Luận án Phát triển các dòng thuần phục vụ chọn tạo giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời của miền Bắc, Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển các dòng thuần phục vụ chọn tạo giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời của miền Bắc, Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Phát triển các dòng thuần phục vụ chọn tạo giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời của miền Bắc, Việt Nam

nh hạt làm cho năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất trong thí nghiệm nhà có mái che ở cả 4 thời vụ đều giảm so với thí nghiệm đồng ruộng, giảm mạnh nhất vào thời vụ 3 (gây hạn vào giai đoạn xoắn nõn) và thời vụ 4 (gây hạn vào giai đoạn 7-9 lá đến sau trỗ 5 ngày). Kết quả phân tích xác định được các các dòng tự phối đời S3-S4 gồm: H1, H4, H6, H10, H12, H14, H15, H16, H17, H19, H20, H21, H23, H24, H25, H28, H30 đã thể hiện được khả năng chịu hạn tốt hơn các dòng khác. 4.1.3.12. Chọn lọc ngô chịu hạn sử dụng các chỉ số Các chỉ số mẫn cảm hạn(Stress susceptibility index- SSI), chỉ số chịu hạn (Drought index- DI), chỉ số chống chịu bất thuận (Stress tolerance index- STI), chỉ số sinh sản (Mean productivity- MP) đã được (Zahra and Jahad, 2011) nghiên cứu đánh giá trên 7 dòng thuần ngô chứng minh rất hiệu quả trong chọn lọc ngô chịu hạn. Chỉ số mẫn cảm hạn SSI ở thời vụ 1 dao động từ 0,14 - 0,35. Trong đó 18 dòng tự phối đời S3-S4 là H2, H4, H6, H7, H8, H10, H14, H15, H16, H17, H18, H19, H20, H25, H26, H27, H28 và H30 có chỉ số mẫn cảm hạn nhỏ hơn ĐC1.Thời vụ 2 dao động từ 0,29 - 0,61. Trong đó có 16 dòng có chỉ số mẫn cảm hạn nhỏ hơn ĐC1. Thời vụ 3 dao động từ 0,72-1,1. Thời vụ 4 dao động từ 1,57 - 1,9. Ở thời vụ 3 và 4 gây hạn chỉ số này càng tăng cao. Chỉ số mẫn cảm SSI nhỏ, chứng tỏ dòng có khả năng chịu hạn tốt, năng suất trong điều kiện có tưới (Yp) và trong điều kiện hạn (Ys) gần như nhau, SSI sẽ càng tiến dần về 0. Chỉ số chịu bất thuận hạn STI càng nhỏ, giống có khả năng chịu hạn tốt, chỉ số STI của các dòng dao động từ 0,001–0,008. H12 có STI là nhỏ nhất. Ớ các thời vụ 2, 3, 4 chỉ số này tăng lên, cao nhất ở thời vụ 4 là 0,025. STI ở thời vụ 1 dao động từ 0,001–0,008. H12 có STI là nhỏ nhất, Ớ các thời vụ 2, 3, 4 chỉ số này tăng lên, cao nhất ở thời vụ 4 là 0,025. Đây chỉ là chỉ số mang tính tương đối, do liên quan tới năng suất trung bình trong điều kiện có tưới. Bảng 4.19. Các chı̉ số đánh giá chiụ haṇ đối với 32 dòng tự phối đời S3-S4 trong nghiên cứu Dòng Năng suất SSI STI DI