Tóm tắt Luận án Lập biểu thể tích thân, cành, ngọn cho một số loài cây khai thác phổ biến trong rừng tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Lập biểu thể tích thân, cành, ngọn cho một số loài cây khai thác phổ biến trong rừng tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Lập biểu thể tích thân, cành, ngọn cho một số loài cây khai thác phổ biến trong rừng tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam

sinh vật học cũng như sinh thái học khác nhau. Tuy nhiên dạng phương trình (3.2) vẫn có thể mô phỏng tốt mối liên hệ này và ứng dụng trong điều tra với độ tin cậy cần thiết hiện nay. Từ đó đã tiếp tục xác lập quan hệ (3.2) trên cơ sở bổ sung thêm tài liệu cho 34 loài cây nghiên cứu, kết quả được dẫn ở bảng 3.2 dưới đây. TT Loài n tính R2 Tham số n kiểm tra Các loại sai số b0 b1 b2 ∆1 ∆2 ∆3 1 Bộp 37 0,971 0,000018 2,054 1,22 15 11,092 7,394 0,243 2 Chẹo tía 51 0,968 0,000193 1,907 0,535 15 10,173 7,860 1,352 3 Dẻ bộp 31 0,932 0,000093 2,045 0,620 15 11,008 7,955 2,850 4 Sồi ghè 38 0,979 0,000034 1,670 1,345 15 14,995 8,327 -0,037 5 Dẻ đỏ 37 0,939 0,000020 1,820 1,359 15 14,632 8,058 -3,347 6 Dẻ trắng 30 0,990 0,000018 2,458 0,584 15 8,442 5,359 -2,710 7 Gội trắng 52 0,964 6,74E-10 0,707 5,976 15 20,326 8,7782 1,042 8 Lim xẹt 24 0,966 6,67E-05 1,065 1,954 - - - - 9 Thôi ba 46 0,988 0,000024 1,966 1,168 15 10,717 5,372 -2,574 10 Ngát 36 0,942 0,000065 1,778 1,013 15 20,848 7,974 3,172 11 Táu muối 38 0,989 0,000010 2,204 1,082 15 16,125 7,927 -3,608 12 Trọng đũa 29 0,921 0,000336 1,641 0,699 - - - - 13 Vàng tâm 41 0,958 0,000010 2,146 1,196 15 14,639 7,974 -3,592 14 Vạng trứng 37 0,986 0,000092 2,153 0,432 15 30,316 9,069 -0,419 15 Bời lời nhớt 35 0,892 0,000029 2,075 0,963 15 14,585 4,322 -0,060 16 Bộp vàng 35 0,981 0,000031 2,095 0,940 15 10,475 3,590 2,708 17 Chủa 34 0,988 0,000120 1,580 1,172 15 13,364 5,339 1,410 18 Gội nếp 35 0,970 0,000064 2,012 0,763 15 12,313 5,605 3,488 19 Kền kền 34 0,952 0,000039 2,142 0,801 15 15,543 5,898 -1,804 20 Lim xanh 35 0,987 0,000035 2,017 0,976 15 16,938 5,756 1,021 21 Ràng ràng mít 35 0,984 0,000042 2,019 0,928 15 11,059 4,627 0,141 22 Re gừng 30 0,973 0,000025 2,015 1,124 15 15,472 5,361 -3,460 23 Ràng ràng hom 27 0,953 0,000020 2,244 0,888 10 10,114 5,687 -0,537 24 Táu nước 35 0,940 0,000196 1,529 1,067 15 8,720 4,610 -0,391 25 Trám hồng 25 0,979 0,000021 2,008 1,180 - - - - 26 Trâm tía 35 0,957 0,000067 2,228 0,474 15 12,371 6,734 -1,442 27 Trám trắng 35 0,928 0,000129 1,969 0,551 