Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 1

Trang 1

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 2

Trang 2

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 3

Trang 3

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 4

Trang 4

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 5

Trang 5

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 6

Trang 6

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 7

Trang 7

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 8

Trang 8

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 9

Trang 9

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 162 trang nguyenduy 19/05/2025 150
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh

Luận án Tối ưu hoá chế độ làm việc của quạt gió chính ở mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh
iểu đồ tổ chức ở các dạng sau: 
Lc (m)tªn c«ng viÖc
N¹p næ - Th«ng giã
Khoan lç m×n
Chèng cuèc
ChuyÓn sang m¸ng cµo
VËn hµnh tr¹m dÇu thuû lùc
Chèng dÆm cñng cè
Lao ®éng phôc vô lß chî + chuyÓn gç
VËn hµnh m¸ng cµo lß däc vØa
Thu håi v× chèng thuû lùc, ph¸ ho¶
VËn hµnh m¸ng cµo lß chî
Trùc,söa ch÷a c¬ ®iÖn
7
ca i ca ii ca ii
4
9
11
10
5
6
7
8
1
2
3
0
40
20
60
80
Hình 2.18. Biểu đồ tổ chức sản xuất lò chợ chống cột thủy lực đơn 
1
4
6
7
5
3
2
Stt
7,7
(m)
dµi
ChiÒu
Ký hiÖu Ca thø 1
87 109 11 12 1413
Thêi gian thùc hiÖn mét chu kú
171615 1918
Ca thø 2
2120 22 23 2
Ca thø 3
124 43 65
3,0
C¾t m¸ng cµo lß däc vØa
Thu håi than h¹ trÇn
KiÓm tra, cñng cè lß chî
Khoan lç m×n h¹ trÇn
11
9
10
8
0
Khoan lç m×n g-¬ng
Tªn c«ng viÖc
T¶i than
§Èy dÇm tiÕn g-¬ng
N¹p, næ m×n, th«ng giã
Dän nÒn, chuyÓn m¸ng tr-ît
Di chuyÓn gi¸ thuû lùc
Tr¶i, nèi l-íi tr-íc g-¬ng
Hình 2.19. Biểu đồ tổ chức sản xuất lò chợ phân tầng chống giá thủy lực 
Tªn c«ng viÖc Ký hiÖu
ChiÒu
dµi
(m)
Cñng cè lß
Khoan lç m×n g-¬ng
N¹p, næ m×n g-¬ng, th«ng giã
Di chuyÓn m¸ng cµo, m¸ng tr-ît
Söa nãc, ®Èy dÇm tiÕn g¦¬ng, t¶i
than h¹ nÒn
Thu håi than nãc
ChuyÓn vËt liÖu VL
Di chuyÓn, c¨n chØnh hoµn thiÖn gi¸ chèng
Ca thø 1
Thêi gian thùc hiÖn mét chu kú
1 2 3 4 5 6
Ca thø 2 Ca thø 3
30
1 2 3 4 5 6
30
1 2 3 4 5 6
3030 30
50
62.5
37.5
25
0
12.5
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
75
80
V
L
V
L
V
L
Hình 2.20. Biểu đồ tổ chức sản xuất lò chợ chống giá khung xích 
64 
TT Tªn c«ng viÖc Ký hiÖu
ChiÒu
dµi
(m)
Cñng cè lß1
Ca 1
Thêi gian thùc hiÖn mét chu kú
7 8 9 10 11 12 13
Khoan lç m×n g-¬ng
N¹p, næ m×n g-¬ng, th«ng giã
Di chuyÓn m¸ng cµo
N¹p næ m×n th«ng giã h¹ trÇn
15 16 17 1814
Ca 2
19 20 21 22
