Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tính năng sản xuất và định hướng chọn lọc nâng cao khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress

h tinh dịch (V, ml) 625 280,32a 3,94 519 241,85b 4,82 Hoạt lực tinh trùng 626 0,79 0,005 514 0,78 0,006 Nồng độ tinh trùng (triệu/ml) 609 341,36b 8,45 509 365,47a 10,39 Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác (tỷ/lần) 591 73,40a 1,92 490 67,40b 2,34 Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K, %) 556 7,29b 0,22 493 8,21a 0,26 Sức kháng tinh trùng (R) 548 6572,99 100,79 452 6628,86 120,20 Giá trị pH 501 7,49a 0,03 401 7,41b 0,03 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05) Qua bảng 3.4 cho thấy, lợn đực mang kiểu gen CC có phẩm chất tinh dịch tốt hơn so với lợn đực mang kiểu gen CT. Lợn đực mang kiểu gen CC có thể tích 57 tinh dịch (280,32 ml), tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác (73,40 tỷ/lần) cao hơn còn tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (7,29 %) và nồng độ tinh trùng (341,36 triệu/ml) thấp hơn so với lợn đực mang kiểu gen CT (241,85 ml, 67,40 tỷ/lần và 8,21 %). Sự sai khác về các chỉ tiêu này có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Ảnh hưởng của trại đến các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch lợn Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.5. Lợn đực Piétrain kháng stress nuôi tại Trung tâm Giống lợn chất lượng cao, Học viện Nông nghiệp Việt Nam có thể tích tinh dịch (305,47 ml), tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác (72,46 tỷ/lần) cao hơn so với lợn đực nuôi tại trại Đồng Hiệp (216,70 ml và 68,33 tỷ/lần). Tuy nhiên, lợn đực Piétrain kháng stress nuôi tại Trung tâm Giống lợn chất lượng cao, Học viện Nông nghiệp Việt Nam có tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (9,61%) cao hơn so với lợn đực nuôi tại trại Đồng Hiệp (5,90%). Sự sai khác về thể tích tinh dịch và tỷ lệ tinh trùng kỳ hình có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Bảng 3.5 Ảnh hưởng của trại đến phẩm chất tinh dịch lợn Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Đồng Hiệp Trung tâm Giống lợn n LSM SE n LSM SE Thể tích tinh dịch (ml) 863 216,70b 12,99 479 305,47a 13,19 Hoạt lực tinh trùng 862 0,80 0,02 473 0,76 0,02 Nồng độ tinh trùng (triệu/ml) 805 387,96 28,17 462 318,87 28,64 Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác (tỷ/lần) 805 68,33 6,13 424 72,46 6,25 Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (%) 774 5,90b 0,84 448 9,61a 0,86 Sức kháng tinh trùng 761 7330,29 403,11 418 5871,56 409,81 Giá trị pH 688 7,50 0,05 298 7,39 0,05 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05) Các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của lợn Piétrain kháng stress theo mùa trong năm được trình bày ở bảng 3.6. Qua bảng 3.6 cho thấy, mùa có ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của lợn Piétrain kháng stress (P<0,001). 