Luận án Tái cấu hình lưới điện phân phối sử dụng các giải thuật tìm kiếm tối ưu
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tái cấu hình lưới điện phân phối sử dụng các giải thuật tìm kiếm tối ưu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tái cấu hình lưới điện phân phối sử dụng các giải thuật tìm kiếm tối ưu
ơn so với CGA, nhưng rõ ràng thời gian tính tốn trên được tính cho 150 vịng lặp trong khi đĩ RRA hội tụ sau {39, 43} vịng lặp cho TH 1 và 5 nhưng CGA hội tụ sau {55, 46} vịng lặp cho hai TH. Đặc tính hội tụ trung bình và nhỏ nhất của RRA, CGA và CSA trên hệ thống 33 nút trong TH 1 và 5 được cho trong Hình 3. 22 và Hình 3. 23. Các đường đặc tính trung bình của RRA trong hai TH luơn thấp hơn CGA và CSA. Bảng 3. 13. Kết quả RRA với CGA và CSA trên LĐPP 33 nút. Vịng lặp hội Thời Hàm thích nghi Phương Khĩa tụ gian pháp mở tính Max. Min. Mean STD Mean STD tốn (s) TH 1: Hàm đơn mục tiêu giảm tốn thất cơng suất 7, 14, 9, 8.6e- RRA 139.55 139.55 139.55 38.10 21.34 48.17 32, 37 14 7, 14, 9, CGA 146.19 139.55 139.78 1.2121 54.63 29.86 39.26 32, 37 7, 14, 9, CSA 140.28 139.55 139.58 0.1328 83.63 34.25 72.58 32, 37 TH 5: Hàm đa mục tiêu 6, 34, RRA 11, 36, 0.3551 0.25 0.2654 0.0247 42.1 37.10 58.00 37 6, 34, CGA 11, 36, 0.4496 0.25 0.2797 0.0482 46.0 42.16 41.51 37 6, 34, CSA 11, 36, 0.2726 0.25 0.2508 0.0041 62.6 33.17 75.17 37 3.3.3.3. LĐPP 70 nút Trong phần này, phương pháp RRA được chạy trên LĐPP 70 nút cĩ cấp điện áp 11 kV với 4 xuất tuyến, 78 nhánh và 11 khĩa mở. Thơng số hệ thống được cho ở Phụ lục 8 và Phụ lục 9 [23], sơ đồ đơn tuyến của hệ thống được cho ở Hình 3.24. 67 Tổn thất cơng suất và điện áp nút thấp nhất lần lượt là 227.53 kW và 0.9052 p.u. Dịng điện định mức trên các nhánh thường mở là 234A, trên nhánh 9-16, 24-30, 40- 51, 58-68 là 208A và các nhánh cịn lại là 270A [23]. F1 F2 1 17 2 16 2 18 23 3 17 25 24 24 3 19 26 4 18 9 25 4 10 20 27 5 11 19 26 5 10 21 28 6 11 20 77 27 6 12 22 29 68 15 7 12 21 28 7 13 23 30 16 8 13 22 29 69 8 14 72 9 14 73 15 69 70 78 79 38 67 64 50 65 39 51 71 68 66 49 37 75 63 38 65 64 50 67 36 46 66 62 48 49 37 43 61 56 48 63 57 35 44 47 62 55 36 42 34 45 56 74 54 35 43 44 33 41 46 55 60 53 34 39 42 45 32 61 40 41 40 54 33 76 58 52 31 59 60 59 32 58 57 53 30 51 31 52 F3 F4 Hình 3. 24. LĐPP 70 nút. Các vịng cơ sở của hệ thống được cho ở Bảng 3.14 trong đĩ các giới hạn trên ℎ푖 ℎ,1 đến ℎ푖 ℎ,11 lần lượt là {19, 18, 18, 18, 19, 14, 12, 10, 10, 12, và 20}. Vì vậy, tương tự như LĐPP 33 nút, drunner và droot lần lượt được chọn bằng 10 và 5. Trên hệ thống này RRA được so sánh với các phương pháp đã được cơng bố như SAPSO [114], SAPSO-MSFLA [114], MSFLA [114], FMA [23], HPSO [25] và DPSO- HBMO [26]. Ngồi ra, RRA cũng được so sánh với CGA và CSA trên cùng một máy tính với các thơng số kích cỡ quần thể, kích thước vector giải pháp và số vịng lặp lớn 68 nhất là {30, 11, và 200}, các thơng số cịn lại của ba phương pháp được chọn như trên LĐPP 33 nút. Bảng 3. 