Thu håi than nãc
Khoan lç m×n h¹ trÇn
ChuyÓn vËt liÖu VL
23 24 1 2 3 4 5 6
0
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
Ca 3
70
58,25
46,65
35
23,25
11,65
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
V
L
2
3
4
5
6
7
8
9
Söa nãc, ®Èy dÇm tiÕn g-¬ng, t¶i than
di chuyÓn gi¸ chèng
Hình 2.21. Biểu đồ tổ chức sản xuất lò chợ chống giá khung 
7
15
L (m)
c
T (giê)c
Ký hiÖuTªn c«ng viÖc
20 40 60m0
8
16
9
17
10
18
11
19
12
20
13
21
14
22
23
24
1
2
3
4
5
6
C
A
 I
 c
a
 II
i
tt
C
A
 Ii
1 KhÊu than
2 Chèng gi÷ th-îng th«ng giã
3
H¹, di chuyÓn dµn chèng, kiÓm
tra cñng cè lß chî, chuÈn bÞ
khÊu luång míi
4 B¶o d-ìng thiÕt bÞ, dµn chèng
5
XÕp hµng cét, cñng cè vµ lo¹i
bá th-îng th¸o than
Hình 2.22. Biểu đồ tổ chức sản xuất là chợ CGH 
chống giữ bằng giàn chống 2ANSHA 
3 VËn hµnh m¸y, khÊu g-¬ng lß chî
9
Thu håi v× chèng lß song song +160
KiÓm tra, b¶o d-ìng ®ång bé thiÕt bÞ8
Di chuyÓn dµn chèng
Thu håi than h¹ trÇn7
6
 T¶i than, dän nÒn, ®Èy m¸ng cµo
N©ng c¬ cÊu gi÷ t¹m nãc4
5
Giao ca, chuÈn bÞ vËt t- s¶n xuÊt
Cñng cè lß chî vµ xö lý ®¸ qu¸ cì2
1
tT ky hieutên công viec
Ca 2Ca 1
151412111098 13 2117 18 20 2216 6542 32423 1
10
Di chuyÓn cÇu chuyÓn t¶i
Thêi gian thùc hiÖn mét
ngµy ®ªm
Chèng gia c-êng lß chuÈn bÞ
11
80
90
65
35
102
75
50
25
20
10
0
ChiÒu
dµi
(m)
7
Ca 3
Hình 2.23. Biểu đồ tổ chức sản xuất là chợ CGH chống giữ bằng giàn VINAATA 
b) Công tác tổ chức sản xuất ở các gƣơng lò chuẩn bị 
Căn cứ vào cụ thể đặc điểm của lò chuẩn bị ở các mỏ than hầm lò vùng 
Quảng Ninh, có các loại đƣờng lò đào chính là: lò đào trong than và lò đào trong 
đá, với công nghệ chủ yếu hiện nay là khoan nổ mìn, xúc bốc bằng thủ công hoặc 
kết hợp máy xúc và chống giữ đƣờng lò bằng vì chống sắt. Việc tổ chức sản xuất 
tại lò chuẩn bị cũng tƣơng ứng có 2 dạng cơ bản là đào lò trong đá và đào lò trong 
65 
than. Các loại biểu đồ tổ chức chu kỳ và bố trí nhân lực đào lò ở các mỏ thƣờng 
nhƣ các dạng biểu đồ sau: 
7
7
3
Ca I
thêi gian thùc hiÖnnh©n lùc
thùc tÕ
 Ca I
Thêi
 gian
thùc
hiÖn
 (phót)
khèi
l¦îng
®¬n
vÞ
tªn c«ng viÖc
bµn giao ca
khoan lç m×n
vËn chuyÓn vËt liÖu
n¹p, næ th«ng giã
dùng v× chèng t¹m
nghØ gi÷a ca
Xóc bèc lÇn 1
®µo r·nh n-íc
tæng
v×
m3
7
150
120
30
80.4
-
2
tt
1
2
5
4
3
6
7
9
11
90
33
Dùng v× chèng cè ®Þnh
xóc bèc lÇn 2, VSCN
8
90
180
120
60
30
4
7
7
7
Ca II 7h 8h 9h 10h 12h11h 13h 14h30
10
m
3-
2
--
7
v× 2
m3 10
Ca II
7h 8h 9h 10h 12h11h 13h 14h30
30
Hình 2.24. Biểu đồ tổ chức sản xuất đào lò trong đá 
13
Thêi gian lµm viÖc 1 chu kú
7
Ca lµm viÖc
1211 8 9 10 14
10
Xµ 01
