Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi diễn (citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi diễn (citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và một số biện pháp kỹ thuật đối với giống bưởi diễn (citrus grandis) tại tỉnh Thái Nguyên

trưởng trung bình trong vườn bưởi. - Mẫu được lấy 1 tháng 1 lần, lấy lá bánh tẻ, mỗi cây/một mẫu/lấy 12 lá đều về các hướng (ba lần lấy, mỗi lần lấy 4 lá). 7 Hàm lượng cacbon (C) trong lá và hàm lượng nitơ (N) trong lá được phân tích bằng máy cất đạm bán tự động UDK 142 của Velp (Thụy Sĩ) theo tiêu chuẩn TCVN 4050 - 85. 2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lượng giống bưởi Diễn tại Thái Nguyên Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của cắt tỉa đến năng suất, chất lượng giống bưởi Diễn. Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 3 công thức, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức 3 cây. Công thức 1: Cắt tỉa theo quy trình của Viện nghiên cứu Rau quả Công thức 2: Cắt tỉa theo kiểu khai tâm Công thức 3: Đối chứng – Không cắt tỉa Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi: - Kích thước các đợt lộc: + Chiều dài cành lộc (cm), đường kính (cm): - Thời gian ra hoa, nở hoa và kết thúc nở hoa: - Tỷ lệ đậu quả - Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm khoanh vỏ đến năng suất, chất lượng giống bưởi Diễn Bố trí thí nghiệm Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 5 công thức, 3 lần nhắc lại : Công thức 1: Khoanh cành cấp 2 vào ngày 15/11 hàng năm Công thức 2: Khoanh cành cấp 2 vào ngày 30/11 hàng năm Công thức 3: Khoanh cành cấp 2 vào ngày 15/12 hàng năm Công thức 4: Khoanh cành cấp 2 vào ngày 30/12 hàng năm Công thức 4: Đối chứng - Để tự nhiên Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi - Thời gian ra hoa, nở hoa và kết thúc nở hoa: + Thời gian bắt đầu nở hoa: Tính khi có khoảng 10% số hoa/cây nở + Thời gian hoa nở rộ: Tính khi có khoảng 50% số hoa/cây nở 8 + Thời gian tắt hoa: Tính khi có khoảng 80% số hoa/cây nở - Tỷ lệ đậu quả ở các ngưỡng thời gian khác nhau: - Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của khoảnh vỏ, cuốc gốc đến năng suất bưởi Diễn Các công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3 công thức, 3 lần nhắc lại: Công thức 1: Khoanh vỏ cành cấp 2 vào ngày 15/11 Công thức 2: Cuốc xung quanh gốc vào ngày 15/11 Công thức 3: Đối chứng - Để tự nhiên Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi (nhƣ thí nghiệm 2) Thí nghiệm 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của GA3 đến năng suất, chất lượng giống bưởi Diễn. Các công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh với 5 công thức, 3 lần nhắc lại Công thức 1: Đối chứng (phun nước lã) Công thức 2: Nồng độ 30ppm Công thức 3: Nồng độ 40ppm Công thức 4: Nồng độ 50ppm Công thức 5: Nồng độ 60ppm Chỉ tiêu theo dõi: Theo