Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang và biện pháp phòng trị (2010 - 2013)

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang và biện pháp phòng trị (2010 - 2013)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan trâu, bò (fasciolosis) ở tỉnh Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang và biện pháp phòng trị (2010 - 2013)

ượng 1 - 64 sỏn/bũ. Bảng 3.3. Kết quả xỏc định loài sỏn lỏ gan ký sinh ở trõu, bũ Kết quả định loại Loài Fasciola gigantica Loài Fasciola hepatica Số sỏn cú dạng trung gian giữa hai loài Địa phương (tỉnh) Số sỏn định loài (con) Số con % Số con % Số con % Thỏi Nguyờn 262 258 98,47 0 0 4 1,19 Bắc Kạn 356 347 97,47 0 0 9 2,29 Tuyờn Quang 538 517 96,10 0 0 21 4,06 Tớnh chung 1.156 1.122 97,06 0 0 34 2,94 Bảng 3.3 cho thấy, trong 1.156 sỏn lỏ được định loại cú 97,06% thuộc loài F. gigantica, khụng cú sỏn nào thuộc loài F. hepatica, tỷ lệ này biến động từ 96,10% - 98,47% giữa cỏc tỉnh. Tuy nhiờn, cú 34 sỏn (2,94%) cú dạng trung gian giữa 2 loài F. gigantica và F. hepatica (những sỏn này cú “vai” nhưng khụng rừ ràng). Vỡ vậy, chỳng tụi đó tiếp tục xỏc định lại số mẫu này bằng phương phỏp sinh học phõn tử. Kết quả giải trỡnh tự gene 3 mẫu đại diện cho thấy, cỏc mẫu này đều cú mức độ tương đồng 99% với genbank của sỏn F. gigantica. Đối chiếu trỡnh tự nucleotide và axit amin cho thấy, hai mẫu sỏn F. gigantica cú trỡnh tự giống nhau, một mẫu khỏc 5 nucleotide và khỏc 3 axit amin so với trỡnh tự của hai mẫu cũn lại. Như vậy, những sỏn lỏ cú dạng trung gian trờn cũng đều là loài F. gigantica. 3.2. Đặc điểm dịch tễ bệnh sỏn lỏ Fasciola ở trõu, bũ 3.2.2. Tỡnh hỡnh nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở trõu, bũ tại ba tỉnh miền nỳi phớa Bắc 3.2.2.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở trõu, bũ tại cỏc địa phương 7 Bảng 3.6. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở trõu tại cỏc địa phương Cường độ nhiễm (trứng/g phõn) Ê 200 > 200 - 500 > 500 Địa phương (tỉnh, huyện) Số trõu kiểm tra (con) Số trõu nhiễm (con) Tỷ lệ nhiễm (%) n % n % n % * ThỏiNguyờn 1.800 851 47,28b 447 52,52 262 30,79 142 16,69 Đồng Hỷ 600 335 55,83c 162 48,36 111 33,13 62 18,51 Vừ Nhai 600 238 39,67a 151 63,45 58 24,37 29 12,18 Đại Từ 600 278 46,33b 134 48,20 93 33,45 51 18,35 χ2= 31,779; P = 0,000 * Bắc Kạn 1.800 733 40,72a 461 62,89 191 26,06 81 11,05 Chợ Mới 600 320 53,33b 186 58,13 102 31,87 32 10,00 Bạch Thụng 600 