14. Các vịng cơ sở trên LĐPP 70 nút. Vịng Kích cơ sở Khơng gian tìm kiếm của mỗi khĩa mở trong mỗi FL thước (FL) của FL FL1 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 48, 49, 50, 51, 69 19 FL2 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 70 18 FL3 1, 2, 3, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 31, 32, 33, 40, 41, 42, 43, 47, 71 18 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 52, 53, 54, 55, 56, 62, 63, 66, 67, FL 18 4 68, 72 17, 18, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 52, 53, 54, 55, 56, 62, 63, FL 19 5 64, 65, 73 FL6 31, 32, 33, 40, 41, 45, 46, 52, 53, 58, 59, 60, 61, 74 14 FL7 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 75 12 FL8 31, 32, 33, 40, 52, 53, 58, 59, 60, 76 10 FL9 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 77 10 FL10 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 78 12 1, 2, 3, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 52, 53, 54, 55, 56, 62, 63, 66, 67, FL 20 11 68, 79 Kết quả thực hiện trên lưới 70 nút trình bày trong Bảng 3.15. Trong TH 1 với hàm đơn mục tiêu giảm tổn thất cơng suất, tổn thất cơng suất đã giảm 11.48% từ 227.53 kW trên cấu hình ban đầu xuống 201.41 kW trên cấu hình tối ưu. Biên độ điện áp nút thấp nhất được cải thiện từ 0.9052 p.u. đến 0.9311 p.u. Chỉ số LBI và LBF cũng được giảm đáng kể từ {0.0082, 0.1107} xuống {0.0063, 0.023} trên cấu hình tối ưu. Bảng 3.16, cho thấy tổn thất cơng suất thu được từ RRA tốt hơn kết quả thu được từ các phương pháp khác như SAPSO [114], MSFLA [114] và SAPSO- MSFLA [114]. Tổn thất cơng suất thu được từ các phương pháp trên là 202.26 kW cao hơn 0.85 kW so với kết quả từ RRA. Tương tự như TH 1, các giá trị hàm thích nghi tốt nhất trong các TH 2, 3 và 4 thu được bằng RRA được cho Bảng 3.17. 69 Bảng 3. 15. Kết quả thực hiện các TH khác nhau trên LĐPP 70 nút. Mục Ban đầu TH 1 TH 2 TH 3 TH 4 TH 5 69, 70, 51, 70, 69, 38, 69, 37, 51, 37, 69, 37, 71, 72, 13, 66, 71, 66, 47, 66, 71, 68, 71, 67 Cấu 73, 74, 30, 45, 30, 74, 29, 60, 64, 61, 73, 45, hình 75, 76, 75, 76, 44, 76, 42, 76, 44, 76, 75, 76 77, 78, 77, 78, 77, 78, 77, 78, 79 24, 78, 14 77, 78, 79 79 79 79 ΔP (kW) 227.53 201.41 205.50 240.13 256.18 208.31 Vmin 0.9052 0.9311 0.9327 0.8947 0.9003 0.9283 (pu) LBI 0.0082 0.0063 0.0065 0.0057 0.0078 0.0064 Max(I/Ir 0.3471 0.2989 0.3230 0.3275 0.2842 0.2929 ate) LBF 0.1107 0.0230 0.0385 0.0327 2.68e-04 0.0098 [1.0991, [1.2007, [1.2215, [1.6846 [1.4454 [1.2863 LBFi 1.1992, 1.4977, 1.4977, 1.3423, 1.4356, 1.4449, (MW) 1.7853, 1.5377, 1.6618, 1.4429, 1.4232, 1.4531, 1.6375] 1.4512] 1.3118] 1.2706] 1.4620] 1.5069] NSW 0 10 8 