dõi tỷ lệ đậu quả sau mỗi lần phun tại các thời điểm: Phương pháp theo dõi như thí nghiệm 1 2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu Số liệu sau khi tổng hợp được xử lý bằng các phần mềm xử lý thống kê: IRISTART và Microsoft Excel. Chƣơng 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng và xác định yếu tố hạn chế trong sản xuất cây bƣởi tại Thái Nguyên 3.1.1. Tình hình sản xuất bưởi tỉnh Thái Nguyên 9 Bảng 3.1. Tình hình sản xuất bƣởi của tỉnh Thái Nguyên năm 2013 STT Địa phƣơng Diện tích (ha) Diện tích cho sản phẩm (ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lƣợng (Tấn) 1 TP Thái Nguyên 79 79 120,76 954 2 TX Sông Công 38 36 115,28 415 3 Định Hoá 21 21 128,57 270 4 Võ Nhai 18 14 123,57 173 5 Phú Lương 9 9 131,11 118 6 Đồng Hỷ 61 41 131,71 540 7 Đại Từ 62 60 137,00 822 8 Phú Bình 117 100 130,00 1300 9 Phổ Yên 70 48 132,29 635 Tổng 475 408 - 5227 (Nguồn : Sở NN và PTNT tỉnh Thái Nguyên năm 2014) Qua bảng 3.1 cho thấy tất cả các huyện, thị của tỉnh đều trồng bưởi, trong đó huyện Phú Bình có diện tích trồng lớn nhất (117 ha), huyện Phú Lương có diện tích trồng ít nhất (9ha). Bên cạnh đó, huyện Đại Từ, Đồng Hỷ và thành phố Thái Nguyên cũng có diện tích từ 60 đến 80ha. 3.1.2. Tình hình sản xuất bưởi Diễn tại tỉnh Thái Nguyên năm 2013 Bảng 3.2. Diện tích bưởi Diễn trên địa bàn các huyện năm 2013 STT Địa phƣơng Diện tích trồng bƣởi Diễn (ha) Tỷ lệ (%) 1 Đại Từ 40,8 15,5 2 Võ Nhai 11,7 4,5 3 Phú Lương 4,7 1,8 4 Định Hoá 9,3 3,5 5 Đồng Hỷ 31,3 11,9 6 TP. Thái Nguyên 38,1 14,5 7 TX. Sông Công 31,2 11,9 8 Phú Bình 67,2 25,6 9 Phổ Yên 28,3 10,8 Tổng 262,6 100 (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2013) 10 Thực tế thấy rằng, diện tích trồng bưởi của tỉnh Thái Nguyên khá lớn (456 ha). Tuy nhiên diện tích trồng tập trung không nhiều, các hộ trồng nhỏ lẻ, chủ yếu phục vụ cho gia đình. Diện tích có quy mô trên 0,5ha/hộ không nhiều. Số liệu bảng 3.2 cho thấy diện tích trồng bưởi Diễn của tỉnh Thái Nguyên năm 2013 là 262,6 tập trung nhiều nhất ở huyện Phú Bình (67,2 ha) và Đại Từ (40,8 ha). Qua bảng 3.3 ta thấy sản lượng trung bình của bưởi Diễn ở các hộ điều tra tăng qua các năm, cụ thể: Sản lượng trung bình năm 2011 là 9 quả/cây, năm 2012 là 20 quả/cây, năm 2013 có sản lượng cao nhất là 48 quả/cây. Bảng 3.3. Diễn biến sản lƣợng bƣởi Diễn trung bình/cây của các hộ điều tra từ năm 2011 - 2013 trên cây bƣởi Diễn 4-6 tuổi Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số quả trung bình trên cây 9,37±1,57 20,10±2,79 47,97±2,83 Khối lượng trung bình (gram) - - 866,43±21,14 (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2013) Bảng 3.4. Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế cây bƣởi Diễn trong thời kỳ kinh doanh của các hộ điều tra ĐVT: Triệu đồng/ha STT Chỉ tiêu Thành tiền I Tổng chi phí 12,906 1.1 Chi phí phân bón 12,321 1.2 Chi phí thuốc trừ sâu 0,585 1.3 Chi phí khác 0 II Tổng thu nhập 367,502 III Giá bán BQ (nghìn đồng/quả) 18,5 IV Lợi nhuận 354,596 (Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra năm 2013) Hàng năm các hộ chỉ đầu tư trung bình khoảng gần 13 triệu đồng/ha/năm (không bao gồm công lao động). Trong khi đó, với giá bán trung bình là 18.500 đồng/quả (năm 2013), tổng thu nhập trên một ha đạt tới 367,502 triệu, sau khi trừ chi phí cho phân bón, thuốc trừ sâu còn lại là 354,596 triệu đồng. 11 3.2. Đặc điểm nông sinh học của giống bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên 3.2.1. Một số đặc điểm hình thái và sinh trưởng của cây bưởi Diễn 3.2.1.1. Đặc điểm hình thái thân cành Bảng 3.5. Một số đặc điểm thân cành của cây bƣởi Diễn Chỉ tiêu Cây Đặc điểm phân cành Mật độ gai Chiều cao cây (cm) Đƣờng kính gốc (cm) Đƣờng kính tán (cm) Hình dạng tán Số cành cấp I Đƣờng kính cành cấp I (cm) Độ cao phân cành cấp I (cm) Số cành cấp II HN - - 458±23 21,43±13 441±15 - 2,64±0,43 - 21,55±4,58 7,43±0,8 HH - - 245±10 6,85±0,09 230±3,0 - - - - - TN Đứng Không có 305,2±6,0 6,73±0,42 216,0±3,4 Bán cầu 5,40±0,32 5,5±0,3 34,03±3,87 13,20±0,6 CV% - - 5,88 18,00 4,72 - 16,20 15,48 7,00 13,52 HN: Hà Nội: Tham khảo số liệu của tác giả: Nguyễn Quỳnh Hoa HH: Hiệp Hòa: Tham khảo số liệu của tác giả: Nguyễn Thị Phượng TN: Thái Nguyên: Số liệu do tác giả theo dõi, tổng hợp CV%: Tính cho số liệu tại tỉnh Thái Nguyên So sánh đặc điểm thân cành của giống bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên với giống bưởi Diễn trồng tại Huyện Hiệp Hòa (có cùng độ tuổi) thấy rằng đường kính gốc, đường kính tán tương đương nhau, chiều cao cây có sự khác nhau. Tuy nhiên, chiều cao cây phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó việc cắt tỉa tạo tán có thể tạo nên sự khác biệt. Khi so sánh giống bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên với giống bưởi Diễn trồng tại Minh Khai - Hà Nội (cây bưởi Diễn 11 năm tuổi - tuyển chọn) thấy rằng số cành cấp một và số cành cấp 2 của cây bưởi Diễn tại Thái Nguyên cao hơn nhiều so với cây bưởi Diễn tại Hà Nội. 3.2.1.2. Đặc điểm hình thái lá Lá của cây bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên đều có hình dạng ô van, có màu xanh vàng và mép lá có gợi sóng. Chiều dài phiến lá biến động từ 12,3 cm đến 17, 8 cm, chiều dài của eo lá trung bình là 3,8 cm. Trong khi chiều rộng của phiến lá là 6,4 cm thì chiều rộng của eo lá biến động từ 3,0 đến 5,9 cm. Trung bình chiều dài của cuống lá là 0,5 cm. Bảng 3.6. Đặc điểm hình thái bộ lá của cây bƣởi Diễn Cây Chiều dài lá (cm) Chiều rộng lá (cm) Dài cuống Tỉ lệ dài/ rộng (phiến lá) Tỉ lệ dài/rộng (eo lá) Mép lá Hình dạng lá Màu sắc lá Phiến lá Eo lá Phiến lá Eo lá HN 11,1±0,36 2,2±0,2 4,8±0,3 2,1±0,2 - 2,3±0,2 - - - - HH 12,0 - 8,5 - - - - - Thuôn dài Xanh đậm TN 14,2±0,7 3,8±0,2 6,4±0,4 4,1±0,3 