15 18,443 8,020 5,075 28 Trường sâng 35 0,954 0,000017 2,039 1,206 15 12,436 6,253 -3,710 29 Trường vải 35 0,949 0,000043 1,828 1,164 15 8,603 3,839 -0,721 30 Vối thuốc 35 0,875 0,001103 1,501 0,542 10 12,159 6,939 -2,252 31 Chò nhai 31 0,976 0,000063 1,650 1,246 10 10,563 6,658 -3,144 32 Dầu rái 35 0,992 0,000244 1,859 0,578 15 11,142 3,843 0,255 33 Trám chim 35 0,983 0,000146 1,731 0,899 15 12,303 5,574 -2,249 34 Ươi 32 0,952 0,000038 1,171 0,751 15 7,725 3,857 0,588 10 Kết quả kiểm tra bằng tài liệu không tham gia lập phương trình cho thấy sai số cực đại khi điều tra 1 cây riêng lẻ không quá 30%. sai số trung bình không quá ±10% còn khi xác định tổng thể tích 1 tập hợp cây riêng lẻ không vượt quá ±5%. Sai số như vậy đều nằm trong phạm vi cho phép của Điều tra rừng. Từ đó có thể kết luận phương trình dạng (3.2) vừa xác lập có thể sử dụng để xác định vkv thông qua d1.3 cả vỏ và h thân cây cho 34 loài cây nghiên cứu ở vùng Bắc trung bộ khi yêu cầu độ chính xác không cao. 3.2.3. Quan hệ giữa thể tích gỗ to (v25) hoặc gỗ dưới cành (vdc) với đường kính ngang ngực cả vỏ (d1.3) và chiều cao (h) thân cây. Đề tài cũng tiến hành thử nghiệm và xác lập dạng phương trình 3.2 đối với gỗ to (v25) hoặc gỗ dưới cành (vdc) cho 34 loài cây nghiên cứu kết quả thu được như bảng 3.3 và 3.4: Bảng 3.3. Phương trình quan hệ 34 loài cây vùng Bắc trung bộ TT Loài N tính R2 Tham số Các loại sai số b0 b1 b2 ∆max ∆2% ∆Sq P% ∆%(∑V) 1 Bộp 37 0,9824 0,00003 2,42824 0,45278 10,438 6,177 7,176 1,853 -1.422 2 Chẹo tía 51 0,9826 0,00001 2,08952 1,14238 21,435 10,736 12,649 3,266 -0.926 3 Dẻ bốp 31 0,9497 0,00009 2,15237 0,49733 53,495 20,041 24,130 6,230 10.545 4 Sồi ghè 38 0,9802 0,00000 4,45831 -1,35332 17,648 7,591 9,171 2,368 5.261 5 Dẻ đỏ 37 0,9471 0,00000 2,37749 1,27959 25,550 12,437 15,650 4,041 11.437 6 Dẻ trắng 30 0,9854 0,00000 2,92537 0,55300 12,901 5,318 6,959 1,797 4.212 7 Gội trắng 52 0,9748 0,00001 2,96561 0,31622 40,151 19,520 24,424 6,306 9.988 8 Lim xẹt 24 0,9557 0,00004 1,44232 1,65519 9 Thôi ba 46 0,9612 0,00000 2,94937 0,81939 35,055 24,505 26,614 6,872 -18.895 10 Ngát 36 0,9254 0,00000 2,37532 1,38039 29,223 15,653 17,304 4,468 14.020 11 Táu muối 38 0,9911 0,00001 2,29822 0,97787 20,640 8,468 10,439 2,695 -8.575 12 Trọng đũa 29 0,9042 0,00001 1,91687 1,51905 13 Vàng tâm 41 0,9658 0,00000 2,71127 1,76668 14,815 6,042 7,624 1,969 0.049 14 Vạng trứng 37 0,9722 0,00001 2,45147 0,82417 29,996 9,356 12,666 3,270 -0.735 15 Chò nhai 31 0,9765 0,00004 1,81240 1,19298 