58 Bảng 3.6 Ảnh hưởng của mùa đến phẩm chất tinh dịch lợn Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Mùa Xuân Mùa Hè Mùa Thu Mùa Đông V (ml) n 108 557 178 499 LSM 255,80ab 250,41b 262,14ab 275,99a SE 4,81 4,16 6,52 7,64 A (0 ≤ A ≤ 1) n 108 553 183 491 LSM 0,79a 0,77b 0,78ab 0,78ab SE 0,01 0,01 0,01 0,01 C (triệu/ml) n 108 497 181 481 LSM 370,17a 330,57b 338,30a 374,62a SE 10,50 9,05 13,75 16,55 VAC (tỷ/lần) n 108 483 175 463 LSM 73,35a 62,19b 67,90ab 78,14a SE 2,37 2,03 3,11 3,61 K (%) n 96 496 152 478 LSM 7,18b 7,59b 9,40a 6,84b SE 0,25 0,24 0,37 0,41 R n 90 482 163 444 LSM 6278,33b 6528,79b 6302,02b 7294,56a SE 119,18 108,47 160,13 201,23 pH n 98 377 152 359 LSM 7,49a 7,45a 7,45a 7,40b SE 0,03 0,03 0,03 0,04 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05) Lợn đực Piétrain kháng stress có thể tích tinh dịch (275,99 ml), nồng độ tinh trùng (374,62 triệu/ml), tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác (78,14 tỷ/lần) đạt cao nhất ở mùa Đông, tiếp đến ở mùa Xuân (255,80 ml; 370,17 triệu/ml và 73,35 tỷ/lần) và thấp nhất ở mùa Hè (250,41 ml, 330,57 triệu/ml và 62,19 tỷ/lần). Như vậy, các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của lợn Piétrain kháng stress tốt hơn ở mùa Đông, mùa Xuân, khá ở mùa Thu và kém nhất ở mùa Hè (Bảng 3.6). Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần khai thác của lợn đực Piétrain kháng stress theo các mùa trong năm được minh hoạ qua hình 3.3. 59 Hình 3.2 Tổng số tinh trùng tiến thẳng theo mùa vụ 3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.7. Bảng 3.7 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Thế hệ Kiểu gen halothane nái Kiểu gen halothane đực Trại Năm Mùa vụ Lứa R2 Tuổi đẻ lứa đầu ** NS NS NS NS NS - 0,60 Số con đẻ ra NS NS NS NS NS NS NS 0,14 Số con đẻ ra sống NS NS NS * NS NS NS 0,17 Tỷ lệ sơ sinh sống NS NS NS NS *** NS NS 0,23 Khối lượng sơ sinh/con *** ** NS NS *** *** *** 0,15 Khối lượng sơ sinh/ổ NS NS NS ** ** NS * 0,22 Số con cai sữa * NS NS NS NS * * 0,23 Tỷ lệ sống đến cai sữa NS NS NS * NS *** NS 0,18 Khối lượng cai sữa/con ** ** NS *** *** *** *** 0,23 Khối lượng cai sữa/ổ NS NS NS * NS * NS 0,34 Khoảng cách lứa đẻ NS NS NS * - - NS 0,21 -: không kiểm tra NS: P> 0,05 *: P< 0,05 **: P < 0,01 ***: P< 0,001 60 Thế hệ ảnh hưởng đến chỉ tiêu số con cai sữa (P<0,05), tuổi đẻ lứa đầu, khối lượng cai sữa/con (P<0,01) và khối lượng sơ sinh/con (P<0,001). Kiểu gen halothane của nái ảnh hưởng đến khối lượng sơ sinh/con và khối lượng cai sữa/con (P<0,01). Kiểu gen halothane của đực phối không ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress (P>0,05). Trại có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu số con đẻ ra còn sống, tỷ lệ sống đến cai sữa, khối lượng cai sữa/ổ, khoảng cách lứa đẻ (P<0,05) và khối lượng cai sữa/con (P<0,001). Năm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khối lượng sơ sinh/ổ (P<0,01), tỷ lệ sơ sinh sống, khối lượng sơ sinh/con và khối lượng cai sữa/con (P<0,001). Mùa vụ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu số con cai sữa, khối lượng cai sữa/ổ (P<0,05), khối lượng sơ sinh/con, tỷ lệ sống đến cai sữa và khối lượng cai sữa/con (P<0,001). Lứa đẻ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khối lượng sơ sinh/ổ, số con cai sữa (P<0,05), khối lượng sơ sinh/con và khối lượng cai sữa/con (P<0,001). Hệ số xác định cao nhất ở chỉ tiêu tuổi đẻ lứa đầu (0,60) và thấp nhất ở chỉ tiêu số con đẻ ra (0,14). Khả năng sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.8 và hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress được thể hiện tại Phụ lục 2. Bảng 3.8 Năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Đơn