Th«ng giã tÝch cùc
- KiÓm tra, cËy ®¸ om, khoan lç m×n
N¹p, næ m×n4
5
VËn chuyÓn vËt liÖu
3
Bé 01
Tªn c«ng viÖc
Giao ca c¾t viÖc
2
1
S
TT
Sè
l-îng
§¬n
 vÞ
15 8
sè
nguêi
Thêi
gian
(Phót)
KiÓm tra m×n næ, cñng cè g-¬ng lß
BËc
thî
6
5/6 (2),4 /6(5)
- Cñng cè, siÕt l¹i g«ng gi»ng, vËn chuyÓn vËt t-
Cñng cè, cËy om, söa g-¬ng, lªn xµ, chÌn kÝch nãc
Xóc bèc, vËn chuyÓn ®Êt ®¸, ®µo r·nh n-íc
Chèng v× chèng hoµn chØnh, cµi chÌn, vÖ sinh c«ng nghiÖp
7
8
Lç
Lç
Phót
M³
V×
20
20
30
01
8,4
30
150
20
30
10
60
170
60
150
7
03
03
03
03
07
04
04
9
Trùc c¬ ®iÖn 415 01
5/6 (1),4 /6(2)
Thî m×n, phô m×n
5/6 (2), thî m×n
5/6 (2),4 /6(1)
5/6 (2),4 /6(5)
3 /7(1)
5/6 (1),4 /6(3)
4 /6(4)
Hình 2.25. Biểu đồ tổ chức sản xuất đào lò trong đá 
7
7
3
4
Ca I
thêi gian thùc hiÖnnh©n lùc
thùc tÕ
 Ca I
Thêi
gian
 thùc
 hiÖn
(phót)
khèi
l¦îng
®¬n
vÞ
tªn c«ng viÖc
bµn giao ca
khoan lç m×n
vËn chuyÓn vËt liÖu
n¹p, næ th«ng giã
dùng v× chèng t¹m
nghØ gi÷a ca
Xóc bèc lÇn 1
®µo r·nh n-íc
tæng
m
v×
m3
7
60
60
120
30
22,5
27,2
-
2
tt
1
3
2
6
5
4
7
8
10
12
60
23
Dùng v× chèng cè ®Þnh
xóc bèc lÇn 2, VSCN
9
60
60
90
30
30
4
7
7
7
7h 8h 9h 10h 12h11h 13h 14h30
11
khoan th¨m dß
m
3-
2
--
7
v× 2
m3 10
30
Hình 2.26. Biểu đồ tổ chức sản xuất đào lò trong than 
30m 2,8 4
32,8m
v×
m3
v×
m 4 4
04
48
04
2
3
8
 -
 -
 -
 -
8
6
180
30
30
60
KhÊu g-¬ng
180
240
180
Hình 2.27. Biểu đồ tổ chức sản xuất đào lò trong than bằng máy Cobai AM-50Z 
66 
Qua nghiên cứu công tác tổ chức sản xuất ở các lò chợ và gƣơng lò chuẩn 
bị, cho thấy đặc điểm chung nhƣ sau: 
- Công tác tổ chức sản xuất ở lò chợ: 
Đối với các lò chợ công nghệ khoan nổ mìn thì trong một ca có thể tổ chức 
nổ mìn khấu than 1 đến 2 lần, mỗi lần thời gian cách nhau khoảng 3 ÷ 4 giờ. Nhƣ 
vậy trong một ngày đêm sẽ có khoảng 3 ÷ 6 lƣợt nổ mìn với tổng thời gian khoảng 
3,0 ÷ 6,0 giờ. Đối với công nghệ cơ giới hóa thì mỗi ca khấu than trong khoảng 2 
giờ, nhƣ vậy một ngày đêm khấu trong khoảng 6,0 giờ. Với thời gian khấu than sẽ 
là thời gian có nhu cầu gió sạch là lớn nhất và bằng lƣu lƣợng gió cho mỏ theo tính 
toán nhƣ hiện nay. 
Tuy nhiên để đảm bảo điều kiện môi trƣờng và an toàn tuyệt đối thì thời 
gian thông gió với lƣu lƣợng lớn nhất sẽ đƣợc kéo dài thêm cho mỗi lần nổ mìn 
hoặc khấu than là 1,0 giờ. Nhƣ vậy thời gian lò chợ cần gió lớn nhất sẽ khoảng từ 
6,0 ÷ 12,0 giờ/ngày. 
- Công tác tổ chức sản xuất ở gƣơng lò chuẩn bị: 
Thời gian nổ mìn thông gió khoảng 1,0 giờ/ca (đào lò trong than) hoặc 1,0 
giờ/2ca (đào lò trong đá). Đối với công nghệ cơ giới hóa thì máy khấu hoạt động 
