Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sử dụng bền vững đất nông nghiệp huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sử dụng bền vững đất nông nghiệp huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu sử dụng bền vững đất nông nghiệp huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội

ải thiện độ phì đất Rất cao 4 Cao 3 Trung bình 2 Thấp 1 Sau khi cho điểm cả 9 chỉ tiêu sẽ tiến hành đánh giá tính bền vững của các kiểu sử dụng đất theo thang điểm tổng như sau: - Mức bền vững rất cao: khi số điểm của kiểu sử dụng đất đạt 85-100% tổng điểm tối đa tức là từ 31-36 điểm - Mức bền vững cao: khi số điểm của kiểu sử dụng đất đạt 70-<85% tổng điểm tối 9 đa tức là từ 25-30 điểm - Mức bền vững trung bình: khi số điểm của kiểu sử dụng đất đạt 55-<70% tổng điểm tối đa tức là từ 20-24 điểm - Mức bền vững thấp: khi số điểm của kiểu sử dụng đất đạt <20 điểm 2.3.9 Phương pháp xây dựng bản đồ Phương pháp này được áp dụng trong việc xây dựng các bản đồ chuyên đề như bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, bản đồ chuyên đề, bản đồ tiềm năng đất với các loại hình sử dụng đất, bản đồ đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững. Các bản đồ này được xây dựng dựa trên sự hỗ trợ của hệ thống thông tin địa lý (GIS) kết hợp các phần mềm chuyên dụng như Microstation để số hoá, ArcGIS để chồng xếp các bản đồ chuyên đề, xây dựng bản đồ đơn vị đất đai; chồng xếp các lớp bản đồ phân hạng thích hợp riêng rẽ cho từng kiểu sử dụng đất để xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai tổng hợp và phần mềm Mapinfo để biên tập bản đồ. 2.3.10. Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu - Các số liệu thống kê được tính toán, xử lý bằng phần mềm EXCEL. - Kết quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu, bản đồ và biểu đồ. Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội huyện Thạch Thất 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vị trí địa lý Huyện Thạch Thất nằm ở phía Tây của thành phố Hà Nội, là vùng bán sơn địa có tọa độ địa lý từ 20058'23” đến 21006’10” vĩ độ Bắc và 105027’54” đến 105038'22” kinh độ Đông. 3.1.1.2. Địa hình, địa mạo Thạch Thất là huyện thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nhưng cũng là khu vực chuyển tiếp giữa vùng núi và trung du phía Bắc với vùng đồng bằng. Theo đặc điểm địa hình, lãnh thổ huyện có thể chia thành hai vùng sau: Vùng địa hình bán sơn địa gồm 12 xã phía Tây huyện, bên bờ phải sông Tích; Vùng địa hình đồng bằng gồm 11 xã, thị trấn phía Đông của huyện, bên bờ trái sông Tích. 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu Huyện Thạch Thất mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu cả năm khá ẩm, mùa đông chịu ảnh hưởng của những đợt gió mùa Đông Bắc. Khí hậu được chia thành hai mùa rõ rệt: mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông khô lạnh và mưa ít. 3.1.1.4. Thuỷ văn Chế độ mưa theo mùa ảnh hưởng rõ nét đến chế độ thủy văn của các con sông chính trong khu vực. 3.1.1.5. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên Theo kết quả điều tra xây dựng bản đồ đất huyện Thạch Thất tỷ lệ 1: 25.000 năm 2005 - 2006 của Viện QH&TKNN, kết hợp với điều tra lấy mẫu đất bổ sung, đất huyện Thạch Thất gồm 4 nhóm đất với 8 loại đất là: Nhóm đất phù sa; Nhóm đất lầy và than bùn; Nhóm đất đỏ vàng; Nhóm đất thung lũng. Trong đó, nhóm đất đỏ vàng có diện tích lớn nhất là 6.033,71ha nhóm đất lầy và than bùn chiếm diện tích nhỏ nhất là 35,58 ha. 3.