190 31,67a 141 74,21 30 15,79 19 10,00 Ngõn Sơn 600 223 37,17a 134 60,09 59 26,46 30 13,45 χ2= 63,055; P= 0,000 * TuyờnQuang 1.800 934 51,89c 568 60,81 289 30,94 77 8,25 Yờn Sơn 600 336 56,00b 228 67,86 89 26,49 19 5,65 Hàm Yờn 600 275 45,83a 166 60,36 82 29,82 27 9,82 TP. Tuyờn Quang 600 323 3,83b 174 53,87 118 36,53 31 9,60 χ2= 13,784; P = 0,001 5.400 2.518 46,63 1.476 58,62 742 29,47 300 11,91 Tớnh chung χ2= 45,551; P = 0,000 * Ghi chỳ: Theo hàng dọc, những số mang chữ cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ. Bảng 3.6 cho thấy: Trõu ở 3 tỉnh nhiễm sỏn F. gigantica tới 46,63%, biến động từ 40,72% - 51,89%. Sự sai khỏc về tỷ lệ nhiễm giữa 3 tỉnh rất rừ rệt (P < 0,001). Trong đú, trõu ở tỉnh Tuyờn Quang nhiễm nhiều nhất (51,89%), sau đú đến trõu ở tỉnh Thỏi Nguyờn (47,28%), thấp nhất là trõu ở Bắc Kạn (40,72%). Về cường độ nhiễm, tớnh chung trõu cú cường độ nhiễm ở mức độ nhẹ là chủ yếu. Cụ thể, trõu nhiễm cường độ nhẹ chiếm 58,62%; cường độ trung bỡnh chiếm 29,47%; cường độ nặng chiếm 11,91%. 8 Bảng 3.7. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ gan ở bũ tại cỏc địa phương Cường độ nhiễm (trứng/g phõn) Ê 200 > 200 - 500 > 500 Địa phương (tỉnh, huyện) Số bũ kiểm tra (con) Số bũ nhiễm (con) Tỷ lệ nhiễm (%) n % n % n % * Thỏi Nguyờn 630 243 38,57b 144 59,26 75 30,86 24 9,88 Đồng Hỷ 210 110 52,38b 47 42,73 44 40,00 19 17,27 Vừ Nhai 210 63 30,00a 45 71,43 15 23,81 3 4,76 Đại Từ 210 70 33,33a 52 74,29 16 22,86 2 2,85 χ2= 25,846 ;P = 0,000 * Bắc Kạn 630 188 29,84a 123 65,43 51 27,13 14 7,44 Chợ Mới 210 80 38,10b 48 60,00 27 33,75 5 6,25 Bạch Thụng 210 69 32,86b 52 75,36 12 17,39 5 7,25 Ngõn Sơn 210 39 18,57a 23 58,97 12 30,77 4 10,26 χ2= 20,485; P= 0,000 *Tuyờn Quang 630 225 35,71b 136 60,45 77 34,22 12 5,33 Yờn Sơn 210 67 31,90 39 58,21 25 37,31 3 4,48 Hàm Yờn 210 75 35,71 46 61,33 23 30,67 6 8,00 TP.Tuyờn Quang 210 83 39,52 51 61,45 29 34,94 3 3,61 χ2= 2,655; P = 0,265 1.890 656 34,71 403 61,43 203 30,95 50 7,62 Tớnh chung χ2= 11,015; P = 0,004 * Ghi chỳ: Theo hàng dọc, những số mang chữ cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ. Bảng 3.7 cho thấy, bũ ở 3 tỉnh nhiễm sỏn lỏ F. gigantica là 34,71% (thấp hơn rừ rệt so với trõu), tỷ lệ nhiễm cao nhất thấy ở bũ của tỉnh Thỏi Nguyờn (38,57%), thấp nhất là ở bũ của tỉnh Bắc Kạn (29,84%). Tuy nhiờn, sự khỏc nhau về tỷ lệ nhiễm sỏn lỏ gan của bũ ở Thỏi Nguyờn và Tuyờn Quang khụng rừ rệt (P > 0,05). Về tỷ lệ nhiễm ở mỗi tỉnh, tỉnh Thỏi Nguyờn và Bắc Kạn cú tỷ lệ nhiễm giữa cỏc huyện khỏc nhau (P < 0,001), nhưng tại tỉnh Tuyờn Quang thỡ sự khỏc nhau về tỷ lệ nhiễm giữa cỏc huyện khụng rừ rệt (P > 0,05). Về cường độ nhiễm, cường độ nhiễm nhẹ và trung bỡnh ở bũ nhiều hơn so với trõu, nhưng cường độ nhiễm nặng thỡ ớt hơn. 9 3.2.2.3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở trõu, bũ theo mựa vụ Bảng 3.10. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở trõu theo mựa vụ Cường độ nhiễm (trứng/ g phõn) Ê 200 > 200 - 500 > 500 Địa phương (tỉnh) Mựa Số trõu kiểm tra (con) Số trõu nhiễm (con) Tỷ lệ nhiễm (%) n % n % n % Xuõn 450 173 38,44a 78 45,09 63 36,42 32 18,49 Hố 486 291 59,88c 165 56,70 80 27,49 46 15,81 Thu 414 218 52,66b 117 53,67 69 31,65 32 14,68 Đụng 450 169 37,56a 87 51,48 50 29,59 32 18,93 Thỏi Nguyờn χ2= 66,906; P= 0,000 Xuõn 378 115 30,42a 80 69,57 31 26,96 4 3,47 Hố 468 245 52,35c 146 59,59 66 26,94 33 13,47 Thu 450 202 44,89b 119 58,91 54 26,73 29 14,36 Đụng 504 171 33,93a 116 67,84 40 23,39 15 8,77 Bắc Kạn χ2= 55.,697; P = 0,000 Xuõn 503 254 50,50b 136 53,54 93 36,61 25 9,85 Hố 453 271 59,82c 187 69,00 63 23,25 21 7,75 Thu 412 220 53,40bc 138 62,73 67 30,45 15 6,82 Đụng 432 189 43,75a 107 56,61 66 34,92 16 8,47 Tuyờn Quang χ2= 23,653; P = 0,000 Xuõn 1,331 542 40,72a 294 54,24 187 34,5 61 11,26 Hố 1,407 807 57,36c 498 61,71 209 25,9 100 12,39 Thu 1,276 640 50,16b 374 58,44 190 29,69 74 11,87 Đụng 1,386 529 38,17a 310 58,60 156 29,49 65 11,91 Tớnh chung χ2= 129,022; P = 0,000 * Ghi chỳ: Theo hàng dọc, những số mang chữ cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ. Kết quả bảng 3.10 cho thấy: * Về tỷ lệ nhiễm: Tỷ lệ nhiễm sỏn lỏ gan ở trõu tớnh chung tại ba tỉnh cú sự khỏc nhau theo mựa. Tỷ lệ nhiễm cao nhất vào mựa Hố (57,36%), sau đú đến mựa Thu (50,16%); mựa Xuõn (40,72%) và thấp nhất là vào mựa Đụng (38,17%). Tuy nhiờn, tỷ lệ nhiễm sỏn lỏ gan của trõu ở mựa Đụng và mựa Xuõn khỏc nhau khụng rừ rệt (P > 0,05). 10 * Về cường độ nhiễm: Trõu chủ yếu nhiễm ở cường độ nhẹ và trung bỡnh ở cả bốn mựa trong năm. Ở cường độ nặng, tỷ lệ trõu, bũ nhiễm vào mựa Hố và mựa Đụng cao hơn. 3.2.2.4. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở trõu, bũ theo tớnh biệt Bảng 3.13. Tỷ lệ và cường độ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica theo tớnh biệt của bũ Cường độ nhiễm (trứng/g phõn) Ê 200 > 200 – 500 > 500 Địa phương (tỉnh) Tớnh biệt bũ Số bũ kiểm tra (con) Số bũ nhiễm (con) Tỷ lệ nhiễm (%) n % n n % n Đực 239 85 35,56 51 60,00 26 30,59 8 9,41 Thỏi Nguyờn Cỏi 391 158 40,41 93 58,86 49 31,01 16 10,13 Đực 284 86 30,28 53 61,63 28 32,56 5 5,81 Bắc Kạn Cỏi 346 102 29,48 70 68,63 23 22,55 9 8,82 Đực 164 58 35,37 34 58,62 21 36,21 4 5,17 Tuyờn Quang Cỏi 466 167 35,84 102 61,08 56 33,53 8 5,39 Đực 687 229 33,33 138 60,26 75 32,75 17 6,99 Cỏi 1.203 427 35,49 265 62,06 128 29,98 33 7,96 Tớnh chung χ2= 0,901; P = 0,342 Bảng 3.13 cho thấy, tỷ lệ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica ở bũ đực là 33,33% và bũ cỏi là 35,49%. So sỏnh thống kờ thấy tỷ lệ nhiễm ở bũ đực và bũ cỏi khụng cú sự khỏc nhau rừ rệt (P > 0,05). Về cường độ nhiễm, giữa bũ đực và bũ cỏi cũng khụng cú sự khỏc nhau cú ý nghĩa thống kờ. Kết quả này phự hợp với kết quả nghiờn cứu trờn trõu, bũ của Nguyễn Trọng Kim và Phạm Ngọc Vĩnh (1997), kết quả nghiờn cứu trờn dờ của Nguyễn Thị Kim Lan và cs. (1999), Khan M. K. và cs. (2009). 3.2.3. Nghiờn cứu về trứng và ấu trựng sỏn lỏ F. gigantica ở ngoại cảnh và trong ký chủ trung gian 3.2.3.2. Sự ụ nhiễm trứng sỏn lỏ F. gigantica trờn bói chăn thả trõu, bũ 11 Bảng 3.16. Sự ụ nhiễm trứng sỏn lỏ F. gigantica ở khu vực bói chăn thả trõu, bũ Đất bề mặt bói chăn Vũng nước đọng Địa phương (tỉnh, huyện) Số mẫu kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) Số mẫu kiểm tra Số mẫu (+) Tỷ lệ (%) * Thỏi Nguyờn 450 33 7,33 450 61 13,56 Đồng Hỷ 150 11 7,33 150 20 13,33 Vừ Nhai 150 10 6,67 150 16 10,67 Đại Từ 150 12 8,00 150 25 16,67 * Bắc Kạn 450 38 8,44 450 63 14,00 Chợ Mới 150 14 9,06 150 23 15,33 Bạch Thụng 150 13 8,84 150 25 16,67 Ngõn Sơn 150 11 7,56 150 15 10,00 * Tuyờn Quang 450 42 9,33 450 78 17,33 Yờn Sơn 150 16 10,67 150 32 21,33 Hàm Yờn 150 14 9,33 150 24 16,00 TP. Tuyờn Quang 150 12 8,00 150 22 14,67 1.350 113 8,37 1.350 202 14,96 Tớnh chung χ2= 1,178; P = 0,555 χ2= 3,016; P = 0,221 Bảng 3.16 cho thấy: tớnh chung, cú 8,37% số mẫu đất bề mặt bói chăn và 14,96% số mẫu nước ở cỏc chỗ trũng trờn bói chăn thả trõu, bũ xột nghiệm thấy trứng sỏn lỏ F. gigantica. Điều này chứng tỏ, khu vực bói chăn thả trõu, bũ ở cỏc địa phương thuộc ba tỉnh nghiờn cứu đều bị ụ nhiễm mầm bệnh sỏn lỏ gan. 3.2.3.3. Sự phõn bố cỏc loài ốc nước ngọt - ký chủ trung gian của sỏn lỏ F. gigantica 12 Bảng 3.17. Kết quả định loại cỏc mẫu ốc nước ngọt Loài Lymnaea viridis Loài Lymnaea swinhoei Loài khỏc Địa phương (tỉnh, huyện) Số