53,357 20,109 24,554 6,340 -4.884 16 Dầu rái 35 0,9831 0,00020 2,04227 0,43044 16,367 4,350 6,011 1,552 0.473 17 Trám chim 35 0,9826 0,00007 1,87405 0,94952 15,457 4,821 6,346 1,639 -0.027 18 Ươi 32 0,9580 0,00003 2,14140 0,89740 10,082 4,631 6,133 1,584 2.813 19 Bời lời 35 0,8813 0,00000 2,35887 1,40410 15,340 5,837 7,767 2,005 0.137 20 Bộp vàng 35 0,9680 0,00001 2,21241 1,16414 13,857 5,254 7,213 1,862 -3.888 21 Chua 34 0,9886 0,00008 1,68489 1,15216 17,285 5,411 7,428 1,918 -2.133 22 Gội nếp 35 0,9480 0,00001 2,31508 0,88542 16,417 5,375 7,548 1,949 -2.843 23 Kiền kiền 34 0,9664 0,00003 2,16898 0,87155 12,898 5,624 6,827 1,763 2.926 24 Lim xanh 35 0,9854 0,00004 2,02121 0,95265 18,685 5,313 7,335 1,894 -0.894 25 Ràng ràng mít 35 0,9770 0,00003 2,15520 0,90528 12,336 4,500 5,814 1,501 0.008 26 Re gừng 30 0,9595 0,00002 2,11164 1,04448 11,086 3,636 4,847 1,252 2.652 27 Ràng ràng hom 27 0,9277 0,00001 2,39605 1,01769 10,178 3,736 5,534 1,429 1.033 28 Táu nước 35 0,9418 0,00004 1,86759 1,15100 10,421 4,427 5,732 1,480 -0.087 29 Trám hồng 26 0,9791 0,00001 2,14920 1,25249 30 Trâm tía 35 0,9472 0,00002 2,52632 0,44551 16,615 6,605 8,109 2,094 1.077 31 Trám trắng 35 0,9321 0,00005 2,19899 0,58150 24,262 10,037 13,036 3,366 -6.296 32 Trường sâng 35 0,9480 0,00001 2,26542 1,20824 12,498 5,369 6,782 1,751 2.840 33 Trường vải 35 0,9491 0,00002 2,11000 1,11314 9,592 4,415 5,430 1,402 0.382 34 Vối thuốc 33 0,8956 0,00032 1,65416 0,74156 16,388 3,737 6,024 1,555 1.325 Tổng 34 loài 1194 0.9424 0,00001 2,59011 0,61045 55,2828 11,979 19,873 0,9368 2,4020 11 Bảng 3.4. Phương trình quan hệ 34 loài cây vùng Bắc trung bộ TT Loài N tính R2 Tham số Các loại sai số b0 b1 b2 ∆max ∆2% ∆Sq P% ∆%(∑V) 1 Bộp 37 0,9771 0,00010 2,02430 0,58180 16,078 7,897 9,632 2,487 -3.804 2 Chẹo tía 51 0,9685 0,00012 1,85508 0,67440 22,883 9,098 11,847 3,059 -1.982 3 Dẻ bốp 31 0,9471 0,00001 1,71665 1,56260 17,784 8,215 10,107 2,610 -4.447 4 Sồi ghè 38 0,9858 0,00007 1,63769 1,14221 13,040 5,998 7,124 1,839 0.944 5 Dẻ đỏ 37 0,9182 0,00006 1,99932 0,75253 16,016 6,202 7,618 1,967 3.067 6 Dẻ trắng 30 0,9914 0,00003 2,16307 0,75346 7,868 2,890 3,885 1,003 0.951 7 Gội trắng 52 0,9926 0,00021 2,22255 0,09564 16,062 4,363 6,029 1,557 -0.763 8 Lim xẹt 24 0,9403 0,00021 1,15152 1,42179 9 Thôi ba 46 0,9777 0,00004 1,72216 1,30765 13,350 5,502 6,985 1,803 3.015 10 Ngát 36 0,9254 0,00000 2,37532 1,38039 30,257 10,028 13,434 3,469 -2.807 11 Táu muối 38 0,9869 0,00006 2,18550 0,53918 11,850 4,550 5,821 