vị tính n Mean SD Cv% Tuổi đẻ lứa đầu ngày 136 444,80 49,42 11,11 Số con đẻ ra con 355 9,84 2,66 27,01 Số con đẻ ra sống con 355 8,43 2,54 30,13 Tỷ lệ sơ sinh sống % 355 86,70 16,49 19,02 Khối lượng sơ sinh/con kg 2678 1,43 0,29 20,54 Khối lượng sơ sinh/ổ kg 311 11,89 3,86 32,45 Số con cai sữa con 260 6,92 2,54 36,75 Tỷ lệ sống đến cai sữa % 260 82,68 19,50 23,59 Khối lượng cai sữa/con kg 1816 5,96 1,45 24,32 Khối lượng cai sữa/ổ kg 257 41,12 18,12 44,07 Khoảng cách lứa đẻ ngày 186 156,81 20,95 13,36 61 Năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress đạt mức trung bình với số con đẻ ra, số con đẻ ra sống, khối lượng sơ sinh/con, khối lượng sơ sinh/ổ, số con cai sữa, khối lượng cai sữa/con, khối lượng cai sữa/ổ đạt các giá trị lần lượt 9,84 con; 8,43 con; 1,43 kg; 11,89 kg; 6,92 con; 5,96 kg và 41,12 kg (Bảng 3.8). Ảnh hưởng của thế hệ đến năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.9. Nái Piétrain kháng stress thế hệ thứ 2 có tuổi đẻ lứa đầu sớm nhất với 389,94 ngày và muộn nhất ở thế hệ thứ 3 (501,38 ngày). Khối lượng sơ sinh/con đạt thấp nhất ở thế hệ thứ 2 (1,37 kg), tăng ở thế hệ thứ 3 (1,49 kg) và đạt giá trị cao nhất ở thế hệ thứ 4 (1,68 kg). Sự sai khác ở hai chỉ tiêu tuổi đẻ lứa đầu và khối lượng sơ sinh/con có ý nghĩa thống kê (P<0,01). Khối lượng sơ sinh/ổ có xu hướng tăng từ thế hệ 1 (11,17 kg), thế hệ 2 (12,47 kg), thế hệ 3 (12,59 kg) và đạt cao nhất ở thế hệ thứ 4 với 14,66 kg. Tuy nhiên, số con cai sữa, tỷ lệ sống đến cai sữa, khối lượng cai sữa/ổ, khoảng cách lứa đẻ có xu hướng ngược lại, đạt cao nhất ở thế hệ thứ 2 (8,01 con; 91,39%; 46,95 kg; 170,93 ngày) và thấp nhất ở thế hệ thứ 4 (4,59 con; 71,92%, 33,13 kg và 137,98 ngày). Sự sai khác ở các chỉ tiêu này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Ảnh hưởng của kiểu gen halothane đến năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.10. Nái mang kiểu gen CC có tuổi đẻ lứa đầu (420,97 ngày) sớm hơn so với nái mang kiểu gen CT (433,28 ngày). Số con đẻ ra, số con đẻ ra sống, khối lượng cai sữa/con và khối lượng cai sữa/ổ của lợn nái mang kiểu gen CC (10,03 con; 8,67 con; 6,38 kg và 42,63 kg) cao hơn so với nái mang kiểu gen CT (9,75 con; 8,48 con; 6,11 kg và 42,06 kg). Tuy nhiên, sự sai khác về các chỉ tiêu tuổi đẻ lứa đầu, số con đẻ ra, số con đẻ ra sống, khối lượng cai sữa/ổ của nái mang kiểu gen CC và CT đều không rõ rệt (P>0,05), ngoại trừ khối lượng sơ sinh/con của nái mang kiểu gen CC thấp hơn so với kiểu gen CT (P<0,05). Nhìn chung, kiểu gen halothane ảnh hưởng không rõ rệt đến hầu hết các chỉ tiêu về năng suất sinh sản trên đàn lợn nái Piétrain kháng stress. Bảng 3.9 Ảnh hưởng của thế hệ đến năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3 Thế hệ 4 n LSM SE n LSM SE n LSM SE n LSM SE Tuổi đẻ lứa đầu (ngày) 13 391,57b 18,31 54 389,94b 16,72 61 501,38a 15,62 8 425,62ab 34,20 Số con đẻ ra (con) 50 9,42 0,69 144 10,90 0,51 130 10,01 0,75 28 9,25 1,58 Số con đẻ ra sống (con) 50 7,99 0,64 144 9,21 0,47 130 8,52 0,69 28 8,57 1,45 Tỷ lệ sơ sinh sống (%) 50 87,98 3,56 144 85,20 2,61 130 85,20 3,86 28 90,85 8,15 Khối lượng sơ sinh/con (kg) 344 1,42bc 0,03 1124 1,37c 0,02 990 1,49b 0,03 198 1,68a 0,06 Khối lượng sơ sinh/ổ (kg) 50 11,17 0,98 133 12,47 0,70 103 12,59 1,08 22 14,66 2,20 Số con cai sữa (con) 47 