Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 1

Trang 1

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 2

Trang 2

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 3

Trang 3

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 4

Trang 4

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 5

Trang 5

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 6

Trang 6

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 7

Trang 7

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 8

Trang 8

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 9

Trang 9

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang nguyenduy 24/09/2025 200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein và xơ trong khẩu phần và các biện pháp nâng cao hiệu quả sinh khí sinh học của chất thải lợn thịt
g 1. 
2.3. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ CHẤT BỔ 
SUNG TỰ NHIÊN ĐẾN HIỆU QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA MÔ HÌNH 
BIOGAS VÀO MÙA ĐÔNG VÀ MÙA HÈ Ở ĐIỀU KIỆN IN VITRO VÀ IN VIVO 
2.3.1. Đối tư ng, đ a điểm và thời gian nghiên cứu 
2.3.1.1. Vật liệu nghiên cứu 
- Chất thải hỗn hợp p n và n c tiểu) của lợn thịt nu i k u phần n n iệp. 
- Dị dạ ỏ đ ợ lấy t dạ ỏ ủ bò việ t u mẫu đ ợ tiến àn tại lò mổ Dị đ ợ 
bảo quản tron điều kiện ấm 7oC o t i k i sử dụn 
- N t ải s u bio s đ ợ lấy t n t ải s u k i qu bể bio s xử lý p n lợn 
2.3.1.2. Đ a điểm và thời gian nghiên cứu 
Mô hình mô phỏng phòng thí nghiệm 
- Đị điểm: P òn t í n iệm ủ Bộ m n M i tr ờn ăn nu i iện C ăn nu i 
- ời i n: t t án 6 đến t án 7 điều kiện mù è và t án đến t án điều 
kiện mù đ n năm 
Mô hình mô phỏng thực nghiệm 
- Đị điểm: run t m ự n iệm và Bảo tồn vật nu i iện C ăn nu i 
- ời i n: t án đến t án điều kiện mù đ n và t án 6 đến t án 7 điều 
kiện mù è năm 
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu 
2.3.2.1. Phương pháp thu mẫu và chuẩn b mẫu 
- Chất thải hỗn hợp p n và n c tiểu): Thu của một n óm lợn nu i t ịt ùn đàn. 
- Dịch dạ cỏ: Thu t lò mổ bò. 
- N c thải sau biogas: Thu t đầu ra của bể điều áp ầm biogas của hộ ăn nu i lợn. 
2.3.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ở ph ng thí nghiệm (in vitro) 
 í n iệm đ ợc thiết kế t o p n p áp p n l n ẫu n iên oàn ỉn để 
đán iá k ả năn sin k í bio s và CH4 Hỗn ợp ất t ải đ ợ p loãn v i n 
sạ t o tỷ lệ /6 tron điều kiện mù è và / tron điều kiện mù đ n p loãn 
theo khối l ợn ăn ứ theo n iên ứu tỷ lệ p loãn tốt nhất củ t í n iệm ở nội 
dung 2). 
Tỷ lệ bổ sung dịch dạ cỏ và n c thải s u bio s là 6 t o k ối l ợn t i 
của ất t ải 
 n ứng v i mỗi chất bổ sun là một n t ứ l t í n iệm và l đối 
chứn k n đ ợc bổ sun á n t ứ t í n iệm đ ợc lặp lại 3 lần trong mỗi n 
9 
thức. ổn số ó ất bổ sun x lần lặp lại x tỷ lệ bổ sun + lần lặp lại ủ l đối 
 ứn = i t í n iệm C i ủ yếm k í ó dun tí ml ó nắp o su nắp kẽm 
k ó ặt 
2.3.2.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm mô hình mô phỏng thực nghiệm (in vivo) 
 í n iệm đ ợc thiết kế t o p n p áp p n l n ẫu n iên oàn ỉnh, tỷ lệ 
p n/n o t í n iệm mù è là /6 òn mù đ n là / và nồn độ á ất bổ sun 
là kết quả tốt nhất t u đ ợ tron n iên ứu tại p òn t í n iệm. 
Tỷ lệ bổ sung dịch dạ cỏ và n c thải s u bio s 6 t o k ối l ợn t i ủa ất t ải 
2.3.2.4. Phương pháp đo sản lư ng khí 
 n tự nội dung 2.2.2.5 n iên ứu 2 
2.3.2.5. Phương pháp xác đ nh nồng độ khí CH4 
 n tự nội dun 6 n iên ứu 2 
2.3.2.6. Phương pháp phân tích mẫu chất thải 
 n tự nội dun n iên ứu 2 
2.3.2.7. Phương pháp phân tích số liệu 
 n tự nội dun 7 n iên ứu 2 
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 
3.1. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC PROTEIN VÀ XƠ TRONG 
KHẨU PHẦN Ở CÁC GIAI ĐOẠN NUÔI DƢỠNG KHÁC NHAU ĐẾN HIỆU 
QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA CHẤT THẢI LỢN THỊT Ở ĐIỀU KIỆN IN 
VITRO 
3.1.1. Ảnh hưởng của các mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khả năng 
sản xuất của l n 
Kết quả ở Bản 3.1 cho thấy n n tố n iên ứu đã k n ản ởn đến tăn 
khối l ợn l ợn ăn vào n n iệu quả chuyển ó t ứ ăn ủa lợn tron i i đoạn 
t đến khoản k P> N n ở á i i đoạn 30 – 60kg giảm mức protein t 
trong kh u phần đã làm iảm tăn k ối l ợng của lợn và tăn ệ số chuyển ó t ứ ăn 
 P< Gi i đoạn t 6 đến xuất chuồng giảm mứ prot in t tron k u phần t 
14,4% xuốn đồng thời bổ sun á xít min t iết yếu đã k n ản ởn đến 
tăn k ối l ợn và ệ số chuyển ó t ứ ăn P> 
10 
Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của các mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khả 
năng sản xuất của lợn thí nghiệm 
Chỉ tiêu Mức protein thô Mức xơ thô 
RSD
a
Giá trị P 
Pr Xơ 
Pr x 
Xơ GĐ 1 - 30 kg 18% 16% 14% 8% 6% 
KL b n đầu k / on 15 15,15 15,1 15,13 15,03 0,72 0,89 0,71 0,95 
KL kết t ú k / on 32,12 30,69 30,32 30,45 29,89 2,52 0,27 0,88 0,97 
 ăn KL 
 / on/n ày 
490 474 438 468 467 59,8 0,17 0,96 0,94 
L ợn ăn vào 
 k / on/n ày 
1,04 1,03 1,08 1,04 1,07 0,1 0,52 0,44 0,56 
Hệ số uyển ó 
 k /k tăn trọn 
2,15 2,21 2,52 2,27 2,31 0,44 0,17 0,81 0,72 
GĐ 30 - 60 kg 16% 14% 12% 10% 8% RSD Pr Xơ 
Pr x 
Xơ 
KL b n đầu k / on 30,5 29,82 32,72 32,83 29,53 1,26 0,89 0,71 0,95 