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội Trong 5 năm từ 2007 đến 2012 tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện bình quân đạt 10 14%/năm. Nền kinh tế của huyện có sự chuyển dịch đúng hướng. Năm 2012, tỷ trọng ngành nông nghiệp chỉ còn chiếm 14,6%; thương mại, dịch vụ chiếm 18,6%; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng chiếm 66,8%. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 12,8 triệu đồng/năm, bình quân lương thực đầu người đạt khoảng 264 kg/năm. 3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thạch Thất 3.2.1. Biến động sử dụng đất huyện Thạch thất giai đoạn 2005-2012 Trong giai đoạn 2005-2012 diện tích đất nông nghiệp giảm đi 408,40 ha do bị chuyển sang đất phi nông nghiệp và chủ yếu là chuyển sang đất chuyên dùng. Trong 8 năm đất phi nông nghiệp của huyện Thạch thất tăng 680 ha trong đó chủ yếu tăng do chuyển từ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng sang. Trong đất phi nông nghiệp diện tích tăng chủ yếu là đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất có mục đích công cộng. 3.2.2 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2012 Năm 2012 huyện Thạch Thất có tổng diện tích tự nhiên (DTTN) là 18.459,05 ha; trong đó: Đất nông nghiệp là 9.296,31 ha, chiếm 50,36% DTTN; Đất phi nông nghiệp là 8.478,61 ha, chiếm 45,93% DTTN; Đất chưa sử dụng là 684,13 ha, chiếm 3,71% DTTN. Trong cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện đất sản xuất nông nghiệp chiếm 67,35 % (chủ yếu là đất lúa), đất lâm nghiệp chiếm 29,62 % (đất rừng trồng là 19,32%), đất nuôi trồng thủy sản chiếm 2,15% và 0.88% là đất nông nghiệp khác. 3.2.3 Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Thạch thất 3.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất Kết quả điều tra, khảo sát và tổng hợp số liệu về hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất từ 480 hộ năm 2010 với 4 tiêu chí gồm: Giá trị sản xuất, chi phí trung gian, giá trị gia tăng và hiệu quả đồng vốn theo giá hiện hành cùng năm. Kết quả tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế ở bảng 3.1 cho thấy: Tại tiểu vùng 1: Có 6 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế rất cao là kiểu số 5,10, 11, 12, 13, 15. Có 3 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao là kiểu số 6, 8, 9. Có 3 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế trung bình (kiểu số 4, 7, 14) và 3 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế thấp (kiểu số 1, 2, 3) Tại tiểu vùng 2: Có 6 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế rất cao là kiểu số 4, 5, 8, 9, 10 và 13. Có 2 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao là kiểu số 3 và 12. Có 1 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế trung bình (kiểu số 6) và 6 kiểu sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế thấp (kiểu số 1, 2, 3, 11, 14, 15) Như vậy, ta thấy loại hình sử dụng đất chuyên lúa cho hiệu quả thấp hơn các khác nhưng có ý nghĩa quan trọng trong vấn đề đảm bảo an ninh lương thực nên vẫn phải duy trì nhất định diện tích. Với LUT cây ăn quả đều cho hiệu quả kinh tế cao đến rất cao ở cả hai tiểu vùng. LUT trồng chè mang lại hiệu quả rất thấp do chè trồng phân tán, nhỏ lẻ, giống cũ nên chất lượng không cao, không chế biến công nghiệp được. Đất rừng trồng tập trung chủ yếu ở tiểu vùng 2 với 1.791,48 ha tuy mang lại hiệu quả kinh tế không cao nhưng vì không kén đất, trồng chủ yếu trên địa hình dốc, ít tốn công chăm sóc lại được sự hỗ trợ về giống của nhà nước nên vẫn duy trì và mở rộng diện tích. -Loại sử dụng đất lúa cá cho hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với chuyên lúa. Đây là loại hình sử dụng đất chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa sang trên diên tích đất trũng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tương lai nên mở rộng diện tích từ đất lúa một vụ vùng trũng. 