Yp YsI YsII YsIII YsIV I II III IV I II III IV I II III IV H1 30,9 24,57 21,60 13,40 7,60 0,25 0,431 1,09 2,04 0,004 0,006 0,011 0,015 0,96 0,98 0,9 0,9 H2 29,4 25,09 22,00 12,20 8,10 0,18 0,361 1,13 1,96 0,003 0,005 0,011 0,013 1,03 1,05 0,8 1,1 H3 35,0 25,67 20,10 15,10 10,40 0,33 0,611 1,10 1,90 0,006 0,009 0,012 0,015 0,89 0,81 0,9 1,1 H4 50,8 42,52 38,20 24,80 15,70 0,2 0,357 0,99 1,87 0,005 0,008 0,016 0,022 1,01 1,06 1 1,2 H5 37,1 28,81 24,40 18,90 9,60 0,28 0,492 0,95 2,00 0,005 0,008 0,011 0,017 0,94 0,93 1 1 H6 51,8 45,49 38,00 28,90 15,20 0,15 0,382 0,85 1,91 0,004 0,009 0,014 0,023 1,06 1,03 1,1 1,1 H7 44,1 35,76 30,60 20,20 11,50 0,23 0,439 1,05 2,00 0,005 0,008 0,015 0,02 0,98 0,98 0,9 1 H8 23,3 19,93 17,70 11,70 5,50 0,18 0,342 0,96 2,06 0,002 0,003 0,007 0,011 1,04 1,07 1 0,9 H9 28,2 20,89 19,50 14,60 7,80 0,32 0,443 0,93 1,96 0,005 0,005 0,009 0,013 0,89 0,97 1 1,1 H10 20,7 17,34 15,00 10,90 5,90 0,20 0,393 0,91 1,93 0,002 0,004 0,006 0,009 1,01 1,02 1 1,1 H11 23,4 19,03 15,60 11,70 5,40 0,23 0,476 0,96 2,08 0,003 0,005 0,007 0,011 0,98 0,94 1 0,9 H12 21,0 18,71 14,40 11,40 5,60 0,14 0,452 0,88 1,98 0,001 0,004 0,006 0,01 1,07 0,96 1,1 1 H13 32,7 23,35 22,00 14,70 6,30 0,35 0,469 1,06 2,18 0,006 0,007 0,011 0,016 0,86 0,95 0,9 0,7 H14 53,7 44,39 37,00 27,10 15,10 0,21 0,446 0,96 1,94 0,006 0,010 0,017 0,024 1 0,97 1 1,1 H15 52,4 43,05 39,00 28,40 13,30 0,22 0,366 0,88 2,02 0,006 0,008 0,015 0,024 0,99 1,05 1,1 1 H16 26,6 22,27 17,00 13,30 6,30 0,20 0,517 0,96 2,06 0,003 0,006 0,008 0,013 1,01 0,9 1 0,9 H17 58,2 54,84 46,00 34,30 14,10 0,07 0,301 0,79 2,05 0,002 0,008 0,015 0,028 1,14 1,11 1,2 0,9 H18 37,0 30,72 26,20 17,80 11,00 0,21 0,422 1,00 1,90 0,004 0,007 0,012 0,016 1 1 0,9 1,1 H19 33,4 27,05 24,00 18,30 10,50 0,23 0,403 0,87 1,85 0,004 0,006 0,009 0,014 0,98 1,01 1,1 1,2 H20 49,8 40,46 36,80 28,50 12,80 0,23 0,374 0,83 2,01 0,006 0,008 0,013 0,023 0,98 1,04 1,1 1 94 96 Dòng Năng suất SSI STI DI Yp YsI YsII YsIII YsIV I II III IV I II III IV I II III IV H21 40,0 31,66 26,20 20,80 10,60 0,26 0,495 0,93 1,99 0,005 0,009 0,012 0,018 0,96 0,92 1 1 H22 35,8 27,49 22,20 14,70 9,90 0,29 0,545 1,14 1,96 0,005 0,009 0,013 0,016 0,93 0,87 0,8 1,1 H23 57,5 49,80 44,20 35,50 14,70 0,16 0,331 0,74 2,01 0,005 0,008 0,014 0,027 1,05 1,08 1,2 1 H24 55,8 50,48 44,50 31,50 15,90 0,12 0,291 0,84 1,93 0,003 0,007 0,015 0,025 1,09 1,12 1,1 1,1 H25 29,3 25,95 23,40 17,20 9,30 0,14 0,288 0,80 1,84 0,002 0,004 0,008 0,012 1,07 1,13 1,2 1,2 H26 28,4 