KL kết t ú k / on 59,40b 58,15bc 56,31c 58,57 57,34 2,23 0,02 0,15 0,41 
 ăn KL 
 / on/n ày 
673
b
 631
bc
 584
c
 642 616 48,1 0 0,17 0,38 
L ợn ăn vào 
 k / on/n ày 
2,04 2,05 2,06 2,06 2,05 0,06 0,78 0,68 0,54 
Hệ số uyển ó 
TA (kg TA/k tăn 
trọn 
3,06
b
 3,26
c
 3,55
d
 3,23 3,35 0,21 
<0,0
1 
0,14 0,31 
GĐ 60 kg đến xuất 
chuồng 
14% 12% 10% 10% 8% RSD Pr Xơ 
Pr x 
Xơ 
KL b n đầu k / on 61,65 60,3 59,31 60,21 59,67 1,33 0,97 0,79 0,97 
KL kết t ú k / on 86,40b 83,70b 79,35c 80,1 84,2 3,65 0 0,13 0,41 
 ăn KL 
 / on/n ày 
902
b
 819
b
 677
c
 791 835 98,26 0 0,06 0,29 
L ợn ăn vào 
 k / on/n ày 
2,77 2,77 2,77 2,78 2,77 0,07 0,99 0,59 0,1 
Hệ số uyển ó 
 k /k tăn trọn 
3,12
b
 3,44
b
 4,29
c
 3,84 3,39 0,69 0 0,08 0,42 
a 
= Độ lệch tiêu chuẩn của hiệu dư với df sai số =20;
 b,c,d
 = Các giá trị trong cùng một hàng 
cùng một nhân tố có ít nhất một chữ cái trên đầu giống nhau là không khác nhau; P >0,05. 
11 
3.1.2. Ảnh hưởng của các mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khối lư ng 
và đặc tính hóa h c của chất thải l n th t 
L ợng chất thải àn n ày k / on/n ày àm l ợng vật chất k ó sự k á n u 
giữ á mứ prot in và mứ x tron KP P<0,05) (Bảng 3.2). Kết quả này t n tự n 
kết quả ủ C n và s (1998) và Port joi và s (2004). 
Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của mức protein thô và xơ thô trong khẩu phần đến khối 
lƣợng và đặc tính hóa học chất thải của lợn thịt 
Chỉ tiêu Mức protein thô Mức xơ thô 
RSD
a
Giá trị P 
Giai đoạn 
15 - 30 kg 
18% 16% 14% 8% 6% Pr Xơ 
Pr và 
Xơ 
L ợn ăn vào 
 k / on/n ày 
1,04 1,03 1,08 1,04 1,07 0,1 0,52 0,44 0,56 
L ợn ất t ảib 
 k / on/n ày 
1,93 1,73 2,11 1,79 2,06 0,52 0,29 0,17 0,26 
VCK
c
 ất t ải 14,65 12,11 9,88 11,63 12,79 5,53 0,59 0,69 0,1 
Giai đoạn 
30 - 60 kg 
16% 14% 12% 10% 8% RSD
a
 Pr Xơ 
Pr và 
Xơ 
L ợn ăn vào 
 k / on/n ày 
2,04 2,05 2,06 2,06 2,05 0,06 0,78 0,68 0,54 
L ợn ất t ảib 
 k / on/n ày 
2,96 2,92 2,56 2,86 2,77 0,73 0,42 0,75 0,37 
VCK
c
 ất t ải 15,45 14,05 11,08 13,22 13,83 3,39 0,68 0,92 0,85 
GĐ 60 kg đến xuất 
chuồng 
14% 12% 10% 10% 8% RSD
a
 Pr Xơ 
Pr và 
Xơ 
L ợn ăn vào 
 k / on/n ày 
2,77 2,77 2,77 2,78 2,77 0,07 0,99 0,59 0,1 
L ợn ất t ảib 
 k / on/n ày 
4,35 3,57 4,17 4,14 3,92 0,89 0,15 0,5 0,67 
VCK
c
 ất t ải 17,9 16,13 13,18 15,21 16,25 3,61 0,67 0,31 0,99 
a 
= Độ lệch tiêu chuẩn của hiệu dư với df sai số =20; 
b
 = Phân + nước tiểu, không xác định 
được lượng nước bốc hơi từ hố chất thải; c = Vật chất khô; 
3.1.3. Kết quả phân tích thành phần hóa h c của chất thải l n th t thí nghiệm nuôi 
