Luận án Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho quản lý rừng trồng bễn vững theo nhóm đáp ứng tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng (FSC) tại các công ty trực thuộc tổng công ty giấy Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho quản lý rừng trồng bễn vững theo nhóm đáp ứng tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng (FSC) tại các công ty trực thuộc tổng công ty giấy Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn cho quản lý rừng trồng bễn vững theo nhóm đáp ứng tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng (FSC) tại các công ty trực thuộc tổng công ty giấy Việt Nam

m 3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác thêm 3036,84 m3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2025 là 2120,81 m 3 , sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 5860,72 m3 73 Năm T Thuyết minh phƣơng án khai thác 2026 Khai thác 2120,81 m 3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác thêm 3739,91 m3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2026 là 2156,45 m 3 , sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là là 5860,72 m3 2027 Tiến hành khai thác 2156,45 m3 ở tuổi khai thác năm 2026 để lại và khai thác thêm 2146,6 m 3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2027 là 2497,26 m3, sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 5860,72 m3 2028 Khai thác 2497,26 m 3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác thêm 3363,47 m3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2028 là 2885,30 m 3 , sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 5860,72 m3 2029 Tiến hành khai thác 2885,30 m3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác hết 2975,43 m 3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 5860,72 m3 Để có cái nhìn trực quan hơn về các lần điều chỉnh sản lƣợng của các năm trong chu kỳ kinh doanh này, đề tài mô phỏng qua biểu đồ hình 4.2: Hình 4.2. Biểu đồ điều chỉnh sản lƣợng rừng theo trữ lƣợng CTLN Tân Phong (Cấp đất I- CKKT 2023 - 2029) 0 2000 4000 6000 8000 10000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2023 SL Thực SL CB 0 2000 4000 6000 8000 10000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2024 SL Thực SL CB 0 2000 4000 6000 8000 10000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2026 SL Thực SL CB 0 2000 4000 6000 8000 10000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2028 SL Thực SL CB 74 Nhƣ vậy sản lƣợng khai thác ở CTLN Tân Phong trong những năm tới cần phải khai thác cả cấp tuổi trên 7 (cấp tuổi 8) để đạt ổn định cân bằng về diện tích và trữ lƣợng khai thác, với việc điều chỉnh trữ lƣợng trong chu kỳ kinh doanh này, đến các chu kỳ sau thì lƣợng khai thác sẽ ổn định là 5767,6m3. Để đạt lƣợng khai thác ổn định trên cho các chu kỳ tiếp theo, trong chu kỳ này cần khai thác muộn 1 tuổi ở tất cả các năm đó chính là phần trữ lƣợng rừng để lại từ năm trƣớc. Việc này sẽ ít nhiều có ảnh hƣởng tới các kế hoạch đặt ra công ty và trực tiếp gây ảnh hƣởng đến lợi nhuận chung của công ty. Tƣơng tự cách điều chỉnh sản lƣợng khai thác hàng năm cho cấp đất I để điều chỉnh sản lƣợng khai thác hàng năm cho cấp đất II và III của CTLN Tân Phong. c. Điều chỉnh trữ lượng