6,41 0,72 109 8,01 0,54 84 7,93 0,83 19 4,59 1,68 Tỷ lệ sống đến cai sữa (%) 47 86,19 5,61 109 91,39 4,23 84 88,33 6,47 19 71,92 13,07 Khối lượng cai sữa/con (kg) 278 6,23 0,16 744 5,85 0,11 656 5,99 0,18 131 6,91 0,38 Khối lượng cai sữa/ổ (kg) 44 41,16 5,45 109 46,95 4,02 84 48,15 6,50 19 33,13 17,77 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 34 166,04 8,63 82 170,93 5,80 64 158,58 8,38 6 157,98 15,69 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác cóý nghĩa thống kê (P<0,05) 6 2 63 Bảng 3.10 Ảnh hưởng của kiểu gen halothane đến năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress Chỉ tiêu CC CT n LSM SE n LSM SE Tuổi đẻ lứa đầu (ngày) 32 420,97 9,78 32 433,28 8,67 Số con đẻ ra (con) 167 10,03 0,48 119 9,75 0,49 Số con đẻ ra sống (con) 167 8,67 0,44 119 8,48 0,45 Tỷ lệ sơ sinh sống (%) 167 87,21 2,46 119 87,40 2,55 Khối lượng sơ sinh/con (kg) 1357 1,47 b 0,02 913 1,51a 0,02 Khối lượng sơ sinh/ổ (kg) 157 12,72 0,66 107 12,73 0,70 Số con cai sữa (con) 131 6,64 0,49 91 6,83 0,53 Tỷ lệ sống đến cai sữa (%) 131 83,51 3,80 91 85,40 4,11 Khối lượng cai sữa/con (kg) 916 6,38a 0,11 634 6,11b 0,12 Khối lượng cai sữa/ổ (kg) 131 42,63 4,71 88 42,06 5,14 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 105 154,41 4,26 65 157,36 4,54 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác cóý nghĩa thống kê (P<0,05) Ảnh hưởng của trại đến năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.11. Bảng 3.11 Ảnh hưởng của trại đến khả năng sinh sản của nái Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Đồng Hiệp Trung tâm Giống lợn n LSM SE n LSM SE Tuổi đẻ lứa đầu (ngày) 100 448,90 17,31 36 405,35 18,12 Số con đẻ ra (con) 257 9,12 0,55 98 10,66 0,63 Số con đẻ ra sống (con) 257 7,79b 0,51 98 9,36a 0,58 Tỷ lệ sơ sinh sống (%) 257 85,73 2,85 98 88,88 3,26 Khối lượng sơ sinh/con (kg) 1861 1,47b 0,02 817 1,52a 0,02 Khối lượng sơ sinh/ổ (kg) 231 11,22b 0,77 80 14,22a 0,89 Số con cai sữa (con) 189 6,14 0,59 71 7,32 0,70 Tỷ lệ sống đến cai sữa (%) 189 76,54b 4,63 71 92,38a 5,45 Khối lượng cai sữa/con (kg) 1250 5,69b 0,13 566 6,80a 0,15 Khối lượng cai sữa/ổ (kg) 186 34,64b 5,52 71 50,06a 6,02 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) 133 154,94b 6,03 53 166,82a 6,71 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05) 64 Các chỉ tiêu đặc trưng cho năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress nuôi tại Trung tâm Giống lợn hầu hết tốt hơn so với nái nuôi tại trại Đồng Hiệp, ngoại trừ chỉ tiêu khoảng cách lứa đẻ (Bảng 3.11). Lợn nái Piétrain kháng stress nuôi tại trại Đồng Hiệp có tuổi đẻ lứa đầu (448,9 ngày) cao hơn so với lợn nái nuôi tại Trung tâm Giống lợn (405,35 ngày). Số con đẻ ra sống, khối lượng sơ sinh/ổ, tỷ lệ sống đến cai sữa, khối lượng cai sữa/con và khối lượng cai sữa/ổ của nái Piétrain kháng stress nuôi tại Trung tâm Giống lợn (9,36 con, 14,22 kg, 92,38%, 6,80 kg và 50,06 kg) đạt cao hơn (P<0,05) so với nái nuôi tại trại Đồng Hiệp (7,79 con, 11,22 kg, 76,54%, 5,69 kg và 34,64 kg), ngoại trừ khoảng cách lứa đẻ của nái Piétrain kháng stress nuôi tại trại Đồng Hiệp thấp hơn so với nái nuôi tại Trung tâm Giống lợn (P<0,05). Ảnh hưởng của lứa đẻ đến các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của lợn nái Piétrain kháng stress được trình bày ở bảng 3.12. Qua