Tóm tắt Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống khoai môn và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại tỉnh Yên Bái

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống khoai môn và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại tỉnh Yên Bái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống khoai môn và biện pháp kỹ thuật cho giống có triển vọng tại tỉnh Yên Bái

2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu về điều kiện khí hậu, đất đai tại tỉnh Yên Bái ảnh hưởng đến phát triển cây khoai môn - sọ tại tỉnh Yên Bái thông qua kế thừa các số liệu thứ cấp tại các cơ quan, đơn vị. Từ các số liệu thứ cấp sẽ tổng hợp đánh giá và so sánh với cây khoai môn để có cơ sở khoa học trong phát triển sản xuất. Sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp người dân về biện pháp kỹ thuật đang được áp dụng tại một số địa phương để tổng hợp, đánh giá, so sánh. 2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm và theo dõi các chỉ tiêu khoa học * Thí nghiệm 1: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống khoai môn trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí với 5 công thức, 3 lần nhắc lại, bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD), tổng số 15 ô thí nghiệm. Mỗi ô thí nghiệm bố trí diện tích 22 m2, dài 10 m, rộng 2,2 m, trồng hàng đơn, mỗi luống 4 hàng, rãnh luống 0,2 m. Tổng diện tích ô thí nghiệm là 330 m2 (chưa tính dải bảo vệ). 8 - Công thức thí nghiệm: CT 1: KMYB1 (đối chứng); CT 2: KMYB 2; CT 3: KMYB 3; CT 4: KMHG; CT 5: KMBK. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: + Chỉ tiêu về sinh trưởng, đặc tính sinh vật học: Thời gian mọc (Ngày); tỷ lệ mọc (%); độ đồng đều (%): Đánh giá cho điểm theo thang 5 điểm: 1-9; thời gian STPT của các giống khoai môn trong thí nghiệm (ngày); số lá/cây (lá/cây); chiều cao cây (cm). Mỗi ô theo dõi 5 điểm đường chéo góc, mỗi điểm 3 cây, tổng số 15 cây theo dõi tính kết quả trung bình; quan sát hình thái, thân, lá, mầu sắc. + Mức độ nhiễm sâu, bệnh: Bệnh sương mai (mốc sương); côn trùng: Rệp, sâu khoang, bọ cánh cứng... ở các thời kỳ sinh trưởng. + Chỉ tiêu đo đếm các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, đánh giá phẩm chất, chất lượng củ qua cảm quan, ý kiến của người dân và qua phân tích một số chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm - Các chỉ tiêu đo đếm năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất; Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của các giống khoai môn trong thí nghiệm. - Các chỉ tiêu đánh giá phẩm chất và chất lượng của củ qua cảm quan và phân tích các chỉ tiêu. - Một số biện pháp kỹ thuật áp dụng cho thí nghiệm: Ngày trồng: 15 tháng 1 năm 2011 và các thời vụ khác nhau trong thí nghiệm. Làm đất kỹ, nhặt sạch cỏ, lên luống cao 25 - 30 cm (đất ruộng 1 vụ), cao 10-15 cm trên đất bãi, mặt luống rộng 2,2 m. Khoảng cách, mật độ: Cây cách cây 0,5 m, hàng cách hàng 0,6 m đảm bảo mật độ trồng 33.000 cây/ha (số liệu làm tròn). Lượng phân: 0,5 tấn vôi, 20 tấn phân chuồng, 80 N, 100 P2O5, 100 K2O. Thời gian bón, kỹ thuật bón: Bón lót: 100% phân chuồng + 100% phân lân; Bón thúc lần 1: 60% N + 40% K2O, bón vào giai đoạn cây khoai được 4 - 5 lá kết hợp với làm cỏ, xới xáo, vun gốc. Bón sâu 5-6 cm, sau đó lấp kín đất; Bón thúc lần 2: 40% N + 60% K2O vào giai đoạn cây khoai 7 - 8 lá, kết hợp làm cỏ và vun gốc. Bón sâu 2-3 cm, sau đó lấp kín đất. * Thí nghiệm 2: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống khoai môn trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái. - Bố trí thí nghiệm: Như thí nghiệm 1. 9 - Công thức thí nghiệm: CT 1: KMYB1 (đối chứng); CT 2: KMYB 2; CT 3: KMYB 3; CT 4: KMHG; CT 5: KMBK. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Như thí nghiệm 1. - Một số biện pháp kỹ thuật áp dụng cho thí nghiệm: Như thí nghiệm 1 * Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm đến năng suất giống KMYB1 trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí với 5 công thức, 3 lần nhắc lại, bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD), tổng số 15 ô thí nghiệm. Mỗi ô thí nghiệm bố trí diện tích 22 m2, dài 10 m, rộng 2,2 m. Tổng diện tích ô thí nghiệm là 330 m2 (chưa tính dải bảo vệ). - Công thức thí nghiệm: CT 1: 0 N; CT 2: 40 N; CT 3: 80 N (đối chứng); CT 4: 120 N; CT5: 160 N, các công thức trên nền phân bón chung. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm đến năng suất giống KMYB1 trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Như thí nghiệm 3. - Công thức thí nghiệm: CT 1: 0 N; CT 2: 40 N; CT 3: 80 N (đối chứng); CT 4: 120 N; CT5: 160 N. Các công thức có nền phân bón chung. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của liều lượng phân lân đến năng suất giống KMYB1 trên đất ruộng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí với 6 công thức, 3 lần nhắc lại, bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD), tổng số 18 ô thí nghiệm. Mỗi ô thí nghiệm bố trí diện tích 22 m2, dài 10 m, rộng 2,2 m. Tổng diện tích ô thí nghiệm là 396 m2 (chưa tính dải bảo vệ). 10 - Công thức thí nghiệm: CT 1: 0 P2O5; CT 2: 30 P2O5 (đối chứng); CT 3: 60 P2O5; CT 4: 90 P2O5; CT 5: 120 P2O5; CT6: 150 P2O5. Có nền phân bón chung cho các công thức thí nghiệm. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 6: Ảnh hưởng của liều lượng phân lân đến năng suất giống KMYB1 trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Như thí nghiệm 5. - Với nền dinh dưỡng cho 1 ha và các công thức thí nghiệm như thí nghiệm 5. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 7: Ảnh hưởng của liều lượng phân kali đến năng suất giống KMYB1 trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí với 6 công thức, 3 lần nhắc lại, bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD), tổng số 18 ô thí nghiệm. Mỗi ô thí nghiệm bố trí diện tích 22 m2, dài 10 m, rộng 2,2 m. Tổng diện tích ô thí nghiệm là 396 m2 (chưa tính dải bảo vệ). - Công thức thí nghiệm: CT 1: 0 K2O; CT 2: 30 K2O; CT 3: 60 K2O (Đối chứng); CT 4: 90 K2O; CT 5: 120 K2O; CT 6: 150 K2O. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 8: Ảnh hưởng của liều lượng phân kali đến năng suất giống KMYB1 trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm, nền phân bón và các công thức thí nghiệm như thí nghiệm 7. 11 - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 9: Ảnh hưởng của liều lượng phân chuồng đến năng suất giống KMYB 1 trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí với 6 công thức, 3 lần nhắc lại, bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn (RCBD), tổng số 18 ô thí nghiệm. Mỗi ô thí nghiệm bố trí diện tích 22 m2, dài 10 m, rộng 2,2 m. Tổng diện tích ô thí nghiệm là 396 m2 (chưa tính dải bảo vệ) - Công thức thí nghiệm: CT 1: 0 tấn PC (Đối chứng); CT 2: 5 tấn PC; CT 3: 10 tấn PC; CT 4: 15 tấn PC; CT 5: 20 tấn PC; CT 6: 25 tấn PC. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 10: Ảnh hưởng của liều lượng phân chuồng đến năng suất giống KMYB 1 trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm, nền phân bón và các công thức phân bón như thí nghiệm 9. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1 - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, ngày trồng 15 tháng 1 năm 2012, số lượng phân bón theo từng công thức khác nhau trong thí nghiệm. * Thí nghiệm 11: Nghiên cứu về mật độ và thời vụ khác nhau cho giống KMYB1 trên đất ruộng tại huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo kiểu thí nghiệm 2 nhân tố (ô phụ - Split - plot Design) với 4 công thức về thời gian trồng khác nhau là nhân tố phụ, 4 công thức mật độ là nhân tố chính với 3 lần nhắc lại. Mỗi ô thí nghiệm bố trí diện tích 10 m2, dài 10 m, rộng 1 m, bố trí 2 hàng/luống, mỗi hàng cách nhau 0,6 m, cây cách cây tuỳ theo mật độ, rãnh luống 0,2 m. Tổng số ô thí nghiệm là 48, tổng diện tích ô thí nghiệm là 480 m 2 (chưa tính dải bảo vệ). 12 + Các công thức về thời gian gồm 4 công thức được ký hiệu như sau: T1: Trồng 15/12/2011; T2: Trồng 30/12/2011; T3: Trồng 15/01/2012 (đối chứng); T4: Trồng 30/01/2012. + Các công thức về mật độ gồm: M1: mật độ 4,2 cây/m2 (số liệu làm tròn); M2: Mật độ 3,3 cây/m2 (Đối chứng); M3: Mật độ 2,8 cây/m2; M4: Mật độ 2,4 cây/m2. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, mật độ - thời vụ khác nhau cho từng thí nghiệm. * Thí nghiệm 12: Nghiên cứu về mật độ và thời vụ khác nhau cho giống KMYB1 trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái - Bố trí thí nghiệm: Như thí nghiệm 11. - Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi: Theo dõi về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: Như thí nghiệm 1. - Các biện pháp kỹ thuật: Như thí nghiệm 1, mật độ - thời vụ khác nhau cho từng thí nghiệm. * Thí nghiệm 13: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật bảo quản củ giống KMYB1 tại tỉnh Yên Bái Bố trí theo kiểu ngẫu nhiên hoàn toàn , các công thức thí nghiệm gồm: CT 1: Bảo quản bằng cát ẩm trên nền xi măng; CT 2: Bảo quản củ trên giàn tre nứa có mái che; CT 3: Bảo quản củ khoai trên nền đất có mái che (nền nhà): Đối chứng; CT 4: Bảo quản củ khoai trên nền xi măng có mái che. 2.4.3. Phương pháp lấy mẫu đất và phân tích một số chỉ tiêu về đất, phân tích mẫu phân hữu cơ (phân chuồng) Phân tích các chỉ tiêu về đất, phân chuồng theo các tiêu chuẩn và phương pháp hiện hành. 2.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các số liệu được tổng hợp và xử lý số liệu theo phân mềm IRRISTAT 4.0; Phân tích phương trình tuyết tính qua Excel 2007; so sánh theo LSD, 13 phương pháp thí nghiệm đồng ruộng của tác giả Đỗ Thị Ngọc Oanh (2012), Phạm Tiến Dũng (2008). 2.4.5. Phương pháp tính lượng phân bón tối đa về kỹ thuật và tối thích về kinh tế; hiệu suất phân bón và hệ số VCR của các loại phân bón trong nghiên cứu Lượng bón tối đa về kỹ thuật: x = b 2a Lượng bón tối thích về kinh tế: x’ = y’ - b -2a Trong đó: a, b là hệ số của phương trình tương. y’ là số lượng khoai (cả củ to và củ nhỏ) cần bán để mua được 1 kg phân bón (N, P2O5, K2O, phân chuồng). - Hiệu suất phân bón là số đơn vị sản phẩm thu hoạch thêm được khi bón 1 đơn vị phân bón. - Tính hệ số VCR: VCR = Giá trị sản phẩm tăng thêm do bón phân Giá trị phân bón tăng thêm Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Điều kiện khí hậu, đất đai ảnh hƣởng đến khả năng phát triển sản xuất cây khoai môn - sọ tại Yên Bái Điều kiện tự nhiên về khí hậu, đất đai tỉnh Yên Bái là tương đối phù hợp cho cây khoai môn sinh trưởng, phát triển và cho năng suất. Diện tích đất nông nghiệp nhiều, có thể phát triển cây khoai môn - sọ trên nhiều loại đất như đất ruộng 1 vụ, đất bãi, đất bằng, đất nương rẫy tại các huyện Lục Yên, Yên Bình, Trấn Yên, Văn Chấn ...để tạo thành vùng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, phần lớn diện tích đất đai là địa hình cao, dốc, độ chia cắt phức tạp và đa dạng. Điều kiện khí hậu vì thế mà cũng có sự khác nhau, 14 một số vùng khí hậu khắc nhiệt khó phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung và trồng cây khoai môn, khoai sọ nói riêng. 