khai thác hàng năm cho CTLN Vĩnh Hảo Phƣơng án điều chỉnh trữ lƣợng khai thác hàng năm của CTLN Vĩnh Hảo đƣợc thực hiện tƣơng tự với cách thực hiện phƣơng án điều chỉnh của CTLN Hàm Yên và Tân Phong, đề tài ƣớc tính trữ lƣợng trên toàn bộ diện tích thực điều chỉnh của công ty theo từng cấp đất nhƣ sau Bảng 4.18. Thống kê diện tích và ƣớc tính trữ lƣợng rừng trồng CTLN Vĩnh Hảo Đơn vị tính: ha và m3 Năm trồng DT thực ĐC Phân theo cấp đất Cấp đất I Cấp đất II Cấp đất III DT thƣc M/ha Tổng M DT thƣc M/ha Tổng M DT thƣc M/ha Tổng M 2016 362 108,6 181 72,4 2017 325,5 91,14 156,24 78,12 2018 327 65,4 163,5 98,1 2019 325 97,5 68,4 6669 162,5 51,93 8438,44 65 42,10 2736,68 2020 324,2 129,68 96,4 12501,2 81,05 76,2 6176,01 113,47 64,5 7318,82 2021 323,4 97,02 117,52 11401,7 161,7 97,1 15701,1 64,68 84,7 5478,4 2022 89,29 19,64 137,8 2706,39 55,36 115,24 6379,74 14,29 100,2 1431,86 Tổng 2076,39 608,98 33278,3 961,35 36695,3 506,06 16965,7 Kết quả trên bảng 4.18 thể hiện CTLN Vĩnh Hảo có trữ lƣợng ở tuổi 7 (tuổi khai thác) là lớn nhất trong các CTLN nghiên cứu, trữ lƣợng ở cấp đất I đạt tới 137,8 m 3/ha, trữ lƣợng thấp nhất ở trong công ty Vĩnh Hảo ở tuổi 4 cấp đất III với 42,10 m 3/ha. Căn cứ trên cơ sở trữ lƣợng rừng ở tuổi 7 đế dự tính sản lƣợng rừng đến tuổi khai thác của các năm dƣới tuổi 7 đƣợc tính toán và trình bày trong bảng 4.19. 75 Bảng 4.19. Dự tính sản lƣợng rừng ở tuổi khai thác chính CTLN Vĩnh Hảo Đơn vị tính: m3 Năm khai thác Phân theo cấp đất Cấp đất I Cấp đất II Cấp đất III DT thƣc M7 dự tính/ha M CB DT thƣc M7 dự tính/ha M CB DT thƣc M7 dự tính/ha M CB 2023 108,6 14965,1 11988,2 181 20851,2 15821,1 72,4 7254,48 7243,89 2024 91,14 12559,1 11988,2 156,24 17998,8 15821,1 78,12 7827,62 7243,89 2025 65,4 9012,12 11988,2 163,5 18835,2 15821,1 98,1 9829,62 7243,89 2026 97,5 13435,5 11988,2 162,5 18720 15821,1 65 6513 7243,89 2027 129,68 17869,9 11988,2 81,05 9336,96 15821,1 113,47 11369,7 7243,89 2028 97,02 13369,4 11988,2 161,7 18627,8 15821,1 64,68 6480,94 7243,89 2029 19,64 2706,39 11988,2 55,36 6377,47 15821,1 14,29 1431,86 7243,89 Tổng 608,98 83917,4 961,35 110748 506,06 50707,2 Từ kết quả tính toán trong các bảng 4.18 và 4.19 cho thấy tổng trữ lƣợng cân bằng ở cấp đất I là 11988,2 m3/ha, cấp đất II là 15821,1 m3/ha và cấp đất III là 7243,89 m 3 /ha xây dựng phƣơng án cụ thể đƣợc thể hiện nhƣ sau: * Điều chỉnh sản lượng cân bằng khai thác hàng năm theo cấp đất I Từ phƣơng án thể hiện trong bảng 4.19 thuyết minh cụ thể trữ lƣợng rừng khai thác theo từng năm nhƣ sau: Bảng 4.20. Tính toán điều chỉnh sản lƣợng rừng tính theo trữ lƣợng cho CTLN Vĩnh Hảo (Cấp đất I) Năm KT Tuổi lâm phần 1 2 3 4 5 6 7 2023 11988,21 2024 9011,33 2976,87 2025 8440,45 3547,76 2026 11416,53 571,67 2027 9969,24 2018,97 2028 4087,54 7900,66 2029 2706,39 9281,81 Phần thuyết minh cụ thể theo từng năm khai thác đƣợc sử dụng số liệu trên bảng 4.20 và xây dựng phƣơng án thuyết minh điều chỉnh sản lƣợng khai thác về trạng thái cân bằng ổn định cho CLTN Vĩnh Hảo đƣợc thể hiện trong bảng 4.21 76 Bảng 4.21. Thuyết minh phƣơng án điều chỉnh trữ lƣợng khai thác về trạng thái cân bằng ổn định của CTLN Vĩnh Hảo (Cấp đất I) Năm T Thuyết minh phƣơng án khai thác 2023 Khai thác đủ trữ lƣợng