khoảng 4,0 giờ/ca. Nhƣ vậy, một mỏ có công nghệ đào lò chuẩn bị chỉ là khoan nổ 
mìn thì thời gian có nhu cầu gió lớn nhất là khoảng 3,0 giờ/ngày. Còn mỏ có thêm 
công nghệ cơ giớ hóa đào lò thì thời gian có nhu cầu gió lớn nhất là 12,0 giờ/ngày. 
Với thực tế việc bố trí lập và thực hiện biểu đồ kế hoạch tổ chức sản xuất ở 
lò chợ và gƣơng lò chuẩn bị chung ở các mỏ hiện nay là đều không có sự sắp xếp 
để thời gian các hộ tiêu thụ gió có nhu cầu gió lớn nhất trùng lặp nhau, mà các thời 
gian này lại xen kẽ nhau và gần nhƣ chiếm thời gian lớn trong các ngày làm việc. 
Chỉ có thời điểm giao ca, thời điểm gia cố và cuối các ca sản xuất là gần nhƣ 
không tiến hành khấu than (đây là thời điểm nhu cầu gió sạch của mỏ không cần 
lớn nhƣ ở thời điểm khấu, tách phá than và đất đá). 
Trên cơ sở tổ chức sản xuất ở các lò chợ và gƣơng lò chuẩn bị nhƣ hiện nay 
ở các mỏ, thì thời gian nổ mìn khấu than ở các hộ tiêu thụ gió bị trải đều và chiếm 
tới 19,5 giờ trong mỗi ngày tƣơng ứng mỗi ca có tới 6,5 giờ. 
2. Công tác tổ chức sản xuất mỏ trong hàng tuần, tháng, quý và năm 
 Theo Luật lao động, thì tất cả các mỏ đều phải bố trí các ngày nghỉ theo quy 
định. Nhƣ nghỉ các ngày chủ nhật trong tuần, các ngày lễ tết theo quy định trong 
năm. Thông thƣờng, trong một năm sẽ có tổng số 365 ngày (nếu tháng 2 có 28 
ngày) hoặc 366 ngày (nếu tháng 2 có 29 ngày). Trong đó: 
 - Ngày chủ nhật: Khoảng 52 -:- 53 ngày/năm. 
67 
 - Các ngày lễ, ngày tết và ngày truyền thống ngành: Khoảng 13 ngày/năm 
(nghỉ tết âm lịch: 6 ngày; Giỗ tổ 10/3 âm lịch: 1 ngày; dịp 03/4 và 01/5: 2 ngày; 
dịp 02/9: 1 ngày; ngày truyền thống ngành: 1 ngày và tết dƣơng lịch 2 ngày). 
 Nhƣ vậy, trong một năm thì có ít nhất khoảng 65 -:- 66 ngày nghỉ không 
làm việc (chƣa tính các ngày nghỉ khác nhƣ: nghỉ ngày thứ 7 hoặc tăng ngày nghỉ 
lễ tết do sản lƣợng kế hoạch có thể đạt vƣợt chỉ tiêu,...). Thƣờng đối với các mỏ tối 
đa có khoảng 300 ngày làm việc. 
 Các ngày nghỉ không làm việc là các thời điểm mỏ không cần nhu cầu gió 
nhƣ tính toán theo số liệu các yếu tố max về lƣu lƣợng. 
2.3.2.2. Mối quan hệ giữa lưu lượng gió cho mỏ với kế hoạch khai thác 
Nghiên cứu các biểu đồ sản xuất của các lò chợ và gƣơng lò đào ở các mỏ 
than hầm lò vùng Quảng Ninh cho thấy: Trong mỗi chu kỳ sản xuất của 2 loại hộ 
tiêu thụ gió là lò chợ và gƣơng lò đào đều bao gồm nhiều hạng mục công việc khác 
nhau đƣợc sắp xếp theo trình tự nối tiếp hoặc song song, mỗi hạng mục công việc 
này có đặc điểm khác nhau và gây tác động xấu đến môi trƣờng mỏ khác nhau, 