1,503 1.802 12 Trọng đũa 29 0,9366 0,00001 1,67482 1,58420 13 Vàng tâm 41 0,9631 0,00001 1,80300 1,53274 12,590 5,845 7,030 1,815 2.885 14 Vạng trứng 37 0,9721 0,00001 2,44441 0,82874 23,125 9,200 12,106 3,126 -0.828 15 Chò nhai 31 0,9764 0,00004 1,77660 1,20842 11,370 5,703 6,545 1,690 -0.531 16 Dầu rái 35 0,9859 0,00015 1,96722 0,60328 12,229 3,541 4,725 1,220 0.449 17 Trám chim 35 0,9851 0,00009 1,88441 0,82961 13,375 4,144 5,535 1,429 -0.342 18 Ươi 32 0,9518 0,00004 2,17306 0,67889 12,382 3,212 4,937 1,275 1.710 19 Bời lời 35 0,9445 0,00001 2,34209 1,10287 16,079 5,217 6,874 1,775 1.044 20 Bộp vàng 35 0,7750 0,00011 1,84483 0,74017 26,098 8,737 12,494 3,226 -7.628 21 Chua 34 0,9644 0,00010 1,61983 1,15373 15,755 6,822 7,903 2,040 -4.503 22 Gội nếp 35 0,8867 0,00010 1,41347 1,33687 18,600 7,566 9,443 2,438 -6.667 23 Kiền kiền 34 0,9356 0,00004 1,76519 1,24465 23,143 6,102 9,612 2,482 1.247 24 Lim xanh 35 0,9056 0,00008 1,98806 0,61258 17,171 7,221 9,238 2,385 -1.021 25 Ràng ràng mít 35 0,9180 0,00005 2,28031 0,43515 22,541 6,779 8,953 2,312 -4.123 26 Re gừng 30 0,7751 0,00002 1,94907 1,25211 17,514 10,090 11,607 2,997 2.222 27 Ràng ràng hom 27 0,9179 0,00003 2,08808 0,84501 15,106 4,466 6,527 1,685 -0.537 28 Táu nước 35 0,7192 0,00027 1,77854 0,53452 18,946 6,485 8,380 2,164 5.081 29 Trám hồng 26 0,9045 0,00010 2,04459 0,49556 30 Trâm tía 35 0,9341 0,00005 2,57777 -0,01354 20,452 5,745 8,147 2,104 -0.174 31 Trám trắng 35 0,9284 0,00010 2,02143 0,50496 23,804 9,165 12,174 3,143 -3.535 32 Trường sâng 35 0,8861 0,00001 2,40092 0,86080 12,023 5,017 6,569 1,696 -2.532 33 Trường vải 35 0,8093 0,00014 1,19671 1,52907 12,256 4,915 6,299 1,626 -1.197 34 Vối thuốc 33 0,9024 0,00017 1,78878 0,69853 17,837 3,351 5,855 1,512 -0.880 Tổng 34 loài 1194 0.9494 0,00003 1,95689 1,07524 77,015 10,024 13,652 0,644 -1,488 Số liệu bảng 3.3 và 3.4 cho phép kết luận: giữa thể tích bộ phận thân cây cả vỏ với d1.3 và h luôn tồn tại mối liên hệ chặ chẽ dưới dạng phương trình (3.2). Các phương trình xác lập cụ thể cho 34 loài cây có thể sử dụng khi yêu cầu độ chính xác không cần cao trong thực tế sau này. 3.3. Nghiên cứu quan hệ giữa thể tích bộ phận thân cây với thể tích thân cây. Thân cây gỗ là một cơ thể sống nên cùng với thời gian, đường kính, chiều cao không ngừng tăng khiến cho thể tích thân cây hoặc bộ phân thân cây cũng không ngừng biến đổi. Theo nguyên lí sinh học, để tồn tại và phát triển, sự biến đổi này phải đảm bảo trạng thái cân bằng nhất định phù hợp với qui