bằng khẩu phần có tỷ lệ protein và xơ khác nhau 
Kết quả trong Bản 3.3 cho thấy độ pH và CK của chất thải lợn ở á k u phần 
ăn k á biệt ó ý n ĩ P< t o ả i i đoạn. Hàm l ợng vật chất k ủa chất 
thải của lợn ở l ăn k u phần x o t ì o n so v i lợn ở l ăn k u phần x t ấp mặ dù 
mức protein bằng nhau (P<0,05). 
12 
Bảng 3.3. Kết quả ph n tích thành phần hóa học của chất thải lợn thịt thí nghiệm 
nuôi bằng khẩu phần có các mức protein và xơ khác nhau 
Giai đoạn Khẩu phần 
pH 
(n = 3) 
Vật chất khô 
(%) (n = 3) 
VS (%VCK) 
(n = 3) 
1 
Pr thấp – t ấp 7,92a ± 9,24e ± 80,37a ± 67 
Pr thấp – o 7,92a ± 10,53d ± 76,79c ± 8 
Pr tb – t ấp 7,67b ± 8 11,40c ± 6 79,66ab ± 
Pr tb – t ấp 7,60b ± 12,83b ± 76,84c ± 
Pr cao – o 7,32c ± 6 14,27a ± 78,90b ± 
Pr cao – t ấp 7,22c ± 15,03a ± 76,53c ± 
2 
Pr thấp – thấp 7,78a ± 10,70d ± 6 79,98a ± ,38 
Pr thấp – cao 7,73a ± 11,47c ± 76,31b ± 
Pr tb – thấp 7,51b ± 13,80b ± 78,79a ± 8 
Pr tb – cao 7,51b ± 14,30b ± 75,43b ± 7 
Pr cao – thấp 7,29c ± 15,17a ± 78,68a ± 
Pr cao – cao 7,28c ± 15,73a ± 6 75,60b ± 9 
3 
Pr thấp – thấp 7,53a ± 12,42f ± 79,42a ± 
Pr thấp – cao 7,56a ± 7 13,93e ± 75,26c ± 6 
Pr tb – thấp 7,31b ± 15,69d ± 78,53ab ± 
Pr tb – cao 7,30b ± 9 16,56c ± 9 73,82cd ± 6 
Pr cao – thấp 7,06c ± 17,53b ± 77,87b ± 8 
Pr cao – cao 7,08c ± 18,27a ± 72,43d ± 
Các số trung bình mang chữ cái a, b, c,d, theo cột của mỗi giai đoạn khác nhau ở mức ý nghĩa 
P<0,05 
3.1.4. Ảnh hưởng của mối tương tác giữa mức protein và xơ trong khẩu phần đến khả 
năng sinh khí biogas và CH4 của chất thải l n th t 
Kết quả của Bảng 3.6 cho thấy ó sự k á n u về á ỉ tiêu tí l y bio s 
năn suất bio s/k S tí l y CH4 năn suất CH4/kgVS giữ á n t ứ t í n iệm 
trong mỗi i i đoạn (P<0,05). Trong kh u phần á mứ prot in và x ó ản ởng rất 
rõ rệt đến á kết quả về năn suất sin k í bio s và CH4 giữ á n t ứ t í n iệm 
ở cả i i đoạn nu i P< ). 
13 
Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của mức xơ thô và protein thô trong khẩu phần đến khả năng 
sinh biogas, khí CH4 của chất thải lợn thịt 
GĐ Khẩu phần 
Tích lũy 
biogas (L) 
(n=3) 
Năng suất sinh 
khí biogas 
(L/kgVS) 
(n=3) 
Tích lũy CH4 
(L) (n=3) 
Năng suất sinh 
khí CH4 
(L/kgVS) (n=3) 
1 
Pr thấp – t ấp 22,59a± 7 719,69a ± 6 9 13,17a ± 419,29a ± 7 
Pr thấp – o 18,02b± 87 607,51b± 7 10,51b ± 8 354,21b ± 8 
Pr tb – t ấp 23,23a± 9 616,03b± 6 13,50a ± 8 358,14b ± 6 9 
Pr tb – thấp 17,70b± 8 419,20c ± 7 10,76b ± 254,94c ± 7 
Pr cao – o 21,13a± 87 420,52c ± 8 12,59a ± 86 250,08c ± 9 6 
Pr cao – t ấp 18,03b± 7 454,38c ± 9 10,38b ± 7 261,59c ± 6 