chính vì vậy nhu cầu gió sạch cũng khác nhau. Nhu cầu gió cho các hộ tiêu thụ gió 
có mối quan hệ với kế hoạch khai thác nhƣ sau: 
1. Đối với các lò chợ 
Phân tích kế hoạch sản xuất ở lò chợ ta thấy: 
- Ở thời điểm nổ mìn khấu than: Gió sạch cho lò chợ sẽ sử dụng các công 
thức 2-2, 2-3, 2-4 và 2-5, sau đó ứng với lƣu lƣợng gió cho lò chợ sẽ là lƣu lƣợng 
gió tính toán có giá trị lớn nhất. 
- Khi không khấu than: Gió sạch cho lò chợ sẽ sử dụng các công thức 2-2 và 
2-5, sau đó ứng với lƣu lƣợng gió cho lò chợ sẽ là lƣu lƣợng gió tính toán có giá trị 
lớn nhất. 
- Trong các ngày nghỉ: Các ngày mỏ nghỉ làm việc thì các lò chợ không 
diễn ra các hoạt động, vì vậy lúc này lò chợ đƣợc coi nhƣ các đƣờng lò bình 
thƣờng khác trong mỏ, lúc này yếu tố duy nhất ảnh hƣởng tới không khí mỏ là sự 
thẩm thấu khí thì trong lòng đất xung quanh đƣờng lò ra không khí. Vì vậy lƣu 
lƣợng gió cho lò chợ ở thời điểm này đƣợc xác định bằng công thức 2-8. 
2. Đối với các gương lò chuẩn bị 
Tƣơng tự, khi phân tích kế hoạch sản xuất ở lò chợ ta thấy: 
- Ở thời điểm nổ mìn tách phá gƣơng lò: Gió sạch cho lò chuẩn bị sẽ sử 
dụng các công thức 2-6, 2-7, 2-8 và 2-9, sau đó ứng với lƣu lƣợng gió cho lò chuẩn 
bị sẽ là lƣu lƣợng gió tính toán có giá trị lớn nhất. 
- Khi không khấu than: Gió sạch cho lò chuẩn bị sẽ sử dụng các công thức 
2-6, 2-8 và 2-9, sau đó ứng với lƣu lƣợng gió cho lò chuẩn bị sẽ là lƣu lƣợng gió 
tính toán có giá trị lớn nhất. 
68 
- Trong các ngày nghỉ: Các ngày mỏ nghỉ làm việc thì các gƣơng lò đào 
cũng không diễn ra các hoạt động, vì vậy lúc này đƣờng lò đào đƣợc coi nhƣ các 
đƣờng lò bình thƣờng khác trong mỏ, lúc này yếu tố duy nhất ảnh hƣởng tới không 
khí mỏ là sự thẩm thấu khí thì trong lòng đất xung quanh đƣờng lò ra không khí. 
Vì vậy lƣu lƣợng gió cho gƣơng lò đào ở thời điểm này cũng đƣợc xác định bằng 
công thức 2-8. 
3. Đối với các hộ tiêu thụ gió khác: 
 Ngoài 2 loại hộ tiêu thụ gió chính là các lò chợ và gƣơng lò đào, thì còn 2 
loại hộ tiêu thụ gió khác là các hầm trạm và lƣợng gió rò trong mỏ. Tuy nhiên, 
thực tế cho thấy 2 loại hộ tiêu thụ gió này một phần là có lƣu lƣợng gió yêu cầu 
chiếm một tỷ lệ nhỏ so với 2 loại hộ tiêu thụ gió là lò chợ và gƣơng lò đào; phần 
khác hầu hết công suất hoạt động của các hầm trạm phụ thuộc vào công suất hoạt 
động của lò chợ và gƣơng lò đào, tỷ lệ rò gió trong mỏ cũng phụ thuộc vào lƣu 
lƣợng gió cấp cho lò chợ và gƣơng lò đào (vì khi lƣu lƣợng gió tăng thì độ chênh 
hạ áp tăng và tỷ lệ rò gió tăng). 
 Nhƣ vậy, qua phân tích kế hoạch sản xuất của mỏ nhận thấy: Đặc điểm các 