luật khách quan về vận động và phát triển bền vững. Trong những điều kiện xác định nào đó, qui luật này có thể mô phỏng bằng toán học dưới dạng phương trình quan hệ đã được lí thuyết toán học thống kê đề cập. Từ những nghiên cứu thăm dò kết hợp phát hiện bằng biểu đồ thực nghiệm, đề tài chọn và thử nghiệm 5 dạng phương trình sau: 12 vbbvkv .10 (3.6) vbbvld .10 (3.7) vbbv .1025 (3.8) vbbvdc .10 (3.9) h h bvbbv dcdc .. 210 (3.10) Trong đó: hdc là chiều cao dưới cành (m), h là chiều cao thân cây (m), v là thể tích thân cây cả vỏ (m3), tương ứng vkv, vld, v25, vdc cũng là thể tích tích bộ phận thân cây cả vỏ. Kết quả thử nghiệm cho thấy: Giữa thể tích bộ phận thân cây với thể tích thân cây luôn tồn tại mối liên hệ rất chặt dưới dạng phương trình đường thẳng bậc 1. Riêng thể tích bộ phận gỗ lớn dưới cành khi cần thiết nên thêm biến độc lập độ cao dưới cành tương đối để thành dạng đường thẳng 2 lớp do đặc điểm phân cành của cây rừng tự nhiên rất phức tạp. Các mối liên hệ kể trên có thể đáp ứng yêu cầu độ tin cậy khi áp dụng vào thực tiễn sau này. Từ đó luận án đã xác lập các dạng phương trình (3.8), (3.9), (3.10) cho 34 loài cây nghiên cứu kết quả được tập hợp ở các bảng 3.5, 3.6, 3.7 dưới đây: Bảng 3.5. Quan hệ v25 cả vỏ với v cả vỏ các loài cây vùng Bắc trung bộ V25 = a + b*Vcây(CV) Kết quả kiểm tra sai số TT Loài n tính R2 a b max 2 Sq P% V) 1 Bộp 37 0,99977 -0,2015 1,0135 1,7121 0,6465 0,8548 0,2207 0,2633 2 Chẹo tía 51 0,99961 -0,2519 1,0161 3,3361 0,8692 1,2851 0,3318 -0,1713 3 Dẻ bộp 31 0,99885 -0,2001 1,0070 3,4000 1,0387 1,3601 0,3512 -0,3696 4 Sồi ghè 38 0,99838 -0,2249 1,0355 8,2093 2,2444 3,0741 0,7937 0,4533 5 Dẻ đỏ 37 0,99063 -0,2296 1,0119 4,8330 2,4241 2,9321 0,7571 -0,9366 6 Gội trắng 52 0,99931 -0,2791 1,0359 4,4810 1,2149 1,7669 0,4562 -0,0692 7 Lim xẹt 24 0,99922 -0,1255 0,9832 8 Vàng tâm 41 0,99716 -0,2781 1,0876 13,5204 4,5869 6,1278 1,5822 -1,7585 9 Dẻ trắng 30 0,99932 -0,2707 1,0430 6,6954 1,6811 2,5343 0,6544 0,1410 10 Thôi ba 46 0,99890 -0,2810 1,0436 13,3594 3,2104 5,3285 1,3758 1,8312 11 Ngát 36 0,99553 -0,1894 0,9956 10,7378 2,6390 3,7869 0,9778 -0,1997 12 Táu muối 38 0,99991 -0,2151 1,0043 2,4254 1,0768 1,3352 0,3448 -0,0587 13 Trọng đũa 29 0,99811 -0,2956 1,0700 14 Vạng trứng 37 0,99878 -0,2180 0,9916 23,2180 4,2973 8,0720 2,0842 0,7026 15 Bời lời nhớt 35 0,99682 -0,2671 1,0791 6,1137 1,7125 2,6069 0,6731 0,7038 16 Bộp vàng 35 0,99863 -0,1955 1,0397 3,8129 1,1596 1,5759 0,4069 -0,2087 17 Gội nếp 35 0,99845 -0,1415 1,0189 