Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 1

Trang 1

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 2

Trang 2

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 3

Trang 3

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 4

Trang 4

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 5

Trang 5

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 6

Trang 6

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 7

Trang 7

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 8

Trang 8

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 9

Trang 9

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 203 trang nguyenduy 01/10/2025 120
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên

Luận án Sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hübner) (Lepidoptera: Noctuidae) hại hành hoa và biện pháp phòng chống tại Hưng Yên
 thời gian phát triển của hầu hết các tuổi sâu non có xu thế kéo dài 
hơn so với thời gian phát triển sâu non cùng tuổi đƣợc n bằng lá các cây thức n 
khác trong thí nghiệm. Ngƣợc l i, khi đƣợc n lá rau dền, thời gian phát triển của 
hầu hết các tuổi sâu non l i có xu thế rút ngắn hơn so với thời gian phát triển sâu 
non cùng tuổi đƣợc n bằng lá các cây thức n khác trong thí nghiệm. Thời gian 
phát triển sâu non tuổi có sự biến động nhiều hơn và phân thành 4 nhóm khác 
biệt nhau ở mức có ý nghĩa thống kê. Trong khi đó, thời gian phát triển sâu non 
từ tuổi đến tuổi 6 có sự biến động ít hơn và chỉ tiêu này ở mỗi tuổi sâu non chỉ 
phân thành nhóm khác biệt nhau ở mức có ý nghĩa thống kê (bảng 4. 2). 
 ảng 4.12. Thời gian phát triển của sâu keo da láng S. exigua khi sâu non 
đƣợc nuôi b ng các cây thức ăn khác nhau 
Pha 
phát triển 
Thời gian phát triển (ngày) khi sâu non đƣợc nuôi b ng các cây LSD CV 
(%) Hành hoa Rau dền Cải ngọt Đậu xanh Cải bắp Nghệ 
Trứng 3,00a ± 0,00 1,53c± 0,10 1,80c± 0,09 2,67b± 0,09 2,37b± 0,09 3,13a± 0,10 0,30 6,9 
Sâu non tuổi 2,57c± 0,16 2,33d ± 0,06 2,33d± 0,06 2,56c± 0,15 2,90b± 0,01 3,60a± 0,00 0,18 3,7 
Sâu non tuổi 2,96a ± 0,15 2,63b ± 0,23 2,60b ± 0,17 2,90b ± 0,20 3,48b± 0,03 3,67b± 0,15 0,33 6,0 
Sâu non tuổi 3,73a ± 0,30 3,30ab± 0,10 2,90b± 0,10 3,03ab± 0,15 3,48a± 0,10 3,57a± 0,11 0,28 4,6 
Sâu non tuổi 4 3,45a ± 0,13 2,77c± 0,23 3,13b± 0,11 3,13b± 0,15 3,44a± 0,09 3,40a± 0,10 0,28 4,8 
Sâu non tuổi 5 3,00a ± 0,00 2,20b ± 0,10 2,90ab± 0,26 3,10a± 0,10 3,25a± 0,22 3,27a± 0,15 0,28 5,1 
Sâu non tuổi 6 2,81ab± 0,18 2,13b ± 0,15 2,40b ± 0,26 2,53b± 0,11 2,69ab± 0,26 3,07a± 0,32 0,38 8,0 
Pha sâu non 18,52
c
± 0,16 15,37
f
± 0,12 16,27
e