0,5±0,0 2,3±0,1 1,0±0,1 Gợi sóng ô van Xanh vàng CV% 15,06 17,87 18,53 23,03 24,93 19,23 18,21 - - - 12 3.2.1.3. Đặc điểm quả của giống bưởi Diễn Nghiên cứu một số chỉ tiêu về quả bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên thu được số liệu bảng 3.7. Quả bưởi Diễn có dạng hình cầu, chiều cao quả biến động từ 10,7 cm đến 14,4 cm, đường kính quả trung bình đạt 11,3 cm. Bưởi Diễn thuộc nhóm quả nhỏ so với một số giống bưởi nổi tiếng khác như Năm Roi, Da Xanh, khối lượng quả bình quân đạt 0,94kg/quả. Mỗi quả bưởi có từ 11 đến 13 múi và phần thịt quả chiếm khoảng trên 50% khối lượng quả. Mỗi múi bưởi Diễn có từ 6 đến 8 hạt, bao gồm cả hạt to, hạt nhỏ và hạt lép. Bảng 3.7. Đánh giá một số chỉ tiêu quả của cây bƣởi Diễn Chỉ tiêu Cây Chiều cao quả (cm) Đƣờng kính quả (cm) P quả (kg) P thịt quả (kg) Số múi Hạt to Hạt nhỏ Hạt lép HT 11,85 12,45 0,80 0,48 12,60 65,6 - - HH 11,8 11,05 0,96 0,58 12,13 61 - - HN 12,5±0,4 15,3±0,3 0,94±0,16 0,60 12,6±0,3 69,8±3,1 - - TN 12,3±0,4 11,3±0,4 0,94±0,04 0,52±0,02 12,0±0,3 54,9±1,4 4,1±0,5 17,8±0,9 CV% 10,13 10,64 12,85 9,77 8,33 7,48 37,38 14,82 Phân tích thành phần sinh hóa của quả bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên thu được số liệu bảng 3.8. Bảng 3.8. Phân tích sinh hoá của quả bƣởi Diễn Cây VCK (%) Đƣờng tổng số (%) Đƣờng khử (%) Axít tổng số (%) VTMC (mg/100g) HT 12,77 8,75 - 0,21 53,22 HN 12,73 9,2 - 0,11 52,16 TN 11,84±0,40 9,16±0,20 8,22±0,26 0,25±0,01 71,00±1,37 CV% 10,02 6,63 9,40 10,04 5,78 So sánh một số chỉ tiêu chất lượng của quả bưởi Diễn tại Thái Nguyên với Hà Nội và Hà Tây thấy rằng: Trong khi vật chất khô và đường tổng số không có sự khác biệt lớn giữa các địa điểm thì hàm lượng axít tổng số và vitamin C có sự khác biệt khá lớn. Cụ thể, hàm lượng axít tổng số của quả bưởi Diễn trồng tại Hà Nội khá thấp (0,11%) thì hàm lượng này tại Thái Nguyên lại khá cao (0,25%) và Hà Tây là 0,21%. Tương tự như vậy, hàm lượng vitamin C của quả bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên đạt 71mg/100g thì chỉ số này tại Hà Nội là 52,16mg/100g và Hà Tây là 53,22mg/100g. Như vậy có thể khẳng định rằng giống bưởi Diễn tại nơi nguyên sản cho quả ngọt hơn các nơi khác. 13 3.2.2. Đặc điểm sinh trưởng và mối liên hệ giữa các đợt lộc Lộc xuân được hình thành với tổng số lộc là 874 lộc, trong số này số lộc chuyển thành cành dinh dưỡng chiếm tới 625 lộc (chiếm 71,5%), còn lại 249 lộc chuyển thành cành quả hữu hiệu (25,2%) và cành quả vô hiệu (3,3%). Qua số liệu này cũng có thể nhận dịnh rằng năm 2012 sẽ là năm ít quả vì phần lớn lộc xuân đã chuyển thành cành dinh dưỡng và nó sẽ tạo tiền đề cho năm sau bưởi ra nhiều quả. Hình 3.1. Nguồn gốc mối liên hệ giữa các đợt lộc 2012 (năm ít quả) Hình 3.2. Nguồn gốc và mối liên hệ giữa các đơtt lộc năm 2013 (năm sai quả) Cành năm trước rất ít rất ít Chủ yếu 21,8 % rất ít rất ít rất