyen_chon_va_ung_dung_vi_khuan_phan_giai_k.pdf
Tom tat luan an tieng Anh QUACH TAM 20_10_2017 (1).pdf
Tom tat luan an tieng Viet QUACH TAM 20_10_2017.pdf
Trang thong tin LA tieng Anh Quach Tam 20_10_2017 (1).doc
Trang thong tin LA tieng Việt Quach Tam 20_10_2017.doc