1,3509 0,5695 0,7370 0,1903 0,0677 18 Lim xanh 35 0,99997 -0,0984 1,0044 0,5232 0,2324 0,2856 0,0737 0,0040 19 Ràng ràng mít 35 0,99964 -0,1371 1,0179 1,1717 0,4782 0,5712 0,1475 -0,1677 20 Re gừng 30 0,99805 -0,1510 1,0338 1,6100 0,6928 0,8288 0,2140 -0,1838 21 Táu nước 35 0,99839 -0,2216 1,0733 2,2523 0,8914 1,1662 0,3011 -0,4468 22 Trâm tía 35 0,99966 -0,1869 1,0358 1,3468 0,5499 0,6966 0,1799 -0,1488 23 Trường sâng 35 0,99973 -0,1758 1,0282 1,2789 0,4556 0,5638 0,1456 0,2403 24 Trường vải 35 0,99725 -0,1965 1,0476 1,3565 0,6937 0,8254 0,2131 -0,1100 25 Chua 34 0,99968 -0,1545 1,0059 2,2863 1,0808 1,3472 0,3478 -0,4854 26 Kền kền 34 0,99993 -0,1502 1,0131 0,6693 0,2998 0,3640 0,0940 0,0765 27 Ràng ràng hom 27 0,99931 -0,1665 1,0418 5,7076 0,7765 1,6576 0,4280 0,4593 28 Trám hồng 26 0,99977 -0,1627 1,0299 29 Trám trắng 35 0,99977 -0,2016 1,0314 2,5541 0,8037 1,0727 0,2770 0,1415 30 Vối thuốc 33 0,99984 -0,2317 1,0475 0,9257 0,2487 0,4152 0,1072 0,0649 31 Chò nhai 31 0,99995 -0,2069 1,0075 2,1834 0,5770 0,8365 0,2160 0,1751 32 Dầu rái 35 0,99994 -0,1883 1,0036 2,0033 0,6477 0,8563 0,2211 0,0713 33 Trám chim 35 0,99989 -0,1768 1,0073 0,7531 0,3899 0,4455 0,1150 0,0441 34 Ươi 32 0,99984 -0,2284 1,0137 6,1137 0,4406 0,6544 0,1690 0,0205 1,2461 1,8053 0,4661 0,0047 13 Bảng 3.6. Quan hệ vdc cả vỏ với v cả vỏ các loài cây vùng Bắc trung bộ Vdc = a + b*Vcây(CV) Kết quả kiểm tra sai số TT Loài n tính R2 a b max 2 Sq P% V) 1 Bộp 37 0,9852 0,1497 0,7884 11,3216 5,3254 6,4494 1,6652 -3,5108 2 Chẹo tía 51 0,9872 0,0296 0,7890 14,8353 5,7321 7,6518 1,9757 0,1619 3 Dẻ bộp 31 0,9640 0,0039 0,8308 16,3390 6,8548 8,5724 2,2134 0,3395 4 Sồi ghè 38 0,9961 0,0424 0,8743 8,1060 2,6825 3,6627 0,9457 0,6292 5 Dẻ đỏ 37 0,9559 0,0330 0,8454 22,9235 5,9086 8,1624 2,1075 0,9301 6 Gội trắng 52 0,9976 0,0677 0,8708 6,4435 1,5473 2,2852 0,5900 0,2009 7 Lim xẹt 24 0,9824 0,1508 0,7286 8 Vàng tâm 41 0,9983 0,0357 0,8827 5,0679 1,4167 1,9021 0,4911 -0,2142 9 Dẻ trắng 30 0,9921 0,0989 0,7951 8,6844 3,8039 4,7771 1,2334 -1,7200 10 Thôi ba 46 0,9837 0,0013 0,8738 9,2609 4,4495 5,4459 1,4061 -2,9820 11 Ngát 36 0,9954 -0,1894 0,9956 10,7378 2,6390 3,7869 0,9778 -0,1997 12 Táu muối 38 0,9873 0,1923 0,8060 9,1941 4,9353 5,7918 1,4954 -2,2982 13 Trọng đũa 29 0,9391 -0,0032 0,8327 14 Vạng trứng 37 0,9989 -0,2119 0,9865 24,6142 4,4651 8,4754 2,1883 0,5956 15 Bời lời nhớt 35 0,8713 -0,2091 0,8313 16,0078 4,2700 6,8833 1,7773 0,6423 16 Bộp vàng 35 0,7704 0,1317 0,6738 21,7064 8,4085 11,0257 