Luận án Ước lượng sinh khối và dự trữ carbon trên mặt đất đối với rừng trồng keo lai (acacia auriculiformis x acacia mangium) ở tỉnh Đồng Nai

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ước lượng sinh khối và dự trữ carbon trên mặt đất đối với rừng trồng keo lai (acacia auriculiformis x acacia mangium) ở tỉnh Đồng Nai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ước lượng sinh khối và dự trữ carbon trên mặt đất đối với rừng trồng keo lai (acacia auriculiformis x acacia mangium) ở tỉnh Đồng Nai

: 1 ha. Thành phần Lượng tăng trư ng hàng năm: Lượng tăng trư ng bình quân: ZBmax A (năm) B (tấn) Bmax A (năm) B (tấn) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) T ng số 33,7 6 122,7 24,2 10 241,7 Thân 30,5 8 162,5 21,0 10 210,3 Cành 3,5 6 14,8 2,5 6 14,8 Lá 1,2 4 4,6 1,2 4 4,6 Cành - lá 4,6 6 21,2 3,5 6 21,2 . Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn tăng trư ng sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I - III. . . Cấp A (năm) ZBL và ∆BL (tấn/ha/năm) . ZBT và ∆BT (tấn/ha/năm) Cấp A (năm) . ZBTo và ∆BTo (tấn/ha/năm) Cấp A (năm) Cấp A (năm) ZBL và ∆BL (tấn/ha/năm) 110 Số liệu Bảng 3.106 và 3.109 cho thấy BTo bình quân trên ba cấp đất I - III gia tăng dần từ tu i 2 (13,0 tấn/ha) đến tu i 6 (122,7 tấn/ha) và tu i 10 (241,7 tấn/ha). Đại lượng ZBTo gia tăng dần từ tu i 2 (6,5 tấn/ha/năm) và đạt cao nhất tại tu i 6 (33,7 tấn/ha/năm); sau đó giảm dần đến tu i 10 (25,8 tấn/ha/năm). Đại lượng ∆BTo gia tăng dần từ tu i 2 (6,5 tấn/ha/năm) và đạt cao nhất tại tu i 10 (24,2 tấn/ha/năm) (Phụ lục 77.1). Vì thế, thời kỳ t ng sinh khối trên mặt đất đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất I-III chuyển từ giai đoạn sinh trư ng nhanh sang giai đoạn sinh trư ng chậm tại tu i 6. Suất tăng trư ng t ng sinh khối trên mặt đất giảm dần từ tu i 2 (50%) đến tu i 6 (27,5%) và tu i 10 (10,7%). Sinh khối thân (Bảng 3.107 và 3.109) gia tăng dần từ tu i 2 (8,9 tấn/ha) đến tu i 6 (101,4 tấn/ha) và tu i 10 (210,3 tấn/ha). Đại lượng ZBT gia tăng dần từ tu i 2 (4,4 tấn/ha/năm) và đạt cao nhất tại tu i 8 (30,5 tấn/ha/năm); sau đó giảm dần đến tu i 10 (23,9 tấn/ha/năm). Đại lượng ∆BT gia tăng dần từ tu i 2 (4,4 tấn/ha/năm) và đạt cao nhất tại tu i 10 (21,0 tấn/ha/năm) (Phụ lục 77.2). Vì thế, thời kỳ sinh khối thân đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I - III chuyển từ giai đoạn sinh trư ng nhanh sang giai đoạn sinh trư ng chậm tại tu i 8. Suất tăng trư ng sinh khối thân giảm dần từ tu i 2 (50%) đến tu i 6 (28,9%) và tu i 10 (11,4%). T ng sinh khối cành và lá (Bảng 3.108 và 3.109) gia tăng dần từ tu i 2 (3,6 tấn/ha) đến tu i 6 (21,2 tấn/ha) và tu i 10 (31,3 tấn/ha). Đại lượng ZBCL gia tăng dần từ tu i 2 (1,8 tấn/ha/năm) và đạt cao nhất tại tu i 6 (4,6 tấn/ha/năm); sau đó giảm dần đến tu i 10 (1,8 tấn/ha/năm). Đại lượng ∆BCL gia tăng dần từ tu i 2 (1,8 tấn/ha/năm) và đạt cao nhất tại tu i 6 (3,5 tấn/ha/năm) (Phụ lục 77.5). Vì thế, t ng sinh khối cành và lá trung bình đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất I - III chuyển từ giai đoạn sinh trư ng nhanh sang giai đoạn sinh trư ng chậm tại tu i 6. Suất tăng trư ng t ng sinh khối cành và lá giảm dần từ tu i 2 (50%) đến tu i 6 (21,7%) và tu i 10 (5,8%). 