 ± 0,11 17,27
d
± 0,13 19,24
b
± 0,11 20,57
a
± 0,13 0,51 1,6 
Nhộng* 7,83b ± 0,13 5,40e ± 0,11 6,20d ± 0,15 6,70c ± 0,11 8,70a± 0,11 8,70a± 0,11 0,43 3,3 
Trƣớc đẻ trứng 1,83b ± 0,05 1,57b ± 0,10 1,84b ± 0,07 1,87b ± 0,07 1,89b± 0,06 2,67a± 0,33 0,54 7,0 
Vòng đời 31,33b±0,32 24,19e±0,41 26,21d±0,44 28,81c±0,33 31,94b ± 0,34 34,67a±0,67 0,81 3,4 
Ghi chú: n = 10 ổ trứng, sâu non tuổi n= ; nhiệt độ:25oCvà 65%ẩm độ, * Gồm cả giai đo n tiền nhộng, 
Các giá trị kèm chữ cái giống nhau trong ph m vi hàng chỉ sự sai khác không có ý nghĩa ở độtin cậy P < , 5. 
8
6
8
6
 87 
Thời gian phát triển các pha và vòng đời của sâu keo da láng rất khác nhau 
khi sâu non đƣợc n các cây thức n khác nhau. Pha trứng kéo dài ,53 ngày khi 
sâu non đƣợc n lá rau dền và , 3 ngày khi sâu non đƣợc n lá cây nghệ. Thời 
gian cả pha sâu non trung bình đ t từ 15,37 ngày khi n lá rau dền đến 20,57 
ngày khi n lá cây nghệ. Thời gian pha nhộng đ t ngắn nhất là 5,4 ngày khi sâu 
non đƣợc n lá rau dền, nhƣng kéo dài tới 8,7 ngày khi sâu non đƣợc n lá cải 
bắp và lá cây nghệ. Thời gian tiền đẻ trứng phụ thuộc vào cây thức n nuôi sâu 
non: trƣởng thành cái phát triển từ sâu non n lá cây nghệ có thời gian tiền đẻ 
trứng kéo dài nhất ( ,67 ngày) và khác biệt có ý nghĩa với các nhóm trƣởng 
thành cái khác. Trƣởng thành cái phát triển từ sâu non n lá các cây trồng khác 
trong thí nghiệm đều có thời gian trƣớc đẻ trứng ngắn hơn, gần tƣơng tự nhau và 
là 1,57-1,89 ngày. Nhƣ vậy, thời gian phát triển các pha của sâu keo da láng khi 
thức n là lá cây nghệ đều kéo dài nhất và chỉ tiêu này đ t ngắn nhất khi sâu non 
 n lá rau dền. Điều này dẫn đến thời gian vòng đời của sâu keo da láng khi sâu 
non đƣợc n lá cây nghệ kéo dài nhất ( 4,67 ngày) và ngắn nhất ( 4,19 ngày) khi 
sâu non đƣợc n lá rau dền. Thời gian phát triển các pha và vòng đời của sâu keo 
da láng đƣợc nuôi bằng các cây thức n thí nghiệm sai khác nhau ở mức có ý 
nghĩa thống kê (bảng 4. 2). 
b. Ảnh hưởng của cây thức ăn đến một số đặc điểm sinh sản của trưởng thành 
* Thời gian đẻ trứng của trưởng thành cái 
Thời gian đẻ trứng của trƣởng thành cái sâu keo da láng cũng phụ thuộc cây 
thức n nuôi sâu non. Trƣởng thành cái phát triển từ sâu non đƣợc nuôi bằng lá 
cây nghệ có thời gian đẻ trứng chỉ kéo dài , ngày và khác biệt có ý nghĩa với 
chỉ tiêu này của các nhóm trƣởng thành cái khác. Trƣởng thành cái phát triển từ 
sâu non n lá các cây trồng còn l i khác trong thí nghiệm đều có thời gian đẻ 
trứng kéo dài hơn, gần tƣơng tự nhau và dao động trong ph m vi 4,06-5,08 ngày. 
Thời gian sau đẻ trứng của trƣởng thành cái sâu keo da láng cũng ngắn nhất ( ,94 