2 
Pr thấp – thấp 23,66a± 8 753,82a ± 6 16,47a ± 6 459,83a ± 9 
Pr thấp – cao 19,38c± 6 653,89ab± 11,31d ± 8 303,18c ± 9 
Pr tb – thấp 22,56ab± 7 598,17b± 7 15,59ab ± 9 375,26b ± 
Pr tb – cao 18,72c ± 76 443,46cd± 9 10,68d ± 0,34 275,87c ± 6 
Pr cao – thấp 20,45bc ± 7 409,19d± 6 14,29bc ± 77 318,64c ± 
Pr cao – cao 21,48abc± 540,92bc± 9 13,01c ± 86 281,18c ± 7 
3 
Pr thấp – thấp 20,84b ± 9 663,06a ± 13,75b ± 362,36a ± 6,44 
Pr thấp – cao 17,73c ± 6 597,86a ± 87 11,74c ± 7 288,76c ± 7 
Pr tb – thấp 22,50a ± 596,53a ± 7 14,48b ± 324,61b ± 
Pr tb – cao 18,63c ± 8 441,30b± 12,32c ± 250,55d ± 
Pr cao – thấp 21,30ab ± 7 425,12b± 6 16,00a ± 323,70b ± 7 
Pr cao – cao 18,00c ± 453,36b± 11,92c ± 7 272,98cd ± 8 9 
Các số trung bình mang chữ cái a, b, c, d theo cột của mỗi giai đoạn khác nhau ở mức ý nghĩa 
P<0,05 
3.2. NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ LỆ PHA LOÃNG GIỮA CHẤT 
THẢI LỢN THỊT VÀ NƢỚC ĐẾN HIỆU QUẢ SINH KHÍ SINH HỌC CỦA 
MÔ HÌNH BIOGAS VÀO MÙA HÈ VÀ MÙA ĐÔNG Ở ĐIỀU KIỆN IN VITRO VÀ 
IN VIVO 
3.2.1. Kết quả thí nghiệm ở điều kiện phòng thí nghiệm (in vitro) 
3.2.1.1. Kết quả trong ph ng thí nghiệm vào m a đông 
Kết quả tại Bản 3.7 o t ấy ỉ tiêu sản l ợn trun bìn k í bio s và k í CH4 
sin r àn n ày ml/n ày và tí l y k í bio s s u n ày đạt iá trị o n ất ở tỷ lệ 
p loãn C s u đó đến C C C và C n n mứ độ k á biệt ó ý 
n ĩ t ốn kê P> 
14 
Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n:nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở 
điều kiện phòng thí nghiệm vào mùa đông (18,8oC) 
Chỉ tiêu CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10) 
 run bìn k í bio s sin r 
 ml/n ày 
311,4
a
 ± 
13,4 
301,6
a
 ± 
6,15 
304,9
a
 ± 
29,9 
263,9
a
 ± 
22,1 
274,1
a
 ± 
13,0 
 run bìn năn suất sin k í 
biogas trên k p n t i 
(L/kg/n ày 
14,6
c
 ± 
0,50 
20,4
b
 ± 
0,37 
25,2
a
 ± 
2,57 
25,1
a
 ± 
2,05 
28,5
a
 ± 
1,43 
 run bìn năn suất sin k í 
biogas trên k S L/k S 
257,1
c
 ± 
8,77 
358,4
b
 ± 
6,45 
442,9
a
 ± 
45,1 
441,3
a
 ± 
36,1 
499,9
a
 ± 
25,0 
 í l y k í bio s (L/kgVS) 
9029,2
a
 ± 
389,7 
8747,7
a
 ± 
178,4 
8843,3
a
 ± 
867,7 
7653,0
a
 ± 
640,6 
7949,3
a
 ± 
377,3 
 run bìn sinh k í CH4 sinh 
ra (ml/n ày) 
181,0
a
 ± 
10,2 
184,6
a
 ± 
6,42 
184,0
a
 ± 
17,6 
154,4
a
 ± 
12,5 
155,7
a
 ± 
19,0 
 run bìn k í CH4 trên k 
p n t i (L/k /n ày 
8,5
c
 ± 
0,40 
12,5
b
 ± 
0,39 
15,2
ab
 ± 
1,53 
14,7
ab
 ± 
1,16 
16,2
a
 ± 
2,05 
 run bìn năn suất sin k í 
CH4 trên k S L/k S 
149,6
c
 ± 
7,02 
219,7
b
 ± 
7,00 
267,4
ab
 ± 
26,8 
257,7
ab