3.5.2.5. So sánh sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất So sánh sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên 3 cấp đất (Bảng 3.110 và 3.111) cho thấy, so với BTo của rừng trồng Keo lai trên cấp đất I (100%), BTo của rừng trồng Keo lai trên cấp đất II tại tu i 2, 4, 6, 8 và 10 tương ứng chỉ bằng 74%, 111 97,3%, 94%, 83,5% và 74,2%; trung bình 84,7%. Tương tự, BTo của rừng trồng Keo lai trên cấp đất III tại tu i 2, 4, 6, 8 và 10 tương ứng chỉ bằng 91,8%, 78,2%, 65,7%, 56,6% và 50,5%; trung bình 68,6%. Bảng 3.110. So sánh t ng sinh khối trên mặt đất đối với rừng trồng Keo lai từ 2 – 10 tu i trên ba cấp đất khác nhau tại tỉnh Đồng Nai. Đơn vị tính: tấn/ha. A Cấp đất I Cấp đất II Cấp đất III (năm) BTo % BTo % (*) BTo % (*) (1) (2) (3) (4) (4) (6) (7) 2 14,6 100 10,9 74,7 13,4 91,8 4 59,7 100 58,1 97,3 46,7 78,2 6 139,9 100 131,5 94,0 91,9 65,7 8 234,6 100 196,0 83,5 132,8 56,6 10 321,0 100 238,1 74,2 162,1 50,5 Bình quân 154,0 100,0 126,9 84,7 89,4 68,6 (*) Tỷ lệ B(%) cấp đất II và III so với cấp đất I. Năng suất bình quân đối với BTo của rừng trồng Keo lai tại tu i 6 trên cấp đất I, II và III tương ứng là 23,3 tấn/ha/năm, 21,9 tấn/ha/năm và 15,3 tấn/ha/năm; trung bình ba cấp đất là 20,2 tấn/ha/năm. Năng suất bình quân đối với BTo tại tu i 10 trên cấp đất I, II và III tương ứng là 32,1; 23,8 và 16,2 tấn/ha/năm; trung bình ba cấp đất là 24,2 tấn/ha/năm. Tăng trư ng sinh khối của rừng trồng Keo lai thay đ i rõ rệt theo tu i và cấp đất. Thời điểm xuất hiện ZBToMax và ZBTMax trên cấp đất I tại tu i 8, còn cấp đất II và III tại tu i 6; trung bình ba cấp đất tại tu i 6 và 8. Như vậy, so với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I, hai đại lượng ZBToMax và ZBTMax đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất II và III đến sớm hơn một cấp A (2 năm). Bảng 3.111. Nh ng đặc trưng tăng trư ng sinh khối đối với rừng trồng Keo lai từ 2 – 10 tu i trên ba cấp đất khác nhau tại tỉnh Đồng Nai. Cấp đất Sinh khối Tăng trư ng hàng năm (ZB, tấn/ha/năm) Tăng trư ng bình quân ( B, tấn/ha/năm) 112 ZBmax A (năm) Bmax A (năm) (1) (2) (3) (4) (5) (6) T ng số 47,4 8 32,4 12 I Thân 42,4 8 28,3 12 Cành và lá 5,4 6 4,3 8 T ng số 36,7 6 24,5 8 II Thân 32,9 6 21,4 8 Cành và lá 4,6 4 3,4 6 T ng số 22,6 6 16,6 8 III Thân 18,9 6 13,7 8 Cành và lá 2,9 4 2,1 6 Trung bình T ng số 33,7 6 24,2 10 (I – III) Thân 30,5 8 21,0 10 Cành và lá 4,6 6 3,5 6 Thời điểm xuất hiện BToMax và BTMax trên cấp đất I tại tu i 12, còn cấp đất II và III tương ứng tại tu i 8; trung bình ba cấp đất tại tu i 10. Như vậy, so với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I, hai đại lượng BToMax và BTMax đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất II và cấp đất III tương ứng đến sớm hơn hai cấp A (2 năm). Thời điểm xuất hiện ZBCLMax và BCLMax trên cấp đất I tương ứng tại tu i 6 và 8; cấp đất II và III tương ứng tại tu i 4 và 6. Nói chung, thời điểm xuất hiện ZBCLMax và BCLMax trên cả ba cấp đất I – III tại tu i 6. Như vậy, so với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I, hai đại lượng ZBCLMax và BCLMax trên cấp đất II và III tương ứng đến sớm hơn một cấp A (2 năm). 