cân bằng 11988,21 m3, Trữ lƣợng còn dƣ lại là 2976,87 m 3 , phần trữ lƣợng đến tuổi khai thác này chuyển sang năm sau khai thác, sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 11988,21 m3 2024 Tiến hành khai thác 2976,87 m3 ở tuổi khai thác năm 2023 để lại và khai thác thêm 9011,33 m 3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2024 là 3547,76 m3, sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 11988,21 m3 2025 Khai thác 3547,76 m 3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác thêm 8440,45 m3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2025 là 571,67 m 3 , sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 11988,21 m3 2026 Khai thác 571,67 m 3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác thêm 11416,53 m3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2026 là 2018,97 m 3 , sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là là 11988,21 m3 2027 Tiến hành khai thác 2018,97 m3 ở tuổi khai thác năm 2026 để lại và khai thác thêm 9969,24 m 3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2027 là 7900,66 m3, sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 11988,21 m3 2028 Khai thác 7900,66 m 3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác thêm 4087,54m3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, phần trữ lƣợng để lại của năm 2028 là 9281,81 m 3 , sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 11988,21 m3 2029 Tiến hành khai thác 9281,81 m3 ở tuổi khai thác trƣớc để lại và khai thác hết 2706,39 m 3 trữ lƣợng của tuổi khai thác hiện tại, sau đó trồng lại phần diện tích đã khai thác này, Sau 7 năm sẽ cho trữ lƣợng khai thác ổn định là 11988,21 m3 Với phƣơng án thực hiện nhƣ trên sau 7 năm trữ lƣợng khai thác sẽ trở về trạng thái cân bằng ổn định cho tất cả các CKKD về sau, phƣơng án kinh doanh rừng bền vững về trữ lƣợng đƣợc đảm bảo. Tƣơng tự cách điều chỉnh sản lƣợng khai thác hàng năm áp dụng cho cấp đất I để điều chỉnh sản lƣợng khai thác hàng năm theo trữ lƣợng cho cấp đất II và III của CTLN Vĩnh Hảo. Kết quả chi tiết đƣợc trình bày trong phụ lục 01(Bảng PL 4.1.22 và PL 4.1.23). Để có cái nhìn trực quan nhất, đề tài mô phỏng kết quả trên qua một số biểu đồ trong hình 4.3: 77 Hình 4.3. Biểu đồ điều chỉnh sản lƣợng rừng theo trữ lƣợng CTLN Vĩnh Hảo (Cấp đất II) 4.1.4. Hiển thị các dữ liệu thuộc tính đã nghiên cứu lên bản đồ hiện trạng khai thác Để giúp các CTLN thuận tiện hơn trong quá trình thực hiện phƣơng án khai thác rừng bền vững, đề tài sử dụng kết quả đã nghiên cứu trữ lƣợng rừng theo cấp đất của từng lô trong các tất cả các khoảnh của các CTLN. Trên cơ sở đó sử dụng phần mềm Mapinfor 10.5 đề tài hiển thị các dữ liệu thuộc tính nhƣ: cấp đất, diện tích và trữ lƣợng hiện tại. Từ đó khi khai thác các đơn vị thi công và thiết kế khai thác sẽ có thông tin cụ thể trực quan và đầy đủ nhất về từng lô rừng cần khai thác, xác định đƣợc lƣợng khai thác hàng năm theo diện tích và theo trữ lƣợng trên từng cấp đất. Chi tiết cụ thể các lớp dữ liệu hiển thị trên bản đồ ở phụ lục hình ảnh của đề tài. Ví dụ một trƣờng dữ liệu trong lô đƣợc hiển thị nhƣ hình sau Hình 4.4. Các dữ liệu thuộc tính đƣợc hiển thị trên bản đồ 0 5000 10000 15000 20000 