ít rất ít 30,0% 48,2 % 1345 cành 100% 78,2% Chủ yếu rất ít rất ít rất ít Cành dinh dưỡng Cành xuân 2013 Cành đông năm trước Cành quả hữu hiệu Cành quả vô hiệu Cành quả Cành hè 2013 Cành thu 2013 Cành đông 2014 Cành quả 2014 Cành năm trước rất ít rất ít Chủ yếu 21,8 % rất ít rất ít rất ít rất ít 10,9% 67,3 % 1345 cành 100% 78,2% Chủ yếu rất ít rất ít rất ít Cành dinh dưỡng Cành xuân 2013 Cành đông năm trước Cành quả hữu hiệu Cành quả vô hiệu Cành quả Cành hè 2013 Cành thu 2013 Cành đông 2014 Cành quả 2014 14 3.2.3. Nghiên cứu tương quan giữa cành mẹ, cành quả và năng suất cây bưởi Diễn Kết quả phân tích tương quan giữa một số chỉ tiêu sinh trưởng cành quả và năng suất quả được thể hiện Hình 3.3, 3.4, 3.5. y = -0.0812x + 1.2223 r = 0.063 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 1.60 1.80 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 Đƣờng kính (cm) N S q u ả /c à n h q u ả ( k g ) y = 0.0189x + 0.8638 r = 0.44 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 1.60 1.80 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 Chiều dài (cm) N S q u ả /c à n h q u ả ( k g ) Hình 3.3. Tƣơng quan giữa đƣờng kính cành quả và năng suất quả Hình 3.4. Tương quan giữa chiều dài cành quả và năng suất quả y = 0.0673x + 0.9533 r = 0.66 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 1.60 1.80 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 Số lá (lá) N S q u ả /c à n h q u ả ( k g ) y = -0.1523x 2 + 2.6439x - 8.0426 r = 0.71 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 0 2 4 6 8 10 12 14 Tuổi cành mẹ (tháng) T ỷ l ệ đ ậ u q u ả ( % ) Hình 3.5. Tƣơng quan giữa số lá cành quả và năng suất quả Hình 3.6. Tƣơng quan giữa tuổi cành mẹ và năng suất quả Kết quả phân tích tương quan tuyến tính giữa đường kính cành quả và năng suất của cành quả, hệ số tương quan r = 0,063 thể hiện mức tương quan không có ý nghĩa. Kết quả phân tích tương quan tuyến tính giữa chiều dài cành quả và năng suất quả thể hiện ở đồ thị 2, hệ số tương quan r = 0,44 thể hiện mức tương quan tuyến tính không chặt. Phân tích tương quan giữa số lá của cành quả và năng suất quả được thể hiện ở Đồ thị 3.5: Tương quan tuyến tính với hệ số tương quan r = 0,66 thể hiện tương quan ở mức trung bình, kết quả cho thấy số lá cành quả và năng suất quả tương quan theo chiều thuận. Phân tích tương quan giữa tuổi cành mẹ và năng suất quả cho thấy tương quan r=0,71 thể hiện ở mức tương quan tương đối chặt chẽ. 15 3.2.4. Nghiên cứu đặc điểm thụ phấn thụ tinh của cây bưởi Diễn 3.2.