ốc định loại (con) n (%) n (%) n (%) * Thỏi Nguyờn 2.160 768 35,56 621 28,75 771 35,69 Đồng Hỷ 720 224 31,11 195 27,08 301 41,81 Vừ Nhai 720 293 40,69 235 32,64 192 26,67 Đại Từ 720 251 34,86 191 26,53 278 38,61 * Bắc Kạn 2.160 663 30,70 437 20,23 1.060 49,07 Chợ Mới 720 221 30,69 174 24,17 325 45,14 Bạch Thụng 720 230 31,94 147 20,42 343 47,64 Ngõn Sơn 720 212 29,45 116 16,11 392 54,44 *Tuyờn Quang 2.160 520 24,07 978 45,28 662 30,65 Yờn Sơn 720 234 32,50 286 39,72 200 27,78 Hàm Yờn 720 120 16,67 365 50,69 235 32,64 TP. Tuyờn Quang 720 166 23,05 327 45,42 227 31,53 Tớnh chung 6.480 1.951 30,11 2.036 31,42 2.493 38,47 Bảng 3.17 cho thấy: tớnh chung cả ba tỉnh, trong 6.480 ốc thu thập, cú 30,11% thuộc loài L. viridis; 31,42% thuộc loài L. swinhoei; 38,47% là những loài ốc khỏc (khụng phải là ký chủ trung gian của sỏn lỏ Fasciola). Như vậy, cú hơn 60% số ốc thu được thuộc hai loài L. viridis và L. swinhoei.. Sự phõn bố phổ biến với số lượng nhiều của hai loài ốc trờn là điều kiện thuận lợi cho sỏn lỏ F. gigantica hoàn thành vũng đời của chỳng. 3.2.3.4. Tỷ lệ nhiễm ấu trựng sỏn lỏ gan của ốc nước ngọt - ký chủ trung gian 13 Bảng 3.19. Tỷ lệ nhiễm ấu trựng sỏn lỏ F. gigantica của ốc nước ngọt Địa phương (tỉnh) Diễn giải Thỏi Nguyờn Bắc Kạn Tuyờn Quang Loài ốc Lymnaea viridis Lymnaea swinhoei Lymnaea viridis Lymnaea swinhoei Lymnaea viridis Lymnaea swinhoei Số lượng ốc kiểm tra (con) 768 621 663 437 520 978 Số ốc nhiễm ấu trựng sỏn lỏ (con) 108 40 173 41 208 318 Tỷ lệ nhiễm (%) 14,06 6,44 26,09 9,38 40,00 32,52 n(con) 55 13 95 18 76 124 Sporocyst (%) 50,93 32,50 54,91 43,90 36,54 38,99 n(con) 63 19 97 25 96 131 Redia % 58,33 47,50 56,07 60,98 46,15 41,19 n(con) 66 17 104 22 103 141 Cercaria (%) 61,11 42,50 60,12 53,66 49,52 44,34 Bảng 3.19 cho thấy: - Về tỷ lệ nhiễm ấu trựng ở ốc cả hai loài ốc L. viridis và L. swinhoei nhiễm ấu trựng sỏn lỏ gan biến động 20% - 70% ở mỗi tỉnh, trong đú loài L. viridis nhiễm với tỷ lệ cao hơn rừ rệt so với loài L. swinhoei (điều này thấy ở cả ba tỉnh nghiờn cứu). Chỳng tụi cho rằng, loài L. viridis cú thể cảm thụ hơn với sỏn lỏ F. gigantica so với loài L. swinhoei. - Về tỷ lệ nhiễm cỏc dạng ấu trựng sỏn lỏ F. gigantica ở ốc: Ốc L. viridis bị nhiễm ấu trựng Sporocyst từ 36,54% đến 54,91%; nhiễm ấu trựng Redia từ 46,15% đến 58,33% và nhiễm Cercaria từ 49,52% đến 61,11%. Ốc L. swinhoei bị nhiễm ấu trựng Sporocyst từ 32,50% đến 43,90%; nhiễm ấu trựng Redia từ 41,19% đến 47,50% và nhiễm Cercaria từ 42,50% đến 53,66%. 