113 3.5.3. Kết cấu sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất 3.5.3.1. Tỷ lệ sinh khối khô đối với cây Keo lai Phân tích tỷ lệ gi a sinh khối khô và sinh khối tươi (Bảng 3.112; Phụ lục 78) cho thấy tỷ lệ sinh khối thân khô, cành khô và lá khô biến động không lớn gi a ba cấp đất. Tỷ lệ sinh khối thân khô trung bình là 0,519, dao động từ 0,461 đến 0,582, CV% = 7,0%. Tỷ lệ sinh khối cành khô trung bình là 0,537, dao động từ 0,458 đến 0,631, CV% = 7,4%. Tỷ lệ sinh khối lá khô trung bình là 0,347, dao động từ 0,211 đến 0,389, CV% = 11,3%. Bảng 3.112. Tỷ lệ gi a sinh khối khô và sinh khối tươi của cây Keo lai. Sinh khối n (cây) Trung binh Min Max ±S CV% (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Thân 27 0,519 0,461 0,582 0,036 7,0 Cành 27 0,537 0,458 0,631 0,040 7,4 Lá 27 0,347 0,211 0,389 0,039 11,3 Bình quân 27 0,468 0,377 0,534 0,038 8,6 3.5.3.2. Kết cấu sinh khối đối với rừng trồng Keo lai Kết cấu sinh khối trên mặt đất đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất tại tỉnh Đồng Nai được ghi lại (Bảng 3.113 – 3.116). So với BTo (100%), tỷ lệ BT (%) gia tăng dần từ tu i 2 (68,5% đối với cấp đất I; 65,1% đối với cấp đất II; 72,4% đối với cấp đất III; trung bình 68,5%) đến tu i 10 (86,9% đối với cấp đất I; 89,0% đối với cấp đất II; 84,1% đối với cấp đất III; trung bình 87,0%). Tương tự, tỷ lệ BCL (%) giảm dần từ tu i 2 (31,5% đối với cấp đất I; 34,9% đối với cấp đất II; 27,6% đối với cấp đất III; trung bình 31,5%) đến tu i 10 (13,1% đối với cấp đất I; 11% đối với cấp đất II; 15,9% đối với cấp đất III; trung bình 13,0%). Nói chung, so với BTo (100%), BT trên cả ba cấp đất chiếm khoảng 80,2%, còn lại 19,8% là BCL. Tỷ lệ BT gia tăng dần theo tu i được giải thích là do sinh khối thân tích lũy dần theo tu i. Trái lại, tỷ lệ BCL giảm dần theo tu i được giải thích là do sinh khối cành không chỉ tăng trư ng hàng năm, mà còn đào thải hàng năm. Sinh khối lá sinh ra hàng năm và cũng bị đào thải hàng năm. Rừng trồng Keo lai có 114 mật độ cao, sinh trư ng và khép tán rất nhanh. Sự thiếu hụt ánh sáng sau khi rừng khép tán đã dẫn đến sự đào thải nhiều cành, còn hệ thống lá phát triển kém. Bảng 3.113. Kết cấu sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I. A (năm) BTo (tấn/ha) BT (tấn/ha) BCL (tấn/ha) Giá trị % Giá trị % Giá trị(*) % 2 14,6 100 10 68,5 4,6 31,5 4 59,7 100 46,2 77,4 13,5 22,6 6 139,9 100 115,6 82,6 24,3 17,4 8 234,6 100 200,5 85,5 34,1 14,5 10 321,0 100 278,9 86,9 42,1 13,1 Bình quân 100 80,2 19,8 (*) Giá trị hiệu chỉnh (BTo – BT). Bảng 3.114. Kết cấu sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất II. A (năm) BTo (tấn/ha) BT (tấn/ha) BCL (tấn/ha) Giá