Luận án Quản trị doanh thu trên các đường bay quốc tế của Vietnam Airlines
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản trị doanh thu trên các đường bay quốc tế của Vietnam Airlines", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Quản trị doanh thu trên các đường bay quốc tế của Vietnam Airlines
ục là điểm đến an toàn và hấp dẫn; thị trường vận tải hàng không tăng trưởng mạnh ở mức 21,4%. Vì thế sau khi tiến hành cổ phần hóa vào năm 2015, tổng doanh thu của VNA đạt 56.653 tỷ đồng, vượt kế hoạch 3%, tăng 2,5% so với thực hiện năm 2014 (VNA, 2016). Năm 2016, tiếp tục có tốc độ tăng trưởng tốt với tổng doanh số đạt gần 64 ngàn tỷ, tốc độ tăng so với 2015 là 14%. Bảng 2.4: Doanh thu hoạt động kinh doanh Vietnam Airlines giai đoạn 2009 - 2016 Đơn vị: triệu đồng TT Nội dung Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 A Tổng doanh thu 23.202.718 35.604.454 44.874.845 49.577.019 52.828.835 53.855.184 56.653.000 63.730.640 I. Doanh thu Vận tải hàng không 21.922.250 33.943.447 43.234.000 48.453.993 51.366.955 52.073.906 51.796.843 60.051.753 1 DT vận tải hành khách, hành lý 20.037.708 30.499.337 38.623.615 43.064.227 45.407.388 46.168.603 45.121.274 50.322.774 2 DT vận tải hàng hóa, bưu kiện 1.764.709 3.142.849 4.000.781 4.380.574 4.376.687 4.554.187 4.629.269 5.679.268 3 DT chuyên cơ, thuê chuyến 119.833 301.261 346.598 521.18 924.309 675.132 1223.811 3.226.822 4 DT khác 488.012 658.571 675.984 822.489 822.889 II. Doanh thu HĐ phụ trợ vận tải 1.280.468 1.661.007 1.640.845 1.123.026 1.461.880 1.781.278 4.856.157 3.678.887 1 DT phục vụ kỹ thuật, thương mại 538.512 599.022 687.008 720.212 775.221 886.239 2 DT hoa hồng 44.926 55.019 47.205 50.136 39.928 489.382 3 DT vé bán không sử dụng/DT cho thuê tài sản 350.024 419.535 484.989 168.249 441.965 357.187 4 DT hoạt động phụ trợ vận tải khác 347.006 587.431 421.643 184.429 204.766 48.470 B Các khoản giảm trừ DT -141.814 -262.584 -347.161 -434.895 -368.775 -342.541 -372.099 -372.099 C Doanh thu thuần 23.060.904 35.341.870 44.527.684 49.142.124 52.460.060 53.521.643 56.280.901 56.280.901 Nguồn: BCTC Công ty mẹ đã kiểm toán năm 2009-2016. Số liệu doanh thu vận tải hành khách, hành lý/hàng hóa, bưu kiện bao gồm cả lệ phí hoàn hủy đổi vé, phụ phí bảo hiểm, xăng dầu. Hình 2.3: Cơ cấu và tăng trưởng doanh thu theo lĩnh vực của Vietnam Airlines giai đoạn 2009-2016 Nguồn: BCTC Công ty mẹ đã kiểm toán năm 2009-2016 Hoạt động vận chuyển hành khách Giai đoạn 2011-2016, sản lượng vận chuyển hành khách của VNA đạt 72,8 triệu lượt khách, trong đó 63% là khách nội địa và 37% là khách quốc tế. Lượng khách vận chuyển năm 2016 đạt 14,9 triệu lượt khách, cao gấp 1,7 lần so với năm 2011. Tốc độ tăng trưởng khách vận chuyển bình quân cả giai đoạn 2011-2016 đạt 10,9%/năm, trong đó nội địa tăng trưởng 10,8% và quốc tế tăng 11,2%. Năng lực cung ứng của VNA trong giai đoạn 2011-2016 đạt mức tăng trưởng bình quân 10,3%/năm, trong đó tải nội địa tăng 10,7% và tải quốc tế tăng 10,2%. Tại thời điểm cuối năm 2016, tổng tải cung ứng toàn mạng của VNA (ghế luân chuyển) đạt 31.648 triệu ghế.km, trong đó nội địa đạt 8.604 triệu ghế.km và quốc tế là 23.044 triệu ghế.km. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của hành khách luân chuyển nội địa là 10,2%, khách quốc tế là 11,5% và toàn mạng đạt 11,1%. Luân chuyển hành khách thực hiện năm 2016 đạt 25.098 triệu khách.km, tăng 70% so với năm 2011. Hệ số sử dụng ghế trung bình giai đoạn 2011-2016 đạt 81% đối với mạng nội địa, 74% đối với mạng quốc tế và toàn mạng đạt mức bình quân 76%. Đặc biệt, ghế suất quốc tế năm 2016 đạt 78,7% là mức cao nhất từ trước tới nay của VNA. Năm 2016, hành khách vận chuyển trên các đường bay quốc tế và nội địa của Việt Nam đạt 28,95 triệu lượt khách, trong đó khách VNA vận chuyển đạt tổng cộng 14,99 triệu lượt khách, chiếm 51,8% thị phần vận chuyển (gồm 9,0 triệu khách nội địa và 5,9 triệu lượt khách quốc tế). Bảng 2.5. Vận chuyển hành khách trên các đường bay giai đoạn 2011 - 2016 Chỉ tiêu Thị trường 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Khách luân chuyển (RPK, triệu khách km) Nội địa 4.289 4.984 6.428 6.906 6.423 6.969 Quốc tế 10.520 9.671 12.742 14.185 16.269 18.129 Tổng mạng 14.809 14.655 19.169 21.091 22.692 25.098 Ghế luân chuyển (ASK, triệu ghế km) Nội địa 5.189 6.165 7.974 8.542 8.154 8.604 Quốc tế 14.202 13.881 17.053 20.014 21.586 23.044 Tổng mạng 19.391 20.046 25.026 28.556 29.740 31.648 Hệ số chuyên chở hành khách (load factor) Nội địa 82,7% 80,8% 80,6% 80,8% 78,8% 81,0% Quốc tế 74,1% 69,7% 74,7% 70,9% 75,4% 78,7% Tổng mạng 76,4% 73,1% 76,6% 73,9% 76,3% 79,3% Khách vận chuyển (lượt triệu khách) Nội địa 5,4 6,3 8,1 8,9 8,3 9,0 Quốc tế 3,5 3,1 4,2 4,8 5,3 5,9 Tổng mạng 8,9 9,4 12,3 13,6 13,6 14,9 Thị phần Nội địa 78,6% 74,1% 79,1% 75,5% 70,6% 63,2% Quốc tế 38,1% 35,0% 39,1% 40,1% 39,9% 40,6% Tổng mạng 55,5% 54,0% 58,5% 57,7% 54,4% 51,8% Nguồn: VNA Hoạt động vận tải hàng hóa Tổng khối lượng hàng hóa VNA đã vận chuyển trong giai đoạn 2011-2016 đạt hơn 998 ngàn tấn, trong đó hàng hóa vận chuyển nội địa đạt gần 600 ngàn tấn và hàng hóa vận chuyển quốc tế đạt hơn 400 ngàn tấn. Sản lượng hàng hóa vận chuyển năm 2016 đạt khoảng 184 nghìn tấn, bằng 144% khối lượng vận chuyển của năm 2011. Tốc độ tăng trưởng hàng hóa vận tải bình quân cả giai đoạn 2011-2016 đạt hơn 7,6%/năm, trong đó nội địa tăng 4,8% và quốc tế tăng 11,2%. Sản lượng hàng hóa luân chuyển giai đoạn 2011-2016 tăng trưởng bình quân 12,0%/năm, trong đó hàng hóa luân chuyển nội địa tăng bình quân 5,6%, luân chuyển hàng hóa quốc tế tăng 14,0%. Luân chuyển hàng hóa thực hiện năm 2016 đạt khoảng 522.074 nghìn tấn km, hệ số chuyên chở đạt 65,5%, tăng 4 điểm so với năm 2015. Bảng 2.6. Vận chuyển hàng hóa trên các đường bay giai đoạn 2011 - 2016 Chỉ tiêu Thị trường 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Số lượng hàng hóa luân chuyển (RTK, nghìn tấn km) Nội địa 76.704 85.462 109.899 112.806 