công việc trong chu kỳ có ảnh hƣởng tới nhu cầu gió sạch là không nhƣ nhau. Có 
thời điểm cần lƣợng gió sạch lớn nhất (khi nổ mìn tách phá than), có thời điểm 
không nhất thiết cần lƣợng gió nhƣ thời điểm lớn nhất (khi giao ca, củng cố lò 
chợ,...), đặc biệt là trong các ngày mỏ nghỉ làm việc thì nhu cầu gió cho mỏ hoàn 
toàn không nhất thiết phải lãng phí với lƣợng gió nhƣ ngày làm việc. Nhu cầu gió 
sạch cho các lò chợ, lò chuẩn bị và các hầm trạm có thể đƣợc chia thành 3 mức 
theo 3 khung giờ: 
 1- Khung giờ (thời gian) cao điểm: Là thời gian mỏ có nhu cầu về cung 
cấp gió sạch là lớn nhất. Tức là lƣu lƣợng gió cần đƣa vào mỏ nhƣ tính toán hiện 
nay (lƣu lƣợng gió cho các hộ tiêu thụ gió theo yếu tố tính toán lớn nhất), nhƣ các 
thời điểm: nổ mìn tách phá than, đất đá ở lò chợ và gƣơng lò chuẩn bị, đây là thời 
điểm xuất khí độc hại, bụi cũng nhƣ nhiệt lớn nhất - cần lƣợng gió sạch là lớn nhất. 
 2- Khung giờ (thời gian) trung điểm: Là thời gian mỏ có nhu cầu về gió 
sạch không nhất thiết phải là lớn nhất (nhu cầu gió ở mức trung bình không cần 
thiết nhƣ thời gian cao điểm), đó là các thời điểm chỉ diễn ra các hoạt động nhƣ: 
vận tải than, đất đá và chống giữ củng cố, giao ca, ... 
3- Khung giờ (thời gian) thấp điểm: Là thời gian mỏ có nhu cầu cần gió 
sạch là thấp nhất. Là thời gian mỏ không hoạt động sản xuất (các ngày nghỉ). Đây 
là thời điểm mỏ chỉ cần một lƣợng gió sạch vừa đủ để xử lý khí độc hại thẩm thấu 
từ trong đất đá xung quanh đƣờng lò ra không khí mỏ. 
69 
2.3.3. Xác định lƣu lƣợng gió thực cho mỏ theo các thời điểm 
2.3.3.1. Lưu lượng gió cho mỏ trong các thời gian cao điểm 
 Những thời gian cao điểm là những thời gian có nhu cầu gió sạch lớn nhất, 
lƣu lƣợng gió cần cho mỏ đƣợc tính toán nhƣ hiện nay ở các mỏ đang áp dụng. Để 
tính toán lƣu lƣợng gió cho mỏ trong thời điểm này sử dụng các công thức từ 2-1 
đến 2-11. Lƣu lƣợng gió cho mỏ lúc này là lớn nhất và đƣợc coi là lƣu lƣợng gió 
cho thời gian cao điểm: Qcđ = 100%.Qmax 
2.3.3.2. Lưu lượng gió cho mỏ trong các thời gian thấp điểm 
1. Xác định nhu cầu gió của mỏ theo cơ sở lý thuyết 
 Thời gian thấp điểm là thời gian trong các ngày mỏ nghỉ (không làm việc), 
lƣợng gió cần cho mỏ lúc này chỉ là lƣợng gió cần thiết để xử lý phần khí thẩm 
thấu từ trong vùng đất đá và khoáng sản xung quanh đƣờng lò ra không khí mỏ. Để 
xác định lƣu lƣợng gió cho mỏ trong các thời điểm này, ta tính toán so sánh lƣu 
lƣợng gió của lò chợ và gƣơng lò đào trong các thời gian ngày mỏ nghỉ làm việc 