14 3.2.3.8. Nghiờn cứu về thời gian thoỏt vỏ của Miracidium và thời gian sống của Miracidium trong nước Bảng 3.24. Thời gian Miracidium thoỏt vỏ trong nước (từ khi trứng sỏn lỏ F. gigantica rơi vào mụi trường nước) Thời gian bắt đầu cú Miracidium thoỏt vỏ Thời gian Miracidium thoỏt vỏ hết Mựa Đợt thớ nghiệm Số mẫu thớ nghiệm to và pH nước ( )X Xm± (ngày) Tớnh chung (ngày) ( )X Xm± (ngày) Tớnh chung (ngày) I 10 15,40 ± 0,45 14,40 ± 0,36 II 10 14,60 ± 0,41 16,80 ± 0,25 Xuõn III 10 22 - 23oC, 6 - 7 15,20 ± 0,25 14 15,20 ± 0,62 16 I 10 8,80 ± 0,33 9,70 ± 1,58 II 10 8,90 ± 0,31 8,30 ± 1,78 Hố III 10 26 - 27oC, 6 - 7 9,50 ± 0,23 8 10,10 ± 2,18 10 I 10 12,00 ± 0,58 14,10 ± 2,79 II 10 13,70 ± 0,30 12,20 ± 2,81 Thu III 10 24 - 25oC, 6 - 7 11,40 ± 0,21 11 15,40 ± 2,92 15 I 10 20,00 ± 0,47 19,70 ± 0,63 II 10 19,30 ± 0,74 21,10 ± 0,79 Đụng III 10 18 - 19oC, 6 - 7 19,90 ± 0,42 19 20,30 ± 1,57 21 Bảng 3.24 cho thấy: vào mựa Xuõn, Miracidium thoỏt vỏ sớm nhất là 14 ngày, muộn nhất là 16 ngày; mựa Hố sớm nhất là 8 ngày và muộn nhất là 10 ngày; mựa Thu thời gian sớm nhất là 11 ngày và muộn nhất là 15 ngày; mựa Đụng thời gian sớm nhất là 19 ngày và muộn nhất là 21 ngày. Như vậy, thời gian cần cho trứng phỏt triển từ khi vào mụi trường nước đến lỳc nở thành Miracidium biến động trong khoảng thời gian 8 - 21 ngày. 15 3.2.3.9. Nghiờn cứu thời gian phỏt triển của ấu trựng sỏn lỏ F. gigantica trong ốc - ký chủ trung gian Bảng 3.26. Thời gian hoàn thành cỏc giai đoạn ấu trựng của sỏn lỏ F. gigantica (từ khi trứng rơi vào nước) Giai đoạn ấu trựng Mựa Trứng à Miracidium (ngày) Miracidium à Sporocyst (ngày) Sporocyst à Redia (ngày) Redia à Cercaria (ngày) Cercaria à Adolescaria (giờ) Trứng à Adolescaria (ngày) Xuõn 14 - 16 3 - 4 6 - 8 18 - 20 2 - 4* 41 - 48 Hố 8 - 10 2 - 3 4 - 7 15 - 17 2 - 4* 29 - 37 Thu 11 - 15 3 - 4 5 - 8 17 - 18 2 - 4* 36 - 45 Đụng 19 - 21 4 - 5 8 - 9 20 - 21 3 - 5* 51 - 56 Kết quả ở bảng 3.26 cho thấy: trong mựa Đụng, thời gian phỏt triển của trứng và cỏc dạng ấu trựng trong ốc đều dài nhất. Quy luật về thời gian phỏt triển của ấu trựng trong ký chủ trung gian theo mựa cho thấy, nhiệt độ là yếu tố quan trọng và ảnh hưởng lớn tới sự phỏt triển của trứng và ấu trựng sỏn lỏ F. gigantica ở ngoại cảnh và trong ký chủ trung gian. 3.3. Nghiờn cứu tương quan giữa số trứng sỏn F. gigantica trong 1 gam phõn với số sỏn ký