12 16 6 Hàm thích - 201.41 0.0673 0.0057 0.00027 0.2818 nghi Thời gian tính - 272.95 283.01 299.18 298.76 364.40 tốn (s) Trong TH 5, mặc dù tổn thất cơng suất là 208.31 kW cao hơn so với TH 1 (201.41 kW), nhưng chỉ số LBF và số lần chuyển khĩa NSW đã được cải thiện đáng kể so với TH 1. Chúng lần lượt giảm từ {0.023, 10} xuống {0.0098, 6}. So với các phương pháp FMA [23], HPSO [25] và DPSO-HBMO [26], tổn thất cơng suất thu được từ RRA cĩ cao hơn 3.2396 kW, nhưng rõ ràng RRA chỉ mất cĩ 6 lần vận hành khĩa so với 12 lần vận hành khĩa khi sử dụng các phương pháp trên. Kết quả so sánh sự cân bằng giữa các hàm mục tiêu của RRA so với ba phương pháp trên ở Bảng 3.18 cho thấy sự các sự cân bằng giữa các hàm thành viên thu được từ RRA là {0.7359, 0.8384, 0.7182, 0.8 và 0.9139} tốt hơn so với {0.8601, 0.8016, 0.6499, 0.5 và 0.9252} thu được từ các phương pháp khác. 70 Bảng 3. 16. Kết quả so sánh RRA với các phương pháp khác trên LĐPP 70 nút. Phương Khĩa ΔP V Max min LBI LBF LBF NSW pháp mở (kW) (p.u.) (I/Irate) i TH 1: Hàm đơn mục tiêu cực tiểu tổn thất cơng suất 51, 70, 13, 66, [1.2007, 30, 45, 1.4977, RRA 201.41 0.9311 0.0063 0.2989 0.0230 10 75, 76, 1.5377, 77, 78, 1.4512] 79 66, 79, 77, 51, [1.2863, SAPSO 30, 70, 1.4977, 202.26 0.9316 0.0062 0.2911 0.0090 8 [114] 46, 75, 1.4735, 78, 76, 1.4308] 71 66, 79, 77, 51, [1.2863, SAPSO- 30, 70, 1.4977, MSFLA 202.26 0.9316 0.0062 0.2911 0.0090 8 46, 75, 1.4735, [114] 78, 76, 1.4308] 71 66, 79, 77, 51, [1.2863, MSFLA 30, 70, 1.4977, 202.26 0.9316 0.0062 0.2911 0.0090 8 [114] 46, 75, 1.4735, 78, 76, 1.4308] 71 TH 5: Hàm đa mục tiêu 69, 37, 71, 67, [1.2807, 73, 45, 1.4449, RRA 208.31 0.9283 0.0064 0.2929 0.0098 6 75, 76 1.4625, 77, 78, 1.5069] 79 14, 79, 71, 39, [1.2871, FMA 51, 28, 1.4471, 205.07 0.9273 0.0066 0.2890 0.0085 12 [23] 73, 67, 1.4733, 46, 76, 1.4865] 70 71 Phương Khĩa ΔP V Max min LBI LBF LBF NSW pháp mở (kW) (p.u.) (I/Irate) i 14, 79, 71, 39, [1.2871, HPSO 51, 28, 1.4471, 205.07 0.9273 0.0066 0.2890 0.0085 12 [25] 73, 67, 1.4733, 46, 76, 1.4865] 70 14, 79, 71, 39, [1.2871, DPSO- 51, 28, 1.4471, HBMO 205.07 0.9273 0.0066 0.2890 0.0085 12 73, 67, 1.4733, [26] 46, 76, 1.4865] 70 1 0.98 0.96 0.94 Ban đầu Điện Điện áp (p.u.) 0.92 TH 1 (Ploss) TH 2 (1-Vmin) 0.9 TH 3 (LBI) TH 4 (LBF) TH 5 (Đa mục tiêu) 0.88 0 10 20 30 40 50 60 70 Nút Hình 3. 25. Biên độ điện áp trong các TH khác nhau trên LĐPP 70 nút. Biên độ điện áp các nút trong hệ thống khi sử dụng các TH khác nhau ở Hình 3.25 cho thấy điện áp các nút được cải thiện đáng kể khi sử dụng các TH 1, 2 và 5. Hệ số mang tải của các nhánh trong hệ thống (Hình 3.26) sau khi thực hiện tái cấu hình cũng được cải thiện so với TH ban đầu. 72 1 0.5 I/Iđm TH 5 (Đa mục tiêu) TH 4 (LBF) 0 TH 3 (LBI) 10 TH 2 (1-Vmin) 20 30 40 50 TH 1 (Ploss) 60 Nhánh 70 Ban đầu Hình 3. 