với thời gian cao điểm trong ngày làm việc. 
- Đối với các lò chợ: Trong những ngày nghỉ thì lò chợ chỉ có khí thẩm thấu 
từ xung quanh ra không khí mỏ, nên sử dụng công thức 2-8 so sánh với công thức 
2-3, để tính toán lƣu lƣợng gió cho các trƣờng hợp lò chợ đặc trƣng cơ bản. Kết 
quả tính toán giá trị lƣu lƣợng gió và tỷ lệ gió cần thiết trong các ngày nghỉ làm 
việc so với ngày làm việc nhƣ sau: 
Bảng 2.7. Kết quả tính toán so sánh lưu lượng gió các loại lò chợ trong trường 
hợp nghỉ làm việc với ngày làm việc đối với mỏ xếp loại I về khí 
TT 
q, 
m
3
/T-24h 
A, 
T/24h 
I K C Co 
Qnghỉ, 
m
3
/s 
Qlv, 
m
3
/s 
Tỷ lệ, 
% 
1 1 60 0,0007 1,1 0,5 0 0,15 1,00 15,28 
2 1 100 0,0012 1,1 0,5 0 0,25 1,67 15,28 
3 1 400 0,0046 1,1 0,5 0 1,02 6,67 15,28 
4 1 600 0,0069 1,1 0,5 0 1,53 10,00 15,28 
5 1 800 0,0093 1,1 0,5 0 2,04 13,33 15,28 
6 1 1000 0,0116 1,1 0,5 0 2,55 16,67 15,28 
Bảng 2.8. Kết quả tính toán so sánh lưu lượng gió các loại lò chợ trong trường 
hợp nghỉ làm việc với ngày làm việc đối với mỏ xếp loại II về khí 
TT 
q, 
m
3
/T-24h 
A, 
T/24h 
I K C Co 
Qnghỉ, 
m
3
/s 
Qlv, m
3
/s 
Tỷ lệ, 
% 
1 1,25 60 0,0009 1,1 0,5 0 0,19 1,25 15,28 
2 1,25 100 0,0014 1,1 0,5 0 0,32 2,08 15,28 
3 1,25 400 0,0058 1,1 0,5 0 1,27 8,33 15,28 
4 1,25 600 0,0087 1,1 0,5 0 1,91 12,50 15,28 
5 1,25 900 0,0130 1,1 0,5 0 2,86 18,75 15,28 
6 1,25 1000 0,0145 1,1 0,5 0 3,18 20,83 15,28 
70 
Bảng 2.9. Kết quả tính toán so sánh lưu lượng gió các loại lò chợ trong trường 
hợp nghỉ làm việc với ngày làm việc đối với mỏ xếp loại III về khí 
TT 
q, 
m
3
/T-24h 
A, 
T/24h 
I K C Co 
Qnghỉ, 
m
3
/s 
Qlv, m
3
/s 
Tỷ lệ, 
% 
1 1,5 60 0,0010 1,1 0,5 0 0,23 1,50 15,28 
2 1,5 100 0,0017 1,1 0,5 0 0,38 2,50 15,28 
3 1,5 200 0,0035 1,1 0,5 0 0,76 5,00 15,28 
4 1,5 600 0,0104 1,1 0,5 0 2,29 15,00 15,28 
5 1,5 800 0,0139 1,1 0,5 0 3,06 20,00 15,28 
6 1,5 1000 0,0174 1,1 0,5 0 3,82 25,00 15,28 
7 1,5 1200 0,0208 1,1 0,5 0 4,58 30,00 15,28 
Bảng 2.10. Kết quả tính toán so sánh lưu lượng gió các loại lò chợ trong trường 
hợp nghỉ làm việc với ngày làm việc đối với mỏ xếp loại siêu hạng 
TT 
q, 
m
3
/T-24h 
A, 
T/24h 
I K C Co 
Qnghỉ, 
m
3
/s 
Qlv, 
m
3
/s 
Tỷ lệ, 
% 
1 1,75 60 0,0012 1,1 0,5 0 0,27 1,75 15,28 
2 1,75 100 0,0020 1,1 0,5 0 0,45 2,92 15,28 
3 1,75 200 0,0041 1,1 0,5 0 0,89 5,83 15,28 
4 1,75 400 0,0081 1,1 0,5 0 1,78 11,67 15,28 
5 1,75 600 0,0122 1,1 0,5 0 2,67 17,50 15,28 
6 1,75 800 0,0162 1,1 0,5 0 3,56 23,33 15,28 
7 1,75 1000 0,0203 1,1 0,5 0 4,46 29,17 15,28 
8 1,75 1200 0,0243 1,1 0,5 0 5,35 35,00 15,28 