3.2. Khả năng sinh trƣởng, phát triển của các giống khoai môn trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên và đất bãi tại huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái 3.2.1. Một số đặc điểm nông sinh học của các giống khoai môn trên 2 loại đất Qua kết quả một số đặc điểm nông sinh học của các giống khoai môn trong thí nghiệm thấy rằng các giống đều có những đặc điểm về củ và hình thái khác nhau, riêng giống khoai môn Yên Bái 1 và khoai môn Yên Bái 2 có một số đặc điểm gần giống nhau như đều có thân màu tím, gân tím tuy nhiên đối với giống khoai môn Yên Bái 1 có đặc điểm dễ phân biệt đó là thân màu tím đen, mép lá gợn sóng, vỏ củ màu tím. 3.2.2. Khả năng mọc mầm của các giống khoai môn trên 2 loại đất Các giống khoai môn trên đất ruộng và đất bãi đều có tỷ lệ mọc mầm cao, sau trồng 40 ngày các giống đều có tỷ lệ mọc mầm đạt 100%. Trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên, khả năng mọc mầm của các giống cao hơn trên đất bãi tại huyện Trấn Yên. 3.2.3. Thời gian sinh trưởng, phát triển của các giống khoai môn trên 2 loại đất Các giống không có sự chênh lệch lớn về tổng thời gian sinh trưởng, phát triển. Từ trồng đến thu hoạch dao động 235 - 240 ngày trên đất ruộng và 225 - 230 ngày trên đất bãi. Sau khi thu hoạch khoai có thể bố trí cây vụ đông, đảm bảo 1 vụ khoai + 1 vụ cây vụ đông. 3.2.4. Chiều cao, số lá và độ đồng đều của các giống khoai môn trên 2 loại đất Trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên, các giống khoai môn có chiều cao cuối cùng được đo tại thời điểm tháng 7 đạt 127,5 - 147,2 cm, cao nhất ở giống KMYB 1, thấp nhất là giống KMBK đạt 127,5 cm. Số lá trên cây của các giống khoai đạt 17,3 - 18,6 lá/cây. Chiều cao các giống khoai môn trên đất bãi đạt trung bình 129,8 -143,4 cm. Cao nhất ở giống khoai môn Hà Giang đạt 143,4 cm, thấp nhất ở giống KMBK đạt 129,8 15 cm. Số lá của các giống khoai môn đạt cao nhất ở giống KMYB 3, đạt 18,2 lá, thấp nhất ở giống KMBK đạt 16,6 lá. Trên đất ruộng một vụ và đất bãi tỷ lệ cây đồng đều cao nhất là giống KMYB 1. 3.2.5. Thành phần, tỷ lệ sâu bệnh hại các giống khoai môn trên 2 loại đất Nói chung cả trên đất ruộng 1 vụ và đất bãi tại huyện Trấn Yên, đều xuất hiện 3 đối tượng là rệp, sâu khoang, bọ cánh cứng gây hại ruộng khoai môn, tuy nhiên mức độ gây hại giữa các giống có sự khác nhau, giống khoai môn Bắc Kạn thường có tỷ lệ bị hại cao hơn so với các giống khác. Trên cả 2 loại đất bệnh sương mai phá hoại ở tất cả các giống khoai môn, càng về giai đoạn sau khi cây khoai môn được 13-5 lá tỷ lệ cây bị bệnh tăng lên, từ 18,5 - 25,5 % cao nhất ở giống KMBK chiếm tỷ lệ 25,5% trên đất ruộng 1 vụ. 3.2.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống khoai môn trên 2 loại đất Bảng 3.9a. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống khoai môn trên đất ruộng một vụ TT Giống Củ cái Củ con NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) P.củ (Kg) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) Số củ/cây P/củ (kg) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) 1 KMYB1(Đ/C) 0,77 25,41 21,85 10,2 0,029 9,76 8,46 35,17 30,31 2 KMYB2 0,75 24,75 21,04 6,9 0,028 6,38 5,48 31,13 26,52 3 KMYB3 0,72 23,76 20,55 8,1 0,028 7,48 6,44 31,24 26,99 4 KMHG 0,78 25,74 21,62 7,4 0,031 7,57 6,46 33,31 28,08 5 KMBK 0,46 15,18 12,86 12,2 0,032 12,88 11,25 28,06 24,10 CV (%) 1,5 7,7 2,7 LSD0,05 0,54 1,11 1,40 Trên đất ruộng 1 vụ tại huyện Lục Yên các giống khoai môn có năng suất thực thu đạt trung bình 24,10 - 30,31 tấn/ha, cao nhất là giống KMYB 1 đạt 30,31 tấn/ha, cao hơn các giống khác ở mức tin cậy 95%, thấp nhất là giống KMBK chỉ đạt 24,11 tấn/ha, thấp hơn so với đối chứng là 6,20 tấn/ha, giống KMYB 2 thấp hơn so với đối chứng là 3,79 tấn/ha, giống KMYB 3 thấp hơn so với đối chứng là 3,32 tấn/ha, giống KMHG có năng suất thực thu thấp hơn so với đối chứng là 2,23 tấn/ha ở mức tin cậy 95%. Trên đất bãi tại huyện Trấn Yên, các giống khoai môn có năng suất thực thu đạt 24,61 - 29,04 tấn/ha, cao nhất vẫn là giống KMYB 1 đạt 16 29,04 tấn/ha, cao hơn giống KMYB 2 là 3,86 tấn/ha, cao hơn giống KMYB 3 là 3,99 tấn/ha, cao hơn giống KMHG là 2,03 tấn/ha, cao hơn giống KMBK là 4,43 tấn/ha ở mức tin cậy 95%. Bảng 3.9b. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống khoai môn trên đất bãi TT Giống Củ cái Củ con NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) P.củ (Kg) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) Số củ/cây P/củ (kg) NSLT (tấn/ha) NSTT (tấn/ha) 1 KMYB1(Đ/C) 0,76 25,08 21,95 8,5 0,029 8,13 7,09 33,21 29,04 2 KMYB2 0,73 24,09 20,72 5,6 0,028 5,17 4,47 29,26 25,19 3 KMYB3 0,71 23,43 20,07 6,3 0,028 5,82 4,99 29,25 25,06 4 KMHG 0,79 26,07 22,08 5,8 0,031 5,93 4,93 32,00 27,01 5 KMBK 0,48 15,84 13,80 11,7 0,032 12,36 10,81 28,20 24,61 CV (%) 2,4 6,4 2,7 LSD0,05 0,88 0,78 1,35 3.2.7. Kích thước củ cái của các giống khoai môn trên 2 loại đất Các giống trong thí nghiệm có chiều cao củ cái trên đất ruộng đạt trung bình 12,3 - 17,6 cm, trong đó giống KMYB 1 đạt 15,1 cm. Đường kính củ cái các giống khoai môn đạt 6,6 - 8,9 cm, trong đó giống KMYB 1 đạt cao nhất là 8,9 cm. Trên đất bãi các giống có chiều cao củ cái đạt 12,0 - 17,3 cm trong đó giống KMHG có chiều cao đạt cao nhất; Đường kính củ cái của các giống đạt từ 6,4 - 8,6 cm cao nhất ở giống KMYB 1. 3.2.8. Chất lượng củ các giống khoai môn trên 2 loại đất Kết quả đánh giá cảm quan và phân tích một số chỉ tiêu cho thấy giống KMYB 1 và giống KMBK được đánh giá và có chất lượng cao hơn ở một số chỉ tiêu so với các giống khác trong thí nghiệm. Giống KMYB 1 mặc dù có một số chỉ tiêu về chất lượng không phải cao nhất nhưng có lợi thế là giống địa phương, có khả năng thích ứng rộng, cùng với năng suất cao nên đáp ứng yều cầu để lựa chọn là giống có triển vọng nhằm mở rộng diện tích và phát triển khoai môn theo hướng sản xuất hàng hóa tại Yên Bái. 3.2.9. Hiệu quả kinh tế của các giống khoai môn trên 2 loại đất Trên đất ruộng 1 vụ giống KMYB 1 có hiệu quả kinh tế cao nhất, đạt lợi nhuận là: 61.053.000 đ. Thấp nhất là giống KMBK đạt: 17 21.649.000 đ. Trên đất bãi giống KMYB 1 có hiệu quả kinh tế cao nhất đạt lợi nhuận là: 58.800.000 đ. Thấp nhất là giống KMBK đạt: 25.490.000 đ. 3.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật ảnh hƣởng các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống KMYB 1 tại Yên Bái 3.3.1. Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm đến năng suất giống KMYB 1 trên 2 loại đất Trên đất ruộng một vụ tại huyện Lục Yên: Năng suất thực thu công thức đối chứng đạt 29,86 tấn/ha, cao hơn công thức 1 và công thức 2. Công thức đối chứng có năng suất tương đương công thức 4 và thấp hơn công thức 5 ở mức tin cậy 95%. Trên đất bãi tại huyện Trấn Yên: Năng suất thực thu của các công thức đạt 26,94 - 30,29 tấn/ha, cao nhất là công thức 5, cao hơn đối chứng là 1,09 tấn/ha. Hình 3.3. Đồ thị ảnh hưởng của các mức bón đạm khác nhau đến năng suất giống KMYB 1 trên đất ruộng một vụ Phương trình hồi quy thể hiện mối tương quan giữa năng suất và liều lượng đạm trên đất ruộng là: Y = - 0,0001x2 + 0,0334x + 27,78. - Lượng phân đạm tối đa về kỹ thuật là: 167,0 kg N/ha. - Lượng phân đạm tối thích về kinh tế là: 137,5 kg N/ha. 18 Phương trình hồi quy thể hiện mối tương quan giữa năng suất và liều lượng đạm trên đất bãi là: Y = - 0,0001x2 + 0,0356x + 26,94.
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_nghien_cuu_kha_nang_sinh_truong_phat_trien_c.pdf