ngày) khi sâu non đƣợc nuôi bằng lá cây nghệ và khác biệt có ý nghĩa với các 
nhóm trƣởng thành cái khác. Trƣởng thành cái phát triển từ sâu non n lá các cây 
trồng còn l i khác trong thí nghiệm đều có thời gian sau đẻ trứng kéo dài hơn, 
gần tƣơng tự nhau và đ t từ 1,4 ngày đến 1,58 ngày (bảng 4. 3). 
 88 
* Ảnh hưởng của cây thức ăn đến tỷ lệ trưởng thành cái trong quần thể 
Sâu non n lá các cây thức n khác nhau trong thí nghiệm này phát triển 
thành trƣởng thành với tỷ lệ trƣởng thành cái đều đ t thấp hơn 5 %. Sâu non n 
lá hành hoa, rau dền phát triển thành trƣởng thành với tỷ lệ trƣởng thành cái cao 
nhất cũng chỉ đ t 46, 4-46,67%. Khi sâu non n lá nghệ, tỷ lệ trƣởng thành cái 
đ t thấp nhất và chỉ là 36,08%. Sự khác biệt này không có ý nghĩa khi so sánh 
thức n nuôi sâu non là lá của các cây đƣợc thí nghiệm (bảng 4.13). Nhƣ vậy, 
thức n của sâu non không ảnh hƣởng rõ ràng đến tỷ lệ giới tính ở pha trƣởng 
thành ở sâu keo da láng. 
 ảng 4.13. Ảnh hƣởng của cây thức ăn khác nhau nuôi sâu non đến một số 
đặc điểm sinh sản của trƣởng thành cái sâu keo da láng S. exigua 
Cây 
thức ăn 
Của các chỉ tiêu trên các cây thức ăn nuôi sâu non 
Tỷ lệ trƣởng 
thành cái (%) 
Thời gian đẻ 
trứng (ngày) 
Sức đẻ trứng 
(trứng/cái) 
Thời gian sau 
đẻ trứng (ngày) 
Hành hoa 46,67a ± 7,95 5,08a ± 0,14 399,82a ± 43,39 1,57a ± 0,10 
Rau dền 46,24a ± 5,89 4,83a ± 0,29 453,76a ± 41,40 1,41ab ±0,14 
Cải ngọt 45,21a ± 2,38 4,51a ± 0,15 370,69a ± 28,02 1,51a ± 0,05 
Đậu xanh 38,73a ± 2,82 4,06a ± 0,58 362,28ab ± 28,89 1,40ab ±0,10 
Cải bắp 40,10a ± 13,30 4,08a± 0,14 313,30b ± 9,96 1,58a± 0,06 
Nghệ 36,08a ± 7,35 2,33b± 0,58 174,30c ± 9,39 0,94b± 0,10 
LSD 11,42 0,69 34,62 0,17 
CV (%) 6,4 9,1 5,4 6,6 
Ghi chú: Số cá thể sâu non thí nghiệm trên từng lo i cây thức n n= , 
 Điều kiện thí nghiệm: 25oC và 65% ẩm độ, 
Các giá trị kèm chữ cái giống nhau trong cùng một cột chỉ sự khác nhau ở mức 
không có ý nghĩa thống kê với P <0.05). 
* Ảnh hưởng của cây thức ăn đến sức đẻ trứng của trưởng thành 
Trƣởng thành cái phát triển từ sâu non n lá các cây thức n khác nhau có 
sức đẻ trứng cũng khác nhau. Trƣởng thành cái phát triển từ sâu non n lá rau 
dền, hành hoa có sức đẻ trứng đ t cao nhất, tƣơng ứng là 45 ,8 và 99,8 trứng cái. 
Sức đẻ trứng đ t thấp nhất ( 74, trứng cái) khi trƣởng thành cái phát triển từ sâu 
non n lá nghệ. Sức đẻ trứng của trƣởng thành cái phát triển từ sâu non n lá rau 
dền, hành hoa, cải ngọt khác biệt ở mức có ý nghĩa so với sức đẻ trứng của trƣởng 
thành cái ở trên các cây thức n khác còn l i trong thí nghiệm (bảng 4. 3). 