24,04 20,10 14,70 7,60 0,19 0,418 0,93 1,98 0,003 0,005 0,009 0,013 1,02 1 1 1 H27 31,2 25,87 21,40 15,40 6,30 0,21 0,450 0,98 2,16 0,003 0,006 0,010 0,016 1 0,97 1 0,8 H28 52,6 44,78 38,40 28,30 13,90 0,18 0,388 0,89 1,99 0,005 0,009 0,015 0,024 1,03 1,03 1,1 1 H29 43,9 32,58 29,70 20,20 8,80 0,32 0,464 1,04 2,16 0,007 0,009 0,015 0,022 0,9 0,95 0,9 0,8 H30 34,1 29,20 22,30 15,60 9,10 0,18 0,496 1,05 1,98 0,003 0,007 0,012 0,016 1,03 0,92 0,9 1 H31 31,6 24,31 18,20 14,50 8,50 0,29 0,609 1,05 1,98 0,005 0,008 0,011 0,014 0,93 0,81 0,9 1 H32 42,0 33,64 29,60 19,40 12,40 0,24 0,423 1,04 1,90 0,005 0,008 0,014 0,018 0,97 0,99 0,9 1,1 ĐC1 64,6 52,61 44,80 32,20 15,90 0,23 0,440 0,97 2,04 0,008 0,012 0,020 0,03 0,98 0,98 1 0,9 ĐC2 57,4 49,87 43,50 32,80 13,80 0,16 0,348 0,83 2,05 0,005 0,009 0,015 0,027 1,06 1,08 1,13 0,92 Ghi chú: Yp= năng suất có tưới; Ys= năng suất trong điều kiện hạn; SSI= Chỉ số mẫn cảm hạnchịu; STI= Chỉ số chịu bất thuận hạn; DI chỉ số chịu hạn. 95 97 Chỉ số chịu hạn (DI) của các dòng ở thời vụ 1 dao động từ 0,88-1,1 (có khả năng chịu hạn tốt). Trong đó dòng H2, H4, H5, H6, H7, H8, H10, H11, H12, H14, H15, H16, H17, H18, H19, H20, H23, H24, H25, H26, H27, H28, H30 có DI >1 tương tự như hai đối chứng. Ở thời vụ 2, chỉ số chịu hạn của các dòng thí nghiệm dao động từ 0,86-1,1 cao nhất là dòng H6. Trong đó có 17/34 dòng có chỉ số chịu hạn cao >1. Ở thời vụ 3, chỉ số chịu hạn của các dòng dao động từ 0,83-1,21. Trong đó có 15/34 dòng có chỉ số chịu hạn cao >1. Ở thời vụ 4, chỉ số chịu hạn của các dòng trong thí nghiệm dao động từ 0,80-1,16. Trong đó có 19/34 dòng có chỉ số chịu hạn cao >1. Kết quả nghiên cứu phù hợp với những kết luận của (Zahra and Jahad, 2011), so sánh 7 dòng trong hai điều kiện hạn và có tưới về các giá trị SSI, STI, DI, MP. Kết quả phân tích dựa vào năng suất và chỉ số chịu hạn, chọn được 15 dòng có khả năng chịu hạn và năng suất khá là dòng H4, H6, H7, H14, H15, H17, H18, H19, H20, H21, H23, H24, H27, H28 và H29. Những dòng có chỉ số chịu hạn càng cao càng có khả năng chịu hạn tốt có thể sử dụng cho chương trình chọn tạo giống ngô chịu hạn. 4.1.4. Dò tìm QTL kiểm soát một số tính trạng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử SSR Dò tìm QTL liên quan đến khả năng chịu hạn của 32 các dòng tự phối đời S3-S4 và 2 đối chứng với 6 cặp mồi đặc hiệu là umc1862, umc1432, umc1719 dò tìm QTL điều khiển năng suất ngô dưới điều kiện bất thuận nước (Ys), cặp mồi nc133 dò tìm QTL điều khiển di truyền khả năng chống chịu