11 Bảng 3.1. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Thất Loại hình sử dụng đất Kiểu sử dụng đất GTSX CPTG TNHH HQĐV Triệu đồng lần Tiểu vùng 1 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân 40,32 16,85 23,47 1,39 2. Lúa xuân - lúa mùa 75,40 32,63 42,77 1,31 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương 102,40 42,93 59,47 1,39 4. Lúa xuân - lúa mùa - Khoai lang 114,40 43,88 70,52 1,61 5. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông 187,40 62,05 125,35 2,02 6. Lúa xuân - ngô – rau 192,80 65,84 126,96 1,93 7. Lạc xuân - lúa mùa - ngô đông 119,70 45,65 74,05 1,62 8. Ngô Xuân - lúa mùa - rau đông 187,60 64,77 122,83 1,90 3. Lúa – cá 9. Lúa – cá 112,90 37,05 75,85 2,05 4. Chuyên màu 10. Ngô - đậu tương - rau các loại 179,50 59,29 120,21 2,03 11. Chuyên rau 280,00 75,26 204,74 2,72 5. Cây lâu năm 12. Chanh 350,00 78,12 271,88 3,48 13. Thanh long 204,60 62,56 142,04 2,27 14. Quýt 130,26 53,14 77,12 1,45 6. NTTS 15. Chuyên Cá 228,60 67,22 161,38 2,40 Tiểu vùng 2 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân 39,56 15,75 23,81 1,51 2. Lúa xuân - lúa mùa 73,56 32,63 40,93 1,25 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương 102,40 42,93 59,47 1,39 4. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông 187,40 62,05 125,35 2,02 5. Lạc xuân - lúa mùa - rau đông 191,20 55,08 136,12 2,47 6. Lạc xuân - lúa mùa 79,20 26,08 53,12 2,04 3. Lúa – cá 7. Lúa – cá 112,90 37,05 75,85 2,05 4. Chuyên hoa, màu 8. Chuyên hoa 285,20 56,06 229,14 4,09 9. Chuyên rau 280,00 75,26 204,74 2,72 10. Lạc - đậu tương - rau các loại 183,35 50,02 133,33 2,67 11. sắn 20,64 9,70 10,94 1,13 5. Cây lâu năm 12. Vải 119,51 46,57 72,94 1,57 13. Nhãn 212,33 65,12 147,21 2,26 14. Cây chè 65,26 20,30 44,96 2,22 6. Rừng 15. Keo, bạch đàn 19,31 2,42 16,89 6,97 3.2.3.2. Hiệu quả xã hội Trong phạm vi đề tài nghiên cứu để đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất của huyện Thạch thất chúng tôi chỉ đề cập đến đến một số chỉ tiêu: Mức thu hút lao động thông qua số công lao động, giá trị ngày công lao động của các kiểu sử dụng đất. Hai chỉ tiêu này được tổng hợp từ kết quả điều tra nông hộ. Các tiêu chí được đánh giá theo 4 mức: rất cao, cao, trung bình và thấp. Kết quả cụ thể được thể hiện trong bảng 3.2. Như vậy các LUT lúa – màu, cây ăn quả, chuyên hoa, chuyên màu, lúa – cá và NTTS đều có hiệu quả xã hội cao và rất cao. Các kiểu sử dụng đất trồng lúa một vụ, sắn, chè và rừng trồng có hiệu quả xã hội thấp. 12 Bảng 3.2. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất huyện Thạch Thất Loại hình sử dụng đất Kiểu sử dụng đất Công lao động GTNC, 1000đ Phân hạng Tiểu vùng 1 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân 230 102,0 T 2. Lúa xuân - lúa mùa 440 97,2 TB 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương 655 90,8 TB 4. Lúa xuân - lúa mùa - Khoai lang 550 128,2 TB 5. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông 850 147,5 C 6. Lúa xuân - ngô – rau đông 920 138,0 C 7. Lạc xuân - lúa mùa - ngô đông 705 105,0 C 8. Ngô Xuân - lúa mùa - rau đông 900 136,5 C 3. Lúa – cá 9. Lúa – cá 628 120,8 TB 4. Chuyên rau màu 10. Ngô - đậu tương - rau các loại 905 132,8 C 11. Chuyên rau 1.230 166,5 RC 5. Cây ăn quả 12. Chanh 724 375,5 C 13. Thanh long 528 269,0 C 14. Quýt 480 160,7 C 6. NTTS 15. Chuyên Cá 635 254,1 C Tiểu vùng 2 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân 230 103,5 T 2. Lúa xuân - lúa mùa 440 93,0 TB 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương 655 90,8 TB 4. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông 850 147,5 C 5. Lạc xuân - lúa mùa - rau đông 835 163,0 C 6. Lạc xuân - lúa mùa 425 125,0 TB 3. Lúa – cá 7. Lúa – cá 628 120,8 C 4. Chuyên hoa, màu 8. Chuyên hoa 1.640 139,7 C 9. Chuyên rau 1.230 166,5 RC 10. Lạc - đậu tương - rau các loại 840 158,7 C 11. Sắn 268 40,8 T 5. Cây lâu năm 12. Vải 520 159,5 C 13. Nhãn 585 251,6 C 14. Cây chè 730 61,6 T 6. Rừng các loại 15. Keo, bạch đàn 407 41,4 T 3.2.3.3. Hiệu quả môi trường Giữa sử dụng đất và môi trường có tác động qua lại một cách mật thiết. Sử dụng đất đúng không những có khả năng duy trì mà còn có khả năng cải thiện môi trường. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chỉ xin đề cập đến một số chỉ tiêu ảnh hưởng đến môi trường đất hiện tại như mức độ duy trì và cải thiện độ phì đất, khả năng che phủ đất và năng suất sinh học của cây trồng. Có 3 kiểu sử dụng đất có hiệu quả môi trường thấp, có khả năng làm suy giảm độ phì nhiêu của đất do sử dụng không cân đối phân vô cơ, thiếu trầm trọng phân hữu cơ và sử dụng nhiều thuốc BVTV là sắn, chè và chuyên hoa. Các kiểu sử dụng đất 3 vụ có cây họ đậu có khả năng làm tăng độ phì đất. Các kiểu sử dụng đất còn lại có khả năng làm ổn định độ phì. 13 Bảng 3.3. Hiệu quả về môi trường của các kiểu sử dụng đất huyện Thạch Thất Loại hình Kiểu sử dụng đất NSSH MĐCP DTĐP Đ/G chung sử dụng đất Tiểu vùng 1 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân TB T TB T 2. Lúa xuân - lúa mùa C C TB C 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương RC RC C RC 4. Lúa xuân - lúa mùa - Khoai lang RC RC TB C 5. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông RC RC TB C 6. Lúa xuân - ngô – rau đông RC RC TB C 7. Lạc xuân - lúa mùa - ngô đông RC RC TB C 8. Ngô Xuân - lúa mùa - rau đông RC RC TB C 3. Lúa – cá 9. Lúa – cá TB TB TB T 4. Chuyên rau màu 10. Ngô - đậu tương - rau các loại RC RC C RC 11. Rau các loại RC RC TB C 5. Cây ăn quả 12. Chanh RC RC TB C 13. Thanh long RC RC TB C 14. Quýt TB RC TB TB 6. NTTS 15. Chuyên Cá TB TB TB Tiểu vùng 2 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân TB T TB T 2. Lúa xuân - lúa mùa C C TB C 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương RC RC C RC 4. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông RC RC TB C 5. Lạc xuân - lúa mùa - rau đông RC RC TB C 6. Lạc xuân - lúa mùa TB C TB C 3. Lúa – cá 7. Lúa – cá TB TB C TB 4. Chuyên hoa, màu 8. Chuyên hoa T C T T 9. Chuyên rau RC RC TB C 10. Lạc - đậu tương - rau các loại RC RC C RC 11. Sắn C C T T 5. Cây lâu năm 12. Vải TB RC TB TB 13. Nhãn TB RC TB TB 14. Cây chè TB RC T T 6. Rừng các loại 15. Keo, bạch đàn C RC TB C 3.3. Đánh giá tính bền vững của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Thạch Thất 3.3.1 Đánh giá tính bền vững của các kiểu sử dụng đất trên địa bàn Để đánh giá tổng hợp tính bền vững của các LUT và các kiểu sử dụng đất chúng tôi đánh giá tổng hợp bằng phương pháp cho điểm trên 8 chỉ tiêu của 3 tiêu chí về kinh tế, xã hội và môi