trị % Giá trị % Giá trị(*) % 2 10,9 100 7,1 65,1 3,8 34,9 4 58,1 100 45,1 77,6 13 22,4 6 131,5 100 110,9 84,3 20,6 15,7 8 196 100 171,5 87,5 24,5 12,5 10 238,1 100 211,9 89,0 26,2 11,0 Bình quân 100 80,7 19,3 (*) Giá trị hiệu chỉnh (BTo – BT). Bảng 3.115. Kết cấu sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất III. A (năm) BTo (tấn/ha) BT (tấn/ha) BCL (tấn/ha) Giá trị % Giá trị % Giá trị(*) % 2 13,4 100 9,7 72,4 3,7 27,6 4 46,7 100 35,9 76,9 10,8 23,1 6 91,9 100 73,7 80,2 18,2 19,8 8 132,8 100 109,6 82,5 23,2 17,5 10 162,1 100 136,3 84,1 25,8 15,9 Bình quân 100 79,2 20,8 (*) Giá trị hiệu chỉnh (BTo – BT). 115 Bảng 3.116. Kết cấu sinh khối đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất I – III. A (năm) BTo (tấn/ha) BT (tấn/ha) BCL (tấn/ha) Giá trị % Giá trị % Giá trị(*) % 2 13 100 8,9 68,5 4,1 31,5 4 55,3 100 42,9 77,6 12,4 22,4 6 122,7 100 101,4 82,6 21,3 17,4 8 190,1 100 162,5 85,5 27,6 14,5 10 241,7 100 210,3 87,0 31,4 13,0 Bình quân 100 80,2 19,8 (*) Giá trị hiệu chỉnh (BTo – BT). 3.6. Sự tích lũy carbon và hấp thụ dioxit carbon đối với rừng trồng Keo lai 3.6.1. Sự tích lũy carbon trên mặt đất đối với rừng trồng Keo lai Khối lượng carbon trung bình tích lũy trong sinh khối đối với 1 ha (Ci, tấn/ha) rừng trồng Keo lai từ tu i 2 – 10 được dẫn ra Bảng 3.117 - 3.120. Bảng 3.117. Khối lượng carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất đối với rừng Keo lai từ cấp tu i 2 – 10 trên cấp đất I. Cấp A (năm) Khối lượng carbon trong sinh khối (tấn/ha): T ng số Thân Cành + lá Trị số % Trị số % Trị số % (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 6,9 100 4,7 68,5 2,3 32,9 4 28,1 100 21,7 77,4 6,2 22,1 6 65,8 100 54,3 82,6 11,3 17,2 8 110,3 100 94,2 85,5 16,1 14,6 10 150,9 100 131,1 86,9 19,8 13,1 Bình quân 100 80,0 20,0 Đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất I (Bảng 3.117), t ng khối lượng carbon dự tr trong BTo trên mặt đất gia tăng dần từ cấp tu i 2 (6,9 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (65,8 tấn/ha) và cấp tu i 10 (150,9 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong 116 BT gia tăng dần từ cấp tu i 2 (4,7 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (54,3 tấn/ha) và cấp tu i 10 (131,1 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong BCL cũng gia tăng dần từ cấp tu i 2 (2,3 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (11,3 tấn/ha) và cấp tu i 10 (19,8 tấn/ha). Bảng 3.118. Khối lượng carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất đối với rừng Keo lai từ cấp tu i 2 – 10 trên cấp đất II. Cấp A (năm) Khối lượng carbon trong sinh khối (tấn/ha): T ng số Thân Cành + lá Trị số % Trị số % Trị số % (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 5,1 100 3,3 65,1 1,5 29,4 4 27,3 100 21,2 77,6 5,8 21,3 6 61,8 100 52,1 84,3 9,6 15,5 8 92,1 100 80,6 87,5 11,6 12,6 10 111,9 100 99,6 89,0 12,4 11,0 Bình quân 100 81,0 19,0 Đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất II (Bảng 3.118), t ng khối lượng carbon dự tr trong BTo