2,8468 -4,7941 17 Gội nếp 35 0,8702 0,2028 0,6525 18,1516 5,7477 8,3346 2,1520 -3,5964 18 Lim xanh 35 0,9227 0,3225 0,6114 23,4597 8,0269 10,4686 2,7030 0,1598 19 Ràng ràng mít 35 0,8985 -0,1155 0,7809 14,8800 7,3811 9,2709 2,3937 -3,4766 20 Re gừng 30 0,8176 -0,1985 0,8522 19,3798 10,4586 11,9975 3,0977 0,1680 21 Táu nước 35 0,6216 0,0829 0,7328 14,5857 8,1114 9,2764 2,3952 4,5488 22 Trâm 35 0,9414 -0,1119 0,7895 8,9638 4,7963 5,6081 1,4480 -1,5437 23 Trường sâng 35 0,9006 -0,1296 0,8061 12,4400 6,5288 7,6184 1,9671 -2,6178 24 Trường vải 35 0,7740 0,0902 0,6698 15,8851 5,9326 7,8456 2,0257 -0,8993 25 Chua 34 0,9561 -0,0403 0,8493 11,2787 5,7624 6,6389 1,7142 -2,8413 26 Kền kền 34 0,9533 0,0838 0,8297 16,8353 6,6674 8,4240 2,1751 -0,5742 27 Ràng ràng hom 27 0,9385 0,0418 0,7154 17,3243 5,3665 7,7221 1,9938 -1,2317 28 Trám hồng 26 0,8872 -0,0189 0,7082 29 Trám trắng 35 0,9581 0,0531 0,7891 12,4901 4,8974 6,4802 1,6732 2,4847 30 Vối thuốc 33 0,9504 -0,2961 0,8987 4,5582 1,6076 2,3534 0,6076 -2,1220 31 Chò nhai 31 0,9983 -0,1006 0,9562 1,5694 0,8589 1,0331 0,2667 -0,4630 32 Dầu rái 35 0,9992 -0,2182 0,9784 2,3776 1,1205 1,3928 0,3596 -0,3803 33 Trám chim 35 0,9977 -0,1099 0,9516 2,7168 1,1558 1,3909 0,3591 -0,0092 34 Ươi 32 0,9875 -0,1070 0,9136 14,8763 1,8500 2,7685 0,7148 -0,5926 4,7971 6,2418 1,6116 -0,8131 Bảng 3.7. Quan hệ vdc cả vỏ với v cả vỏ và các loài cây vùng Bắc trung bộ Vdc = a + b*Vcây(CV)+c*(hdc/h) Kết quả kiểm tra sai số TT Loài n tính R2 a c b max 2 Sq P% V) 1 Bộp 37 0,9937 -1,4174 2,8280 0,8150 9,0738 4,0651 5,1930 1,3408 -3,2208 2 Chẹo tía 51 0,9931 -0,5216 1,4470 0,7776 13,4552 3,3564 5,3508 1,3816 0,9681 3 Dẻ bộp 31 0,9834 -1,3086 2,8026 0,7998 29,6355 5,9782 9,5366 2,4623 1,1885 4 Sồi ghè 38 0,9971 0,0113 0,1733 0,8360 6,2252 2,2939 3,0870 0,7971 0,4978 5 Dẻ đỏ 37 0,9654 -0,2875 0,8638 0,8095 21,2506 6,7093 9,3981 2,4266 2,4825 6 Gội trắng 52 0,9981 -0,0082 0,2490 0,8488 5,4000 1,4195 2,0075 0,5183 0,0388 7 Lim xẹt 24 0,9921 -0,3973 0,7970 0,8098 8 Vàng tâm 41 0,9985 0,0212 0,1043 0,8597 5,9047 1,4525 2,0176 0,5210 0,0379 9 Dẻ trắng 30 0,9936 -0,2539 0,7255 0,7886 7,7351 3,0548 3,9471 1,0191 -1,7298 10 Thôi ba 46 0,9861 -0,2648 0,5923 0,8428 6,8317 3,3406 3,9576 1,0219 0,9695 11 Ngát 36 0,9955 -0,1882 -0,0017 0,9956 10,7127 2,6370 3,7840 0,9770 -0,1977 12 Táu muối 38 0,9941 -1,0971 2,3398 0,7854 10,5873 2,7966 3,9982 1,0323 -1,1037 13 Trọng đũa 29 0,9697 -1,5271 2,5098 0,9317 14 Vạng trứng 37 0,9991 -0,2941 0,1741 0,9775 13,4183 