Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 1

Trang 1

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 2

Trang 2

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 3

Trang 3

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 4

Trang 4

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 5

Trang 5

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 6

Trang 6

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 7

Trang 7

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 8

Trang 8

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 9

Trang 9

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 24 trang nguyenduy 25/02/2024 1980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc

Nghiên cứu xác định bộ thông số kỹ thuật của lưới phân dòng khí trong thiết bị lọc bụi tĩnh điện nhằm nâng cao hiệu suất lọc
 phụ thuộc của vận tốc vào cấu trúc cửa vào 
c) Sự phụ thuộc của vận tốc vào cấu tạo kênh dẫn
2.4. Phương pháp đánh giá ảnh hưởng của mức đều trường vận tốc khí tới hiệu suất lọc của thiết bị
2.4.1. Một số công thức tính toán chính 
 - Hệ số thải bụi trung bình , [47]: (2.56)
 - Hiệu suất lọc : (2.57) 
 Từ đó tính k1: 	 (2.58)
 Áp dụng cho lọc bụi tĩnh điện tính k1 theo Deich, [16]: (2.59) 
Hệ hàm lượng bụi thải và hiệu suất trung bình: 
- Giá trị trung bình của hệ số thải bụi khi phân bố không đều vận tốc (ω) [7]: 
 	 	 (2.60)
Hiệu suất:	 	 (2.61)	
- Khi phân bố đều vận tốc ta có thì hệ số thải bụi được xác định, [7]:
 (2.62)
Tính hệ số phân bố đều Mk, trên tiết diện tròn và mặt cắt phẳng:
 - Tiết diện tròn: 	 (2.63)
 - Tiết diện chữ nhật: (2.64)
Hệ số phân bố đều Mk [17]: (2.65)
 Từ (3.10) suy ra: 
 Trong đó: vận tốc trung bình tính bằng tỷ số giữa lượng khí thải bụi và tổng lượng khí tiêu thụ Q chảy qua cùng mặt cắt 
 Nhận xét: Về ảnh hưởng mức đều của trường vận tốc theo mặt cắt ngang buồng lọc tới hiệu suất thiết bị: Theo [7], ảnh hưởng của mức đồng đều của trường vận tốc là rất lớn, thậm trí khi Mk = 1,31 thì hệ số thải bụi đã tăng 2 lần.
2.4.2. Cơ chế cân bằng lực cản dòng khí 
a) Bộ phân phối dòng khí 
 - Mức nhỏ: Cơ chế điều chỉnh có góc mở rất nhỏ, phù hợp với kênh dẫn là ống thẳng; 
 - Mức lớn: là mức cửa khí vào có góc mở rộng lớn (α1= 8 - 90o), trường hợp kênh dẫn là ống dài thì α1<8o;
 - Mức toàn phần: Dạng cửa vào có góc mở tăng đột ngột, α1>90o, đặc điểm của dòng khí là không có phần tử bụi chuyển động tịnh tiến trên phần lớn mặt cắt ngang.
b) Phân loại lực cản dòng khí
 - Lực cản tới hạn là lực cản cần thiết để dòng chảy khí đạt được hoàn toàn mức đều của trường vận tốc; 
 - Lực cản tiêu thụ là lực cản thực tế phát sinh khi dòng khí chảy qua bộ phân dòng. 
c) Phương pháp cân bằng lực cản 
 - Xác định hệ số cản tới hạn của bộ lưới phân phối khí: 
 - Xác định hệ số cản tối ưu (ζoпt) của bộ phân dòng có nghĩa hệ số cản làm dòng khí đạt được phân bố đều trên toàn bộ tiết diện kênh dẫn.
2.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu suất thiết bị lọc bụi bằng điện 