115.715 100.784 Quốc tế 219.283 207.509 305.719 299.219 363.908 421.290 Tổng mạng 295.987 292.971 415.618 412.025 479.623 522.074 Tổng tải cung ứng km (ATK, nghìn tấn km) Nội địa 154.768 190.858 255.829 260.519 204.123 177.499 Quốc tế 393.041 370.621 473.933 586.162 605.260 619.575 Tổng mạng 547.809 561.479 729.762 846.681 809.383 797.074 Hệ số chuyên chở hàng hóa (%) Nội địa 49,56% 44,78% 42,96% 43,30% 56,69% 56,78% Quốc tế 55,79% 55,99% 64,51% 51,05% 60,12% 68,00% Tổng mạng 54,03% 52,18% 56,95% 48,66% 59,26% 65,50% Sản lượng hàng hóa vận chuyển (tấn) Nội địa 77.403 87.310 112.707 119.072 102.260 97.726 Quốc tế 51.008 44.615 68.537 71.813 79.983 86.880 Tổng mạng 128.411 131.925 181.244 190.885 182.243 184.606 Thị phần Nội địa 88% 84% 91% 92% 91% 75% Quốc tế 20% 18% 21% 21% 19% 17% Tổng mạng 37% 38% 40% 40% 34% 29% Nguồn: VNA VNA gần như chiếm tỷ lệ tuyệt đối trong thị phần vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không tại thị trường nội địa Việt Nam, với mức thị phần trung bình trong 5 năm 2011-2016 đạt xấp xỉ 90%.Về thị phần vận chuyển hàng hóa quốc tế, VNA chiếm 17% sản lượng vận chuyển năm 2016. Hoạt động thuê chuyên cơ, thuê chuyến Bên cạnh hoạt động bay thường lệ, VNA cũng đẩy mạnh hoạt động cho thuê chuyên cơ, thuê chuyến trong những năm trở lại đây. Số chuyến bay cho thuê chuyến, thuê chuyên cơ thực hiện trong giai đoạn 2011-2016 đạt 3.513 chuyến bay, trong đó nội địa là 89 chuyến và quốc tế 3.424 chuyến. Doanh thu hoạt động thuê chuyến từ năm 2011 đến năm 2016 đạt hơn 87,8 triệu đô la Mỹ, trong đó chủ yếu là thu từ các chuyến bay quốc tế (chiếm trên 98% tổng doanh thu thuê chuyến). Hoạt động phụ trợ vận tải Doanh thu từ các hoạt động phụ trợ vận tải hàng không của VNA bao gồm: Doanh thu từ hoàn, hủy đổi vé, doanh thu phục vụ kỹ thuật thương mại của 03 Xí nghiệp thương mại mặt đất và doanh thu khác. Trong nhữngnăm qua, hoạt động phụ trợ vận tải đóng góp từ 3,3% đến 5,5% tổng doanh thu của VNA. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu, nhưng đây là mảng hoạt động quan trọngnhằm cung cấp dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không của VNA, góp phần hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải hàng không. Doanh thu hoạt động phụ trợ vận tải của VNA đạt mức tăng trưởng bình quân 20,1%/năm trong giai đoạn 2011-2016. Doanh thu trên hệ thống các đường bay quốc tế của Vietnam Airlines 2.2.1 Hệ thống mạng đường bay của Vietnam Airlines Mạng đường bay là tài sản vô hình có giá trị lớn nhất của VNA. Mạng đường bay được xây dựng theo mô hình “trục - nan” (hub and spoke) với tần suất khai thác ngày càng cao, tập trung quy hoạch nối chuyến qua sân bay cửa ngõ tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Việc phát triển mạng đường bay đến nay đã được thực hiện theo đúng định hướng chiến lược phát triển của VNA. Trong chiến lược này mạng đường bay nội địa và Đông Dương (Cam- pu- chia, Lào, Mi-an-ma) mang tính chất cơ sở nền tảng; mạng đường bay