trường. Kết quả cụ thể được thể hiện ở bảng 3.4. Kết quả đánh giá tính bền vững về môi trường của các kiểu sử dụng đất cho thấy: Ở tiểu vùng 1: Đa số các kiểu sử dụng có tính bền vững về môi trường ở mức cao và rất cao chỉ có kiểu sử dụng đất 2 lúa, 2 lúa- đậu tương và lúa cá có tính bền vững ở mức trung bình, duy nhất kiểu sử dụng đất trồng lúa 1 vụ có tính bền vững thấp. Kiểu sử dụng đất nuôi trồng thuỷ sản có tính bền vững cao là do phương thức nuôi cá là phương thức quảng canh là chính do đó chưa gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. 14 Bảng 3.4. Đánh giá tính bền vững của các của các kiểu sử dụng đất huyện Thạch thất Loại hình sử dụng đất Kiểu sử dụng đất Phân hạng Tiểu vùng 1 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân T 2. Lúa xuân - lúa mùa TB 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương TB 4. Lúa xuân - lúa mùa - Khoai lang C 5. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông C 6. Lúa xuân - ngô – rau đông C 7. Lạc xuân - lúa mùa - ngô đông C 8. Ngô xuân - lúa mùa - rau đông C 3. Lúa – cá 9. Lúa – cá TB 4. Chuyên rau màu 10. Ngô - đậu tương - rau các loại RC 11. Chuyên rau RC 5. Cây ăn quả 12. Chanh RC 13. Thanh long RC 14. Quýt C 6. NTTS 15. Chuyên Cá C Tiểu vùng 2 1. Chuyên lúa 1. Lúa xuân T 2. Lúa xuân - lúa mùa TB 2. Lúa – màu 3. Lúa xuân - lúa mùa - đậu tương TB 4. Lúa xuân - lúa mùa - rau đông C 5. Lạc xuân - lúa mùa - rau đông RC 6. Lạc xuân - lúa mùa TB 3. Lúa – cá 7. Lúa – cá TB 4. Chuyên hoa, màu 8. Chuyên hoa C 9. Chuyên rau RC 10. Lạc - đậu tương - rau các loại RC 11. Sắn T 5. Cây lâu năm 12. Vải TB 13. Nhãn C 14. Cây chè T 6. Rừng các loại 15. Keo, bạch đàn TB Ở tiểu vùng 2: có 3 kiểu sử dụng đất có tính bền vững rất cao là các kiểu sử dụng đất Lạc - đậu tương - rau các loại, Lạc xuân - lúa mùa - rau đông và chuyên rau. Có 4 kiểu sử dụng đất có tính bền vững cao là các kiểu sử dụng đất Lúa xuân - lúa mùa - rau đông, lúa – cá, chuyên hoa và nhãn. Có 5 kiểu sử dụng đất có tính bền vững trung bình là 2 lúa, 2 lúa – đậu tương, lạc xuân – lúa mùa, vải và rừng trồng. Có 3 kiểu sử dụng đất có tính bền vững thấp là 1 lúa, sắn, chè. 3.3.2. Lựa chọn các loại /kiểu sử dụng đất bền vững phục vụ đánh giá tiềm năng sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Thạch Thất Từ kết quả đánh giá tính bền vững của các loại hình sử dụng đất gắn với kiểu sử dụng đất và yêu cầu đảm bảo an ninh lương thực, nghiên cứu đã chọn lựa 6 loại hình sử dụng đất với 8 kiểu sử dụng đất có tính bền vững ở mức trung bình trở lên để đánh giá tiềm năng và thích hợp đất đai để đề xuất cho sản xuất. Các LUT và các kiểu sử dụng đất cụ thể được thể hiện trong bảng 3.5. 15 Bảng 3.5. Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất được lựa chọn TT Loại hình sử dụng đất Kiểu sử dụng đất 1 Chuyên lúa (LUT 1) 1. Lúa xuân – lúa mùa 2 Lúa màu (LUT 2) 2. Lúa xuân – lúa mùa – rau/màu 3. 2 Màu – 1 Lúa 3 Lúa cá (LUT 3) 4. Lúa – cá 4 Chuyên màu (LUT 4) 5. Chuyên rau màu 6. Chuyên trồng hoa 5 Cây lâu năm (LUT 5) 7. Cây thanh long ruột đỏ 6 Chuyên NTTS (LUT 6) 8. Chuyên nuôi cá Trong các loại hình sử dụng đất được lựa chọn loại hình sử dụng đất chuyên lúa (2 vụ) tuy có hiệu quả kinh tế và xã hội không cao, nhưng có hiệu quả môi trường cao, đây cũng là LUT đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực của huyện nên vẫn phải chú trọng. Trong các cây lâu năm xét một số cây trồng tuy mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng khả năng phát