 - Chọn vận tốc khí tối ưu: lựa chọn theo kinh nghiệm, phương pháp chính xác hơn là sử dụng phương pháp thực nghiệm, [56]; 
 - Chọn góc mở của kênh cấp khí: Góc mở của cửa vào [58], có khả năng hướng dòng khí vào vùng trung tâm của buồng lọc, làm tăng hiệu suất lọc của thiết bị; 
 - Điều chỉnh bộ phân dòng: 
 - Điều chỉnh hướng dòng khí: Hướng dòng khí bụi vào vùng trung tâm buồng lọc: theo [13] vùng trung tâm buồng lọc có khả năng thu tới 90% lượng bụi đi qua buồng lọc. 
 - Chủng loại lưới phù hợp: như lưới phẳng, dạng lỗ tròn, dạng lỗ chữ nhật, dạng lớp vật liệu hạt, chúng đều ảnh hưởng trực tiếp tới mức đếu của vận tốc và hệ quả làm cải thiện hiệu suất lọc bụi của thiết bị, [52]. 
Kết luận chương 2 
1. Sức cản bụi trong môi chất chuyển động gồm các yếu tố chính: Hệ số Re, đặc điểm của hạt bụi như hình dạng, độ nhám bề mặt, khối lượng, số lượng bụi tham gia chuyển động trong môi chất;
2. Mức đều của trường vận tốc khí trong buồng lọc Mk cải thiện được trên cơ sở thay đổi hợp lý các thông số kỹ thuật của bộ lưới phân dòng khí như chủng loại, số lượng, vị trí lắp đặt tương quan giữa các lưới phân dòng khí và kết cấu cửa cấp khí vào. 
3. Việc tìm giải pháp cải thiện độ đồng đều giữa các vận tốc khí trong buồng lọc nghĩa là hệ số (Mk) nhỏ nhất để tăng hiệu suất lọc trên cơ sở thay đổi hợp lý các thông số kỹ thuật của bộ lưới phân dòng mà chương 2 đã đề cập là tiền đề cho nghiên cứu của chương 3.
CHƯƠNG 3: TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1. Trang thiết bị thí nghiệm
3.1.1. Mô hình thí nghiệm
 Mô hình lọc bụi được thiết kế thu nhỏ theo tiêu chuẩn của Nga có tỷ lệ (1:14) so với thực tế
Hình 3.1. Ảnh mô hình vật lý lọc bụi bằng điện để thí nghiệm
3.1.2. Hệ thống thiết bị đo lường các thông số khí động lực 
 Hệ thống thiết bị đo lường của mô hình vật lý khí động lực thiết bị LBTĐ bao gồm, [57]:
 Để đo lường các thông số khí động học trên mô hình vật lý sơ đồ P&ID hình 3.2.
 Hình 3.2. Sơ đồ P&ID của mô hình thí nghiệm Hình 3.3. Thiết bị đo vận tốc dòng khí EE75, 
3.1.2.1. Thiết bị đo vận tốc dòng khí EE75 
 Thể hiện ở hình 3.3
Nguyên lý hoạt động:
 Dựa vào nguyên lý đo dòng khí qua dây nóng, hãng Elektronik đã phát triển cảm biến đo vận tốc dòng khí E+E 
3.1.2.2. Thiết bị đo lưu lượng Proline T-mass B150 
 T Mass - B150 (hình 3.6) là thiết bị có khả năng đo trực tiếp khối lượng dòng khí một cách tiện dụng. Hoạt động giá trị đầu ra với nhiều biến có thể đo được lưu lượng dòng khí, thể tích thực dòng khí, thể tích FAD dòng khí và nhiệt động.
 Hình 3.6. Thiết bị đo lưu lượng Proline T-mass B150, [59] 
1.2.3. Thiết bị đo áp suất Cerabar PMC131 
Hình 3.10. Hình ảnh thiết bị đo áp suất Cerabar PMC131 Hình 3.12. Thiết bị đo nhiệt độ TSM187
3.1.2.4. Thiết bị đo nhiệt độ TSM187
 Thể hiện ở hình 3.12. 
3.2. Bố trí các thiết bị đo lường các thông số khí động lực 
3.2.1. Cách bố trí sơ đồ đo lường các thông số khí động lực mô hình thí nghiệm 
 a) 
	 	b)
Hình 3.13. Sơ đồ các điểm đo lường vận tốc khí động lực trên 4 tiết diện trong mô hình (24=4x6) 