 89 
* Ảnh hưởng của cây thức ăn đến nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái 
Trƣởng thành cái sâu keo da láng phát triển từ sâu non đƣợc nuôi bằng các 
cây thức n khác nhau thì có nhịp điệu đẻ trứng không giống nhau. Hầu hết 
trƣởng thành cái trong thí nghiệm đều tập trung đẻ trứng vào ngày đẻ trứng thứ . 
Do đó, số lƣợng trứng do một trƣởng thành cái đẻ đƣợc ở trong thí nghiệm đều đ t 
cao nhất vào ngày đẻ trứng thứ . Riêng trƣởng thành cái phát triển từ sâu non 
đƣợc nuôi bằng lá nghệ tập trung đẻ trứng muộn hơn vào ngày đẻ trứng thứ và số 
lƣợng trứng do một trƣởng thành cái đẻ đƣợc cũng đ t cao nhất vào ngày đẻ trứng 
thứ 2. Số lƣợng trứng do một trƣởng thành cái đẻ đƣợc trong một ngày nhiều 
nhất cũng rất biến động phụ thuộc cây thức n dùng nuôi sâu non. Các đƣờng 
biểu diễn sức đẻ trứng theo ngày (số lƣợng trứng do một trƣởng thành cái đẻ 
đƣợc trong một ngày) của tất cả các nhóm trƣởng thành cái trong thí nghiệm có 
độ dốc gần tƣơng tự nhau do sức đẻ trứng theo ngày và thời gian đẻ trứng của 
chúng gần tƣơng tự nhau. Riêng đối với trƣởng thành cái phát triển từ sâu non 
đƣợc nuôi bằng lá cây nghệ và lá cây cải bắp l i có đƣờng biểu diễn sức đẻ trứng 
theo ngày với xu hƣớng khác hẳn do chúng có sức đẻ trứng theo ngày với giá trị 
khác hơn và có thời gian đẻ trứng ngắn hơn (hình 4.12). 
Hình 4.12. Ảnh hƣởng của cây thức ăn nuôi sâu non đến nhịp điệu đẻ trứng 
của trƣởng thành cái sâu keo da láng S. exigua 
c. Ảnh hưởng của cây thức ăn đến thời gian sống của trưởng thành 
Trƣởng thành sâu keo da láng có thời gian sống không dài và tuổi thọ của 
chúng hầu nhƣ không phụ thuộc nhiều vào cây thức n nuôi sâu non trừ khi nuôi 
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
S
ố
 t
rứ
n
g
 đ
ẻ 
/c
o
n
/n
g
ày
) 
Thời gian vũ hóa (ngày) 
Hành hoa 
Rau dền 
Cải ngọt 
Đậu xanh 
Cải bắp 
Nghệ 
 90 
sâu non bằng lá cây nghệ. Trƣởng thành cái phát triển từ sâu non đƣợc nuôi bằng 
lá hành hoa, rau dền, cải ngọt, đậu xanh và cải bắp có thời gian sống kéo dài 
tƣơng đƣơng nhau từ 7, -7,9 ngày và ngắn nhất 5,94 ngày khi sâu non đƣợc 
nuôi bằng lá cây nghệ (bảng 4. 4). 
 ảng 4.14. Ảnh hƣởng của cây thức ăn khác nhau nuôi sâu non 
đến thời gian sống của sâu keo da láng S. exigua 
Cây thức 
ăn nuôi 
sâu non 
Tuổi thọ (ngày) Thời gian đời (ngày) 
Trƣởngthành 
đực 
Trƣởng thành 
cái 
Trƣởng thành 
đực 
Trƣởng thành 
cái 
Hành hoa 7,56a ± 0,92 7,90a±0,14 36,67a±0,76 37,98a±0,77 
Rau dền 6,99a±0,93 7,82a±0,49 28,94c±0,45 30,38c±1,03 
Cải ngọt 6,90a±0,15 7,88a ±0,17 29,97c±0,57 32,43b±1,63 
Đậu xanh 5,88ab±1,12 7,32a±0,60 32,41b±0,21 34,26b±0,90 