25000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Sản lƣợng ban đầu SL thực SL CB 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2025 SL thực SL CB 0 5000 10000 15000 20000 25000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2027 SL thực SL CB 0 5000 10000 15000 20000 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 T rữ l ƣ ợ n g Năm khai thác Điều chỉnh sản lƣợng năm 2029 SL thực SL CB 78 4.1.5. Phân tích hiệu quả kinh tế của phương án trồng rừng theo FSC 4.1.5.1. Ước tính và so sánh hiệu quả kinh tế của mô hình trồng rừng có và không có chứng chỉ FSC So sánh hiệu quả của mô hình trồng rừng có và không có chứng chỉ FSC. Các thông số trong bảng 4.22 đƣợc thu thập thông qua khảo sát thực địa và phỏng vấn các hộ gia đình nhận khoán trồng rừng theo phƣơng án QLRBV theo FSC và các hộ nhận khoán rừng thông thƣờng tại các CTLN trong khu vực nghiên cứu và kế thừa các thông tin kinh tế của các CTLN trong TCT Giấy đã có gỗ FSC đƣợc bán. Mô hình hóa so sánh lợi ích kinh tế của phƣơng án trồng rừng theo FSC nhƣ sau: Hình 4.5. Mô hình hóa so sánh lợi ích kinh tế của phương án trồng rừng theo FSC Tính toán các chỉ tiêu dựa trên cơ sở lấy giá trị trung bình của các điểm nghiên cứu. Tổng hợp kết quả và ƣớc tính giá trị kinh tế thu đƣợc thông qua hoạt động kinh doanh rừng của các hộ gia đình nhận khoán trong Tổng công ty Giấy chi tiết đƣợc thể hiện trong bảng 4.22 nhƣ sau: 79 Bảng 4.22. Ƣớc tính hiệu quả kinh tế trồng rừng nguyên liệu có chứng chỉ và không có chứng chỉ FSC của hộ gia đình nhận khoán Chỉ tiêu Hộ trồng rừng có chứng chỉ Hộ trồng rừng không có chứng chỉ FSC Nguồn cây giống Keo tai tƣợng Keo tai tƣợng Mật độ trồng 1.330 - 1650 cây/ha 2200-2.500 cây/ha Chu kỳ khai thác 7 năm 5 năm Thu từ cây nông nghiệp Không có 5-7 tr/01ha. Trồng xen ngô, sắn, bí, đậu với cây Keo trong 2 năm đầu Thu từ bán gỗ tỉa thƣa năm thứ 3 hoặc 4 Không có 11-13 tr/01ha. Giữ lại khoảng 1600- 1.800 cây. Giá bán cây tỉa thƣa 0,9-1 tr đồng /tấn (tận thu trung bình 12-13 tấn/ha) Thu từ bán gỗ tỉa thƣa năm thứ 5 hoặc 6 30-32 tr/01ha. Tỉa thƣa 700-800 cây/ha (Tận thu TB khoảng 32 tấn/ha) Thu từ bán gỗ cuối chu kỳ 155-164 tr/01ha.7năm, tổng thu 85-105 m3 bán làm gỗ xẻ đƣờng kính đầu nhỏ từ 10 cm trở lên và 30-40 m3 dăm (Tỷ lệ bán gỗ xẻ/dăm gỗ khi khai thác khoảng 70%/30%), Giá thu mua trung bình gỗ xẻ là 1.5tr/m3 và gỗ dăm là 0,9-1 tr/ m3 dăm 80-90 tr/01ha. 5 năm, tổng thu 60 - 80 m 3 gỗ quy tròn, giá trung bình 1,25 triệu đồng /m3 Tổng thu 185-196 tr/01ha 96-110 tr/01ha Tổng chi phí 55.5-58.8 tr/01ha. Chi phí tƣơng đƣơng khoảng 30%, bao gồm giống, phân bón, trang thiết bị lao động, công lao động và khai thác (thuê ngoài), và vận chuyển; chƣa bao gồm công lao động của hộ và chi phí cấp chứng chỉ FSC 28.8-33 tr/01ha. Tƣơng đƣơng khoảng 30%, bao gồm giống, phân bón, công lao động và khai thác (thuê ngoài), và vận chuyển; chƣa bao gồm công lao động của hộ Tổng lợi nhuận 129.5-137.2 tr/01ha. Trong 7 năm 67.2-77 tr/01ha. Trong 5 năm Lợi nhuận TB hàng năm 18.5-19.6 tr/01ha 13.4-15.4 tr/01ha Lợi nhuận trung bình trên 1 m 3 gỗ 0.9-1 tr/01ha. 130-150 m 3 bao gồm cả khối lƣợng tỉa thƣa, bán gỗ xẻ và bán băm dăm cuối chu kỳ 0.64-0.67 tr/01ha. 100-120 m 3 bao gồm cả khối lƣợng tỉa thƣa, bán gỗ xẻ và bán băm dăm cuối chu kỳ Ghi chú: - Tỉ lệ lợi dụng gỗ được kế thừa từ kết quả đề tài cấp bộ “Khảo sát xác định tỉ lệ lợi dụng gỗ nguyên liệu giấy của loài Keo tai tượng” do Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy – Tổng công ty Giấy Việt Nam thực hiện. - Giá bán gỗ được cung cấp bởi thông tin của phòng khách hàng Tổng công ty giấy Việt Nam và cập nhật tại thời điểm tháng 6/2018. 