bất thuận nước (TOL), cặp mồi umc2359, umc1447 dò tìm QTL điều khiển chỉ số chống chịu bất thuận nước (STI), chỉ số mẫn cảm hạn (SSI) trên cơ sở tham khảo kết quả nghiên cứu của của Mohammadreza (2011). Kết quả điện di trên gel agarose đối chứng là LCH9 và VN8960, Ladder (M) 10000bp (hình 4.2). Chỉ thị umc1862 dò tìm QTL điều khiển năng suất dưới điều kiện bất thuận nước cho thấy có 31 dòng và đối chứng (+) xuất hiện band với kích thước nằm trong phạm vi 100 đến 200bp, hầu hết kích thước khoảng 150bp. Kết quả phù hợp với nghiên cứu của tác giả cho phép kết luận các dòng nghiên cứu đều mang QTL điều khiển năng suất dưới điều kiện hạn. Theo Mohammadreza (2011) QTL này nằm trên nhiễm sắc thể số 1 và bin 11, giải thích 30% phương sai kiểu hình. Dòng duy nhất không xuất hiện band là dòng H11. 98 Hình 4.2. Sản phẩm PCR với mồi umc1862, umc2359, nc133, umc1432, umc1447, umc1719 của 32 dòng tự phối và 2 đối chứng trên gel Agarose 2% Chỉ thị umc2359 dò tìm QTL liên quan đến chỉ số chống chịu bất thuận nước (STI). Sử dụng chỉ thị umc2359 cho thấy có 19 dòng và đối chứng (+) xuất hiện band với kích thước 150bp là dòng H1, H3, H4, H6, H8, H9, H13, H14, H15, H16, H17, H23, H24, H26, H27, H28, H29, H30, H31, ĐC1 và ĐC2. Kích thước này phù hợp với nghiên cứu của tác giả khác, do đó có thể kết luận 19 dòng này đều mang QTL điều khiển chỉ số chống chịu bất thuận nước. QTL nằm trên nhiễm sắc thể số 9 và bin 07. Chỉ thị nc133 liên kết với QTL điều khiển TOL, chỉ thị này cũng liên kết với chỉ số mẫn cảm với điều kiện bất thuận (SSI). Sử dụng marker nc133 dò tìm QTL này trên NST số 2 của 32 các dòng tự phối đời S3-S4 nghiên cứu cũng đã nhận biết tất cả 32 dòng và đối chứng (+) mang QTL chống chịu hạn (TOL), kích thước các QTL trong khoảng 100 đến 180 bp, kết quả phù hợp với nghiên cứu của các tác giả khác (Steve, 1999; Jiufeng et al., 2008) cho phép kết luận 32 dòng mang QTL điều khiển tính trạng chống chịu bất thuận. QTL này nằm trên NST số 2 và bin 05. 99 Chỉ thị umc1432 dò tìm QTL điều khiển năng suất dưới điều kiện bất thuận nước cho thấy cả 32 các dòng tự phối đời S3-S4 và đối chứng (+) đều xuất hiện band với kích thước nằm trong phạm vi 100 đến 150bp, kết quả phù hợp với kết quả của Mohammadreza (2011) đã công bố, cho phép kết luận các dòng nghiên cứu đều mang QTL điều khiển năng suất dưới điều kiện hạn (MP). QTL này nằm trên nhiễm sắc thể số 10 và bin 02. Chỉ thị umc1447 dò tìm QTL điều khiển chỉ số chống chịu bất thuận nước (STI) cho thấy cả 32 các dòng tự phối đời