Cải bắp 5,60b ±0,79 7,56a±0,24 36,08a ± 0,25 37,61a ± 0,39 
Nghệ 4,83b ±0,58 5,94b ±0,10 36,50a±0,75 37,94a±1,00 
LSD 1,16 0,72 1,21 1,89 
CV (%) 9,2 5,4 2,0 3,0 
Ghi chú: Số cá thể sâu non thí nghiệm trên từng lo i cây thức n n= , 
 Điều kiện thí nghiệm: 25oC và 65%ẩm độ, 
Các giá trị kèm chữ cái giống nhau trong cùng một cột chỉ sự khác nhau ở mức 
không có ý nghĩa thống kê với P<0.05). 
Những cá thể đực của sâu keo da lángphát triển từ sâu non nuôi bằng lá của 
tất cả các loài cây thí nghiệm đều có thời gian đời ngắn hơn -3 ngày so với thời 
gian đời của những cá thể cái phát triển từ sâu non có cùng điều kiện dinh dƣỡng 
nhƣ sâu non phát triển thành cá thể đực. Những cá thể phát triển từ sâu non nuôi 
bằng lá cây hành hoa, cải bắp và cây nghệ đều có thời gian đời (♂: 36,08-36,67 
ngày; ♀: 7,6 -37,98 ngày) gần tƣơng tự nhau và kéo dài hơn ở mức có ý nghĩa 
so với thời gian đời của những cá thể phát triển từ sâu non nuôi bằng lá rau dền, 
cải ngọt, đậu xanh. Những cá thể phát triển từ sâu non nuôi bằng lá rau dền có 
thời gian đời đ t ngắn nhất (♂: 28,94 ngày; ♀: 30,38 ngày) trong thí nghiệm này 
(bảng 4. 4). 
d. Ảnh hưởng của cây thức ăn đến khối lượng nhộng cái và sức đẻ trứng của 
trưởng thành cái 
Khối lƣợng nhộng cái ảnh hƣởng rõ đến sức đẻ trứng ở trƣởng thành cái. 
Khi nuôi sâu non bằng cây rau dền đã phát triển thành nhộng cái có khối lƣợng 
đ t lớn nhất ( 5,45 mg nhộng), lớn hơn đáng kể so với nhộng phát triển từ sâu 
 91 
non nuôi bằng các cây cải ngọt, đậu xanh, cải bắp và nghệ (khối lƣợng nhộng cái 
trên các cây này chỉ là 64,17-87,05 mg/nhộng cái) (hình 4.23). Do đó, trƣởng 
thành cái vũ hóa từ nhộng nuôi trên cây rau dền có sức đẻ trứng cao nhất (45 ,8 
trứng cái), cao hơn so với sức đẻ trứng (174,3- 7 ,7 trứng cái) của trƣởng thành 
cái vũ hóa từ nhộng nuôi trên cải ngọt, đậu xanh, cải bắp và nghệ (hình 4.14). 
Hình 4.13. Khối lƣợng nhộng cái 
trên các cây thức ăn khác nhau 
Hình 4.14. Sức đẻ trứng trên 
các cây thức ăn khác nhau 
Đối với cùng một loài cây thức n, trƣởng thành cái vũ hóa từ nhộng với 
khối lƣợng lớn hơn thì có sức đẻ trứng cao hơn. Đã xác định đƣợc mối tƣơng 
quan thuận giữa khối lƣợng nhộng cái với sức đẻ trứng của trƣởng thành cái, tức 
là trƣởng thành cái vũ hóa từ nhộng với khối lƣợng lớn hơn thì có sức đẻ trứng 
cao hơn. Mối tƣơng quan thuận này khá chặt. Mối tƣơng quan thuận giữa khối 
lƣợng nhộng với sức đẻ trứng của trƣởng thành cái trên cây hành hoa đƣợc biểu 
diễn bằng phƣơng trình yhành hoa = 16,01x - 1304 (với r = 0,88), yrau dền = 12,33x - 