2,9264 5,2851 1,3646 0,5670 15 Bời lời nhớt 35 0,9583 -1,1861 2,8995 0,6974 10,7223 5,3814 6,3786 1,6470 0,1557 16 Bộp vàng 35 0,8053 -0,4919 1,2307 0,6655 17,1998 4,4317 6,4482 1,6649 -1,8705 17 Gội nếp 35 0,9345 -0,4873 1,3156 0,6940 10,1996 3,3666 4,5228 1,1678 -2,2573 14 18 Lim xanh 35 0,9657 -1,5926 4,1465 0,6469 8,2481 3,4804 4,5387 1,1719 -0,6559 19 Ràng ràng mít 35 0,9885 -1,1932 2,5257 0,7458 7,4184 1,9534 2,7114 0,7001 1,1115 20 Re gừng 30 0,8978 -0,8489 1,2984 0,8636 9,0687 3,6519 4,8385 1,2493 0,7582 21 Táu nước 35 0,9833 -0,9606 1,5386 0,8573 11,2387 2,9786 4,3911 1,1338 -0,4217 22 Trâm tía 35 0,9845 -1,0146 2,1821 0,7639 5,9753 2,2484 2,8378 0,7327 -0,3166 23 Trường sâng 35 0,9736 -0,8789 1,9333 0,7475 6,9031 2,5576 3,1507 0,8135 -1,8240 24 Trường vải 35 0,9805 -0,7494 1,4203 0,7675 4,3755 1,5688 2,0110 0,5192 -1,5167 25 Chua 34 0,9886 -1,2155 2,0925 0,8577 8,8030 2,6663 3,5760 0,9233 0,3824 26 Kèn kền 34 0,9858 -1,6768 2,7627 0,8414 13,9383 3,6610 5,4529 1,4079 -0,3929 27 Ràng ràng hom 27 0,9887 -0,6375 1,5479 0,7088 11,2387 1,6272 3,0142 0,7783 -0,0351 28 Trám hồng 26 0,9660 -0,9219 2,0737 0,6927 29 Trám trắng 35 0,9875 -0,9290 1,8487 0,7963 12,2902 2,8561 4,5630 1,1782 1,8468 30 Vối thuốc 33 0,9822 -1,4949 2,2155 0,8983 10,0315 1,7245 3,1779 0,8205 -2,1604 31 Chò nhai 31 0,9997 -2,1319 2,9481 0,9604 4,8394 0,9457 1,6027 0,4138 -0,0174 32 Dầu rái 35 0,9996 -1,6507 2,1456 0,9734 3,5218 1,0011 1,4238 0,3676 -0,2631 33 Trám chim 35 0,9991 -1,2956 1,7493 0,9548 2,0984 0,6401 0,9015 0,2328 -0,0992 34 Ươi 32 0,9987 -1,5092 2,3951 0,9126 10,7223 1,1352 1,6759 0,4327 -0,5372 2,8357 4,0251 1,0393 -0,2457 3.4. Nghiên cứu phương pháp xác định thể tích thân cây hoặc bộ phận thân cây đứng cho các loài cây khai thác phổ biến vùng Bắc trung bộ Biểu thể tích là biểu cho phép xác định thể tích thân cây hoặc bộ phận thân cây đứng với một độ tin cậy có thể biết trước. Vì vậy thực chất của việc lập biểu là lựa chọn được phương pháp xác định thể tích thân cây hoặc bộ phận thân cây đứng một cách hợp lí nhất. Lí luận điều tra rừng đã khẳng định: thể tích thân cây hoặc bộ phận của nó được tạo thành từ 3 nhân tố đường kính qui chuẩn (dj), chiều cao (h) và hình số (fj) theo công thức cơ bản: Đường kính qui chuẩn và chiều cao luôn có thể đo được trên cây đứng, riêng hình số là nhân tố không thể đo trực tiếp trên cây nên các phương pháp xác định thể tích đều đ
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_lap_bieu_the_tich_than_canh_ngon_cho_mot_so.pdf