S3-S4 và đối chứng (+) đều xuất hiện band với kích thước nằm trong phạm vi 100–180bp, hầu hết các band đều có kích thước khoảng 150bp, phù hợp với kết quả mà tác giả đã công bố cho phép kết luận 32 dòng nghiên cứu đều mang QTL điều khiển chỉ số chống chịu bất thuận nước. Chỉ thị umc1719 dò tìm QTL điều khiển năng suất dưới điều kiện bất thuận nước cho thấy cả 32 dòng tự phối đời S3-S4 và đối chứng (+) đều xuất hiện band với kích thước nằm trong phạm vi 100 đến 150bp, kết quả phù hợp với kết quả của Mohammadreza (2011) đã công bố cho phép kết luận các dòng nghiên cứu đều mang QTL điều khiển năng suất dưới điều kiện hạn, các QTL này nằm trên nhiễm sắc thể số 4 và bin 10 - 11. Kết quả dò tìm QTL liên quan đến một số chỉ số chịu hạn đã nhận biết 20 dòng tự phối mang QTL là dòng H1, H3, H4, H6, H7, H13, H14, H15, H17, H18, H19, H20, H21, H23, H24, H26, H27, H28, H29 và H30. Kết quả sử dụng chỉ thị phân tử khẳng định thêm những vật liệu có khả năng chịu hạn chọn lọc dựa trên thí nghiệm trong nhà có mái che đánh giá kiểu hình. 4.1.5. Chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 có khả năng chịu hạn Chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 có khả năng chịu hạn phục vụ cho công tác chọn tạo giống ngô chịu hạn bằng chỉ số chọn lọc dựa trên khoảng cách Ơ cli hay mô hình cây lý tưởng của (Macneil, 1997). Mục tiêu của nhà chọn giống là chọn ra được những giống cây trồng mới vừa có khả năng chống chịu tốt vừa hội tụ được những đặc điểm nông sinh học tốt về thời gian sinh trưởng ngắn, chênh lệch tung phấn phun râu ngắn, năng suất cao. 4.1.5.1. Phân tích chọn lọc các chỉ tiêu trên đồng ruộng Chọn lọc dựa trên kiểu hình với 11 tính trạng đã chọn được 15 dòng tốt nhất phục vụ cho công tác chọn giống ngô chịu hạn là các dòng H17, H15, H7, H23, H24, H6, H28, H4, H29, H14, H20, H30, H19, H21 và H18. Đây là những dòng ngô có năng suất khá, có các tính trạng và đặc điểm phù hợp và có khả năng chịu hạn tốt, với chỉ số chọn lọc biến động từ 7,62 đến 14,83. 100 Bảng 4.20. Các đặc điểm hình thái, năng suất đưa vào chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 trong thí nghiệm đồng ruộng Biến Mục tiêu Hệ số Giá trị chọn ASI 1 10 1,5 TGST 3 2 116,2 Chiều cao cây cuối cùng 3 2 211,8 Số lá cuối cùng 3 2 16,1 LAI 3 2 4,4 CDB 2 5 18,3 ĐKB 2 5 5,2 HH/B 2 5 15,4 H/H 2 5 27,7 KL1000 1 10 308,2 NSTT 1 10 51,9 Ghi chú: ASI: chênh lệch tung phấn- phun râu; TGST: thời gian sinh trưởng; LAI: m2 lá/m2 đất; CDB: chiều dài bắp; ĐKB: đường kính bắp; HH/B: số