901,5 (với r = 0,89 ), ycải ngọt = 10,62x - 635,96 (với r = 0,91 , yđậu xanh = 3,886x + 
10,75 (với r = 0,94), ycải bắp = 4,5197x - 61,949 (với r = 0,88), ynghệ = 2,413x + 
1,37 (với r = 0,96). Các đƣờng thẳng biểu diễn phƣơng trình hồi quy về mối 
tƣơng quan thuận này với các cây thức n khác nhau có độ dốc không đồng nhất, 
phụ thuộc vào mức độ biến động của khối lƣợng nhộng cái. Đƣờng biểu diễn 
phƣơng trình hồi quy trên cây hành hoa (hình 4.15A), rau dền (hình 4.15B) và cải 
ngọt (hình 4.15C) có độ dốc gần tƣơng tự nhau, trong đó, đƣờng biểu diễn 
phƣơng trình hồi quy trên cây rau dền có độ dốc nhất. Các đƣờng biểu diễn 
phƣơng trình hồi quy trên các cây thức n khác còn l i trong thí nghiệm có độ 
dốc kém hơn, đặc biệt đƣờng biểu diễn phƣơng trình hồi quy trên cây nghệ kém 
dốc nhất và thấp nhất (hình 4.15F). 
100
200
300
400
500
600
Hành 
hoa 
Rau 
dền 
Cải 
ngọt 
Đậu 
xanh 
Cải 
bắp 
Nghệ 
S
ố
 t
rứ
n
g
 (
q
u
ả 
co
n
 c
ái
) a 
a 
a 
ab 
b 
c 
 92 
Hình 4.15. Ảnh hƣởng của cây thức ăn nuôi sâu non đến quan hệ giữa khối 
lƣợng nhộng cái và sức đẻ trứng của trƣởng thành cái sâu keo da láng S. exigua 
A=hành hoa, B=rau dền, C=cải ngọt, D=đậu xanh, E=cải bắp, F=Nghệ. 
d. Ảnh hưởng của cây thức ăn đến khả năng hoàn thành phát triển cá thể 
Nuôi sâu non sâu keo da láng bằng 6 loài cây thức n khác nhau (hành hoa, 
rau dền, cải ngọt, đậu xanh, cải bắp, nghệ) có tỷ lệ sống các pha trƣớc trƣởng 
A 
A B 
C D 
E F 
 93 
thành đều giảm dần theo thời gian phát triển. Tỷ lệ nở (tỷ lệ sống) của pha trứng 
đ t gần tƣợng tự nhau và đ t từ cao đến rất cao trên tất cả các cây thức n đƣợc thí 
nghiệm. Chỉ tiêu này đ t từ 89,1% trên cây đậu xanh đến 91,9% trên cây cải bắp. 
Khi n lá các cây thức n thí nghiệm khác nhau, tỷ lệ sống đến các tuổi khác nhau 
của sâu non đều giảm dần theo sự gia t ng nhóm tuổi. Tỷ lệ sống đến sâu non tuổi 
 đ t gần tƣơng tự nhau trên các cây thức n khác nhau (trừ n lá cây nghệ) và biến 
động từ 68,67% trên cây nghệ đến 89,0% trên cây rau dền. Tỷ lệ sống đến sâu non 
tuổi 6 đ t thấp nhất và biến động từ 40,67% trên cây nghệ đến 85,67% trên cây rau 
dền. Tỷ lệ sống đến pha nhộng của sâu keo da láng trong thí nghiệm này đ t từ 
30,03% trên cây nghệ đến 8 , % trên cây hành hoa (bảng 4. 5). 
 ảng 4.15. Ảnh hƣởng của cây thức ăn nuôi sâu non đến tỷ lệ sống sót ở các 
pha trƣớc trƣởng thành của sâu keo da láng S. exigua 
Pha phát 
triển 
Tỷ lệ sống đ n các pha trư c trưởng thành trên các cây thức n nuôi sâu non (%) 
LSD 
CV 
(%) Hành hoa Rau dền Cải ngọt Đậu xanh Cải bắp Nghệ 
Trứng 91,81a ± 1,51 91,33a±0,36 89,81a ± 1,84 89,10a ± 1,76 91,90a±2,15 89,40a ±1,98 6,24 4,7 