quốc tế khu vực Đông Bắc Á là mạng đường bay hoạt động chính, mang lại lợi nhuận chủ yếu; mạng đường bay xuyên lục địa (Âu, Mỹ) có ý nghĩa chiến lược lâu dài, cần tiếp tục nghiên cứu phát triển một cách thận trọng. Mạng đường bay nội địa được phát triển nhanh chóng, tổ chức theo mô hình trục - nan, phủ kín các vùng miền, phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải và du lịch chung của cả nước, đáp ứng nhu cầu phát triển và giao lưu kinh tế của đất nước. Giai đoạn 2011-2016, mạng bay nội địa được bổ sung thêm 12 đường bay, đồng thời gia tăng thêm tần suất trên các đường bay đang khai thác. Các đường bay trục được khai thác với tần suất dày đặc, các chuyến bay trải đều trong ngày. Các đường bay du lịch đến các điểm du lịch nổi tiếng như Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Phú Quốc, Đà Lạt, Côn Đảo cũng được tăng tải mạnh, đáp ứng được nhu cầu đi lại tăng cao trong giai đoạn cao điểm hè. Bên cạnh đó, các đường bay địa phương tiếp tục được duy trì và phát triển đáp ứng nhu cầu đi lại, thúc đẩy giao thương, du lịch giữa Hải Phòng, Vinh, Quảng Bình, Quy Nhơn, Cần Thơ, khu vực Tây Nguyên với các trung tâm khác trong cả nước. Mạng đường bay quốc tế của VNA cũng đã được mở rộng nhanh chóng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát triển và giao lưu kinh tế - chính trị - xã hội giữa các quốc gia, nâng cao sức cạnh tranh trong khu vực và giữ vững vị thế là hãng hàng không quốc gia của Việt Nam. Đối với mạng đường bay Châu Âu, VNA chủ yếu khai thác bay thẳng đến các khu vực như Paris, Frankfurt, Moscow, London. Đối với mạng đường bay Đông Bắc Á, VNA đã không ngừng hoàn thiện sản phẩm, tăng tần suất, khai thác từ cả Hà Nội/Tp. Hồ Chí Minh/Đà Nẵng đến các thành phố chính của Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan... nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của thị trường tiềm năng này. Đối với mạng đường bay khu vực Đông Nam Á, VNA đã không ngừng mở rộng và hoàn thiện nhằm khẳng định vị thế là cửa ngõ trung chuyển vào khu vực, phục vụ các thị trường nguồn quan trọng. Cụ thể, từ 36 đường bay quốc tế, 29 đường bay nội địa của năm 2011, tính đến giữa năm 2016, VNA đã có mạng đường bay quốc tế gồm 53 đường bay đến 29 điểm thuộc 17 quốc gia và vùng lãnh thổ, mạng đường bay nội địa gồm 40 đường bay đến 21 điểm. Tình hình phát triển mạng đường bay nội địa và quốc tế của VNA được thể hiện trong Bảng 2.7. Bảng 2.7: Tình hình phát triển mạng đường bay giai đoạn 2011-2016 TT Điểm đến 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Nội địa Đường bay 29 32 36 37 38 40 Điểm đến 19 20 20 20 20 21 Quốc tế Đường bay 36 36 43 46 47 53 Điểm đến 24 24 26 27 28 29 Quốc gia 14 14 15 16 17 17 Nguồn: VNA Thông tin chi tiết về mạng đường bay quốc tế của VNA tại thời điểm 31/06/2016 được thể hiện tại Bảng 2.8. Bảng 2.8: Mạng đường bay quốc tế của Vietnam Airlines TT Thị trường Số Tần suất Điểm đến đ/bay (chuyến/ tuần) 1 Tiểu vùng CLMV 8 75 5 điểm: 6 67 