 ± 
20,4 
283,4
a
 ± 
35,9 
Tí l y k í CH4 (L/kgVS) 
5248,8
a
 ± 
296,5 
5354,2
a
 ± 
186,3 
5336,3
a
 ± 
510,4 
4477,4
a
 ± 
361,5 
4515,2
a
 ± 
552,0 
Các số trung bình mang chữ cái a, b, theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05 
3.2.1.2. Kết quả trong ph ng thí nghiệm vào m a h 
Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n/nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở 
điều kiện phòng thí nghiệm vào mùa h (2 ,8oC) 
Chỉ tiêu CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10) 
 run bìn k í bio s sin 
r ml/n ày 
324,9 
a
 ± 
12,10 
344,1
 a
 ± 
15,28 
343,9
 a
 ± 
11,55 
303,9
 a
 ± 
10,40 
320,3
 a
 ± 
15,19 
 run bìn năn suất sinh 
k í biogas trên k p n t i 
(L/kg/n ày 
15,6
c ± 
0,53 
23,1
b ± 
0,96 
26,3
ab ± 
2,52 
28,8
ab ± 
1,16 
33,7
a ± 
1,52 
 run bìn năn suất sinh 
k í biogas trên k S 
(L/kgVS) 
270,1
c ± 
8,62 
406,8
b ± 
7,64 
525,1
a ± 
15,27 
497,7
a ± 
25,17 
525,7
 a
 ± 
57,73 
 í l y k í bio s 
(L/kgVS) 
9717,9
 a
±172,40 
9764,9
 a
±158,74 
10436,5
a
± 378,59 
8637,9
b± 
208,22 
9076,5
a
 ± 
19,39 
 run bìn sinh k í CH4 
sinh ra (ml/n ày) 
192,5
a ± 
5,36 
207,2
ab 
±3,27 
221,6
b ± 
9,98 
182,3
a ± 
8,97 
182,2
a ± 
6,80 
 run bìn k í CH4 trên k 
p n t i (L/k /n ày 
8,95
c ± 
0,21 
14,4
a ± 
0,55 
18,13
b ± 
1,15 
16,1
a ± 
2,52 
16,5
a ± 
1,53 
 run bìn năn suất sin 
k í CH4 trên k S 
(L/kgVS) 
158,6
c ± 
6,09 
241,6 
ab 
±11,55 
328,9
b ± 
20,80 
306,6
ab ± 
16,35 
333,8
ab ± 
15,04 
Tí l y k í CH4 (L/kgVS) 
5538,6
a ± 
125,43 
6183,3
b 
±152,38 
6404,4
c 
±251,78 
5227,9
a ± 
201,10 
5267,
a ± 
215,40 
Các số trung bình mang chữ cái a, b, theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05 
Kết quả tại Bảng 3.8 o t ấy sự ản ởn ủ n iệt độ vào mù è đến quá trìn 
lên m n tron bể bio s là rất rõ rệt Cá ỉ tiêu sản l ợn trun bìn k í bio s và k í 
15 
CH4 sin r àn n ày ml/n ày và tí l y k í bio s s u n ày đạt iá trị o n ất ở 
tỷ lệ p loãn C s u đó đến C C C và C n n mứ độ k á biệt ó 
ý n ĩ t ốn kê P> 
3.2.2. Kết quả thí nghiệm ở điều kiện thực nghiệm (invivo) 
3.2.2.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ phân nư c đến khả năng sinh khí trong điều kiện m a 
đông ở mô hình mô phỏng bể biogas 
Kết quả ở Bảng 3.9 cho thấy C ó k uyn n o n á tỷ lệ òn lại; 
n n mứ độ s i k á là k n ó ý n ĩ t ốn kê ở hầu hết á tỷ lệ p loãn 
(P>0,05 
Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n/nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở 
điều kiện thực nghiệm vào mùa đông (18,8oC) 
Chỉ tiêu CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10) 