26. Hệ số mang tải trên các nhánh trong các TH khác nhau trên LĐPP 70 nút. Bảng 3. 17. Giới hạn của các hàm thành viên trên LĐPP 70 nút. Mục FΔP F(1-Vmin) FLBI FNSW FLBF Minimum 201.41 0.0673 0.0057 2 2.68e-4 maximum 227.53 0.0948 0.0082 22 0.1107 Bảng 3. 18. So sánh sự cân bằng giữa các hàm thành viên ở TH 5 trên LĐPP 70 nút. Phương pháp MFΔP MF(1-Vmin) MFLBI MFNSW MFLBF RRA 0.7359 0.8384 0.7182 0.8 0.9139 FMA [23] 0.8601 0.8016 0.6499 0.5 0.9252 HPSO [25] 0.8601 0.8016 0.6499 0.5 0.9252 DPSO- 0.8601 0.8016 0.6499 0.5 0.9252 HBMO[26] Tương tự hệ thống 33 nút, kết quả so sánh giữa RRA với CGA và CSA được trình bày ở Bảng 3.19. Rõ ràng, RRA đã cho thấy ưu điểm vượt trội so với hai phương pháp trên. RRA cĩ thể tìm được cấu hình tối ưu trong cả hai TH trong khi đĩ CGA chỉ tìm được cấu hình tối ưu trong TH 1 và CSA đã khơng tìm được kết quả tối ưu sau 200 vịng lặp. Hơn nữa, giá trị trung bình của hàm thích nghi thu được từ RRA 73 thấp hơn nhiều so với CGA và CSA. Trong hai TH, các giá trị này lần lượt là 205.29 và 0.4391, trong khi đĩ chúng lần lượt là {213.95, 0.801} đối với CGA và {288.35, 2.9875} đối với CSA. Cĩ thể thấy RRA hội tụ rất nhanh với khả năng tìm kiếm giải pháp tối ưu tồn cục khi giải bài tốn tái cấu hình. Số vịng lặp trung bình trong 50 lần chạy cho TH 1 và 5 lần lượt là {83, 30.27}, trong khi đối với CGA và CSA số vịng lặp trung bình lần lượt là {168, 130.67} và {143.27, 101.23}. Hình 3. 27. Đặc tính hội tụ của RRA, CGA và CSA trên LĐPP 70 nút trong TH 1 sau 50 lần chạy trong 200 vịng lặp. Hình 3. 28. Đặc tính hội tụ của RRA, CGA và CSA trên LĐPP 70 nút trong TH 5 sau 50 lần chạy trong 200 vịng lặp. 74 Bảng 3. 19. Kết quả RRA với CGA và CSA trên LĐPP 70 nút với 200 vịng lặp. Hàm thích nghi Vịng lặp hội tụ Thời gian Phương Khĩa mở tính pháp Max. Min. Mean STD Mean STD tốn (s) TH 1: Hàm đơn mục tiêu giảm tốn thất cơng suất 51, 70, 13, 66, 30, 45, RRA 211.35 201.41 205.29 2.498 83.0 56.63 272.83 75, 76, 77, 78, 79 51, 70, 13, 66, 30, 45, CGA 500 201.41 213.95 54.065 168.0 41.37 97.13 75, 76, 77, 78, 79 51, 70, 71, 66, 73, 46, CSA 500 205.03 288.35 123.793 143.27 82.53 58.74 75, 76, 77, 78, 79 TH 5: Hàm đa mục tiêu 69, 37, 71, 67, 73, 45, RRA 1 0.2818 0.4391 0.176 30.27 29.42 267.64 75, 76, 77, 78, 79 51, 70, 71, 66, 30, 74, CGA 10 0.3 0.8010 1.755 130.67 56.01 88.01 75, 76, 77, 78, 79 69, 37, 71, 67, 73, 74, CSA 10 0.3626 2.9875 3.939 101.23 77.28 43.80 75, 76, 77, 78, 79 Để đảm bảo sự so sánh cơng bằng giữa ba phương pháp, số vịng lặp lớn nhất được tăng lên 1000 vịng lặp. Mục đích của việc tăng số vịng lặp này là để đảm bảo CGA và CSA cĩ thể tìm được giải pháp tối ưu cho bài tốn tái cấu hình. Kết quả thực hiện được trình bày ở Bảng 3.20, đặc tính hội tụ trong hai trường hợp thu được ở Hình 3.29 và 3. 