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn hạt phấn khác nhau đến tỷ lệ đậu quả Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn hạt phấn khác nhau đến tỷ lệ đậu quả của giống bưởi Diễn được trình bày ở bảng 3.9. Trong 2 năm nghiên cứu (2011 và 2012), tỷ lệ đậu quả trên giống bưởi Diễn dao động từ 0,00% đến 22,53%. Trong đó tổ hợp tự thụ (công thức 1: Diễn x Diễn) cho tỷ lệ đậu quả thấp nhất, trong 122 hoa thụ phấn (2011) và trong 137 hoa tự thụ phấn (2012), chỉ có 1 hoa đậu thành quả (0,72%), các công thức giao phấn với các nguồn hạt phấn khác nhau trong 2 năm nghiên cứu đạt tỷ lệ đậu quả khá cao (7,58% - 22,53%%), Trong đó tổ hợp Diễn x Phúc Trạch đạt tỷ lệ cao nhất trong cả hai năm nghiên cứu (19,6% và 22,53%). Công thức thụ phấn tự do của giống bưởi Diễn trong 2 năm đạt ở mức trung bình giữa tự thụ và giao phấn (9,60% - 7,58%). Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của các nguồn hạt phấn khác nhau đến tỷ lệ đậu quả của giống bƣởi Diễn Công thức Tổ hợp thụ phấn Năm 2011 Năm 2012 Số hoa thụ phấn (hoa) Số quả đậu (quả) Tỷ lệ đậu quả (%) Số hoa thụ phấn (hoa) Số quả đậu (quả) Tỷ lệ đậu quả (%) 1 Diễn x Diễn (a) 122 0 0,00 137 1 0,72 2 Thụ phấn tự do(b) 222 21 9,60 145 11 7,58 3 Diễn x Da Xanh 79 12 15,18 112 20 17,85 4 Diễn x Năm Roi 57 8 14,03 46 6 13,04 5 Diễn x Phúc Trạch 51 10 19,60 71 16 22,53 6 Diễn x Cam Đường Canh 41 6 14,28 49 5 10,23 Ghi chú: (a): thụ phấn với với nguồn hạt phấn cùng cây (b)hoa để ở trạng thái thụ phấn tự nhiên 3.2.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thụ phấn đến tỷ lệ đậu quả, trọng lượng quả và số hạt trên quả Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thụ phấn và không thụ phấn ở hai giống bưởi Diễn và bưởi Da Xanh trong hai năm 2011 và 2012 thu được số liệu bảng 3.10. Kết quả thu được thấy rằng, có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ đậu quả giữa hai giống bưởi Diễn và Da Xanh. Đối với giống bưởi Da Xanh thì việc thụ phấn hay không thụ phấn không ảnh hưởng gì đến tỷ lệ đậu quả (biến động từ 4,2 đến 5,2%). Ngược lại, giống bưởi Diễn đã có sự biến động rất lớn về tỷ lệ đậu quả giữa việc bao hoa, khử đực rồi bao hoa và thụ phấn tự do, cụ thể nếu khử đực và bao hoa thì giống bưởi diễn không có khả năng cho quả, nếu bao hoa thì tỷ lệ đậu quả cũng rất thấp 16 (0,8%), nhưng nếu để thụ phấn tự do thì tỷ lệ đậu quả cao hơn hẳn so với cả giống bưởi Da Xanh (9,6%). Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của việc thụ phấn hoặc không thụ phấn đến trọng lƣợng quả và số hạt của giống bƣởi Diễn năm 2011 Giống Kiểu thụ phấn Tổng số hoa thí nghiệm Số quả đậu và tỷ lệ đậu quả (%) Trọng lƣợng quả (g) Trọng lƣợng quả (%) Số hạt/ quả Hạt hoàn thiện Hạt lép Tổng số Bưởi Diễn Bao hoa(a) 250 2 (0,8) 224 23,2 0 5,5 5,5 Khử đực và bao hoa(b) 87 0 (0) - - - - - Thụ phấn tự do(c) 222 21 (9,6) 966 100 75,6 3,6 79,2 Bưởi Da Xanh Bao hoa(a) 137 6 (4,4) 1202 94 0 2,5 2,5 Khử đực và bao hoa(b) 119 5 (4,2) 1199 93,7 0 0 0 Thụ phấn tự do(c) 115 6 (5,2) 1279 100 97,7 4,3 102,0 (a) Trước khi hoa nở 1 ngày, bao hoa bằng túi chuyên dụng để tránh nhiễm hạt phấn lạ; (b)Trước khi hoa nở 1 ngày, tiến hành loại bỏ cánh hoa và bao phấn rồi bao