Bố trí điểm đo trên 4 tiết diện A1 , A2 ,A3 và A4 (sơ đồ chiếu đứng); b) Bố trí điểm đo trên 4 tiết diện A1 , A2 ,A3 và A4 (sơ đồ chiếu bằng) 
- Mô tả bố trí sơ đồ đo vận tốc dòng khí: bố trí điểm đo theo ma trận 3x4. bố trí sẵn 16 lỗ chuyên dùng, chia thành 4 hàng, ứng với 4 tiết diện: A1, A2, A3 và A4.
- Cách sử dụng sơ đồ đo: đặt đầu đo vào đủ 12 điểm, kết quả vận tốc khí hiển thị trên màn hình. trên mỗi tiết diện: A1, A2, A3 và A4. 
3.2.2. Đo lưu lượng: sử dụng thiết bị Proline T-mass B150 (hình 3.6) và hiện thị trực tiếp lên màn hình.
3.2.3. Đo nhiệt độ: sẽ sử dụng thiết bị TSM187 đo và hiện thị trực tiếp lên màn hình. 
3.2.4. Đo áp suất: sử dụng thiết bị PMC131 đo và hiện thị trực tiếp lên màn. Áp suất đầu vào của mô hình thí nghiệm thiết bị LBTĐ được thiết lập là áp suất môi trường.
3.2.5. Một số tiêu chuẩn vận tốc khí 
3.2.5.1.Tiêu chuẩn thực hiện kiểm soát độ không đồng đều vận tốc dòng khí 
 Tiêu chuẩn ICAC-EP-7 được áp dụng để kiểm tra độ phân bố của trường vận tốc trong thiết bị LBTĐ. 
3.2.5.3. Tiêu chuẩn dòng chảy đồng nhất
 	Trong khu xử lý gần vào và đầu ra của thiết bị LBTĐ, mô hình vận tốc phải có tối thiểu 85% của vận tốc, không quá 1,15 lần so với vận tốc trung bình, và 99% của vận tốc không quá 1,40 lần so với vận tốc trung bình. 
3.3. Thiết bị đo và quy trình đo vận tốc dòng khí
 3.3.1. Yêu cầu của thiết bị đo vận tốc trong phòng thí nghiệm
 - Có độ chính xác hợp lý và có thể lặp lại trong khoảng 2% quá trình đọc hoặc 0,5% của thang đo;
 - Với thiết bị đo điện tử thì phải có hệ thống có thời gian đáp ứng nhỏ hơn 1s.
 - Các hệ thống (cảm biến, điều hòa tín hiệu, đọc ghi dữ liệu) phải được hiệu chuẩn lại thường xuyên theo yêu cầu.
3.3.2. Yêu cầu về quy trình đo vận tốc cho mô hình thí nghiệm và thực tế 
 - Có một số lượng tối thiểu của các điểm kiểm tra bằng 1/9 diện tích mặt cắt của bề mặt thiết bị LBTĐ thực tế, tối thiểu là phải có kiểm tra 3 mặt cắt với nhiều điểm đo; 
 - Có các dữ liệu lấy gần cạnh hàng đầu của tấm đầu tiên của điện cực lắng và gần cạnh sau của các tấm cuối cùng của điện cực lắng;
 - Có thể liên tục ghi lại hoặc điểm đo rời rạc lấy và ghi lại bằng cách sử dụng một chương trình thu thập dữ liệu tự động.
3.4. Kiểm tra và lắp ráp thiết bị
3.5. Lựa chọn vị trí lấy mẫu
a) Vị trí lấy mẫu: Đo vận tốc dòng khí sẽ được thực hiện tại vị trí đầu ra, đầu vào của mô hình vật lý thiết bị LBTĐ, vị trí sau trường thứ nhất, trường thứ hai.
b) Xác định số điểm lấy mẫu: Số điểm tối thiểu đã xác định có thể sử dụng bảng 3.1 để xác định số điểm cần lấy mẫu. 
Bảng 3.1: Ma trận số điểm lấy mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
- 12 điểm đối với ống khói hình chữ nhật hoặc hình tròn nếu D > 0,61m.
- 8 điểm đối với ống khói hình tròn nếu 0,3m < D < 0,61m
- 9 điểm đối với ống khói hình chữ nhật có 0,3m < D < 0,61m
Như vậy, với kích thước của tiết diện mặt cắt tại vị trí sau trường thứ nhất, thứ hai thì số điểm lấy mẫu cần sẽ là 12 điểm: 
Hình 3.15. Sơ đồ12 điểm lấy mẫu trên một tiết diện Hình 3.16. Hình ảnh quạt gió của mô hình thí nghiệm 
3.6. Phương pháp đo vận tốc dòng khí