Vien-chăn, Luông Pha bang (Lào) Phnôm Pênh, Xiêm Riệp (Cam Pu Chia) 2 8 Rangon (Mianma) 2 Đông Bắc Á 17 124-128 8 điểm: 4 32 Cao Hùng, Đài Bắc (Đài Loan) 10 47-51 Tokyo, Osaka, Fukuoka, Nagoya, 5 45 Seoul, Pusan (Hàn Quốc) 3 Đông Nam Á 7 102-105 4 điểm: Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, 4 Úc 2 14 2 điểm: Sydney, Melbourne 5 Trung Quốc 10 57 6 điểm: Hồng Kông, Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu, Thành Đô, Hàng Châu 6 Châu Âu 9 29-30 4 điểm: 10 Paris 8 Frankfurt 3-5 Moscow 7 London Tổng cộng 53 29 điểm Nguồn: VNA Bên cạnh các đường bay trực tiếp khai thác, VNA đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động thông qua nhiều hình thức hợp tác với nhiều hãng hàng không và một số hãng tàu hỏa tại các nước như hợp tác công nhận chứng từ (InterlinesInterlines: là hợp đồng được 2 hay nhiều hãng ký kết để công nhận chứng từ vận chuyển lẫn nhau, hãng này được phép xuất vé trên chặng bay hãng khác và được chấp nhận chuyên chở nhưng không được hiển thị số hiệu chuyến bay; ) hợp tác chia chặng đặc biệt (SPASPA (special prorate agreement): là hợp đồng song phương, trong đó các hãng tham gia giành cho nhau các mức giá thanh toán ưu đãi trên các chặng bay của nhau theo các điều kiện cụ thể. ), hợp tác liên danh (codeshare Codeshare: là thỏa thuận một hãng khai thác một chuyến bay/đường bay cụ thể (hãng khai thác), cho phép một hãng khác (hãng tham gia) được công bố và bán trên các chuyến bay của hãng Khai thác trên số hiệu chuyến bay của hãng tham gia; ).Thông qua các hình thức hợp tác, VNA đã mở rộng được mạng bay, từ đó, mở rộng được mạng lưới kinh doanh bằng cách phát triển kênh bán, đa dạng hóa sản phẩm, tạo sự hiện diện và nâng cao hình ảnh của hãng đến tất cả 5 châu lục. Tính đến hết năm 2016, VNA có hợp tác liên danh song phương với 20 hãng hàng không và 1 hãng tàu hỏa Quốc gia Pháp; hợp tác chia chặng đặc biệt (SPA) với 80 hãng hàng không và 1 hãng tàu hỏa của Đức. Thông qua hợp tác liên danh, số lượng điểm đến của VNA tăng thêm 66 điểm so với trước thời điểm mở rộng mạng bay quốc tế, trong đó có 9 điểm tại Châu Á, 6 điểm tại Trung Đông, 19 điểm tại châu Mỹ, 31 điểm tại châu Âu và 1 điểm tại châu Phi. 2.2.2 Doanh thu trên một số đường bay quốc tế chủ yếu của Vietnam Airlines Trong những năm gần đây, với một hệ thống các đường bay quốc tế liên tục được mở rộng cùng với lịch bay ngày càng dày hơn, VNA đã đảm bảo được doanh thu tương đối ổn định, ngăn chặn được sự sụt giảm doanh thu do giá vé thấp (do giá nhiên liệu giảm) cùng với cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Doanh thu trên một số các đường bay quốc tế của VNA được thể hiện trong các Bảng 2.8 - 2.14. Có thể nhận thấy doanh thu trên từng đường bay cũng như mức thu nhập (yield) trung bình đều giảm dần qua các năm do hai yếu tố nói trên. Tổng doanh thu quốc tế của VNA chưa giảm chủ yếu nhờ vào nỗ lực mở các đường bay mới. Trong các đường bay quốc tế của VNA thì các đường bay đi Nhật Bản đang