80 Trong mô hình trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy của các hộ gia đình nhận khoán và CTLN, thì TCT cam kết mua toàn bộ gỗ nguyên liệu phù hợp có chứng chỉ FSC của các CTLN với giá cao hơn từ 15-20% lần so với giá trung bình của gỗ cùng loại không có chứng chỉ trên thị trƣờng tại thời điểm giao dịch. Nhƣ vậy, nếu tổng lƣợng gỗ thu đƣợc từ mỗi ha rừng trồng là 100 m3 gỗ quy tròn (bao gồm cả lƣợng gỗ thu đƣợc từ tỉa thƣa băm dăm/làm nguyên liệu giấy) và giá bán trên thị trƣờng trung bình 1,25 triệu đồng/m3 đối với gỗ không có chứng chỉ (tổng thu 125 triệu/ha), thì gỗ có chứng chỉ FSC sẽ đƣợc thu mua với giá trung bình khoảng 1.5tr triệu đồng/m3 (tổng thu 150 triệu đồng /ha), tức các CTLN sẽ thu thêm 25 triệu đồng/ha (chƣa tính chi phí cho đánh giá chứng chỉ rừng). Tuy nhiên, khi khoảng cách chênh lệch giá bán giữa gỗ có chứng chỉ và không có chứng chỉ ngày một thu nhỏ lại, mà các CTLN phải chịu tất cả các chi phí chứng chỉ rừng thì phần lợi nhuận của các CTLN sẽ giảm xuống rất nhiều và có xu hƣớng lỗ vốn trừ khi chi phí này đƣợc chia sẻ trong nhóm một TCT. Tham gia chứng chỉ rừng theo nhóm Tổng công ty thì toàn bộ kinh phí cho đánh giá CCR là kinh phí đánh giá của nhóm TCT. Do đó các CTLN thành viên không phải chịu mức chi phí này. Và phần lãi thu thêm không phải khấu trừ khoản chi phí đánh giá (Ƣớc tính chi phí cho 01 lần đánh giá khoảng từ 7000-8000 EURO). Đây chính là giá trị tiện ích rất lớn của hoạt động QLRBV theo nhóm chứng chỉ rừng của Tổng công ty mang lại. Kết quả trên bảng 4.23 cho cho thấy lợi nhuận trung bình các CTLN thu đƣợc/1 ha Keo tai tƣợng 7 tuổi (có chứng chỉ FSC) dao động trong khoảng 129.5- 137.2 tr/01ha. Lợi nhuận trung bình /1m3 hay 1 tấn gỗ nguyên liệu vào khoảng 0.9-1 tr/01ha. 4.1.5.2. Hiệu quả kinh tế của phương án trồng rừng sản xuất nguyên liệu giấy Căn cứ hồ sơ thiết kế trồng rừng năm 2018 của các CTLN đã đƣợc TCT Giấy Việt Nam phê duyệt. Căn cứ các chỉ số về tỷ lệ tăng chi phí, mức độ tăng giá và lãi suất vay, căn cứ vào mức trung bình của ngân hàng đầu tƣ quy định cho vay vốn để lấy mức lãi suất cho các CTLN, căn cứ năng suất rừng của giai đoạn 2011 - 2017 dự báo các chỉ số tính toán hiệu quả kinh tế cho giai đoạn 2018 - 2024 đƣợc thể hiện trong bảng 4.23. 81 Bảng 4.23. Dự báo các chỉ số tính hiệu quả kinh tế cho giai đoạn 2018 - 2024 (Tính trung bình cho cả 3 cấp đất) Đơn vị tính: %/năm Hạng mục Công ty Hàm Yên Tân Phong Vĩnh Hảo Tỷ lệ tăng chi phí 10,73 7,4 7,2 Tỷ lệ tăng giá 10,8 10,8 11,51 Lãi suất vay 10 10 10 Tính toán hiệu quả đầu tƣ (tính theo thông lệ quốc tế) có kết quả nhƣ sau: Bảng 4.24. Dự tính hiệu quả kinh tế cho một ha rừng trồng eo tai tƣợng (Tính trung bình cho cả 3 cấp đất) Chỉ số Công ty Hàm Yên Tân Phong Vĩnh Hảo NPV 29.545.753 37.820.198 41.590.719 BCR 1,36 1,53 1,54 IRR 15,8 % 19,8% 21,7% Kết