3.6.2. Phép đo vận tốc 
 Quy trình đo vận tốc có thể sử dụng phần mềm cấu hình và quy trình đo sử dụng các nút trên mô đun điều khiển (các bước xem trong LA):
 Quạt gió: Đặc tính kỹ thuật của quạt gió trong mô hình (hình 3.16):
+ Ký hiệu: CPL3-6.31;+ Vận tốc quạt: 1450 vòng/phút; Năng suất quạt: 22.000 m3/h
+ Cột áp: 16.000 Pa; Công suất quạt: 15kw
3.8. Vị trí lắp đặt thí nghiệm tấm phân phối khí 
a) Lắp tại vị trí đầu vào:
 12 vị trí để lắp lưới phân dòng trên hình 3.17 (cửa vào ký hiệu là V:V1 - V12), cửa ra ký hiệu lá R: R1-R12 
 Hình 3.17. Sơ đồ 12 vị trí đặt lưới phân dòng
3.12. Các phương án thực nghiệm
3.12.1 Mục tiêu thí nghiệm
 	Điều chỉnh trở lực khí động học bằng phương pháp cơ khí là điều chỉnh vị trí đặt lưới, số lượng lưới, chủng loại lưới phân dòng khí trong buồng lọc mô hình vật lý.
3.12.2 Cơ sở lý thuyết về điều chỉnh trở lực khí bằng lưới phân dòng khí	
 - Lưới chắn có hai tác dụng cơ bản: Thứ nhất là phân chia dòng khí đều khi cấp vào buồng lọc nhằm hướng tập trung vào không gian hiệu dụng của hệ thống tấm lắng; thứ hai tạo mức đều của trường vận tốc dòng khí.
 - Một trong giải pháp làm đều trường vận tốc là sử dụng việc lắp nối tiếp các lưới phân dòng trong kênh dẫn khí [14, 16. Điều này được mô tả trên hình 3.19. 
 a) b) c) 
Hình 3. 19. Trường vận tốc sau hai lưới phân dòng với tỷ lệ (lp/ Dk) giữa khoảng cách giữa chúng lp và đường kính lưới Dk thay đổi theo 3 mức: a) Lp nhỏ <0,05); b) Lp hợp lý (≈0,2), c) Lp- lớn (ζp ≥ ζkp)
 - Theo tác giả [14, 16] thực nghiệm trên thiết bị lọc bụi tĩnh điện công nghiệp:
 + Phương án 1: có 2 lưới với độ thoáng: f = 45%; Phương án 2: có một lưới với độ thoáng giảm tới f = 30% ; Phương án 3: có 1 lưới với độ thoáng giảm tới f = 22,5% ;
3.12.3. Các phương án thực nghiệm
 	Phương án 1: Không lắp lưới đầu vào và ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý. Mục đích để kiểm tra tình trạng trường vận tốc trong không gian buồng lọc khi không có lưới phân dòng.
A. Nhóm lỗ vuông
 	+ Phương án 2: Vị trí lưới V10 và V5 được lắp đầu vào và R5 đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10:V5 => đầu ra R10:R5).
 	+ Phương án 3: Vị trí lưới V10 và V5 được lắp đầu vào và R10 đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10:V5 => đầu ra R10).
 	+ Phương án 4: Vị trí lưới V10 được lắp đầu vào và 0 cái đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10 => đầu ra R10).
 	+ Phương án 5: Vị trí lưới V10 và V5 được lắp đầu vào và R5 đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10:V5 => đầu ra R5).
 	+ Phương án 6: Vị trí lưới V10 và V5 được lắp đầu vào và không lắp đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10:V5 => đầu ra 0).
B. Nhóm các phương án lỗ tròn: 
 	+ Phương án 7: Vị trí lưới V10 và V5 được lắp đầu vào và R10 đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10:V5 => đầu ra R10). 
 	+ Phương án 8: Vị trí lưới V10 được lắp đầu vào và 0 cái đầu ra cho cả hai mô đun trên mô hình vật lý (Đầu vào V10 => đầu ra R10).
Bảng 3.3: Kết quả đo của các phương án 
 Vị trí đo
 