sinh/trõu, bũ * Tương quan giữa số trứng sỏn trong 1 gam phõn với số sỏn ký sinh/trõu được xỏc định trờn phần mềm Minitab 14.0. Kết quả như sau: Phương trỡnh hồi quy tuyến tớnh: y = a + bx (y: số trứng sỏn/gam phõn, x: số sỏn ký sinh/trõu) Trong đú: a = 0,194 b = 8,101 đ Phương trỡnh hồi quy tuyến tớnh: y = 0,194 + 8,101x Hệ số tương quan: r = 0,96 Tương quan giữa số trứng sỏn trong 1 gam phõn với số sỏn ký sinh/trõu được biểu diễn ở hỡnh 3.10. 16 x y 9080706050403020100 800 700 600 500 400 300 200 100 0 Hỡnh 3.10. Đồ thị biểu diễn phương trỡnh y = a + bx về mối tương quan giữa số trứng sỏn/ gam phõn với số sỏn ký sinh/trõu Đồ thị ở hỡnh 3.10 cho thấy: cỏc điểm tương ứng giữa số sỏn đếm được qua mổ khỏm trõu với số trứng sỏn trong 1 gam phõn hầu hết đều nằm xung quanh đường biểu diễn phương trỡnh hồi quy tuyến tớnh y = a + bx, đi từ bờn trỏi phớa dưới tới bờn phải phớa trờn, khụng cú điểm nào nằm ở xa đường biểu diễn này. Điều đú cú nghĩa là tương quan giữa số trứng sỏn F. gigantica/gam phõn với số sỏn lỏ ký sinh/trõu là tương quan thuận. Hệ số tương quan r = 0,96 cho thấy tương quan này rất chặt. * Tương quan giữa số trứng sỏn trong 1 gam phõn với số sỏn lỏ ký sinh/bũ như sau: Phương trỡnh hồi quy tuyến tớnh: y = a + bx (y: số trứng sỏn/gam phõn, x: số sỏn ký sinh/bũ) Trong đú: a = 4,145 b = 8,094 đ Phương trỡnh hồi quy tuyến tớnh: y = 4,145 + 8,094x Hệ số tương quan: r = 0,969 Tương quan giữa số trứng sỏn F. gigantica/gam phõn với số sỏn lỏ ký sinh/bũ được biểu diễn ở hỡnh 3.11. 17 x y 706050403020100 500 400 300 200 100 0 Hỡnh 3.11. Đồ thị biểu diễn phương trỡnh y = a + bx về mối tương quan giữa số trứng sỏn/ gam phõn với số sỏn lỏ ký sinh/bũ Đồ thị ở hỡnh 3.11 cho thấy: cỏc điểm tương ứng giữa số sỏn đếm được qua mổ khỏm bũ với số trứng sỏn trong 1 gam phõn hầu hết đều nằm xung quanh đường biểu diễn phương trỡnh hồi quy tuyến tớnh y = a + bx, đi từ bờn trỏi phớa dưới tới bờn phải phớa trờn, chỉ cú 1 điểm nằm hơi xa đường biểu diễn này. Điều đú cú nghĩa là tương quan giữa số trứng sỏn F. gigantica trong 1 gam phõn với số sỏn lỏ ký sinh/bũ là tương quan thuận. Hệ số tương quan r = 0,969 cho thấy tương quan này là rấ t chặt. 3.4. Nghiờn cứu biện phỏp phũng trị bệnh sỏn lỏ F. gigantica cho trõu, bũ 3.4.1. Xỏc định thuốc tẩy sỏn lỏ F. gigantica cú hiệu lực cao và an toàn 3.4.1.2. Thử nghiệm hiệu lực và độ an toàn của một số thuốc tẩy sỏn lỏ F. gigantica trờn trõu, bũ * Thử nghiệm trờn