trên mặt đất gia tăng dần từ cấp tu i 2 (5,1 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (61,8 tấn/ha) và cấp tu i 10 (111,9 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong BT gia tăng dần từ cấp tu i 2 (3,3 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (52,1 tấn/ha) và cấp tu i 10 (99,6 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong BCL gia tăng dần từ cấp tu i 2 (1,5 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (9,6 tấn/ha) và cấp tu i 10 (12,4 tấn/ha). Đối với rừng trồng Keo lai trên cấp đất III (Bảng 3.119), t ng khối lượng carbon dự tr trong BTo trên mặt đất gia tăng dần từ cấp tu i 2 (6,3 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (43,2 tấn/ha) và cấp tu i 10 (76,2 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong BT gia tăng dần từ cấp tu i 2 (4,6 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (34,6 tấn/ha) và cấp tu i 10 (64,1 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong BCL gia tăng dần từ cấp tu i 2 (1,6 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (8,6 tấn/ha) và cấp tu i 10 (12,1 tấn/ha). 117 Bảng 3.119. Khối lượng carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất đối với rừng Keo lai từ cấp tu i 2 – 10 trên cấp đất III. Cấp A (năm) Khối lượng carbon trong sinh khối (tấn/ha): T ng số Thân Cành + lá Trị số % Trị số % Trị số % (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 6,3 100 4,6 72,4 1,6 26,1 4 21,9 100 16,9 76,9 5,1 23,3 6 43,2 100 34,6 80,2 8,6 19,9 8 62,4 100 51,5 82,5 10,9 17,5 10 76,2 100 64,1 84,1 12,1 15,9 Bình quân 100 79,2 20,8 Bảng 3.120. Khối lượng carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất đối với rừng Keo lai từ cấp tu i 2 – 10 trên ba cấp đất I - III. Cấp A (năm) Khối lượng carbon trong sinh khối (tấn/ha): T ng số Thân Cành + lá Trị số % Trị số % Trị số % (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 6,1 100 4,2 68,5 1,7 27,7 4 26,0 100 20,2 77,6 5,6 21,7 6 57,7 100 47,7 82,6 10,0 17,3 8 89,3 100 76,4 85,5 13,0 14,6 10 113,6 100 98,8 87,0 14,7 12,9 Bình quân 100 80,2 19,8 Nói chung, t ng khối lượng carbon dự tr trung bình trong BTo trên mặt đất đối với rừng trồng Keo lai trên ba cấp đất I – III gia tăng dần từ cấp tu i 2 (6,1 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (57,7 tấn/ha) và cấp tu i 10 (113,6 tấn/ha). Khối lượng 118 carbon dự tr trong BT gia tăng dần từ cấp tu i 2 (4,2 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (47,7 tấn/ha) và cấp tu i 10 (98,8 tấn/ha). Khối lượng carbon dự tr trong BCL gia tăng dần từ cấp tu i 2 (1,7 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (10,0 tấn/ha) và cấp tu i 10 (14,7 tấn/ha). So với t ng khối lượng carbon dự tr trong BTo (100%), khối lượng carbon dự tr trong BT là 80,2%, còn lại 19,8% trong BCL (Bảng 3.120). 