30. Kết quả cho thấy, mặc dù cả ba phương pháp đều tìm được cấu hình tối ưu, giá trị trung bình và thời gian tính tốn của RRA cao hơn so với CGA và CSA. 75 Tuy nhiên, RRA hội tụ nhanh hơn khi giải bài tốn tái cấu hình. Thật vậy, số vịng lặp trung bình trong 50 lần thực hiện độc lập là 85.47 cho trường hợp 1 và 170.4 cho trường hợp 2, trong khi với CGA và CSA chúng lần lượt là {462.73, 439.03} và {575, 545.13}. Vì vậy, dựa trên số vịng lặp hội tụ trung bình, RRA cĩ thể được cài đặt với số vịng lặp nhỏ hơn so với CGA và CSA để tiết kiệm thời gian tính tốn. Hình 3. 29. Đặc tính hội tụ của RRA, CGA và CSA trên LĐPP 70 nút trong TH 1 sau 50 lần chạy trong 1000 vịng lặp. Hình 3. 30. Đặc tính hội tụ của RRA, CGA và CSA trên LĐPP 70 nút trong TH 5 sau 50 lần chạy trong 1000 vịng lặp. 76 Bảng 3. 20. Kết quả RRA với CGA và CSA trên LĐPP 70 nút với 1000 vịng lặp. Hàm thích nghi Vịng lặp hội tụ Thời gian Phương Khĩa mở tính tốn pháp Max. Min. Mean STD Mean Max. (s) TH 1: Hàm đơn mục tiêu giảm tốn thất cơng suất 51, 70, 13, 66, RRA 30, 45, 210.74 201.41 204.85 2.1823 85.47 62.91 1468.43 75, 76, 77, 78, 79 51, 70, 13, 66, CGA 30, 45, 206.83 201.41 202.82 1.7606 462.73 252.28 576.44 75, 76, 77, 78, 79 51, 70, 13, 66, CSA 30, 45, 205.94 201.41 203.68 1.3114 575 187.70 1120.99 75, 76, 77, 78, 79 TH 5: Hàm đa mục tiêu 69, 37, 71, 67, RRA 73, 45, 0.5229 0.2818 0.3810 0.0789 170.4 277.14 1251.76 75, 76, 77, 78, 79 69, 37, 71, 67, CGA 73, 45, 0.4484 0.2818 0.3118 0.0545 439.03 243.54 607.58 75, 76, 77, 78, 79 69, 37, 71, 67, CSA 73, 45, 0.3174 0.2818 0.2952 0.0166 545.13 209.73 1080.46 75, 76, 77, 78, 79 77 3.3.3.4. Ảnh hưởng của các thơng số điều khiển thuật tốn RRA đến kết quả bài tốn tái cấu hình Để áp dụng RRA vào giải bài tốn tái cấu hình, một số thơng số cần được lựa chọn trước khi thực hiện giải thuật. Vì vậy, việc đánh giá sự ảnh hưởng của các thơng số này đến kết quả bài tốn là một vấn đề cần được xem xét. Để phân tích sự ảnh hưởng này, lưới điện 33 nút được sử dụng để thực hiện bài tốn tái cấu hình giảm tổn thất cơng suất. Để phân tích sự ảnh hưởng của giá trị drunner và droot, số lượng cây mẹ Npop, chỉ số thay đổi tương đối của hàm thích nghi tốt nhất trong hai vịng lặp liên tiếp tol, số vịng lặp để khởi động lại giải thuật Stallmax, số vịng lặp lớn nhất itermax lần lượt được chọn là {20, 0.01, 50 và 150}. Giá trị của drunner và droot lần lượt được điều chỉnh từ 2-100 và 1-50. Kết quả thực hiện sau 30 lần chạy độc lập được cho ở Bảng 3.21. Kết quả cho thấy, giá trị tốt nhất của drunner và droot là {4, 2}. Ngồi ra, khi các giá trị này càng lớn, RRA sẽ khĩ tìm được giải pháp tối ưu hơn. Điều này được giải thích do các cây con nhảy quá xa so với các cây mẹ và điều này đã làm tăng tính ngẫu nhiên của bài tốn. Đặc tính hội tụ trung bình trên Hình 3. 