diện hẹp 18 Bảng 3.30. Hiệu lực tẩy sỏn F. gigantica của ba loại thuốc trờn bũ thớ nghiệm Ngày sau tẩy (trứng/g phõn) Mổ khỏm sau tẩy Thuốc và liều lượng Số thứ tự bũ Trước tẩy (trứng/g phõn) 5 10 15 Ngày mổ khỏm sau tẩy Số sỏn/bũ (con) 1 285 30 0 0 - 2 315 30 0 0 - 3 375 45 0 0 - 4 405 60 0 0 35 0 Albendazol (12mg/kgTT) 5 255 15 0 0 - 1 450 55 0 0 - 2 410 60 0 0 25 0 3 380 40 0 0 - 4 295 30 0 0 - Triclabendazole (15 mg/kgTT) 5 320 35 0 0 - 1 260 25 0 0 - 2 350 35 0 0 - 3 300 30 0 0 30 0 4 430 45 0 0 - Nitroxinil - 25 (12mg/kgTT) 5 330 40 0 0 - Bảng 3.30 cho thấy: sử dụng 3 loại thuốc cho bũ nhiễm sỏn lỏ F. gigantica với liều như trờn, hiệu lực của thuốc đạt tương tự như thử nghiệm trờn trõu (15/15 bũ sạch trứng sỏn trong phõn sau 10 ngày dựng thuốc, 3/15 bũ được mổ khỏm kiểm tra lại đều sạch sỏn ở gan và ống dẫn mật sau 25 - 35 ngày dựng thuốc tẩy). Đồng thời, cả 15 bũ đều khụng cú biểu hiện khỏc thường nào sau khi dựng thuốc. Như vậy, liều của ba loại thuốc đó sử dụng an toàn đối với bũ. 19 * Thử nghiệm trờn diện rộng Chỳng tụi đó thử nghiệm hiệu lực điều trị của thuốc triclabendazole, liều 15 mg/kgTT; thuốc albendazol và nitroxinil - 25, liều 12mg/kg TT cho 450 trõu và 270 bũ ở cỏc địa phương. Kết quả được trỡnh bày ở bảng 3.31 và 3.32. Bảng 3.31. Hiệu lực của ba loại thuốc tẩy sỏn F. gigantica cho trõu trờn diện rộng Trước tẩy Sau tẩy 15 ngày Hiệu lực tẩy Đợt Loại thuốc Liều lượng (mg/ kg TT) Số trõu nhiễm (con) Cường độ ( xmX ± ) (Trứng/ g phõn) Số trõu nhiễm (con) Cường độ ( xmX ± ) (Trứng/ g phõn) Số trõu sạch trứng (con) Hiệu lực tẩy (%) Albendazol 12 50 465,00 ± 56,00 3 45,60 ±10,30 47 94,00 Triclabendazole 15 50 418,30 ± 48,65 0 0 50 100 I Nitroxinil - 25 12 50 445,28 ± 30,50 3 35,20 ±8,70 47 94,00 Albendazol 12 50 520,80 ± 53,10 5 60,80 ±14,40 45 90,00 Triclabendazole 15 50 560,00 ± 46,50 0 0 50 100 II Nitroxinil - 25 12 50 490,35 ± 28,50 4 50,00 ±13,40 46 92,00 Albendazol 12 50 420,30 ± 46,00 5 25,80 ±6,72 45 90,00 Triclabendazole 15 50 380,50 ± 60,78 0 0 50 100 III Nitroxinil - 25 12 50 415,27 ± 23,60 5 40,50 ± 9,86 45 90,00 Kết quả ở bảng 3.31 cho thấy: trong cả 3 đợt điều trị, thuốc triclabendazole đều cú hiệu lực tẩy cao nhất (100%), sau tẩy 15 ngày kiểm tra khụng cũn trứng sỏn trong phõn. Thuốc albendazol cú hiệu lực tẩy khỏ cao, đạt 90 - 94%, cường độ nhiễm giảm từ 420 - 465
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dac_diem_dich_te_benh_san_la_gan.pdf