SN T1 87,67
a
±3,21 89,00
a
±3,73 86,00
a
± 5,29 86,00
a
± 2,00 83,00
a
±8,18 68,67
b
± 3,21 6,22 5,2 
SN T2 83,00
ab
±5,20 87,00
a
±2,73 80,33
b
 ± 3,78 77,00
b
 ± 1,00 67,33
c
±4,62 55,67
d
 ± 2,52 4,79 4,4 
SN T3 80,00
b
 ± 4,35 86,67
a
±3,08 79,00
b
±4,38 72,67
c
± 1,15 58,67
d
±6,66 48,00
e
 ± 5,29 4,96 4,7 
SN T4 77,67
b
 ± 5,69 85,67
a
±3,08 78,33
b
 ± 4,51 76,54
b
 ± 4,11 54,00
c
±5,20 44,67
d
 ± 4,16 5,10 5,0 
SN T5 76,33
b
 ± 6,51 85,67
a
±2,73 78,33
b
 ± 4,51 70,67
c
 ± 2,08 48,67
d
±3,21 42,33
e
 ± 3,21 5,10 5,1 
SN T6 75,33
b
± 4,62 85,67
a
±3,54 78,00
b
± 4,58 68,00
c
± 2,64 47,33
d
±3,21 40,67
e
± 3,05 5,28 5,3 
Pha SN 80,00
a
±5,77 86,67
a
±3,33 80,00
a
± 5,76 73,33
b
± 3,33 60,00
c
±4,91 50,00
d
±2,61 6,64 6,4 
Nhộng 69,41b ± 4,18 80,11a±5,69 66,79b ± 6,52 60,42c ± 3,14 48,37d±3,56 30,03e ± 2,52 5,92 6,4 
Ghi chú: Số cá thể sâu non thí nghiệm trên từng lo i cây thức n n= , 
 Điều kiện thí nghiệm: 25oC và 65%ẩm độ, 
Các giá trị kèm chữ cái giống nhau trong ph m vi hàng chỉ sự sai khác không có ý nghĩa 
ở độ tin cậy P <0,05. 
Tỷ lệ sống của sâu non các tuổi và pha nhộng đ t thấp nhất khi sâu non n lá 
cây nghệ và đ t cao nhất khi sâu non n lá cây rau dền. Cụ thể, khi thức n là lá 
cây nghệ, tỷ lệ sống đến các tuổi khác nhau của sâu non chỉ đ t từ 40,67% ở sâu 
non tuổi 6 đến 68,67% ở sâu non tuổi và tỷ lệ sống đến pha nhộng chỉ là ,03%; 
còn khi thức n là lá cây rau dền, tỷ lệ sống đến các tuổi khác nhau của sâu non đ t 
từ 85,67% ở sâu non tuổi 6 đến 89,0% ở sâu non tuổi và tỷ lệ sống đến pha 
nhộng là 8 , %. Sự khác biệt này đều ở mức có ý nghĩa thống kê (bảng 4. 5). 
đ. Bảng sống của sâu keo da láng được nuôi bằng các cây thức ăn khác nhau 
Trên cơ sở nghiên cứu về sức sinh sản, tỷ lệ sống của các giai đo n pha 
 94 
phát triển trƣớc trƣởng thành và tỷ lệ trƣởng thành cái của sâu keo da láng S. 
exigua đƣợc nuôi bằng các cây thức n khác nhau ở nhiệt độ 25oC và ẩm độ 65% 
đã lập đƣợc bảng sống của loài sâu h i này. 
* Bảng sống của sâu keo da láng được nuôi bằng cây hành hoa 
Ở nhiệt độ 5oC với 65% ẩm độ vàsâu non đƣợc nuôi bằng lá cây hành hoa, 
trƣởng thành cái sâu keo da láng có tỷ lệ sống (lx) đ t % đến ngày tuổi thứ 
 . Từ ngày tuổi thứ trƣởng thành cái sâu keo da láng bắt đầu chết và tỷ lệ 
sống của chúng ở thời điểm này là 87%. Tỷ lệ sống của trƣởng thành cái sâu keo 
da láng giảm m nh từ thời điểm ngày tuổi thứ . Đến ngày tuổi thứ 6-37 hầu 
nhƣ toàn bộ cá thể trƣởng thành cái sâu keo da láng đã chết. Trƣởng thành cái 
sâu keo da láng bắt đầu đẻ trứng từ ngày tuổi thứ với sức sinh sản (mx) đ t 