triển diện tích là rất khó vì khả năng tiêu thụ có giới hạn (nhãn, vải, chanh quýt) nên chúng tôi lựa chọn cây Thanh long ruột đỏ. Đây là cây trồng mới đưa ra trồng thí điểm vài năm nay, tiêu thụ rất tốt và khá phù hợp với điều kiện khí hậu của Thạch thất, khả năng mở rộng thị trường tốt. Những cây cam, chanh vải nhãn trong thời gian tới chỉ nên duy trì diện tích hiện có và đẩy mạnh canh tác theo phương thức VietGAP để nâng cao hiệu quả kinh tế mà không nên mở rộng diện tích. LUT rừng trồng không được đánh giá do đất dành cho rừng đã hết, không mở rộng được, theo quy hoạch sẽ chỉ giữ diện tích rừng hiện có không mở rộng với mục tiêu giữ đất bảo vệ môi trường. 3.4. Đánh giá tiềm năng đất đai với các loại hình sử dụng đất bền vững 3.4.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai (ĐVĐĐ) 3.4.1.1. Lựa chọn các chỉ tiêu và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Trong điều kiện của huyện Thạch Thất, căn cứ vào đặc điểm tự nhiên, đặc điểm thổ nhưỡng và giới hạn ở tỷ lệ bản đồ nghiên cứu là 1/25.000 với các yếu tố về điều kiện khí hậu thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng, nên các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp dùng để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai được xác định là: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, độ chua tầng mặt, chế độ tưới và chế độ tiêu. Bảng 3.6. Các chỉ tiêu và phân cấp các chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Thạch Thất Các chỉ tiêu Phân cấp các chỉ tiêu Diện tích (ha) Ký hiệu Mã hoá I. Loại đất 1. Đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thống sông Hồng 3.138,87 G1 2. Đất phù sa glây 531,95 G2 3. Đất lầy 45,49 G3 4. Đất nâu vàng trên đá vôi 107,11 G4 5. Đất đỏ vàng trên đá sét 3.359,51 G5 6. Đất nâu vàng trên phù sa cổ 1.314,30 G6 7. Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước 1.252,79 G7 8. Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ 35,58 G8 II. Độ dốc 1. 0 – 3o 6.076,79 SL1 2. 3 – 8o 820,16 SL2 3. 8 – 15o 742,62 SL3 4. 15 – 20o 997,02 SL4 5. 20 – 25o 1.149,01 SL5 16 Các chỉ tiêu Phân cấp các chỉ tiêu Diện tích (ha) Ký hiệu Mã hoá III. Thành phần cơ giới 1. Thành phần cơ giới nhẹ 646,34 T1 2. Thành phần cơ giới trung bình 8.789,70 T2 3. Thành phần cơ giới nặng 349,56 T3 IV. Độ dày tầng đất mịn 1. Rất dày (> 100cm) 5.640,34 D1 2. Dày (70 – 100 cm) 107,11 D2 3. Trung bình (50 – 70 cm) 684,93 D3 4. Mỏng (30 - 50cm) 3.353,22 D4 V. Độ chua tầng mặt (pHKCl) 1. Rất chua (pH < 4,0) 5.262,46 pH1 2. Chua ( pH = 4,0 – 5,0) 1.384,27 pH2 3. Chua ít (pH = >5,0 – 6,0) 3.138,87 pH3 VI. Khả năng tưới 1. Tưới chủ động 6.261,29 Ir1 2. Tưới bán chủ động 635,66 Ir2 3. Tưới nhờ nước trời 2.888,65 Ir3 VII. Khả năng tiêu 1. Tiêu thoát tốt 4.780,92 Dr1 2. Tiêu trung bình 4.391,66 Dr2 3. Tiêu chậm 613,02 Dr3 3.4.1.2 . Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Với sự hỗ trợ của hệ thống thông tin địa lý (GIS) 7 bản đồ đơn tính tỉ lệ 1/25.000 đã được chồng xếp để thành lập bản đồ đơn vị đất đai. Kết quả đã xác định được trên địa bàn của huyện Thạch Thất có 75 đơn vị đất đai. Đặc điểm của từng đơn vị đất đai, diện tích được tổng hợp ở bảng 3.7. Bảng 3.7. Số lượng và các đặc tính của các đơn vị đất đai LMU G SL T D pH Ir Dr Số khoanh đất Tổng diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 1 1 2 1 3 1 1 25 114,97 1,17 2 1 1 2 1 3 1 2 250 3.453,02 35,29 3 1
File đính kèm:
tom_tat_luan_an_nghien_cuu_su_dung_ben_vung_dat_nong_nghiep.pdf