hàng; H/H: số hạt/ hàng; NSTT: năng suất thực thu. Bảng 4.21. Chỉ số chọn lọc và các đặc điểm hình thái, năng suất của các dòng tự phối đời S3-S4 được chọn trong thí nghiệm đồng ruộng Dòng Chỉ số chọn lọc NSTT (tạ/ha) KL 1000 (g) ASI HH/B H/H TGST (Ngày) LAI Số Lá CC (cm) CDB (cm) ĐKB (cm) H17 7,62 58,2 306,28 1 13,6 25,2 111 3,36 13,8 188 16,9 4,3 H7 9,82 44,1 303,43 1 12,2 21,6 109 3,15 15,4 172 16,8 4,7 H15 10,26 52,4 343,15 1 13,6 24,6 109 3,78 13,0 160 15,6 4,2 H23 10,38 57,5 309,13 0 13,2 23,6 111 3,99 14,4 168 16,1 4,4 H24 10,71 55,8 312,3 0 12,4 24,8 109 3,78 13,8 194 15,3 4,7 H6 10,95 51,8 299,4 1 12,4 22,0 105 3,68 13,0 179 15,7 4,5 H28 12,03 52,6 329,75 0 15,2 23,6 109 2,94 13,0 154 15,7 4,3 H14 12,36 53,7 279,25 1 15,0 24,4 105 3,05 11,0 152 16,5 4,2 H29 12,43 43,9 272,33 1 13,2 25,0 108 2,1 13,4 158 15,5 4,1 H4 12,69 50,8 274,53 0 14,6 25,0 108 3,26 12,2 153 15,2 4,3 H20 12,81 49,8 252,68 1 12,4 20,8 112 2,63 13,4 171 15,4 4,0 H30 13,14 31,2 277,68 1 12,4 22,4 113 2,31 11,8 167 16,1 4,3 H19 13,73 33,4 267,03 2 13,6 21,0 109 2,31 14,8 164 14,1 3,9 H18 13,94 37,0 294,15 2 13,2 18,4 108 2,84 12, 155 13,6 4,5 H21 14,83 37,1 307,06 1 12,4 20,8 106 2,84 12,6 165 13,4 3,7 Ghi chú: ASI: chênh lệch tung phấn- phun râu; TGST: thời gian sinh trưởng; CC: chiều cao cuối cùng; CDB: chiều dài bắp; ĐKB: đường kính bắp; HH/B: số hàng hạt/bắp; H/H: số hạt/hàng; KL1000: khối lượng 1000 hạt.; NSTT: Năng suất thực thu. 4.1.5.2. Phân tích chọn lọc các dòng trên các chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm chậu vại Dựa trên những mục tiêu đó bằng chương trình chỉ số chọn lọc với 9 chỉ tiêu 101 với mục tiêu, hệ số và giá trị chọn lọc trình bày trong bảng 4.22. Bảng 4.22. Các đặc điểm và tính trạng đưa vào chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 trong thí nghiệm chậu vại Biến Mục tiêu Hệ số Giá trị chọn Diện tích lá/cây(cm2) 1 8 195,21 Chiều cao cây(cm) 3 4 69,9 Khối lượng thân tươi(g) 3 4 4,5 Khối lượng thân khô(g) 3 4 0,7 Chiều dài rễ (cm) 1 8 43,6 Thể tích rễ(ml) 2 6 4,7 Khối lượng rễ tươi(g) 3 4 5,9 Khối lượng rễ khô (g) 3 4 1,1 Tỷ lệ RDW/SDW 2 6 1,7 Kết quả chọn được 15 dòng tốt nhất phục vụ cho công tác chọn giống ngô chịu hạn, các dòng H14, H17, H24, H23, H6, H15, H28, H4, H26, H18, H29, H19, H30, H27 và H20. Đây là những vật liệu ngô có năng suất khá, có nhiều tính trạng phù hợp và có khả năng chịu hạn tốt, với chỉ số chọn lọc biến động từ 8,65 đến 16,69. Bảng 4.23. Chỉ số chọn lọc và các đặc điểm hình thái của các dòng tự phối