69, 8 và kết thúc đẻ trứng vào ngày tuổi thứ 5 với sức sinh sản chỉ là ,4. Sức 
sinh sản (mx) của trƣởng thành cái sâu keo da láng từ ngày tuổi thứ đến ngày 
tuổi thứ đ t khá cao. Trong đó, sức sinh sản của trƣởng thành cái sâu keo da 
láng đ t cao nhất vào ngày tuổi thứ , trung bình đ t 5 , cá thể cái trƣởng 
thành cái thế hệ mẹ. Từ ngày tuổi thứ 4 trở đi, sức sinh sản giảm m nh, đến 
ngày tuổi thứ 6 trƣởng thành cái sâu keo da láng ngừng đẻ. Sau khi ngừng đẻ 
trứng - ngày hầu hết trƣởng thành cái sâu keo da láng chết (hình 4.16). 
Hình 4.16. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của sâu keo da láng nuôi 
trên cây hành hoa ở nhiệt độ 25oC và 65% ẩm độ 
Dựa vào tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) tính đƣợc giá trị lx.mx theo 
từng ngày tuổi và cuối cùng tính đƣợc hệ số nhân của một thế hệ Ro. Nhƣ vậy, 
sâu keo da láng đƣợc nuôi bằng lá cây hành hoa sau trồng 30 ngày ở nhiệt độ 
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
S
ứ
c 
si
n
h
 s
ản
 (
m
x
) 
T
ỷ
 l
ệ 
số
n
g
 (
lx
) 
Ngày tuổi(x) của trƣởng thành cái trên cây hành hoa 
Tỷ lệ sống (lx) Sức sinh sản (mx) 
 95 
25
oC với ẩm độ 65% có hệ số nhân của một thế hệ Ro= ∑lx.mx = 58,84 nghĩa là 
tổng số con cái sinh ra sống sót trong một thế hệ do một mẹ đẻ ra là 358,84 con. 
* Bảng sống của sâu keo da láng được nuôi bằng cây rau dền 
Ở nhiệt độ 5oC với 65% ẩm độ và sâu non đƣợc nuôi bằng lá cây rau dền, 
trƣởng thành cái sâu keo da láng có tỷ lệ sống (lx) đ t % đến ngày tuổi thứ 
 5. Từ ngày tuổi thứ 6 trƣởng thành cái sâu keo da láng bắt đầu chết và tỷ lệ 
sống của chúng ở thời điểm này là 9 %. Tỷ lệ sống của trƣởng thành cái sâu keo 
da láng giảm m nh từ thời điểm ngày tuổi thứ 8. Đến ngày tuổi thứ hầu nhƣ 
toàn bộ cá thể trƣởng thành cái sâu keo da láng đã chết. Trƣởng thành cái sâu keo 
da láng bắt đầu đẻ trứng từ ngày tuổi thứ 4 với sức sinh sản (mx) đ t 8 ,8 và 
kết thúc đẻ trứng vào ngày tuổi thứ 9 với sức sinh sản là ,4 . Sức sinh sản 
(mx) của trƣởng thành cái sâu keo da láng từ ngày tuổi thứ 4 đến ngày tuổi thứ 
 7 đ t khá cao. Trong đó, sức sinh sản của trƣởng thành cái sâu keo da láng đ t 
cao nhất vào ngày tuổi thứ 5, trung bình đ t 69,87 cá thể cái trƣởng thành cái 
thế hệ mẹ. Từ ngày tuổi thứ 8 trở đi, sức sinh sản giảm m nh, đến ngày tuổi thứ 
 trƣởng thành cái sâu

File đính kèm:

  • pdfluan_an_sau_keo_da_lang_spodoptera_exigua_hbner_lepidoptera.pdf
  • docTrang thong ti LA tieng Anh - Nguyen Thi Huong - 08.12.2017 - Copy.doc
  • docTrang thong ti LA tieng Viet - Nguyen Thi Huong - 08.12.2017.doc
  • pdfTTLA - Nguyen Thi Huong - 08.12.2017.pdf