Vận tốc (m/s)
 
Ghi chú
Tiết diện
1-1
2-2
3-3
4-4
1
V11
V21
V31
V41

2
V12
V22
V32
V42

3
V13
V23
V33
V43

4
V14
V24
V34
V44

Vận tốc trung bình
VTB14
VTB24
VTB 34
VTB44

3.13. Phương pháp xử lý số liệu thí nghiệm
 Để xây dựng được phương trình từ thực nghiệm cần phải tuyến tính hóa hàm phi tuyến:
 Giả sử hàm phi tuyến là hàm hồi quy có dạng: 	 (3.3)	
Giả sử và , lấy logarit cơ số 10m của hai vế (3.3) ta có: 
	 (3.4)
Đặt hàm số mới, biến mới đối với (3.4): 
Ta thu được hàm tuyến tính mới:	 (3.5)
Sau khi tìm tham số A và b, ta đổi theo hàm ban đầu: 	 (3.6)
Tính các hệ số: 	 (3.7)	
	 (3.8)
 Tương tự với các giá trị thực nghiệm, nhận được các tham số và kí hiệu là và các hệ số tương quan là: 
	 (3.9)
 	 (3.10)
Tổng dư bình phương được tính như sau: (3.11)
Chỉ tiêu (3.9) và (3.10) để kiểm ra đánh giá kết quả thực nghiệm.
Kết luận chuơng 3
1. Đã thiết kế và chế tạo mô hình vật lý buồng lọc bụi tĩnh điện gồm hai trường lắp nối tiếp với kênh dẫn khí vào và khí ra dạng khối chữ nhật và quạt gió công suất 22.000m3/h, trên mô hình được bố trí 4 tiết diện để lắp thiết bị đo vận tốc khí;
2. Đã xây dựng được sơ đồ đo tại 4 tiết diện trên mô hình buồng lọc để đo trường vận tốc kiểu ma trận 12 điểm trên mỗi tiết diện và các trang thiết bị hiện đại đo lường các thông số thí nghiệm: vận tốc khí, lưu lượng khí, thiết bị đo vận tốc được kết nối với màn hình hiển thị kết quả;
3. Đã lựa chọn 8 phương án thí nghiệm, trong đó có 01 phương án thí nghiệm không lắp lưới phân dòng, 6 phương án hệ lưới lỗ vuông 9x9mm và 2 phương án lưới lỗ tròn Ф10mm (chi tiết tại (3.13.3).
4. Đã lựa chọn phương pháp toán học thống kê để xử lý số liệu thực nghiệm, xây dựng quan hệ giữa độ sai lệch của trường vận tốc khí trong buồng lọc và các vị trí đo trên mỗi tiết diện buồng lọc tại 12 điểm đo. 
CHƯƠNG 4: THÍ NGHIỆM, XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
 Mục tiêu của thực nghiệm: độ thoáng chọn ấn định 45% và góc mở của kênh dẫn khí chọn ấn định 36o. Theo đó xác định mức đều của trường vận, lựa chọn phương án phù hợp nhất có mức đều của trường vận tốc tốt nhất.
4.1. Điều kiện thí nghiệm 
 Lưu lượng: Qsd = 4000 m3/h; áp suất khí đầu vào, p = - 0,0KPa; Nhiệt độ khí trong buồng lọc t = 28oC; độ thoáng của lưới f=45%; lưới từ vật liệu thép CT3, dạng chữ nhật, lỗ của lưới phân dòng: hệ lỗ vuông và tròn; môi trường khí không bụi. Diện tích tiết diện buồng lọc của mô hình: a x b = 1,156 x 1,186 = 1,37 m2
 Vận tốc khí trong buồng lọc của mô hình: m/s 
4.2. Mô tả thí nghiệm
 a) Cấu tạo mô hình: 
b) Sơ đồ đo các tham số: 
bao gồm: Cảm biến đo vận tốc dòng khí EE75;Cảm biến đo lưu lượng Proline T- mass B150; Cảm biến đo áp suất Cerabar PMC131;
 	- Cảm biến đo nhiệt độ TSM187.
Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý mô hình lọc bụi tĩnh điện