có một vị trí quan trọng chiến lược cả về tỷ trọng doanh số cũng như mức thu nhập trung bình. Với 3 điểm đầu mối là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, Việt Nam có tới 10 đường bay tới Nhật Bản. Đứng thứ hai là Hàn Quốc với 5 đường bay. Năm 2016, doanh thu của các đường bay Nhật Bản và Hàn Quốc là động lực tăng trưởng của VNA với mức tăng tương ứng là 12% và 36%. Khu vực Đông Bắc Á với 17 đường bay thực sự là nền tảng trong hoạt động kinh doanh quốc tế của VNA. Bảng 2.9: Doanh thu trên các đường bay tới Nhật Bản giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị: USD Đường bay 2016 2015 2014 HAN- NRT (Nhật Bản) Doanh thu thuần 32.172.961 38.573.500 50.505.260 Doanh thu bao gồm các khoản phí 37.858.318 49.865.553 63.226.963 Yield trung bình 212 240 298 SGN- NRT (Nhật Bản) Doanh thu thuần 54.017.001 55.976.856 64.163.959 Doanh thu bao gồm các khoản phí 62.552.946 71.052.168 78.046.275 Yield trung bình 220 237 282 HAN - KIX (Nhật Bản) Doanh thu thuần 23.708.146 23.441.961 26.204.756 Doanh thu bao gồm các khoản phí 27.726.065 30.831.337 26.204.756 Yield trung bình 215 226 262 SGN- KIX (Nhật Bản) Doanh thu thuần 33.802.517 35.409.752 39.631.171 Doanh thu bao gồm các khoản phí 39,656,969 46,521,672 51,422,107 Yield trung bình 213 228 257 HAN - FUK (Nhật Bản) Doanh thu thuần 8,224,532 7,469,079 6,627,808 Doanh thu bao gồm các khoản phí 9,812,599 9,995,709 8,641,563 Yield trung bình 190 208 248 SGN- FUK (Nhật Bản) Doanh thu thuần 5,393,446 5,170,242 5,914,141 Doanh thu bao gồm các khoản phí 6,466,664 6,988,633 7,919,939 Yield trung bình 187 204 228 HAN- NGO (Nhật Bản) Doanh thu thuần 20,397,544 22,046,158 20,544,298 Doanh thu bao gồm các khoản phí 23,855,091 28,738,139 25,917,542 Yield trung bình 218 234 289 HAN- HND (Nhật Bản) Doanh thu thuần 17,047,300 7,300,758 Doanh thu bao gồm các khoản phí 20,236,542 10,400,233 Yield trung bình 201 176 DAD (Đà Nẵng) – NRT (Nhật Bản) Doanh thu thuần 11,407,031 3,374,730 Doanh thu bao gồm các khoản phí 13,761,817 5,026,557 Yield trung bình 165 151 SGN- NGO (Nhật Bản) Doanh thu thuần 9,592,935 8,824,985 10,221,240 Doanh thu bao gồm các khoản phí 11,289,474 11,671,269 13,067,745 Yield trung bình 207 219 272 Nguồn: VNA Bảng 2.10: Doanh thu trên các đường bay tới Hàn Quốc và Đài Loan giai đoạn 2014 – 2016 Đơn vị: USD Đường bay 2016 2015 2014 DAD (Đà Nẵng) – ICN (Hàn Quốc) Doanh thu thuần 15,326,300 8,560,486 2,623,125 Doanh thu bao gồm các khoản phí 16,943,317 10,004,539 3,595,470 Yield trung bình 134 149 126 HAN – ICN (Hàn Quốc) Doanh thu thuần 49,186,253 51,561,496 53,526,879 Doanh thu bao gồm các khoản phí 55,164,994 64,556,480 67,195,190 Yield trung bình 158 185 197 HAN – PUS (Hàn Quốc) Doanh thu thuần 30,853,532 31,299,022 27,823,713 Doanh thu bao gồm các khoản phí 33,751,500 38,774,519 35,256,263 Yield trung bình 181 199 198 SGN – ICN (Hàn Quốc) Doanh thu thuần 42,175,999 40501323 36997547 Doanh thu bao gồm các khoản phí 48,310,318 51875959 