 - Đối với trƣờng hợp tính cho lò chuẩn bị: Từ công thức 2-8 so sánh với 
công thức 2-9 để tính toán lƣu lƣợng gió cho các trƣờng hợp lò chuẩn bị đặc trƣng 
cơ bản. Kết quả tính toán giá trị lƣu lƣợng gió và tỷ lệ gió cần thiết trong các ngày 
nghỉ làm việc so với ngày làm việc nhƣ trong các bảng 2-12. 
Bảng 2.11. Kết quả tính toán so sánh lưu lượng gió các loại lò chuẩn bị trong 
trường hợp ngày nghỉ và ngày làm việc 
TT r S A I k C Co Qnghi Qlv 
Tỷ lệ 
(%) 
1 2,1 10 33,6 0,0005 1 0,5 0 0,0972 5 1,94 
2 2,8 10 44,8 0,0006 1 0,5 0 0,1296 5 2,59 
3 1,4 10 22,4 0,0003 1 0,5 0 0,0648 5 1,30 
4 0,8 30 38,4 0,0006 1 0,5 0 0,1111 15 0,74 
5 0,8 15 19,2 0,0003 1 0,5 0 0,0556 7,5 0,74 
6 0,8 20 25,6 0,0004 1 0,5 0 0,0741 10 0,74 
7 1,6 20 51,2 0,0007 1 0,5 0 0,1481 10 1,48 
8 1,6 25 64 0,0009 1 0,5 0 0,1852 12,5 1,48 
9 1,6 30 76,8 0,0011 1 0,5 0 0,2222 15 1,48 
 Từ kết quả tính toán trong các bảng 2.7 đến bảng 2.11, cho thấy lƣu lƣợng 
gió cần thiết cung cấp cho các lò chợ trong trƣờng hợp nghỉ làm việc chỉ bằng một 
71 
phần (khoảng dƣới 15,3%) lƣu lƣợng gió cung cấp trong những ngày làm việc. 
Đặc biệt là trong các lò chuẩn bị thì tỷ lệ này còn nhỏ hơn rất nhiều (chỉ có vài %). 
2. Nghiên cứu độ xuất khí trong ngày làm việc với ngày nghỉ 
 Theo kết quả đo khảo sát và kiểm soát khí ở các mỏ trong các ngày làm 
việc, trong các ngày nghỉ của các Mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh, Trung tâm 
cấp cứu mỏ và Trung tâm An toàn mỏ.[3], [4]. Kết quả tổng hợp đánh giá của một 
số mỏ nhƣ trong bảng 2.12. 
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá sự thoát khí ở ngày nghỉ với ngày làm việc tại một số mỏ 
TT 
Tên đƣờng lò và vị trí 
khảo sát khí mỏ 
Hàm lƣợng khí ngày làm 
việc (%) 
Hàm lƣợng 
khí ngày 
nghỉ (%) 
Tỷ lệ khí ngày 
nghỉ và ngày 
làm việc (%) 
CH4 CO2 O2 CO CH4 CO2 CH4 CO2 
I Mỏ than Hồng Thái 
1 
Lò DV +170 V45 (gió thải 
chợ KT8) 
0,0125 0,4982 20,1080 0,000 0,0027 0,208 21,7 41,8 
2 
Lò DV +180V47 (gió thải 
chợ KT10) 
0,0000 0,0433 20,8695 0,000 0,0000 0,015 - 35,2 
3 
Lò DV +250V46 (gió thải 
chợ KT4) 
0,0132 0,1725 20,5425 0,000 0,0049 0,073 36,9 42,6 
4 
Lò DV +120 CTV47 (gió 
thải chợ KT1) 
0,0146 0,4429 20,2307 0,000 0,0059 0,172 40,1 38,9 
II Mỏ than Hà Lầm 
1 
Lò DVTG -40 (Gió thải 
chợ -65-:- -40) 
0,0056 0,2646 20,3383 0,000 0,0026 0,0860 46,1 32,5 
2 
Lò DVTG -90 lớp vác

File đính kèm:

  • pdfluan_an_toi_uu_hoa_che_do_lam_viec_cua_quat_gio_chinh_o_mo_t.pdf
  • pdfThong tin tom tat ve KL moi cua LATS.pdf
  • pdfTom tat LA T.Anh.pdf
  • pdfTom tat LA T.Viet.pdf