31 cho thấy giá trị tốt nhất và xấu nhất của drunner và droot lần lượt là [4, 2] và [100, 50]. Hình 3. 31. Đặc tính hội tụ trung bình khi điều chỉnh drunner và droot. 78 Tương tự, ảnh hưởng của chỉ số thay đổi tương đối của hàm thích nghi tốt nhất trong hai vịng lặp liên tiếp tol được phân tích và kết quả được trình bày ở Bảng 3.22. Kết quả cho thấy RRA thu được kết quả tốt nhất với tol bằng 0.001. Tuy nhiên, dựa trên giá trị trung bình của hàm thích nghi cĩ thể thấy rằng thơng số này khơng ảnh hưởng nhiều đến kết quả bài tốn. Bảng 3. 21. Ảnh hưởng của drunner và droot đến kết quả tính tốn. Hàm thích nghi (tổn thất cơng [d , Vịng lặp hội tụ runner suất, kW) Khĩa mở droot] Min. Mean STD Mean STD [2, 1] 139.5543 144.0716 3.9062 39.8 38.6107 [7, 14, 9, 32, 37] [4, 2] 139.5543 139.5543 8e-14 34.97 18.6372 [7, 14, 9, 32, 37] [6, 3] 139.5543 139.5543 8e-14 46.03 26.6930 [7, 14, 9, 32, 37] [8, 4] 139.5543 139.5785 0.1328 56.23 35.6232 [7, 14, 9, 32, 37] [10, 5] 139.5543 139.5543 8e-14 71.83 37.8482 [7, 14, 9, 32, 37] [12, 6] 139.5543 139.8484 0.9482 74.03 33.1262 [7, 14, 9, 32, 37] [14, 7] 139.5543 139.8717 0.8579 86.60 35.6396 [7, 14, 9, 32, 37] [16, 8] 139.5543 139.8716 0.5879 78.30 38.9059 [7, 14, 9, 32, 37] [18, 9] 139.5543 140.3057 1.1843 92.73 40.9676 [7, 14, 9, 32, 37] [20, 10] 139.5543 140.3710 1.0277 94.30 34.8595 [7, 14, 9, 32, 37] [30, 15] 139.5543 140.6620 1.5855 88.50 33.4713 [7, 14, 9, 32, 37] [40, 20] 139.5543 141.9646 2.3208 91.83 36.0451 [7, 14, 9, 32, 37] [50, 25] 139.5543 142.689 2.0538 87.2 40.8803 [7, 14, 9, 32, 37] [60, 30] 139.5543 142.2367 2.6595 98.77 30.8541 [7, 14, 9, 32, 37] [80, 40] 139.5543 143.2502 1.8679 108.5 33.7329 [7, 14, 9, 32, 37] [100, 139.5543 145.0261 3.5754 99.37 39.1236 [7, 14, 9, 32, 37] 50] Giải pháp tối ưu thu được khi điều chỉnh giá trị Stallmax trong khoảng [3, 100] được cho ở Bảng 3.23. Cĩ thể thấy rằng giá trị của Stallmax ảnh hưởng nhiều đến giải pháp thu được. Rõ ràng khi giá trị này nằm trong khoảng [3, 20], độ lệch chuẩn của 79 giá trị hàm thích nghi tốt nhất trong 30 lần thực hiện gần như bằng khơng. Và khi Stallmax tăng cao, độ lệch chuẩn đã cĩ sự thay đổi theo chiều hướng xấu hơn. Rõ ràng, kỹ thuật khởi động lại giải thuật đã giúp cho RRA tránh được các điểm cực trị địa phương. Bảng 3. 22. Ảnh hưởng của tol đến kết quả tính tốn. Hàm thích nghi (tổn thất cơng Vịng lặp hội tụ tol suất, kW) Khĩa mở Min. Mean STD Mean STD 0.001 139.5543 139.5543 8e-14 32.97 18.8670 [7, 14, 9, 32, 37] 0.01 139.5543 139.7912 1.2981 34.90 19.7979 [7, 14, 9, 32, 37] 0.1 139.5543 139.7912 1.2981 31.43 22.2225 [7, 14, 9, 32, 37] 1 139.5543 139.7756 1.2121 42.20 33.2902 [7, 14, 9, 32, 37] 10 139.5543 140.2495 2.1227 40.27 29.6705 [7, 14, 9, 32, 37] 100 139.5543 140.2339 2.0749 31.93 21.1023 [7, 14, 9, 32, 37] 1000 139.5543 139.7912 1.2981 26.10 19.5613 [7, 14, 9, 32, 37] Bảng 3. 