bảng 3.12 cho thấy, năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress có xu hướng đạt thấp ở lứa 1, tăng lên ở lứa 2, đạt giá trị cao nhất ở lứa 3, 4 và giảm ở lứa 5. Số con đẻ ra còn sống/ổ thấp nhất ở lứa 1 (8,45 con), tăng lên ở lứa 2 (8,57 con), lứa 3 (8,94 con), đạt giá trị cao nhất ở lứa 4 (9,14 con), giảm ở lứa 5 (9,03 con) và giảm mạnh từ lứa 6 (7,31 con). Khối lượng sơ sinh/con đạt cao nhất ở lứa 2 (1,57 kg) và thấp nhất ở lứa 1 (1,33 kg). Khối lượng cai sữa/con đạt cao nhất ở lứa 3 (6,71 kg) và thấp nhất ở lứa 5 (5,81 kg). Sự sai khác ở hai chỉ tiêu khối lượng sơ sinh/con và khối lượng cai sữa/ con giữa các lứa có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Khối lượng sơ sinh/ổ có xu hướng tăng từ lứa 1 (11,66 kg), đạt cao nhất ở lứa 3 (13,67 kg), giảm ở lứa 4 (13,39 kg), lứa 5 (13,01 kg) và đạt thấp nhất ở lứa ≥ 6 (11,14 kg). Khối lượng cai sữa/ổ cũng có xu hướng tương tự, tăng từ lứa 1 (39,50 kg), đạt cao nhất ở lứa 4 (48,81 kg), giảm ở lứa 5 (41,14 kg) và đạt giá trị thấp nhất ở lứa ≥ 6 (35,23 kg). Tuy nhiên, sự sai khác ở hai chỉ tiêu khối lượng sơ sinh/ổ và khối lượng cai sữa/ổ giữa các lứa đẻ không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Số con đẻ ra và số con đẻ ra sống của nái Piétrain kháng stress qua các lứa được thể hiện ở hình 3.3. Khối lượng sơ sinh/ổ của nái Piétrain kháng stress qua các lứa được minh hoạ qua hình 3.4. Bảng 3.12 Ảnh hưởng của lứa đẻ đến năng suất sinh sản của nái Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Lứa 5 Lứa ≥6 n LSM SE n LSM SE n LSM SE n LSM SE n LSM SE n LSM SE Số con đẻ ra (con) 100 9,97 0,48 93 10,10 0,50 53 10,22 0,58 39 10,00 0,69 33 10,23 0,71 37 8,84 0,86 Số con đẻ ra sống (con) 100 8,45 0,44 93 8,57 0,46 53 8,94 0,53 39 9,14 0,64 33 9,03 0,65 37 7,31 0,79 Tỷ lệ sơ sinh sống (%) 100 85,11 2,49 93 84,44 2,60 53 88,79 2,98 39 92,43 3,56 33 88,77 3,64 37 84,29 4,42 Khối lượng sơ sinh/con (kg) 770 1,33c 0,02 652 1,57a 0,02 423 1,56a 0,02 308 1,53ab 0,02 269 1,46b 0,03 243 1,52ab 0,03 Khối lượng sơ sinh/ổ (kg) 88 11,66 0,68 72 13,37 0,71 49 13,76 0,81 34 13,39 0,97 30 13,01 0,99 36 11,14 1,22 Số con cai sữa (con) 86 6,28 0,51 50 6,14 0,54 39 7,21 0,59 34 7,78 0,68 24 7,02 0,73 26 5,96 0,94 Tỷ lệ sống đến cai sữa (%) 86 81,17 4,01 50 82,78 4,22 39 84,03 4,58 34 89,87 5,33 24 82,63 5,72 26 86,27 7,34 Khối lượng cai sữa/con (kg) 619 6,02bc 0,12 319 6,66a 0,12 281 6,71a 0,13 278 6,37ab 0,15 172 5,81c 0,16 140 5,90bc 0,21 Khối lượng cai sữa/ổ (kg) 86 39,50 4,90 50 41,83 5,19 39 47,57 5,54 34 48,81 6,03 24 41,14 6,19 23 35,23 8,02 Khoảng cách lứa đẻ (ngày) - - - 58 149,67 4,67 40 156,64 4,81 33 163,22 5,90 25 155,61 6,23 30 154,28 7,75 * Trong cùng một hàng, những giá trị LSM không mang cùng chữ cái, sai khác cóý nghĩa thống kê (P<0,05) 6 5 66 Hình 3.3 Số con đẻ ra và số con đẻ ra sống/ổ theo các lứa đẻ Hình 3.4 Khối lượng sơ sinh/ổ theo các lứa 3.1.3. Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress 3.1.3.1. Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng giai đoạn từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi Khả năng sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn giai đoạn từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi được trình bày ở bảng 3.13. 