47060829 Yield trung bình 157 172 179 SGN – PUS (Hàn Quốc) Doanh thu thuần 27,442,784 29,782,996 28,554,970 Doanh thu bao gồm các khoản phí 29,952,128 35,781,759 34,466,558 Yield trung bình 230 239 230 HAN – TPE (Đài Loan) Doanh thu thuần 17,896,858 17,997,471 19,492,465 Doanh thu bao gồm các khoản phí 20,705,670 21,370,758 23,188,553 Yield trung bình 139 149 154 SGN – KHH (Đài Loan) Doanh thu thuần 15,900,616 13,261,985 12,714,747 Doanh thu bao gồm các khoản phí 18,101,174 15,554,090 15,025,306 Yield trung bình 157 157 156 SGN – TPE (Đài Loan) Doanh thu thuần 13,181,654 15,723,344 21,796,255 Doanh thu bao gồm các khoản phí 16,206,747 18,984,113 26,227,449 Yield trung bình 110 138 145 HAN – KHH (Đài Loan) Doanh thu thuần 9,114,609 5,517,428 6,097,058 Doanh thu bao gồm các khoản phí 10,362,975 6,584,051 7,336,250 Yield trung bình 145 146 140 Nguồn: VNA Bảng 2.11: Tăng trưởng doanh thu/ thị phần năm 2016 trên các đường bay Đông Bắc Á Chỉ tiêu Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Đài Loan Hongkong Doanh thu 285,316,751 190,716,235 104,198,607 80,328,106 28,873,505 So với 2015 112.0% 136.4% 71.7% 100.3% 71.3% Thị phần 56% 40% 55% 31% 26% So với 2015 4 -5 1 2 0 Nguồn: VNA Doanh thu các đường bay châu Âu vẫn đang trong đà suy giảm. Mức suy giảm hàng năm trên một số chặng bay lên tới trên 10%. Năm 2016, doanh thu của chặng bay tới Pháp chỉ bằng 79% so với cùng kỳ, giảm tới 21%. Chặng bay tới Nga giảm tới gần 50% so với cùng kỳ 2014. Điểm sáng duy nhất là tỷ lệ số ghế hạng cao cấp (Hạng thương gia và hạng Deluxe) có mức tăng trưởng tốt hơn so với 2014. Bảng 2.12: Doanh thu trên một số đường bay châu Âu giai đoạn 2014 - 2016 Chặng bay 2016 2015 2014 HAN - FRA (Đức) Doanh thu thuần 33,579,864 39,665,942 40,993,480 Doanh thu bao gồm các khoản phí 50,193,973 57,430,130 58,409,128 Yield trung bình 279 331 341 SGN - FRA (Đức) Doanh thu thuần 23,461,803 28,296,485 28,944,345 Doanh thu bao gồm các khoản phí 35,296,686 41,073,660 41,195,440 Yield trung bình 272 324 336 HAN – CDG (Pháp) Doanh thu thuần 46,200,003 52,292,047 53,745,186 Doanh thu bao gồm các khoản phí 64,720,949 72,779,923 73,525,418 Yield trung bình 327 374 390 SGN - CDG (Pháp) Doanh thu thuần 37,868,904 45,558,129 47,164,737 Doanh thu bao gồm các khoản phí 54,579,131 64,840,547 65,149,058 Yield trung bình 298 344 371 HAN- LHR (Anh) Doanh thu thuần 16,636,627 15,173,167 13,205,505 Doanh thu bao gồm các khoản phí 25,132,654 21,798,908 19,688,121 Yield trung bình 295 331 310 SGN- LHR (Anh) Doanh thu thuần 13,450,489 14,460,226 12,941,667 Doanh thu bao gồm các khoản phí 20,775,784 21,270,334 19,349,772 Yield trung bình 285 312 301 SGN – DME (Ng
File đính kèm:
- luan_an_quan_tri_doanh_thu_tren_cac_duong_bay_quoc_te_cua_vi.docx
- Tom tat Luan an Tien si Vietnamese NguyenQuocPhuong.docx
- Tom tat Luan an Tien si English NguyenQuocPhuong.docx
- ĐIỂM MƠI Luan An TS Nguyen Quoc Phuong- VNESE.doc
- ĐIỂM MƠI Luan An TS Nguyen Quoc Phuong- ENG.doc