đời S3-S4 được chọn trong chậu vại Dòng Chỉ số chọn lọc Diện tích lá/cây (cm2) Chiều cao cây (cm) Khối lượng thân tươi (g) Khối lượng thân khô (g) Chiều dài rễ (cm) Thể tích rễ (ml) Khối lượng rễ tươi (g) Khối lượng rễ khô (g) Tỷ lệ RDW /SDW H14 8,65 179,87 41,32 3,55 0,50 45,20 4,15 4,53 13,80 1,88 H17 8,87 182,21 48,09 3,06 0,50 47,00 4,40 4,58 0,77 1,54 H24 8,91 175,46 46,98 3,12 0,49 45,60 4,39 4,38 0,79 1,61 H23 8,95 164,96 44,90 3,72 0,50 46,30 4,74 4,61 0,71 1,42 H6 11,28 175,21 46,09 2,50 0,51 47,90 3,97 4,36 0,68 1,33 H15 11,29 100,04 53,30 3,04 0,53 41,30 4,27 3,50 0,75 1,42 H28 11,51 170,63 44,24 3,47 0,53 43,40 3,03 3,34 0,73 1,38 H4 11,87 162,08 42,18 3,76 0,53 39,90 2,58 4,75 0,68 1,28 H26 12,35 201,00 36,60 3,66 0,45 35,00 3,38 3,93 0,68 1,51 H18 14,22 166,60 38,80 2,43 0,48 38,70 3,08 3,40 0,63 1,31 H29 16,52 185,00 38,60 2,48 0,46 42,90 2,84 2,03 0,52 1,13 H30 16,61 182,00 36,50 2,57 0,48 35,70 2,60 1,56 0,72 1,50 H27 16,69 145,00 35,60 2,33 0,46 34,60 2,17 3,87 0,60 1,30 H19 16,69 130,29 31,08 3,74 0,33 40,10 3,51 3,09 0,37 1,12 H20 16,87 124,09 38,46 2,78 0,45 34,10 2,94 3,89 0,43 0,96 Ghi chú: RDW = khối lượng rễ khô, SDW = khối lượng thân khô 102 4.1.5.3. Phân tích chọn lọc các chỉ tiêu về hình thái và năng suất theo dõi thí nghiệm trong nhà có mái che Thí nghiệm trong nhà mái che ở cả 4 thời vụ dựa trên những mục tiêu trên và bằng chương trình chỉ số chọn lọc của (Nguyễn Đình Hiền, 1995) với 8 chỉ tiêu về hình thái (chênh lệch tung phấn-phun râu ASI, đường kính bắp, chiều dài bắp, số hàng hạt/bắp, số hạt/hàng, khối lượng nghìn hạt, năng suất thực thu, chỉ số chịu hạn DI). Kết quả chọn lọc trung bình ở cả 4 thời vụ được thể hiện ở bảng 4.24 và 4.25 Bảng 4.24. Các đặc điểm và tính trạng đưa vào chọn lọc các dòng tự phối đời S3-S4 ở thí nghiệm trong nhà có mái che Biến Mục tiêu Hệ số Giá trị chọn DI 1,0 10,0 1,10 ASI 1,0 10,0 3,33 CDB 2,0 5,0 16,43 ĐKB 3,0 2,0 4,70 Hàng/bắp 2,0 5,0 14,60 Hạt/hàng 2,0 5,0 23,98 KL1000 hạt 1,0 10,0 270,13 NSTT 1,0 10,0 30,93 Bảng 4.25. Chỉ số chọn lọc về hình thái và năng suất của các các dòng tự phối đời S3-S4ở thí nghiệm trong nhà có mái che Dòng Chí số chọn lọc DI ASI CDB ĐKB HH/B H/H KL 1000 NSTT H28 6,13 1,04 2,8 14,9 4,0 14,5 20,4 302,9 31,4 H14 7,28 1,03 2,5 13,7 3,9 13,2 21,1 262,9 31,4 H4 7,94 1,01 2,3 14,3 4,0 13,3 21,5 266,9 32,4 H6 8,31 1,06 2,0 14,2 4,2 12,9 20,4 262,3 32,3 H23 8,56 1,11 2,0 14,1 4,2 12,2 20,8 275,2 36,1 H17 8,93 1,09 2,0 13,9 3,9 13,2 20,3 258,5 34,9 H7 9,89 1,03 2,0 13,0 