1. Quạt hút; 2. Ống dẫn khí ra; 3. Cửa lắp bộ lưới phân dòng ra; 4. Buồng lọc; 5. Cửa lắp bộ lưới phân dòng vào; 6. Van khí vào
c) Phương pháp đo các tham số: 
 - Sơ đồ đo lường các thông số khí động lực mô hình thí nghiệm LBTĐ (H3.13);
 - Vận tốc khí được đo tại 12 điểm (bảng 3.17) lấy theo chiều hướng kính trên 4 tiết diện của mô hình . Kết quả đo của 4 phương án đưa vào bảng (4.1; 4.2;  4.7). 
4.3. Kết quả thí nghiệm và xử lý số liệu thực nghiệm
4.3.1 Kết quả thí nghiệm
 Kết quả thí nghiệm thể hiện trong các bảng 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 và 4.8 tương ứng các đồ thị trường vận tốc hình dạng lỗ lưới vuông các hình: 4.2, 4.3, 4.4, 4. 5, 4.6 và dạng lỗ lưới tròn hình 4.7 và 4.8.
Phương án 1: Không lắp lưới cho cả đầu vào và đầu ra
 Bảng 4.1a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi tĩnh điện (Không lắp tấm phân phối khí) 
Bảng 4.1b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi tĩnh điện (Không lắp tấm phân phối khí)
Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,2m/s; V2(đầu ra)= 11.6m/s 
P1(đầu vào)= -0,4kpa; P2(đầu ra)= -0.13kpa; H = 813m3/h
Hình 4.2b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.1b đo tại 6 điểm, 4 tiết diện: A1, A2, A3, A4
 Nhận xét kết quả phương án 1 không lưới: Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 207% và nhỏ nhất là 12%. 
I. Các phương án lưới hệ lỗ vuông
Phương án 2: (Đầu vào V10:V5 => đầu ra R10:R5)
Bảng 4.2a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi (Vào V5:V10=> Ra R10:R5)
Bảng 4.2b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi tĩnh điện (Vào V5:V10 => Ra R5:R10
Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,2m/s; V2(đầu ra)= 13m/s 
 P1(đầu vào)= -0,05kpa; P2(đầu ra)= -0.16kpa; H = 805m3
Hình 4.3b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.2 đo tại 3 điểm, 4 tiết diện: A1, A2, A3, A4
	Nhận xét kết quả phương án 2: Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 19% và nhỏ nhất là 3%. 
Phương án 3: Đầu vào V10:V5 => đầu ra R10
Bảng 4.3a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (đầu vào V10:V5 => đầu ra R10)
Bảng 4.3b: Kết quả tính tốc trung bình khí vận trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V5:V10 => Ra R10) 
Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,6m/s; V2(đầu ra)= 11.76m/s 
 P1(đầu vào)= -0,04kpa; P2(đầu ra)= -0.15kpa; H = 711m3/h
Hình 4.4b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.3b đo tại 3 điểm, 4 tiết diện: A1, A2, A3, A4
Nhận xét kết quả phương án 3: Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 19% và nhỏ nhất là 6%.
Phương án 4: (Đầu vào V10 => đầu ra R10) 
Bảng 4.4a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V10 => Ra R10)
Bảng 4.4b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V10 => Ra R10) 
Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,4m/s; V2(đầu ra)= 11.4m