3.6.2. Sự hấp thụ dioxit carbon đối với rừng trồng Keo lai Khả năng hấp thụ CO2 đối với 1 ha rừng trồng Keo lai từ cấp tu i 2 – 10 được xác định bằng cách nhân t ng khối lượng carbon dự tr trong sinh khối với hệ số chuyển đ i 3,67, nghĩa là CO2 (tấn/ha) = ∑C*3,67 (Bảng 3.121). Bảng 3.121. Khả năng hấp thụ dioxit carbon đối với rừng trồng Keo lai từ 2 – 10 tu i trên ba cấp đất khác nhau. Cấp A (năm) Cấp đất I Cấp đất II Cấp đất III Trị số % Trị số %(*) Trị số %(*) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2 25,3 100 18,7 73,9 23,1 91,3 4 103,1 100 100,2 97,2 80,4 77,9 6 241,5 100 226,8 93,9 158,5 65,7 8 404,8 100 338,0 83,5 229,0 56,6 10 553,8 100 410,7 74,2 279,7 50,5 Bình quân 84,5 68,4 (*) So sánh với cấp đất I. Khả năng hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo lai thay đ i t y theo tu i và cấp đất. Trên cấp đất I, t ng khối lượng CO2 trung bình mà 1 ha rừng trồng Keo lai đã hấp thụ gia tăng dần từ cấp tu i 2 (25,3 tấn/ha) đến cấp tu i 6 (241,5 tấn/ha) và cấp tu i 10 (553,8 tấn/ha). Khả năng hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo lai trên cấp đất II tại cấp tu i 2 là 18,7 tấn/ha, còn tại cấp tu i 6 và 10 tương ứng là 226,8 tấn/ha và 410,7 tấn/ha. Khả năng hấp thụ CO2 của rừng trồng Keo lai trên cấp đất III tại cấp tu i 2 là 23,1 tấn/ha, còn tại cấp tu i 6 và 10 tương ứng là 158,5 tấn/ha và 279,7 tấn/ha. Nói chung, t ng khối lượng CO2 trung bình mà 1 ha rừng trồng Keo lai tại tỉnh Đồng Nai đã hấp thụ tại cấp tu i 2 là 22,4 tấn/ha, còn tại cấp tu i 6 và 10 119 tương ứng là 211,8 tấn/ha và 416,9 tấn/ha. So với t ng khối lượng CO2 mà rừng trồng Keo lai từ tu i 2 – 10 hấp thu trên cấp đất I (100%), trị số này của rừng trồng Keo lai trên cấp đất II và cấp đất III chỉ bằng 85,4% và 68,4%. 3.7. Thảo luận 3.7.1. Phương pháp phân tích sinh trưởng của cây gỗ và quần thụ Độ chính xác của kết quả báo cáo về sinh trư ng (D, H, V, M), sinh khối và dự tr carbon của rừng không chỉ phụ thuộc vào số lượng và kích thước ô mẫu, mà còn vào số lượng cây mẫu và tiêu chuẩn cây mẫu. Đối với rừng trồng, phân bố N/D và phân bố N/V thường có dạng một đỉnh tiệm cận phân bố chuẩn. Vì thế, tr lượng gỗ và sinh khối quần thụ có thể được xác định bằng cách nhân tương ứng mật độ quần thụ với thể tích thân và sinh khối của cây bình quân lâm phần. Mặt khác, sinh khối cây gỗ và quần thụ thay đ i t y theo tu i và lập địa. Nguyên lý này cũng đã được áp dụng để xác định sinh khối đối với rừng trồng Keo lai Đồng Nai. Theo nguyên lý này, trước hết đề tài đã phân chia rừng trồng Keo lai thành ba cấp chỉ số lập địa (SI) dựa theo chiều cao của nh ng cây trội. Tiếp đến thu thập nh ng đặc trưng của rừng trồng Keo lai (N, D, H, V) trên nh ng ô mẫu đại diện cho mỗi cấp chỉ số SI. Từ nh ng đặc trưng lâm phần, xác định kích thước cây bình quân và chọn nh ng cây mẫu để giải tích. Số liệu thu thập trên cây giải tích bao gồm tăng trư ng D, H, V và Bi. Từ số liệu trên ô mẫu và cây giải tích, trước hết xây dựng các mô hình sinh trư ng đối với cây bình quân. Nh ng mô hình này được sử dụng để phân tích nh ng đặc trưng sinh trư ng (D, H, V và Bi) đối với cây bình quân trên ba cấp chỉ số SI. Mô hình sinh khối mức cây bình quân còn được xây dựng với biến dự đoán D và H. Tr