23. Ảnh hưởng của Stallmax đến kết quả tính tốn. Hàm thích nghi (tổn thất cơng Vịng lặp hội tụ Stallmax suất, kW) Khĩa mở Min. Mean STD Mean STD 3 139.5543 139.5543 8e-14 31.13 19.8403 [7, 14, 9, 32, 37] 5 139.5543 139.5543 8e-14 36.20 19.2809 [7, 14, 9, 32, 37] 10 139.5543 139.5543 8e-14 28.37 22.6312 [7, 14, 9, 32, 37] 15 139.5543 139.5543 8e-14 34.03 23.0149 [7, 14, 9, 32, 37] 20 139.5543 139.5543 8e-14 34.43 21.9728 [7, 14, 9, 32, 37] 30 139.5543 140.0125 1.7452 33.93 18.0324 [7, 14, 9, 32, 37] 40 139.5543 139.7756 1.2122 34.60 16.6415 [7, 14, 9, 32, 37] 50 139.5543 139.7756 1.2121 30.80 19.1643 [7, 14, 9, 32, 37] 80 Hàm thích nghi (tổn thất cơng Vịng lặp hội tụ Stallmax suất, kW) Khĩa mở Min. Mean STD Mean STD 60 139.5543 139.5543 8e-14 43.33 35.6877 [7, 14, 9, 32, 37] 70 139.5543 140.0125 1.7452 32.83 22.4593 [7, 14, 9, 32, 37] 80 139.5543 139.7756 1.2121 35.63 25.4619 [7, 14, 9, 32, 37] 90 139.5543 139.9969 1.6844 34.90 25.3109 [7, 14, 9, 32, 37] 100 139.5543 140.0125 1.7452 33.77 22.8302 [7, 14, 9, 32, 37] 3.4. Nhận xét và kết luận Trong chương này, phương pháp tái cấu hình LĐPP giảm tổn thất cơng suất dựa trên thuật tốn CSA đã được thực hiện trên các hệ thống điện phân phối từ quy mơ nhỏ như lưới IEEE 33 nút đến hệ thống cĩ quy mơ lớn như lưới IEEE 119 nút. Kết quả tính tốn được so sánh với phương pháp CGA và PSO và một số nghiên cứu đã cơng bố. Trong quá trình thực hiện tái cấu hình bằng thuật tốn tìm kiếm tối ưu nĩi chung và thuật tốn CSA nĩi riêng, các thuật tốn cần được điều chỉnh để phù hợp và nâng cao hiệu quả trong quá trình tìm kiếm cấu hình lưới tối ưu, cụ thể: Phương pháp mã hĩa các biến: Đối với bài tốn tái cấu hình, cấu trúc hình học của LĐPP được thể hiện đầy đủ thơng qua các khĩa điện mở và số lượng khĩa mở này luơn luơn được xác định trước. Vì vậy, các biến cần tìm trong thuật tốn chỉ cần là thơng tin về các khĩa điện mở. Ngồi ra, việc thể hiện thơng tin các khĩa điện mở bằng các số nguyên sẽ giúp bài tốn trở nên đơn giản hơn nhiều so với các dạng thể hiện khác như kiểu số nhị phân. Xác định khơng gian tìm kiếm của các biến: Rõ ràng đối với mỗi biến khĩa mở cĩ rất nhiều lựa chọn ngẫu nhiên nhất là đối với các hệ thống LĐPP lớn. Hơn nữa tổ hợp ngẫu nhiên các khĩa điện để tạo thành các cấu hình lưới xem xét sẽ rất lớn, trong đĩ sẽ cĩ rất nhiều cấu hình khơng thỏa mãn điều kiện ràng buộc về cấu hình hình tia, các phụ tải đều được cấp điện. Vì vậy, việc
File đính kèm:
- luan_an_tai_cau_hinh_luoi_dien_phan_phoi_su_dung_cac_giai_th.pdf
- Tom tat Luan an Tieng Anh_Nguyen Thanh Thuan.pdf
- Tom tat Luan an Tieng Viet_Nguyen Thanh Thuan.pdf
- Trang thong tin Luan an Tieng Anh_Nguyen Thanh Thuan.docx
- Trang thong tin Luan an Tieng Viet_Nguyen Thanh Thuan.docx