 P1(đầu vào)= -0,05kpa; P2(đầu ra)= -0.14kpa; H = 755m3/h;
Hình 4.5b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.4b đo tại 3 điểm, 4 tiết diện: A1, A2, A3, A4
Nhận xét kết quả phương án 4: Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 16% và nhỏ nhất là 3%.
 Phương án 5: Đầu vào V10:V5 => đầu ra R5
 Bảng 4.5a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V10:V5 => Ra R5)
Bảng 4.5b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V5:V10 => Ra R5) 
 Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,3m/s; V2(đầu ra)= 12,1m/s 
 P1(đầu vào)= -0,06kpa; P2(đầu ra)= -0.17kpa; H = 790m3/h
	 Hình 4.6b Biểu đồ vận tốc bảng 4.5b đo tại 3 điểm, 4 tiết diện: A1, A2, A3, A4
Nhận xét kết quả phương án 5: Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 25% và nhỏ nhất là 3%. 
Phương án 6: Đầu vào V10:V5 => đầu ra không lưới
Bảng 4.6a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V10:V5 => Ra 0)
Bảng 4.6b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ vuông (Vào V5:V10 => Ra 0)
Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,2m/s; V2(đầu ra)= 11.5m/s 
 	 P1(đầu vào)= -0,04kpa; P2(đầu ra)= -0.15kpa; H = 789m3/h 
Hình 4.7b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.6b đo tại 3 điểm, 4 tiết diện: A1, A2, A3, A4
 Nhận xét kết quả phương án 6:Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 25% và nhỏ nhất là 3%.
II. Phương án lỗ tròn 
Phương án 7a: Lắp lưới lỗ tròn vào V10:V5 ra R10
Bảng 4.7a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ tròn (Vào V5:V10 => Ra R10)
Bảng 4.7b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ tròn (Vào V5:V10 => Ra R10)
	Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,0m/s; V2(đầu ra)= 12,2m/s 
 P1(đầu vào)= -0,02kpa; P2(đầu ra)= -0.11kpa; H = 798m3/h
Hình 4.8b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.7b tại 3 điểm, 4 tiết diện:I, II, III, IV tương ứng các vị trí đo của lỗ vuông tại A1, A2, A3, A4
Nhận xét kết quả phương án 7 (Lỗ tròn): Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 17% và nhỏ nhất là 5%.
Phương án 8: Lắp lưới lỗ tròn (Đầu vào V10 => đầu ra R10) 
Bảng 4.8a: Kết quả đo vận tốc khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ tròn (Vào V10 => Ra R10)
Bảng 4.8b: Kết quả tính vận tốc trung bình khí trong mô hình lọc bụi lắp tấm phân phối khí lỗ tròn (Vào V10 => Ra R10) 
 Thông số thí nghiệm: F = 35Hz; Cửa mở 1/2; V1(đầu vào)= 6,2m/s; V2(đầu ra)= 12.2m/s
 P1(đầu vào)= -0,03kpa; P2(đầu ra)= -0.13kpa; H = 775m3/h;
Hình 4.9b. Biểu đồ vận tốc bảng 4.8b tại 3 điểm, 4 tiết diện: I, II, III, IV tương ứng các vị trí đo của lỗ vuông tại A1, A2, A3, A4
Nhận xét kết quả phương án 8 (Lỗ tròn): Từ kết quả thực nghiệm đã chỉ ra mức chênh lệch nhau lớn nhất 13% và nhỏ nhất là 3%.
4.3.2. Nhận xét kết quả

File đính kèm:

  • docnghien_cuu_xac_dinh_bo_thong_so_ky_thuat_cua_luoi_phan_dong.doc