quả trên cho thấy rằng ở cả 03 CTLN đều cho giá trị NPV >0, BCR>1 và IRR > Lãi suất vay, có nghĩa rằng cả các CTLN khi thực hiện phƣơng án KDR đều có lãi. Tuy nhiên với cùng lãi suất vay ban đầu là 10%/năm thì lợi nhuận ở mỗi CTLN là khác nhau. Giá trị NPV dƣơng có nghĩa là khoản đầu tƣ có lời bởi giá trị của dòng tiền mặt sau khi khấu hao đã cao hơn mức đầu tƣ ban đầu. Nhƣ vậy với lãi suất vay 10%/năm nhƣ hiện nay và duy trì cho các CKKD về sau không biến động với mức lãi suất này thì 1ha rừng trồng Keo tai tƣợng của CTLN Vĩnh Hảo sẽ cho lợi nhuận cao nhất là 41.590.719 đồng/ha, giá trị này của CTLN Tân Phong là 37.820.198 đồng/ha và thấp nhất là CTLN Hàm Yên với lợi nhuận thu đƣợc 29.545.753 đồng/ha. IRR là chỉ số cho biết khả năng sinh lời tối đa của một CKKD. Hay nói cách khác, IRR là tốc độ tăng trƣởng mà một CKKD có thể tạo ra đƣợc. Trong đó một phần lợi nhuận sẽ đƣợc trả cho ngân hàng, ở đây ta thấy tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ IRR của các công ty đều > r = 10%. Nhƣ vậy phần lãi thuộc về các CTLN là 5,8% (Hàm Yên), 9,8% (Tân Phong) và cao nhất là 11,7% (Vĩnh Hảo). 82 4.1.6. Mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số về kinh tế - kỹ thuật Sử dụng câu hỏi phỏng vấn cho điểm để đánh giá mức độ đáp ứng của 60 chỉ số FSC của GFA liên quan đến yếu tố kinh tế - kỹ thuật, bao gồm tiêu chuẩn 5, 7 và 8. Sau đó gộp các chỉ số của các công ty phân thành 2 loại: Loại đạt yêu cầu gồm chỉ số tốt và chỉ số khá. Loại chƣa đạt yêu cầu gồm có chỉ số trung bình và chỉ số kém. Kết quả xây dựng đƣợc bảng 4.25 phân cấp các chỉ số, tiêu chuẩn và tiêu chí về kinh tế nhƣ sau Bảng 4.25. Kết quả đánh giá, phân cấp mức độ đạt đƣợc các chỉ số của FSC Công ty Tiêu chuẩn Đạt yêu cầu Chƣa đạt yêu cầu Tốt Khá TB Số chỉ số Kém Số chỉ số Hàm Yên 5 16 8 0 0 7 12 6 1 719 0 8 11 3 2 811;827 1 851 Tân Phong 5 11 12 1 535 0 7 14 3 2 718; 719 0 8 10 4 2 831;851 1 832 Vĩnh Hảo 5 14 9 1 512 0 7 11 8 0 0 8 12 3 1 827 1 832 Kết quả trên cho thấy tỉ lệ đáp ứng các yêu cầu tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật của các công ty là rất cao. Tuy nhiên vẫn còn tỉ lệ nhỏ các lỗi còn tồn tại cần khắc phục ở 3 tiêu chuẩn 5-7-8 liên quan đến vấn đề kinh tế - kỹ thuật của các CTLN. Từ kết quả tại bảng 4.26 lập đƣợc biểu đồ phân cấp các chỉ số thể hiện tại hình 4.6 Hình 4.6. Biểu đồ phân cấp các chỉ số kinh tế theo tiêu chuẩn FSC 0 5 10 15 20 25 Đạt Chƣa đạt Đạt Chƣa đạt Đạt Chƣa đạt Hàm Yên Tân Phong Vĩnh Hảo S ố t iê u c h í Công ty Phân cấp các chỉ số kinh tế -kỹ thuật Tiêu chuẩn 5 Tiêu chuẩn 7 Tiêu chuẩn 8 0 20 40 60 80 100 120 Tốt Khá TB Kém Phân cấp các chỉ số kinh tế-kỹ thuật 83 Kết quả tại bảng 4.26 và hình 4.6 cho thấy: Nhóm các yếu tố liên quan đến lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật gồm 60 chỉ số thuộc 03 tiêu chuẩn 5-7 và 8. Trong đó có 48 chỉ số đạt yêu cầu và 12 chỉ số chƣa đạt yêu cầu. Các chỉ số
File đính kèm:
luan_an_xay_dung_co_so_khoa_hoc_va_thuc_tien_cho_quan_ly_run.pdf
CV DeNghi - ncs.BuiThiVan_DHLN.pdf
ThongTinDongGopMoi (Viet-Anh)- ncs.BuiThiVan_DHLN.docx
TomTatLuanAn (tiengViet) - ncs.BuiThiVan_DHLN.pdf
ToTatLuanAn (tiengAnh) - ncs.BuiThiVan_DHLN.pdf
TrichYeuLuanAn (Viet-Anh) - ncs.BuiThiVan_DHLN.docx