67 Bảng 3.13 Khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn giai đoạn từ cai sữa đến 60 ngày tuổi của lợn Piétrain kháng stress Chỉ tiêu n Mean SD Cv% Khối lượng bắt đầu (kg) 84 5,94 1,20 20,22 Khối lượng kết thúc (kg) 84 14,89 1,78 11,93 Tăng khối lượng trung bình (g/ngày) 84 331,84 67,46 20,33 Tổng thức ăn thu nhận (kg) 7 172,81 26,95 15,6 Tổng tăng khối lượng (kg) 7 107,37 13,77 12,82 Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng (kg) 7 1,62 0,25 15,38 Tăng khối lượng trung bình hàng ngày của lợn Piétrain kháng stress nuôi ở giai đoạn từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi đạt mức trung bình (331,84 g/ngày) và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng đạt 1,62 kg. 3.1.3.2. Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress giai đoạn hậu bị Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc ở lợn Piétrain kháng stress giai đoạn hậu bị được trình bày qua bảng 3.14. Thế hệ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tăng khối lượng trung bình hàng ngày (P<0,01) và khối lượng kết thúc (P<0,05). Tính biệt ảnh hưởng đến các chỉ tiêu dày mỡ lưng và dày cơ thăn (P<0,001). Trại ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khối lượng bắt đầu, dày cơ thăn (P<0,001) và dày mỡ lưng (P<0,05). Năm có ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khối lượng bắt đầu, tăng khối lượng trung bình hàng ngày, dày mỡ lưng (P<0,001), khối lượng kết thúc và tỷ lệ nạc (P<0,05). Mùa vụ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khối lượng bắt đầu, dày mỡ lưng, tỷ lệ nạc (P<0,001), tăng khối lượng trung bình hàng ngày và dày cơ thăn (P<0,05). Lứa đẻ ảnh hưởng các chỉ tiêu khối lượng bắt đầu, tỷ lệ nạc (P<0,001), tăng khối lượng trung bình hàng ngày, dày mỡ lưng (P<0,01) và khối lượng kết thúc. Kiểu gen halothane không ảnh hưởng đến hầu hết các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng và tỷ lệ nạc (P>0,05), ngoại trừ chỉ tiêu khối lượng bắt đầu (P<0,05). Hệ số xác định (R2) cao nhất ở chỉ tiêu khối lượng bắt đầu (0,69) và thấp nhất ở chỉ tiêu tỷ lệ nạc (0,18). 68 Bảng 3.14 Ảnh hưởng của các yếu tố đến tính trạng sinh trưởng và tỷ lệ nạc Chỉ tiêu Thế hệ Tính biệt Trại Năm Mùa vụ Lứa đẻ Kiểu gen halothane R2 Khối lượng bắt đầu NS NS *** *** *** *** * 0,69 Khối lượng kết thúc * NS NS * NS * NS 0,40 Tăng khối lượng trung bình ** NS NS *** ** ** NS 0,20 Dày mỡ lưng NS *** * *** *** ** NS 0,38 Dày cơ thăn NS *** *** * ** NS NS 0,51 Tỷ lệ nạc NS NS NS NS *** *** NS 0,18 NS: P> 0,05 *: P< 0,05 **: P < 0,01 ***: P< 0,001 Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress giai đoạn hậu bị được trình bày ở bảng 3.15. Lợn Piétrain kháng stress giai đoạn hậu bị có khả năng sinh trưởng ở mức trung bình thấp với khối lượng bắt đầu đạt 14,88 kg, khối lượng kết thúc đạt 91,32 kg, tăng khối lượng trung bình hàng ngày đạt 487,30 g/ngày, nhưng có tỷ lệ nạc cao (64,15%). Hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress được trình bày ở Phụ lục 3. Bảng 3.15 Khả năng sinh trưởng của lợn Piétrain kháng stress Chỉ tiêu Đơn vị tính n Mean SD Cv% Khối lượng bắt đầu kg 1155 14,88 5,42 36,42 Khối lượng kết thúc kg 586 91,32 15,37 16,83 Tăng khối lượng trung bình g/ngày 526 487,30 68,98 14,16 Dày mỡ lưng mm 521 8,18 1,84 22,
File đính kèm:
luan_an_tinh_nang_san_xuat_va_dinh_huong_chon_loc_nang_cao_k.pdf