4,0 12,1 19,2 280,2 29,3 H24 10,02 1,04 2,0 13,5 4,2 12,0 18,5 252,5 31,0 H30 10,48 1,06 2,3 12,8 3,8 12,4 17,5 261,9 28,1 H18 10,82 1,06 2,5 12,4 3,7 12,0 16,5 236,7 29,0 H20 11,04 1,02 3,0 11,2 3,4 12,1 16,0 234,0 23,9 H15 11,70 1,05 2,0 12,0 3,6 12,5 18,4 252,5 23,3 H29 12,01 0,99 3,3 12,1 3,4 11,5 17,6 235,8 21,2 H19 12,54 0,98 2,5 11,3 3,5 11,2 15,4 247,6 21,8 H21 12,90 1,03 3,5 13,3 3,0 11,1 16,7 215,7 22,1 Ghi chú: ĐKB: đường kı́nh bắp; CDB: chiều dài bắp (cm); NSTT: năng suất thưc̣ thu, ASI: chênh lêc̣h tung phấn – phun râu, DI: chı̉ số chiụ haṇ, HH/B: số hàng hạt/bắp; H/H: số hạt/hàng, KL1000: khối lượng 1000 hạt 103 Nghiên cứu đã chọn được 15 dòng tốt nhất để phục vụ cho công tác chọn tạo giống ngô chịu hạn khi hạn vào giai đoạn chắc hạt gồm dòng H28, H4, H14, H6, H23, H17, H7, H24, H15, H30, H20, H18, H29, H21 và H19. Đây là những vật liệu có năng suất khá, có nhiều tính trạng ổn định và có khả năng chịu hạn tốt, với chỉ số chọn lọc biến động từ 6,12 đến 12,90. Kết hợp phân tích chỉ thị phân tử với đánh giá dựa trên kiểu hình chọn được 15 dòng có khả năng chịu hạn tốt nhất là là dòng H4, H6, H14, H15, H17, H20, H23, H24, H28, H29, H7, H20, H21, H28 và H30 có thể sử dụng cho chương trình chọn giống ngô chịu hạn. Đánh giá chọn lọc nguồn vật liệu 32 dòng tự phối đời S3-S4 theo mục tiêu chọn giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời. Một bước quan trọng để nhận biết nguồn vật liệu có kết hợp, nhằm giảm bớt khối lượng công việc trong giai đoạn tự phối phát triển dòng thuần tiếp theo. Đặc biệt với phát triển dòng thuần từ nguồn vật liệu chịu hạn đã được nhiều nghiên cứu khuyến cáo cần thiết thử khả năng kết hợp chung sớm (Shushay et al., 2013; Liaqat et al., 2015). Nghiên cứu KNKH chung của 32 dòng tự phối thế hệ S3 - S4 với 2 dòng thử KE5 và DT3 tạo ra 64 THL đưa vào thí nghiệm đánh giá KNKH chung, với đối chứng là LCH9 trong vụ Xuân 2013 tại Gia Lâm, Hà Nội. 4.1.6. Đánh giá khả năng kết hợp chung 4.1.6.1. Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai Chiều cao cây trung bình của các dòng với DT3 thấp hơn so với chiều cao cây trung bình của các dòng với KE5. Tất cả các tổ hợp lai giữa các dòng với 2 cây thử đều có chiều cao cây cao tương đương đối chứng, chiều cao cây quá cao là đặc điểm không tốt trong mục tiêu chọn giống, đặc biệt là mục tiêu chọn giống ngô lai cho vùng miền núi. Ch
File đính kèm:
luan_an_phat_trien_cac_dong_thuan_phuc_vu_chon_tao_giong_ngo.pdf
DT&CGCT - TTLA - Nguyen Thi Han.pdf
TTT - Nguyen Thi Han.pdf