 run bìn k í bio s 
sinh ra (L/n ày 
18,4
ab
± 68 
21,3
a
 ± 
1,22 
18,0
ab
 ± 
2,69 
17,2
ab
 ± 
1,43 
16,8
b
 ± 
0,39 
 run bìn bio s sinh ra 
trên k p n t i (L/k 
p n t i/n ày 
34,3
a
 ± 
3,13 
40,2
a
 ± 
2,30 
33,9
a
 ± 
5,05 
32,7
a
 ± 
2,72 
33,0
a
 ± 
0,78 
 run bìn năn suất 
biogas sinh r trên k S 
(L/kgVS) 
144,1
d ± 
13,1 
283,4
c
 ± 
16,2 
336,3
bc
 ± 
50,2 
397,4
b
 ± 
33,0 
499,5
a ± 
11,8 
 í l y k í bio s L/kg) 
827,6
ab
 ± 
75,5 
959,2
a
 ± 
54,9 
810,7
ab ± 
120,9 
774,4
ab
 ± 
64,4 
755,7
b
 ± 
17,8 
 run bìn k í CH4 sinh 
ra (L/n ày 
11.30
ab
 ± 
1.65 
12.75
a
 ± 
1.12 
11.21
ab
 ± 
2.58 
11.05
ab
 ± 
1.32 
10.91
b
 ± 
0.27 
 run bìn k í CH4 sinh 
r trên k p n t i 
(L/kg) 
21,1
a
 ± 
1,97 
24,0
a
 ± 
0,80 
21,1
a
 ± 
3,39 
21,0
a
 ± 
1,77 
21,5
a
 ± 
0,32 
 run bìn năn suất k í 
CH4 sin r trên k S 
(L/kgVS) 
88,5
c
 ± 
8,29 
169,4
c
 ± 
5,66 
209,3
bc
 ± 
33,7 
255,2
b
 ± 
21,5 
324,4
a ± 
4,90 
 í l y k í CH4 (L/kg) 
508,6
a
 ± 
47,6 
573,6
a
 ± 
19,2 
504,4
a
 ± 
81,2 
497,4
a
 ± 
41,9 
490,9
a
 ± 
7,41 
Các số trung bình mang chữ cái a, b, theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05 
3.2.2.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ phân nư c đến khả năng sinh khí sinh h c trong điều 
kiện m a h ở mô hình mô phỏng bể biogas 
Kết quả ở Bảng 3.10 cho thấy kết quả sin k í biogas, CH4 trun bìn t o n ày 
(L/n ày là o n ất ở CT3, thấp nhất ở C n n mứ độ s i k á iữa CT3 v i á tỷ 
lệ C C và C là k n rõ rệt. 
Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của tỷ lệ ph n/nƣớc đến khả năng sinh khí biogas và CH4 ở 
điều kiện thực nghiệm vào mùa h (2 ,8oC) 
Chỉ tiêu CT1(1:2) CT2(1:4) CT3(1:6) CT4(1:8) CT5(1:10) 
 run bìn k í bio s sinh ra 
(L/n ày 
22,1
b
 ± 
0,70 
24,6
ab
 ± 
0,82 
28,5
a
 ± 
3,26 
24,3
ab
 ± 
1,86 
23,5
ab
 ± 
1,53 
16 
 run bìn bio s sin r trên 
k p n t i (L/k p n 
t i/n ày 
41,2
b
 ± 
1,31 
46,4
ab
 ± 
1,54 
53,5
a
 ± 
6,14 
46,2
ab
 ± 
3,54 
46,3
ab
 ± 
3,02 
 run bìn năn suất biogas 
sin r trên kg VS (L/kgVS) 
173,7
d
 ± 
6,57 
327,4
c ± 
10,9 
531,6
b ± 
60,9 
561,4
b
 ± 
43,0 
700,0
a ± 
45,6 
 í l y k í bio s L/kg) 
994,1
b
 ± 
31,5 
1108,2
ab
± 6 8 
1281,6
a
 ± 
146,9 
1094,1
ab
± 8 9 
1059,1
ab
 ± 
69,0 
 run bìn k í CH4 sinh ra 
(L/n ày 
12,1
b
 ± 
1,27 
14,4
ab
 ± 
0,73
17,8
a
 ± 
3,22
15,8
ab
 ± 
0,76
15,2
ab
 ± 
0,92 
 run bìn k í CH4 sinh ra 
trên k p n t i (L/kg) 
22,5
b
 ± 
2,36 
27,1
ab
 ± 
1,38 
33,4
a
 ± 
6,06 
30,1
ab
 ± 
1,44 
29,8
ab
 ± 
1,81 
 run bìn năn suất k í CH4 
sin r trên k S L/k S 