hoa bằng túi chuyên dụng để tránh nhiễm hạt phấn; (c)để hoa thụ phấn trong điều kiện tự nhiên. Tương tự như vậy, khối lượng quả của giống bưởi Diễn trong công thức bao hoa chỉ bằng 23,2% so với công thứ thụ phấn tự do, trong khi đó với giống bưởi Da Xanh thì khối lượng quả trong công thức bao hoa bằng 94% so với thụ phấn tự do. 3.2.5. Nghiên cứu mối tương quan giữa tỷ lệ C/N đến năng suất bưởi Diễn 3.2.5.1. Diễn biến tỷ lệ C/N giữa các tháng trên cây bưởi Diễn Nghiên cứu sự biến động tỷ lệ C/N giữa các tháng (từ tháng 8/2010 đến tháng 7/2011) thu được kết quả ở Hình 3.17. Tỷ lệ C/N ở tháng 8,9,10 đạt giá trị thấp nhất trong năm, sau đó bắt đầu tăng mạnh từ tháng 10 đến tháng 2 (đạt tỷ lệ trên 1,1%. Bắt đầu từ cuối tháng 2 tỷ lệ C/N bắt đầu giảm. 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 Tháng 8 Tháng 10 Tháng 12 Tháng 2 Tháng 4 Tháng 6 Tháng T ỷ l ệ C /N ( % ) Tỷ lệ C/N y = -1595.3x 2 + 2964.6x - 1349.8 r = 0.58 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0.820 0.840 0.860 0.880 0.900 0.920 0.940 0.960 0.980 1.000 Tỷ lệ C/N (%) S ố q u ả /c â y Hình 3.7 Diễn biến tỷ lệ C/N trên cây bƣởi Diễn từ tháng 8/2010 đến tháng 7/2011 Hình 3.8 Tƣơng quan giữa tỷ lệ C/N đến số quả trên cây bƣởi Diễn năm 2010-2011 17 3.2.5.2. Tương quan giữa tỷ lệ C/N đến số quả trên cây bưởi Diễn Mô hình tương quan giữa tỷ lệ C/N với số quả/cây được xác định qua mô hình: y = -1595,3x 2 + 2964,6x - 1349,8 với hệ số tương quan r=0,58. Điều này có nghĩa rằng tương quan giữa tỷ lệ C/N với số quả/cây theo đồ thị parabol có hệ thể hiện tương quan trên mức trung bình. y = 29.953x 2 - 25.77x + 15.091 r = 0.56 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0 0.5 1 1.5 Tỷ lệ C/N Q u ả /c â y y = 49.499x 2 - 68.257x + 37.874 r = 0.56 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0 0.5 1 1.5 Tỷ lệ C/N Q u ả /c â y y = 84.846x 2 - 143.43x + 75.689 r = 0.58 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 0 0.5 1 1.5 Tỷ lệ C/N Q u ả /c â y Hình 3.9 Tƣơng quan giữa tỷ lệ C/N với số quả trên cây tại thời điểm tháng 12/2010 Hình 3.10 Tƣơng quan giữa tỷ lệ C/N với số quả/cây tại thời điểm tháng 1/2011 Hình 3.11 Tƣơng quan giữa tỷ lệ C/N với số quả/cây tại thời điểm tháng 2/2011 3.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số biện pháp kỹ thuật đến năng suất, chất lƣợng giống bƣởi Diễn trồng tại Thái Nguyên 3.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng cắt tỉa đến năng suất, chất lượng giống bưởi Diễn trồng tại Thái Nguyên Việc cắt tỉa có tác động tích cực đến tỷ lệ đậu quả, điều này cũng có thể ảnh hưởng đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cuối cùng của cây bưởi Diễn. Số liệu về những ảnh hưởng này được trình bày trong bảng 3.11. Bảng 3.11. Ảnh hƣởng củ
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_nghien_cuu_dac_diem_nong_sinh_hoc_va_mot_so.pdf