lượng và sinh khối đối với mỗi tu i của rừng trồng Keo lai được xác định bằng cách kết hợp gi a hàm N = f(A) với hàm V = f(A) và Bi = f(A) mức cây bình quân. Sinh khối đối với mỗi cấp D của rừng trồng Keo lai được xác định bằng cách kết hợp gi a phân bố N/D với Bi của cây bình quân mỗi cấp D. Cách giải quyết này không chỉ cho phép xác định t ng tr lượng gỗ và sinh khối của các thành phần mức quần thụ, mà còn cả nh ng giá trị tương ứng theo cấp A và cấp D. 120 3.7.2. Phương pháp xây dựng hàm sinh khối đối với cây gỗ và quần thụ Trong đề tài này, sinh khối trên mặt đất đối với cây bình quân và quần thụ Keo lai trên ba cấp chỉ số SI đã được xác định bằng hai phương pháp khác nhau. Một là phương pháp hàm sinh khối đối với cây bình quân và quần thụ. Hai là phương pháp hàm sinh khối cây bình quân dựa theo số liệu điều tra rừng c ng với các hệ số BEFi và Ri. Theo phương pháp thứ nhất, từ sinh khối khô của cây bình quân được thu thập trực tiếp trên nh ng cây mẫu, nh ng hàm sinh khối mức cây bình quân đã được xây dựng dựa theo 3 biến dự đoán: A, D và H. Hạn chế của phương pháp này là chỗ, khi phân bố sinh khối các tu i của rừng Keo lai không tuân theo luật phân bố chuẩn, thì sinh khối quần thụ được ước lượng theo hàm B(Quần thụ) = N*BiBq sẽ bị chệch. Nh ng kiểm định này là hết sức khó khăn, b i vì thực tế rất khó xác định sinh khối thực tất cả các tu i của rừng trồng Keo lai. Hàm ước lượng Bi = f(A) được sử dụng để phân tích quá trình biến đ i sinh khối cây bình quân theo A. Các hàm Bi = f(D) mức cây bình quân được sử dụng để xác định sinh khối theo cấp D. Từ hàm Bi = f(A) và Bi = f(D) c ng với số liệu trên các ô mẫu, xác định được sinh khối mức quần thụ. Mặt khác, sinh khối quần thụ nh ng tu i khác nhau còn được xác định bằng cách kết hợp hàm Bi = f(A) và hàm N = f(A). Nh ng hàm sinh trư ng (D, H, V) và nh ng hàm Bi mức cây bình quân được kiểm định từ nhiều hàm khác nhau. Nh ng hàm thích hợp được chọn theo tiêu chuẩn SSRmin. Nói chung, các hàm sinh trư ng (D, H, V) và các hàm Bi mức cây bình quân đều nhận sai số hệ thống (ME) rất nhỏ (gần bằng 0). Sai số hệ thống đây là sai số của hàm hồi quy. Sai số hệ thống của dụng cụ đo và sai số của nh ng nguồn khác là nh ng nguồn sai số khó xác định. B i vì các hàm Bi mức cây bình quân nhận sai số hệ thống rất nhỏ, nên các hàm Bi mức quần thụ cũng nhận sai số hệ thống nhỏ. Vì thế, khi ứng dụng các hàm sinh khối này để ước lượng sinh khối cây bình quân và quần thụ, thì kết quả không cần phải điều chỉnh. Theo phương pháp thứ hai, sinh khối mức cây bình quân được xác định thông qua các hệ số BEFi hoặc Ri. Các hệ số BEFi đã được xác định bằng cách chia sinh khối khô của mỗi thành phần cây gỗ (Bi, kg) cho thể tích thân cây đứng (VT, 121 m 3). Các giá trị Ri đã được xác định bằng cách chia BTo và BCL cho BT. Các B
File đính kèm:
luan_an_uoc_luong_sinh_khoi_va_du_tru_carbon_tren_mat_dat_do.pdf
2. TOM TAT LATS - NGOAN.pdf
3.TB CAP TRUONG NGOAN.pdf
4. THONG TIN DONG GOP MOI ENG, VIE- NGOAN.pdf
5. TRICH YEU LATS - NGOAN.pdf