94,4
d
 ± 
9,92 
190,9
c
 ± 
9,71 
331,4
b ± 
60,2 
365,4
b
 ± 
17,5 
450,7
a
 ± 
27,4 
 í l y k í CH4 (L/kg) 
542,4
b ± 
56,9 
646,2
ab
 ± 
32,9 
798,9
a
 ± 
145,0 
712,2
ab
 ± 
34,1 
681,9
ab
 ± 
41,5 
Các số trung bình mang chữ cái a, b, theo hàng khác nhau ở mức ý nghĩa P 0,05. 
3.2.2.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ phân và nư c đến thành phần của chất thải trư c và sau 
khi xử lý biogas trên mô hình mô phỏng bể KSH ở điều kiện m a đông và m a h 
Bảng 3.11. Thành phần của chất thải trƣớc và sau khi xử lý biogas với tỷ lệ pha 
loãng khác nhau trong điều kiện mùa h (29,8oC) 
Thời 
điểm 
Tỷ lệ pha 
loãng 
pH 
BOD5 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
Coliform 
10
3
(cfu/m)
N 
mg/l 
P 
mg/l 
Trƣớc 
biogas 
1:2 
7,1
a
 ± 
0,23 
2379,3
a
 ± 
28,3 
3506,3
a
 ± 
63,6 
690,3
a
 ± 
27,7 
256,2
a
 ± 
6,4 
60,6
a
 ± 
2,0 
1:4 
7,1
a
 ± 
0,05 
2226,3
b
 ± 
21,5 
3377,0
b
 ± 
49,7 
630,7
ab
 ± 
14,4 
246,5
a
 ± 
4,0 
57,9
ab
 ± 
2,3 
1:6 
7,0
a
 ± 
0,16 
2147,0
bc
 ± 
25,9 
3154,7
c
 ± 
20,5 
585,0
bc
 ± 
12,5 
241,3
ab
 ± 
5,7 
54,0
bc
 ± 
1,7 
1:8 
6,9
a
 ± 
0,09 
2078,0
cd
 ± 
23,1 
3025,7
d
 ± 
34,8 
538,7
c
 ± 
17,0 
229,6
bc
 ± 
4,8 
52,0
c
 ± 
1,9 
1:10 
6,9
a
 ± 
0,18 
2021,0
d
 ± 
26,1 
2933,0
d ± 
45,5 
462,0
d
 ± 
36,4 
224,0
c ± 
7,5 
50,4
c ± 
2,5 
Sau 
biogas 
1:2 
7,1
a
 ± 
0,05 
722,7
a
 ± 
8,5 
1009,0
a
 ± 
22,6 
23,8
a
 ± 
217,5
a
 ± 
2,2 
54,3
a ± 
1,76 
1:4 
7,1
a
 ± 
0,04 
703,7
ab
 ± 
14,9 
972,3
a
 ± 
46,6 
23,5
a
 ± 6 
211,1
b
 ± 
2,2 
51,4
ab
 ± 
1,10 
1:6 
6,9
a
 ± 
0,12 
685,0
b
 ± 
16,5 
932,3
ab
 ± 
33,5 
22,7
ab
 ± 6 
208,0
b
 ± 
2,0 
50,9
abc
± 
1:8 
7,0
a
 ± 
0,06 
640,0
c
 ± 
8,0 
875,3
b ± 
2,5 
21,3
b
 ± 
182,7
d
 ± 
0,5 
47,4b
c
 ± 
0,42 
1:10 
7,0
a
 ± 
0,12 
646,3
c ± 
1,5 
874,7
b
 ± 
32,7 
22,0
b
 ± 7 
196,6
c
 ± 
3,45 
50,3
c
 ± 
2,01 
Gi i hạn cột B QCVN 
62-MT:2016/BTNMT 
5,5-9 100 300 5x10
3
 150 20 
17 
Bảng 3.12. Thành phần của chất thải trƣớc và sau khi xử lý biogas với tỷ lệ pha 
loãng khác nhau trong điều kiện mùa đông (18,8oC) 
Thời điểm 
Tỷ lệ pha 
loãng 
pH 
BOD5 
(mg/l) 
COD 
(mg/l) 
Coliform 
10
3
(cfu/ml) 
N 
(mg/l) 
P 
(mg/l) 
Trƣớc 
biogas 
1:2 
7,2
a
 ± 
0,15 
2498,7
a
 ± 
45,0 
3144,7
a
 ± 
591,0 
689,3
a
 ± 
13,2 
268,5
a
 ± 
11,1 
62,5
a
 ± 
1,6 
1:4 
7,2
a ± 
0,12 
2396,7
b
 ± 
34,1 
3057,7
a
 ± 
584,0 
659,0
a

File đính kèm:

  • pdfthong_tin_luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_cac_muc_protein_v.pdf
  • pdf4.LA Tóm Tắt bản PDF English 14.8 đăng webvcn2 -NCS Lê Thúy Hằng.pdf